ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2021/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 19 tháng 3 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 150/TTr-STC ngày 21/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc và đơn giá các loại cây, hoa màu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Đơn giá quy định tại Điều 1 được áp dụng
1. Làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, vật kiến trúc và cây, hoa màu gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế theo quy định của Pháp luật.
2. Phục vụ công tác quản lý nhà nước về giá có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2021 và thay thế Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh ban hành đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc và đơn giá các loại cây, hoa màu áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Đối với những dự án, công trình đã hoàn thành việc chi trả tiền, đang chi trả hoặc đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quyết định này.
- Các trường hợp đặc biệt khác do Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC
Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 của UBND tỉnh
Quảng Trị
STT |
Loại nhà - vật kiến trúc |
Đvt |
Đơn
giá |
1 |
Nhà nhóm A Kết cấu: Dạng nhà 01 tầng dạng biệt thự hoặc 02 tầng trở lên; kết cấu khung chịu lực; móng BTCT, khung cột, dầm, sàn BTCT M ≥ 200. - Tường xây gạch dày ≥ 20 cm, cao > 3.9m, phía trong sơn, tít cao cấp, lam ri gỗ nhóm I, nhóm II chiếm > 80% chiều dài tính theo chân tường trong nhà. Mặt ngoài phía trước ốp các loại gạch trang trí loại bóng hoặc sơn cao cấp, diện tích còn lại sơn vôi. - Mái BTCT có chống nóng lợp mái bằng ngói cao cấp. - Trần: Bằng gỗ nhóm I hoặc II, III hoặc ván cao cấp hoặc trang trí bằng tấm trần chuyên dụng khác. - Nền lát gạch men loại 1 bóng hoặc ván lát nhóm I, II hoặc ván chuyên dụng. - Cửa gỗ hai lớp có khuôn ngoại gỗ nhóm I, II, có hộp rèm; cửa gỗ hai lớp (trong kính ngoài chớp); hoặc cửa Eurowidow, cửa nhôm kính Xingfa; cầu thang gỗ nhóm I, II; cầu thang lát đá Granit. - Hệ thống điện: Hệ thống dây dẫn đi chìm, thiết bị điện cao cấp, có sử dụng điều hoà nhiệt độ và có hệ thống chống sét đối với khu nhà ở. - Nước: Chủ động cấp nước, có nước nóng, lạnh. - Hệ thống vệ sinh khép kín bố trí cùng tầng với căn hộ, sử dụng thiết bị vệ sinh cao cấp. - Thời gian sử dụng 100 năm. - Độ bền vững: Bậc I. - Độ chịu lửa: Bậc II, III. |
m2 XD |
6.641.000 |
2 |
Nhà nhóm B Kết cấu: Dạng nhà một tầng hoặc nhiều tầng. Khung chịu lực; móng, khung, cột, dầm, sàn BTCT M ≥ 200. - Tường xây gạch dày ≥ 15cm, cao > 3.9m, phía trong sơn, tít đóng lam ri gỗ nhóm I, II ≥ 70% chiều dài tính theo chân tường trong nhà. Mặt trước ốp đá trang trí, các mặt còn lại quét sơn. - Mái BTCT có chống nóng bằng tôn màu hoặc ngói. - Trần: Trang trí hoa văn bình thường hoặc đóng gỗ nhóm III hoặc ván chuyên dụng; thạch cao loại tốt. - Nền lát gạch men loại tốt. - Cửa hai lớp có khuôn ngoại gỗ nhóm I, II; Rèm màn cao cấp, cầu thang gỗ. - Hệ thống điện: Sử dụng dây điện chìm, thiết bị điện cao cấp và có hệ thống chống sét đối với khu nhà ở. - Nước: Chủ động cấp nước, sử dụng nước nóng, lạnh. - Hệ thống vệ sinh khép kín bố trí cùng tầng với căn hộ, sử dụng đạt ≥ 70% các trang thiết bị vệ sinh cao cấp. - Thời gian sử dụng 50 năm. - Độ bền vững: Bậc II. - Độ chịu lửa: Bậc II, III. |
m2 XD |
5.796.000 |
3 |
Nhà nhóm C |
||
C1 |
Loại C1: |
m2 XD |
5.720.000 |
Kết cấu: Dạng nhà một tầng hoặc nhiều tầng; móng đá hộc kết hợp bê tông cốt thép; khung cột, dâm, sàn BTCT M ≥ 200. - Tường xây gạch hoặc blô dày ≥ 15cm, chiều cao nhà ≥ 3.6m, tường tô trát hai mặt, lam ri gỗ nhóm III hoặc gạch men chiếm ≥ 40% chu vi tường mặt trong. Phía ngoài mặt trước sơn vôi hoặc quét màu. - Mái BTCT có lợp chống nóng. - Trần trát vữa xi măng quét sơn, trang trí hoa văn. - Nền lát gạch men thông dụng. - Cửa gỗ nhóm I, II có khuôn ngoại hoặc có đến 50% cửa gỗ còn lại cửa nhôm kính, có rèm màn. - Hệ thống điện chìm, thiết bị điện tốt và có hệ thống chống sét đối với khu nhà ở. - Nước: Chủ động cấp nước, có sử dụng nóng, lạnh. - Hệ thống bếp, vệ sinh khép kín trong nhà các trang thiết bị vệ sinh bình thường. - Thời gian sử dụng 25 năm. - Độ bền vững: Bậc III - Độ chịu lửa: Bậc II. |
|||
C2 |
Loại C2: |
m2 XD |
4.744.000 |
Kết cấu: Dạng nhà một tầng hoặc nhiều tầng; móng đá hộc kết hợp BTCT; khung cột, dầm, sàn BTCT. - Tường xây gạch hoặc blô dày ≥ 15 cm, chiều cao nhà tối thiểu 3,4m , Tường tô trát hai mặt. Mặt trước trát đá rửa, sơn vôi hoặc quét màu. - Mái BTCT. - Trần trát vữa xi măng quét sơn. - Nền lát gạch men > 70%, còn lại lát gạch hoa XM. - Cửa gỗ nhóm I, II, III có khuôn ngoại. - Hệ thống điện chìm, thiết bị điện tốt và có hệ thống chống sét đối với khu nhà ở. - Nước: Chủ động cấp nước, sử dụng nóng, lạnh. - Hệ thống bếp, vệ sinh khép trong nhà các trang thiết bị vệ sinh thông dụng. - Thời gian sử dụng 20 năm. - Độ bền vững: Bậc III - Độ chịu lửa: Bậc II. |
|||
C3 |
Loại C3: Kết cấu: Dạng nhà một tầng hoặc nhiều tầng. - Móng đá hộc kết hợp bê tông cốt thép. - Khung cột BTCT, dầm BTCT. - Tường xây gạch hoặc Blô, chiều cao nhà tối thiểu 3,4m, Tường tô trát hai mặt, mặt ngoài phía trước trát đá rửa hoặc ốp đá trang trí > 50% diện tích. - Mái BTCT ≥ 70% diện tích, phần còn lại mái ngói hoặc tôn có đóng trần bằng vật liệu thông dụng, vật liệu đỡ mái bằng gỗ nhóm III, IV. - Nền lát men đến 60%, còn lại gạch hoa xi măng. - Cửa gỗ nhóm III, IV là chủ yếu hoặc cửa sắt kính, cửa nhôm. - Hệ thống điện chìm đến 50%, sử dụng thiết bị điện tốt và có hệ thống chống sét đối với khu nhà ở. - Nước: Chủ động cấp nước sinh hoạt, có 02 nguồn nóng lạnh. - Hệ thống bếp, vệ sinh khép, các trang thiết bị vệ sinh bình thường. - Niên hạn sử dụng 20 năm. - Độ bền vững: Bậc III. - Độ chịu lửa: Bậc IV. |
m2 XD |
4.212.000 |
4 |
Nhà nhóm D |
|
|
D1 |
Loại D1: Kết cấu: Dạng nhà: Một tầng. - Móng đá hộc hoặc BT sạn ngang. - Khung cột, dầm BTCT. - Tường xây gạch hoặc Blô quét vôi ve bình thường; chiều cao tường xây trung bình ≥ 03 m. - Mái: diện tích là BTCT ≥ 40%, phần còn lại là lợp ngói hoặc tôn, vật liệu đỡ mái sử dụng gỗ nhóm III, IV. - Nền lát gạch hoa XM hoặc gạch men loại bình thường. - Cửa gỗ nhóm I, II, III. - Chủ động cấp nước, điện sinh hoạt. - Bếp, vệ sinh nằm ngoài kết cấu nhà. - Niên hạn sử dụng 20 năm. - Độ bền vững: Bậc IV. - Độ chịu lửa: Bậc V. |
m2 XD |
3.356.000 |
D2 |
Loại D2: Kết cấu: Dạng nhà một tầng. - Móng đá hộc; khung cột BTCT. - Tường xây gạch hoặc Blô, trát vữa tam hợp quét vôi ve bình thường; chiều cao tường xây trung bình ≥ 03m. - Mái lợp ngói hoặc tôn là chủ yếu, hiên BTCT, vật liệu làm bằng mái chủ yếu gỗ nhóm 4. - Trần bằng gót ép hoặc bàng gỗ nhóm 4; 5. - Nền láng xi măng có đánh màu hoặc lát gạch hoa xi măng hoặc có kết hợp lát gạch men bình thường. - Cửa làm bằng gỗ nhóm III, IV - Chủ động cấp nước, điện sinh hoạt. - Niên hạn sử dụng 15 năm. - Độ bền vững: Bậc IV. - Độ chịu lửa: Bậc V. |
m2 XD |
2.786.000 |
D3 |
Loại D3: Kết cấu: Dạng nhà một tầng. - Móng đá hộc; khung cột BTCT hoặc bộ trụ làm bằng gỗ nhóm I, II hoặc cột thép định hình. - Tường xây gạch, blô, trát vữa tam hợp quét vôi ve; chiều cao tường xây trung bình ≥ 03 m. |
m2 XD |
2.527.000 |
- Mái lợp ngói sét nung hoặc tôn hoặc fibrôximăng. |
|||
|
- Nền láng xi măng hoặc lát gạch hoa XM, Cửa gỗ nhóm III, IV. - Chủ động cấp nước, điện sinh hoạt. - Niên hạn sử dụng 15 năm. - Độ bền vững: Bậc IV. - Độ chịu lửa: Bậc V. |
|
|
5 |
Nhóm nhà khác: Một tầng dạng một mái hoặc hai mái. |
||
5a |
Kết cấu: - Móng xây blô hoặc gạch đá, tường xây gạch hoặc blô, khung cột bê tông hoặc trụ gạch hoặc tường chịu lực xây gạch dày ≥ 20 cm để đỡ mái, chiều cao công trình bình quân từ 2,7-3,0m, mái lợp ngói hoặc fibroximăng, vật liệu đỡ mái chủ yếu gỗ nhóm 3,4. Nền láng xi măng hoặc cả láng XM kết hợp lát gạch hoa xi măng. - Cửa gỗ hoặc cửa sắt. |
m2 XD |
1.270.000 |
5b |
Kết cấu: |
m2 XD |
1.075.000 |
- Như loại 5a nhưng có thể là trụ bằng cột gỗ Nhóm I, II hoặc khung sắt chịu lực, tường xây bao che, chiều cao công trình bình quân từ 2,5- 2,7m, nền láng xi măng là chủ yếu. |
|||
5c |
Kết cấu: |
|
|
- Khung cột gỗ nhóm III đến V hoặc khung sắt mái lợp ngói hoặc Fibroximăng vật liệu đỡ mái bằng gỗ xẽ từ nhóm 3-5. Tường xây bao che bằng gạch, blô, chiều cao công trình tối thiểu phải là 2,5m. - Nền láng xi măng. - Cửa gỗ. |
m2 XD |
894.000 |
|
5d |
Kết cấu: |
m2 XD |
686.000 |
- Khung cột gỗ tạm nhóm V, gỗ vườn hoặc khung sắt tận dụng mái lợp tôn, ngói hoặc tranh, vật liệu làm mái chủ yếu bằng gỗ vườn nhóm 4 trở lên. Tường toóc xi hoặc bao che bằng gỗ ván, cót ép... chiều cao < 2,5m. Nền láng vữa xi măng. - Cửa gỗ bình thường. |
|||
6 |
- Chuồng trại gia súc, gia cầm khung gỗ vườn, tre ngâm hoặc sắt tận dụng, xây bao che tường gạch hoặc blô cao đến 1,2m. |
m2 XD |
505.000 |
- Nền láng vữa XM, mái lợp bằng vật liệu thông dụng. |
|||
7 |
Chuồng trại gia súc, gia cầm khung gỗ vườn, tre hoặc sắt tận dụng, lợp mái, bao che bằng vật liệu tạm. |
m2 XD |
246.000 |
8 |
Công trình nhà vệ sinh tự hoại, móng tường, hầm phốt xây Blô, gạch, đá theo tiêu chuẩn, tường ốp gạch men, bệ xí men - mái BTCT. |
m2 XD |
6.130.000 |
9 |
Công trình nhà vệ sinh tự hoại, móng tường, hầm phốt xây Blô, gạch đá theo tiêu chuẩn, tường ốp gạch men, bệ xí men - mái lợp ngói, tôn... |
m2 XD |
4.082.000 |
10 |
Công trình nhà vệ sinh 2 ngăn (hố xí hai ngăn) bao che bằng vật liệu tạm, nền láng xi măng, mái lợp ngói, tôn hoặc vật liệu tạm. |
m2 XD |
985.000 |
11 |
Nhà tắm xây gạch blô, nền xi măng, lợp mái, tường ốp men, có hệ thống nước bên trong. |
m2 XD |
1.348.000 |
12 |
Nhà tắm xây gạch blô, nền xi măng, lợp mái, tường ốp men, không có hệ thống nước |
m2 XD |
1.205.000 |
13 |
Nhà tắm xây gạch blô, nền xi măng, không lợp mái, chưa ốp lát, không có hệ thống nước. |
m2 XD |
505.000 |
14 |
Lán, chái che có kết cấu khung sắt, lợp tôn, nền đất. |
m2 XD |
376.000 |
15 |
Các dạng am thờ ngoài trời xây gạch hoặc bằng thép bê tông có trang trí hoa văn cầu kỳ có diện tích ≤ 1m2. |
cái |
1.982.000 |
16 |
Các dạng am thờ ngoài trời xây gạch hoặc bằng thép bê tông có trang trí hoa văn đơn giản có diện tích ≤ 1m2. |
cái |
1.477.000 |
17 |
Bình phong xây gạch trang trí hoa văn cầu kỳ. |
m2 XD |
1.399.000 |
18 |
Bình phong xây gạch trang trí hoa văn bình thường. |
m2 XD |
1.205.000 |
19 |
Bể chứa nước xây bằng gạch, blô. |
m3 Xây |
1.736.000 |
20 |
Hòn non bộ cảnh làm bằng đá chẻ, đá tự nhiên được xây dựng thiết kế đơn giản |
m3 Xây |
1.250.000 |
Ghi chú: - Hòn non bộ cảnh làm bằng đá chẻ, đá tự nhiên có thiết kế và kết cấu cầu kỳ được lập và thẩm định dự toán riêng trước khi trình UBND cùng cấp phê duyệt. |
|||
21 |
Sân BT sạn ngang dày ≤ 10 cm, M 100. |
m2 XD |
194.000 |
22 |
Sân BT sạn ngang dày ≤ 10 cm, M >100. |
m2 XD |
233.000 |
23 |
Sân gạch hoặc đá chẻ trát mạch. |
m2 XD |
168.000 |
24 |
Sân lát gạch gốm hoặc gạch blook. |
m2 XD |
324.000 |
25 |
Sân lát đá Thanh Hóa |
m2 |
420.000 |
26 |
Hàng rào, Tường rào (kể cả móng) |
||
- Hàng rào bằng tre, nứa, gỗ tạp có chiều cao ≥ 1,2m |
m dài |
72.000 |
|
- Hàng rào bằng gỗ bìa có chiều cao ≥ 1,2m |
m dài |
108.000 |
|
- Hàng rào dây kẽm gai, cọc sắt hoặc BT có chiều cao ≤ 1,4m. |
m dài |
78.000 |
|
- Hàng rào dây kẽm gai, cọc sắt hoặc BT có chiều cao > 1,4m. |
m dài |
120.000 |
|
- Tường rào sắt hộp |
m2 |
480.000 |
|
- Tường rào sắt cây |
m2 |
600.000 |
|
- Tường rào gạch, bờ lô, đá xây lam thoáng gió |
m2 |
720.000 |
|
- Tường rào gạch, bờ lô, đá xây kín không có khe thoáng |
m2 |
840.000 |
|
- Lưới B40 |
kg |
17.500 |
|
Ghi chú: Phần Tường rào xây thô + móng + trụ nếu có quét vôi, sơn silicát hoặc ốp gạch men thì căn cứ vào Mục 49, 50, 51, 52, 53 để bổ sung thêm giá trị. |
|||
27 |
- Giàn bầu, bí các loại: Cột, khung sườn làm bằng gỗ, tre nứa; Mặt dàn lắp ghép đan ô |
m2 |
72.000 |
28 |
Trụ cổng có ốp gạch trang trí. |
m3 xây |
2.657.000 |
29 |
Trụ cổng thường không ốp trang trí. |
m3 xây |
1.918.000 |
30 |
Cửa sắt hộp có ray kéo |
m2 |
1.050.000 |
31 |
Cửa sắt hộp không có ray kéo |
m2 |
959.000 |
32 |
Giếng nước (Đường kính đến 1,5m) |
||
Giếng nước xây hoàn toàn sâu ≤ 7m |
m sâu |
778.000 |
|
Giếng nước xây hoàn toàn sâu > 7m (từ mét thứ 8). |
m sâu |
894.000 |
|
Giếng đất sâu > 10m. |
m sâu |
570.000 |
|
Giếng đất sâu ≤ 10m. |
m sâu |
492.000 |
|
Ghi chú: Giếng có đường kính > 1,5m, nếu đường kính tăng thêm 0,5 m được tính bồi thường với đơn giá tăng thêm 1,2 lần so với giếng cùng loại có đường kính nhỏ hơn 0,5 m liền kề. |
|||
33 |
Giếng khoan có chiều sâu < 12m (Trường hợp giếng khoan có chiều sâu ≥ 12m thì tính toán giá trị theo thực tế). |
cái |
6.402.000 |
34 |
Ao cá đào sâu đến 1,5m (Chỉ tính phần diện tích đào). |
m2 |
116.000 |
35 |
Mộ đắp đất đường kính nấm từ ≤ 2m. |
mộ |
2.165.000 |
36 |
Mộ đắp đất đường kính nấm > 2 ≤ 3m. |
mộ |
2.449.000 |
37 |
Mộ < 3 năm (bao gồm chi phí hỗ trợ mai táng, xử lý môi trường). |
mộ |
20.140.000 |
38 |
Mộ xây nấm bình thường (Không tính mộ xây trong lăng) có đường kính ≤ 1m, hoặc mộ xây hình chữ nhật có cạnh dài ≤ 1m. |
mộ |
3.188.000 |
39 |
Mộ xây nấm bình thường (Không tính mộ xây trong lăng) có đường kính > 1 đến ≤ 2m, hoặc mộ xây hình chữ nhật có cạnh dài > 1 đến ≤ 2m. |
mộ |
4.096.000 |
40 |
Mộ xây nấm bình thường (Không tính mộ xây trong lăng); đường kính ≤ 3m, hoặc mộ xây hình chữ nhật có cạnh dài ≤ 3m. |
mộ |
5.184.000 |
41 |
Chi phí đào đất cất bốc, cải táng mộ |
m3 |
65.000 |
42 |
Trụ cổng bằng thép hộp, ống tráng kẽm, được liên kết với nhau bằng các mối hàn, trụ cổng có hình hộp chữ nhật, vuông (Móng trụ cổng bằng bê tông) |
m3 cột |
5.040.000 |
43 |
Mái cổng |
||
- Mái cổng: dầm, mái BTCT, dán ngói 11v/m2 |
m2 mái |
1.780.000 |
|
- Mái cổng: dầm, mái BTCT, dán ngói 22v/ m2 |
m2 mái |
1.640.000 |
|
- Mái cổng: dầm, mái BTCT, dán ngói 75v/ m2 |
m2 mái |
1.690.000 |
|
- Mái cổng: dầm, mái BTCT, không dán ngói |
m2 mái |
1.520.000 |
|
- Mái cổng khung sườn bằng gỗ, lợp ngói |
m2 mái |
710.000 |
|
44 |
Mái che các loại |
||
- Mái bê tông cốt thép (chưa tính dầm) |
|
550.000 |
|
- Mái ngói 10v/m2, xà gồ gỗ nhóm 3,4 |
m2 mái |
410.000 |
|
- Mái ngói 10v/m2, xà gồ bằng thép hộp |
m2 mái |
480.000 |
|
- Mái ngói 22v/m2, xà gồ gỗ nhóm 3,4 |
m2 mái |
370.000 |
|
|
- Mái ngói 22v/m2, xà gồ gỗ nhóm 5,6 |
m2 mái |
300.000 |
- Mái tôn màu mạ kẽm xà gồ thép hình hoặc thép ống |
m2 mái |
270.000 |
|
- Mái tôn màu mạ kèm xà gồ gỗ nhóm 3,4 |
m2 mái |
250.000 |
|
- Mái tôn màu mạ kẽm có lớp xốp chống nóng xà gồ thép hình hoặc thép ống |
m2 mái |
370.000 |
|
- Mái tôn màu mạ kẽm có lớp xốp chống nóng, xà gồ gỗ nhóm 3,4 |
m2 mái |
350.000 |
|
- Mái Fibrô XM xà gồ gỗ nhóm 3,4 |
m2 mái |
160.000 |
|
- Mái Fibrô XM xà gồ gỗ nhóm 5,6 |
m2 mái |
120.000 |
|
Mái lợp tranh |
m2 mái |
100.000 |
|
45 |
Bê tông M100 không cốt thép |
m3 |
990.000 |
46 |
Bia mộ các loại |
||
- Loại nhỏ bằng gạch men < 0,03 m2 |
cái |
50.000 |
|
- Loại vừa bằng gạch men từ 0,03 đến 0,05 m2 |
cái |
70.000 |
|
- Loại lớn bằng gạch men > 0,05 m2 |
cái |
100.000 |
|
- Bia khắc bằng axit |
cái |
120.000 |
|
- Bia khắc chữ, hoa văn bằng phương pháp bắn cát |
cái |
200.000 |
|
- Bia bê tông kích thước ≥ 0,9 m x 1,5m trở lên |
cái |
1.000.000 |
|
- Bia bê tông kích thước ≥ 0,5 m x 0,9m |
cải |
650.000 |
|
- Bia bê tông kích thước ≥ 0,3 m x 0,5m |
cái |
400.000 |
|
- Bia bê tông các loại còn lại |
cái |
300.000 |
|
47 |
Con nghê loại lớn, kích thước ≥ 0,5m x 0,8m |
con |
500.000 |
Con nghê loại lớn, kích thước ≥ 0,4m x 0,6m |
con |
400.000 |
|
Con nghê loại nhỏ |
con |
250.000 |
|
48 |
Trần các loại |
|
|
- Trần nhựa |
m2 |
120.000 |
|
- Trần tôn |
m2 |
140.000 |
|
- Trần Alumi, khung xương sắt hộp |
m2 |
580.000 |
|
- Trần thạch cao loại thường, khung xương bằng thép |
m2 |
210.000 |
|
- Trần thạch cao chống ẩm, khung xương bằng thép |
m2 |
240.000 |
|
*** |
Một số đơn giá khác, công việc còn dở dang |
||
49 |
Quét vôi |
m2 |
6.000 |
50 |
Sơn silicat |
m2 |
62.000 |
51 |
Ốp gạch men các loại |
m2 |
360.000 |
52 |
Ốp đá Granít |
m2 |
420.000 |
53 |
Ốp đá cẩm thạch |
m2 |
660.000 |
54 |
Công Cày, bừa. |
m2 |
1.000 |
55 |
Kè xây blô. |
m3 xây |
1.283.000 |
56 |
Kè xây đá chẻ, đá học. |
m3 xây |
1.607.000 |
57 |
Bê tông cốt thép đá 1 x 2 mác 250 |
m3 xây |
2.320.000 |
Một số quy định liên quan:
- Đơn giá trên áp dụng cho khu vực Đông Hà.
Các khu vực khác điều chỉnh hệ số khu vực, cụ thể như sau:
+ Khu vực thị xã Quảng Trị, huyện Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong: 1,02;
+ Khu vực Hải Lăng, Đakrông, Vĩnh Linh: 1,05;
+ Khu vực Hướng Hóa: 1,08;
+ Khu vực huyện đảo Cồn Cỏ: 1,25.
- Diện tích xây dựng (m2 XD) là diện tích tính cho nhà một tầng, đối với nhà nhiều tầng thì cộng diện tích các tầng lại để tính.
- Nhà có kết cấu riêng biệt thì cấp nhà xác định cho từng loại kết cấu.
- Nhà, công trình đang xây dựng dở dang thì xác định tỷ lệ % theo mức độ hoàn thiện để xác định giá, không được điều chỉnh cấp nhà hoặc cấp công trình.
- Các dạng Nhà sàn của đồng bào dân tộc được vận dụng tính toán theo cấp hạng nhà tương đương.
- Đối với dạng nhà có kết cấu chiều cao cao hơn dạng nhà cùng loại thì được tính với hệ số tăng thêm nhưng đơn giá không vượt quá 1,4 đơn giá dạng nhà cùng loại.
- Đối với dạng nhà khi đánh giá, mô tả nếu áp giá vào dạng cùng loại thì chưa đạt tiêu chí nhưng áp giá vào dạng thấp hơn liền kề có thừa tiêu chí. Trung tâm phát triển quỹ đất hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư căn cứ vào đơn giá trung bình giữa hai dạng nhà để tính toán gửi cơ quan thẩm định bồi thường, hỗ trợ thẩm định trình UBND cùng cấp phê duyệt.
- Giếng nước đào qua nền đá được tính thêm chi phí đào thực tế.
- Các loại nhà, vật kiến trúc không có danh mục thì áp dụng mức giá tương đương.
- Đối với nhà biệt thự, nhà có kết cấu đặc biệt, nhà gỗ có kiến trúc hoa văn chạm trỗ, độ phức tạp về kết cấu kiến trúc, công trình kiến trúc khác chưa có trong đơn giá; Lăng, Miếu, Nghĩa trang liệt sĩ, Di tích lịch sử,... có kiến trúc phức tạp được tính toán, lập dự toán theo thực tế. Trung tâm phát triển quỹ đất hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư căn cứ vào giá trị tính toán, dự toán được lập gửi cơ quan thẩm định bồi thường, hỗ trợ thẩm định trình UBND cùng cấp phê duyệt.
- Các loại mộ Tổ, mộ Họ chôn độc lập có đường kính lớn được tính bổ sung chi phí đào đất tùy theo kích thước và các chi phí hợp lý khác liên quan. Trường hợp mộ Phái, mộ Họ, lăng tẩm có kiến trúc phức tạp, ngoài việc bồi thường theo quy định được hỗ trợ thêm công thợ kép, chi phí di dời thực tế; mức bồi thường cụ thể do Trung tâm phát triển quỹ đất hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư lập và báo cáo Hội đồng thẩm định bồi thường, hỗ trợ thẩm định trước khi trình UBND cùng cấp phê duyệt.
- Mộ đắp đất; mộ xây nấm bình thường có đường kính trên 3m (tính từ loại có đường kính 4m trở lên) nếu đường kính tăng thêm 1m được tính bồi thường với đơn giá tăng thêm 1,2 lần so với mộ cùng loại có đường kính nhỏ hơn 1m liền kề.
- Các loại mộ khi cất bốc phải chuyển đi nơi khác phạm vi > 01km được hỗ trợ thêm chi phí di chuyển, quản trang 1.000.000 đồng/mộ.
- Các loại nhà, vật kiến trúc sau khi được bồi thường, hỗ trợ chủ tài sản tự thu hồi, di dời để giải phóng mặt bằng và được hưởng sản phẩm tận thu từ thu hồi./.
ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY, HOA MÀU
Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 22/3/2021 của UBND tỉnh
Quảng Trị
STT |
Tên, quy cách các loại cây, hoa màu |
Đvt |
Đơn giá (Đồng) |
1 |
Dừa |
||
a |
Cây con |
cây |
38.000 |
b |
Loại mới trồng 1 đến ≤ 2 năm di chuyển được |
cây |
114.000 |
c |
Loại trồng từ > 2 ≤ 5 năm (chưa có quả) |
cây |
285.000 |
d |
Loại bắt đầu thu hoạch trở lên > 5 năm |
cây |
665.000 |
2 |
Mít |
||
a |
Loại mới trồng ≤ 1 năm |
cây |
38.000 |
b |
Loại trồng từ > 1 năm ≤ 2 năm |
cây |
77.000 |
c |
Loại trồng > 2 năm ≤ 5 năm |
cây |
190.000 |
d |
Cây > 5 năm |
cây |
378.000 |
3 |
Bơ |
||
a |
Loại mới trồng ≤ 1 năm |
cây |
48.000 |
b |
Loại trồng từ > 1 năm ≤ 2 năm |
cây |
95.000 |
c |
Loại trồng từ > 2 ≤ 5 năm |
cây |
181.000 |
d |
Loại cây > 5 năm |
cây |
333.000 |
4 |
Đào, Vú sữa, Bồ kết, Me |
||
a |
Loại mới trồng ≤ 1 năm |
cây |
38.000 |
b |
Loại trồng từ > 1 năm ≤ 2 năm |
cây |
114.000 |
c |
Loại trồng từ > 2 ≤ 4 năm |
cây |
172.000 |
d |
Loại cây > 5 năm |
cây |
333.000 |
5 |
Mãng cầu, Táo, Thanh Long |
||
a |
Loại trồng ≤ 2 năm |
cây |
38.000 |
b |
Loại trồng từ > 2 ≤ 4 năm |
cây |
143.000 |
c |
Loại cây > 4 năm |
cây |
267.000 |
6 |
Sapuchê |
||
a |
Loại mới trồng ≤ 1 năm |
cây |
38.000 |
b |
Loại trồng 1 đến ≤ 3 năm |
cây |
114.000 |
c |
Loại cây trồng từ > 3 ≤ 5 năm |
cây |
247.000 |
d |
Loại cây > 5 năm |
cây |
444.000 |
7 |
Xoài, Nhãn, Vải, Chôm chôm, Cóc, Mận, Bồ quân |
||
a |
Loại trồng ≤ 2 năm |
cây |
114.000 |
b |
Loại trồng từ > 2 năm ≤ 4 năm |
cây |
172.000 |
c |
Loại trồng > 4 ≤ 7 năm |
cây |
333.000 |
d |
Loại cây > 7 năm |
cây |
444.000 |
8 |
Chanh, Cam, Quýt, Bưởi |
||
a |
Loại trồng ≤ 2 năm |
cây |
77.000 |
b |
Loại trồng từ > 2 ≤ 4 năm |
cây |
228.000 |
c |
Loại trồng > 4 năm |
cay |
444.000 |
9 |
Khế, Vả, Trứng gà, Ổi, |
||
a |
Loại mới trồng ≤ 2 năm |
cây |
38.000 |
b |
Loại trồng từ > 2 ≤ 4 năm |
cây |
95.000 |
c |
Loại trồng > 4 năm |
cây |
222.000 |
10 |
Hồ tiêu trồng có choái |
||
a |
Loại cây mới trồng ≤ 1 năm |
cây |
190.000 |
b |
Loại cây trồng từ > 1 ≤ 3 năm |
cây |
285.000 |
c |
Loại cây > 3 ≤ 5 năm |
cây |
380.000 |
d |
Loại cây > 5 năm |
cây |
475.000 |
11 |
Quế, Trầu, Bời lời |
||
a |
Loại cây mới trồng ≤ 1 năm |
cây |
29.000 |
b |
Loại cây > 1 năm ≤ 3 năm |
cây |
77.000 |
c |
Loại cây > 3 năm ≤ 7 năm |
cây |
228.000 |
d |
Loại cây > 7 năm |
cây |
342.000 |
12 |
Cây Mớc |
||
a |
Loại cây ≤ 2 năm |
cây |
38.000 |
b |
Loại cây > 2 năm ≤ 5 năm |
cây |
66.000 |
c |
Loại cây > 5 năm |
cây |
200.000 |
13 |
Xoan (Sầu Đông) |
||
a |
Loại cây mới trồng ≤ 2 năm |
cây |
18.000 |
b |
Loại cây > 2 năm ≤ 5 năm |
cây |
57.000 |
c |
Loại cây > 5 năm |
cây |
95.000 |
14 |
Cà phê |
||
a |
Loại cây mới trồng ≤ 1,5 năm |
cây |
24.000 |
b |
Loại cây trồng từ > 1,5 năm ≤ 4 năm |
cây |
64.000 |
c |
Loại cây trồng từ > 4 năm ≤ 12 năm |
cây |
95.000 |
d |
Loại cây trồng từ > 12 |
cây |
64.000 |
15 |
Cà phê mít (mật độ 1 cây/6m2) |
||
a |
Loại cây mới trồng ≤ 1,5 năm |
cây |
26.000 |
b |
Loại cây trồng từ > 1,5 năm ≤ 4 năm |
cây |
53.000 |
c |
Loại cây trồng từ > 4 năm ≤ 8 năm |
cây |
198.000 |
d |
Loại cây trồng từ > 8 năm |
cây |
264.000 |
16 |
Điều |
||
a |
Loại trồng ≤ 1 năm |
cây |
57.000 |
b |
Loại cây > 1 ≤ 4 năm |
cây |
133.000 |
c |
Loại cây > 4 |
cây |
285.000 |
17 |
Cau |
||
a |
Loại mới trồng ≤ 2 năm |
cây |
38.000 |
b |
Loại trồng > 2 ≤ 4 năm |
cây |
77.000 |
c |
Loại cây > 4 ≤ 7 năm |
cây |
152.000 |
d |
Loại cây > 7 năm |
cây |
288.000 |
e |
Cau trồng tập trung (mật độ > 4 cây/1m2) |
m2 |
38.000 |
18 |
Cây gỗ Huê mộc |
||
a |
Loại cây mới trồng ≤ 2 năm |
cây |
66.000 |
b |
Loại cây trồng > 2 năm ≤ 5 năm |
cây |
114.000 |
c |
Loại cây > 5 năm ≤ 7 năm |
cây |
342.000 |
d |
Loại cây > 7 năm |
cây |
475.000 |
d |
Gỗ Huê mộc trồng tập trung thuộc vườn ươm (mật độ > 4 cây/1m2; tuổi cây ≤ 12 tháng) |
m2 |
38.000 |
19 |
Cao su |
||
a |
Loại cây mới trồng ≤ 1 năm |
cây |
47.000 |
b |
Loại cây trồng > 1 năm ≤ 4 năm |
cây |
158.000 |
c |
Loại cây > 4 năm ≤ 7 năm |
cây |
317.000 |
d |
Loại cây > 7 năm |
cây |
792.000 |
20 |
Trầu không |
khóm |
95.000 |
21 |
Cây bóng mát |
||
A |
Cây Phượng, Bàng, Hoa sữa, Trứng cá... |
||
a |
Loại cây mới trồng ≤ 2 năm |
cây |
95.000 |
b |
Loại cây > 2 năm ≤ 4 năm |
cây |
133.000 |
c |
Loại cây > 4 năm |
cây |
228.000 |
B |
Cây Sến, Sấu, Sao, Đa, Sung, Sanh, Si, Bồ đề, Bằng lăng, Xà cừ,... |
||
a |
Loại cây mới trồng ≤ 2 năm |
cây |
95.000 |
b |
Loại cây > 2 năm ≤ 4 năm |
cây |
190.000 |
c |
Loại cây > 4 năm |
cây |
342.000 |
22 |
Bạch đàn, Dương liễu, Keo các loại trồng phân tán (Trong vườn, hàng rào, dọc đường...) |
||
a |
Loại mới trồng ≤ 2 năm |
cây |
18.000 |
b |
Loại cây trồng từ > 2 năm ≤ 5 năm |
cây |
57.000 |
c |
Loại cây > 5 năm |
cây |
95.000 |
23 |
Bạch đàn, Dương liễu trồng tập trung (Mật độ mới trồng ≥ 1.650 cây/ha) |
||
a |
Loại trồng ≤ 2 năm |
ha |
14.256.000 |
b |
Loại trồng từ > 2 ≤ 4 năm |
ha |
19.958.000 |
c |
Loại trồng > 4 năm |
ha |
24.710.000 |
24 |
Bạch đàn, Dương liễu (Tái sinh; mật độ ≥ 1.650 cây/ha) |
||
a |
Loại mới phát triển ≤ 2 năm |
ha |
10.454.000 |
b |
Loại cây phát triển từ > 2 năm ≤ 4 năm |
ha |
12.355.000 |
c |
Loại cây > 4 năm |
ha |
14.256.000 |
25 |
Chè xanh trồng phân tán trong vườn nhà |
||
a |
Cây ≤ 2 năm |
bụi |
18.000 |
b |
Loại cây đang thu hoạch > 2 năm |
bụi |
77.000 |
26 |
Chè xanh trồng tập trung (13.000 cây/ha) |
||
a |
Loại mới trồng ≤ 1 năm |
ha |
28.512.000 |
b |
Loại trồng > 1 năm ≤ 3 năm |
ha |
38.016.000 |
c |
Loại đang thu hoạch ổn định > 3 năm ≤ 10 năm |
ha |
57.024.000 |
d |
Loại trồng > 10 năm |
ha |
38.016.000 |
27 |
Dứa (Thơm) trồng phân tán (trong vườn nhà) |
||
a |
Loại mới trồng cây ≤ 1 năm |
khóm |
9.000 |
b |
Loại đang thu hoạch > 1 năm |
khóm |
22.000 |
28 |
Dứa (Thơm) trồng tập trung |
||
a |
Loại mới trồng ≤ 1 năm |
m2 |
18.000 |
b |
Loại chuẩn bị và đang thu hoạch > 1 năm |
m2 |
33.000 |
29 |
Đu đủ |
||
a |
Loại cây mới trồng ≤ 1 mét |
cây |
18.000 |
b |
Loại cây cao > 1 mét chưa có quả |
cây |
57.000 |
c |
Loại cây đang có quả |
cây |
111.000 |
30 |
Chuối |
||
a |
Loại cây ≤ 1 mét |
cây |
18.000 |
b |
Loại cây > 1m ≤ 1,5 mét chưa có quả |
cây |
38.000 |
c |
Loại cây đang có quả chưa đến thời kỳ thu hoạch |
cây |
222.000 |
d |
Loại cây đang có quả đến thời kỳ thu hoạch |
cây |
66.000 |
31 |
Mía trồng phân tán (Bình quân khóm 5 cây) |
||
a |
Loại trồng ≤ 6 tháng |
khóm |
38.000 |
b |
Loại trồng > 6 tháng |
khóm |
57.000 |
32 |
Mía nguyên liệu (Dùng để ép đường) |
m2 |
9.000 |
33 |
Lồ ô, Tre, Luồng |
||
a |
Loại trồng ≤ 2 năm tuổi |
cây |
16.000 |
b |
Loại trồng > 2 năm |
cây |
22.000 |
34 |
Giáo, Vầu (Khóm đến 10 cây) |
khóm |
133.000 |
35 |
Hóp (Bình quân 10cây/khóm) |
khóm |
95.000 |
36 |
Đậu, Mè, Kê... |
m2 |
12.000 |
37 |
Môn, Khoai từ, Khoai tía |
m2 |
17.000 |
38 |
Khoai lang, sắn (4 gốc/m2) |
m2 |
9.000 |
39 |
Sắn dây |
bụi |
133.000 |
40 |
Rau màu các loại |
m2 |
12.000 |
41 |
Lúa |
m2 |
12.000 |
42 |
Hàng rào cây xanh thường (chè tàu, dâm bụt,...) < 0,5 m |
Md |
38.000 |
43 |
Hàng rào cây xanh thường (chè tàu, dâm bụt,...) có chiều cao ≥ 0,5 đến ≤ 1,4m. |
m dài |
78.000 |
44 |
Hàng rào cây xanh thường (chè tàu, dâm bụt,...) có chiều cao > 1,4m. |
m dài |
120.000 |
45 |
Hàng rào cây xanh tạo hình |
md |
95.000 |
46 |
Mai vàng trồng dưới đất trong vườn (đường kính thân được tính từ gốc lên khoảng 25cm) |
||
a |
Cây có đường kính > 10cm |
cây |
570.000 |
b |
Cây có đường kính từ 5 ÷ 10 cm |
cây |
285.000 |
c |
Cây có đường kính 3 ÷ < 5cm |
cây |
133.000 |
d |
Loại có đường kính 2 ÷ < 3cm |
cây |
77.000 |
e |
Loại có đường kính < 2 cm |
cây |
38.000 |
f |
Mai trồng tập trung (mật độ > 4 cây/m2) |
m2 |
38.000 |
47 |
Cây Gió (Cây lấy trầm) |
||
a |
Cây mới trồng < 1 năm |
cây |
38.000 |
b |
Cây trồng từ > 1 năm đến ≤ 3 năm tuổi |
cây |
152.000 |
c |
Cây trồng từ > 3 năm đến ≤ 6 năm tuổi |
cây |
285.000 |
d |
Cây trồng > 6 năm đến ≤ 10 năm tuổi |
cây |
475.000 |
e |
Cây trồng > 10 năm |
cây |
855.000 |
48 |
Cây giống ươm bầu Nilon (Hỗ trợ di chuyển) |
||
a |
Loại cây Lâm nghiệp |
bầu |
1.300 |
b |
Cây công nghiệp |
bầu |
1.300 |
c |
Cây Ăn quả |
bầu |
5.000 |
49 |
Cây giống ươm thẳng xuống đất (Hỗ trợ di chuyển) |
||
a |
Loại cây Lâm nghiệp |
m2 |
38.000 |
b |
Cây công nghiệp |
m2 |
48.000 |
c |
Cây ăn quả |
m2 |
57.000 |
50 |
Cỏ trồng phục vụ chăn nuôi |
m2 |
6.000 |
51 |
Vườn cây thuốc nam, thuốc bắc |
m2 |
33.000 |
52 |
Vạn tuế |
|
|
a |
Thân cao < 0,2m |
bụi |
165.000 |
b |
Thân cao ≥ 0,2m |
bụi |
275.000 |
53 |
Các loại cây trồng đường viền, trồng thảm |
||
a |
Cỏ Nhật Bản |
m2 |
66.000 |
b |
Hoa lá, sam cảnh, hoa mười giờ |
m2 |
33.000 |
54 |
Sen |
m2 |
13.000 |
55 |
Hoa cúc các loại |
cây |
6.000 |
56 |
Thuốc lá |
||
a |
Mới trồng |
m2 |
6.000 |
b |
Sắp thu hoạch |
m2 |
17.000 |
57 |
Cây Osaka (trồng trên đất) |
||
a |
Cây có đường kính < 2cm |
cây |
10.000 |
b |
Cây có đường kính ≥ 2 cm đến < 5 cm |
cây |
50.000 |
c |
Cây có đường kính ≥ 5 cm đến < 10 cm |
cây |
100.000 |
d |
Cây có đường kính ≥ 10 cm đến < 20 cm |
cây |
500.000 |
e |
Cây có đường kính ≥ 20 |
cây |
1.000.000 |
58 |
Mưng |
||
a |
Loại mới trồng |
cây |
64.000 |
b |
Loại cao 2m đường kính ≤ 10 cm |
cây |
436.000 |
c |
Loại có đường kính > 10 cm đến ≤ 30 cm |
cây |
806.000 |
d |
Loại có đường kính > 30 cm |
cây |
1.122.000 |
59 |
Cây Chanh leo |
|
|
Cây dưới 06 tháng tuổi (Cây chưa cho quả): |
cây |
469.000 |
|
Cây từ 06 tháng tuổi trở lên |
cây |
800.000 |
|
(Đơn giá cây Chanh leo áp dụng trồng tập trung, mật độ tiêu chuẩn 500 cây cây/ha và bao gồm cả phần giàn; Giá tối đa áp dụng bồi thường, hỗ trợ không vượt quá mức giá 400.000.000 đồng/ha). |
|||
60 |
Cây Mắc ca |
||
a |
Giai đoạn kiến thiết cơ bản |
||
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
cây |
220.000 |
|
Chăm sóc năm thứ 2 |
cây |
273.000 |
|
Chăm sóc năm thứ 3 |
cây |
327.000 |
|
Chăm sóc năm thứ 4 |
cây |
380.000 |
|
Chăm sóc năm thứ 5 |
cây |
434.000 |
|
b |
Giai đoạn kinh doanh |
|
|
Chăm sóc và thu hoạch từ năm thứ 6 - đến năm thứ 9 |
cây |
1.288.000 |
|
Chăm sóc và thu hoạch từ năm thứ 10 - đến năm thứ 14. |
cây |
2.369.000 |
Một số quy định liên quan đến xử lý khi bồi thường, hỗ trợ:
+ Đơn giá quy định tại Quyết định này là đơn giá cây trồng trên đất, không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất.
+ Các loại cây chưa được quy định trong bảng giá thì căn cứ mức giá của loại cây tương đương để xác định giá.
+ Các loại cây, hoa màu sau khi được bồi thường chủ tài sản tự chặt hạ hoặc di dời để giải phóng mặt bằng và được hưởng sản phẩm thu hồi.
+ Các loại cây thuộc loại tự mọc (Mãng cầu, Chanh, Cam, Mít, ổi...) được trồng không đúng quy trình, kỹ thuật, mùa vụ thì không được xem xét để bồi thường.
+ Trường hợp cần giữ lại số cây, hoa màu để đảm bảo môi trường chung thì 2 bên (Chủ sử dụng đất mới và chủ sử dụng đất cũ) tự thỏa thuận.
+ Đối với các loại cây giống: Mức giá trên đã bao gồm chi phí hao hụt, hư hại trong quá trình di chuyển.
+ Cây loại cây cổ thụ, cây bóng mát, cây ăn quả trồng độc lập trong vườn nhà để tạo bóng mát có đường kính lớn nếu có nơi để di chuyển thì được hỗ trợ thêm kinh phí di dời, di chuyển theo thực tế.
+ Đối với các loại cây ăn quả, cây bóng mát lâu năm tùy theo thực tế để tính toán giá trị phù hợp.
+ Đối với trường hợp trên cùng diện tích đất có trồng nhiều loại cây với mật độ khác nhau thì bồi thường cho một loại cây có giá trị cao nhất; các loại cây còn lại được hỗ trợ bằng 50% theo đơn giá bồi thường quy định cho loại cây đó./.
Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc và đơn giá các loại cây, hoa màu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 06/2021/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký: | Võ Văn Hưng |
Ngày ban hành: | 19/03/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc và đơn giá các loại cây, hoa màu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Chưa có Video