Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 06/2008/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 21 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC HỖ TRỢ KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG DỊCH TAI XANH Ở LỢN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-TTg ngày 15/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch tai xanh ở lợn;
Căn cứ Công văn số 561/TY-KH ngày 16/4/2008 của Cục thú y về công tác tiêu độc, khử trùng, tiêu huỷ xác lợn và xử lý sự cố hố chôn;
Căn cứ Chỉ thị số 08/CT-UBND ngày 18/4/2008 của UBND tỉnh Nam Định về việc triển khai các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh tai xanh ở lợn;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 535/STC-NS ngày 19/4/2008 và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 21/TTr-SNN ngày 19/4/2008 về việc hỗ trợ kinh phí phòng,chống dịch tai xanh ở lợn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn (gọi là dịch tai xanh ở lợn) với các nội dung như sau:

1. Hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình, cá nhân, trang trại, Hợp tác xã chăn nuôi có lợn bị mắc bệnh tai xanh buộc phải tiêu huỷ theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để khắc phục khó khăn do dịch tai xanh ở lợn; mức hỗ trợ 25.000 đồng/kg hơi.

2. Hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch tai xanh ở lợn, gồm:

a) Chi phí tiêu huỷ lợn bị mắc bệnh phải tiêu huỷ; lợn và sản phẩm của lợn do các lực lượng phòng, chống buôn lậu, Trạm kiểm dịch bắt buộc phải tiêu huỷ theo quy định của pháp luật về thú y, bao gồm: Chi phí tiêu hủy lợn, công đào hố, bao đựng lợn, phương tiện vận chuyển lợn, vôi bột xử lý lợn tiêu huỷ, với mức 1.000 đồng/kg hơi;

b) Chi phí hoá chất các loại cho việc khử trùng tiêu độc: Giao Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn mua đảm bảo số lượng, chất lượng để cấp cho các huyện, thành phố phục vụ cho phòng, chống dịch;

c) Chi bồi dưỡng cho người trực tiếp phun hoá chất khử trùng, tiêu độc và phục vụ tại các chốt kiểm dịch: Mức hỗ trợ tối đa là 50.000 đồng/người/ngày đối với ngày làm việc và 100.000 đồng/người/ngày đối với ngày nghỉ, ngày lễ, ngày Tết.

3. Thời gian ngân sách nhà nước hỗ trợ theo qui định tại khoản 1, khoản 2 Điều này kể từ ngày có quyết định công bố dịch đến ngày có quyết định công bố hết dịch của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Điều 2. Nguồn kinh phí phòng, chống dịch:

- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% cho ngân sách huyện, thành phố đảm bảo để chi cho phòng, chống dịch tai xanh ở lợn theo các nội dung quy định tại điểm 1, 2a, 2b Điều 1 Quyết định này.

- Đối với chi bồi dưỡng cho người trực tiếp phun hoá chất khử trùng, tiêu độc và phục vụ tại các chốt kiểm dịch theo quy định tại điểm 2c Điều 1 Quyết định này cho các đối tượng thuộc cấp ngân sách nào thì cấp ngân sách đó chi, cụ thể là: Ngân sách tỉnh chi trả cho các cán bộ và 4 trạm kiểm dịch của tỉnh ; Ngân sách cấp huyện, cấp xã chi trả cho các cán bộ của huyện, xã .

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn về quy trình kỹ thuật tiêu huỷ, lập hồ sơ số liệu về số lượng, trọng lượng lợn tai xanh bị tiêu huỷ và thẩm định đề nghị của các huyện, thành phố tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh làm căn cứ pháp lý quyết định hỗ trợ.

- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ đề nghị của các huyện, thành phố tổng hợp trình UBND quyết định hỗ trợ kinh phí.

- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố :

+ Chỉ đạo các phòng, ban liên quan tổng hợp thẩm định số lượng, trọng lượng lợn tai xanh bắt buộc phải tiêu huỷ được hỗ trợ theo quy định của Trung ương, tỉnh; chịu trách nhiệm về tính chính xác về số lượng, trọng lượng lợn tai xanh bị tiêu huỷ và lập tờ trình gửi Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Sở Tài chính thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét hỗ trợ.

+ Chỉ đạo Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện nghiêm, đầy đủ đúng quy trình về tiêu huỷ lợn tai xanh; thủ tục hồ sơ hỗ trợ trực tiếp cho các chủ chăn nuôi có lợn tai xanh bắt buộc phải tiêu huỷ theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; quản lý chặt chẽ nguồn kinh phí hỗ trợ, đảm bảo đúng đối tượng, đúng định mức; thực hiện công khai chính sách hỗ trợ, mức hỗ trợ đối với các chủ chăn nuôi có lợn tai xanh bắt buộc phải tiêu huỷ trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai tại thôn, xã theo Thông tư số 54/2006/TT-BTC ngày 19/6/2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách nhà nước đối với cá nhân, dân cư.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/4/2008.

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp & PTNT
- Thường trực Tỉnh uỷ, HĐND;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Website Chính phủ;
- Website tỉnh Nam Định;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VP1, VP6.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Minh Oanh

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về việc hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch tai xanh ở lợn do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành

Số hiệu: 06/2008/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
Người ký: Trần Minh Oanh
Ngày ban hành: 21/04/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về việc hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch tai xanh ở lợn do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…