ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2025/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 20 tháng 01 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 27/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 31 tháng 01 năm 2025
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số: 01/2025/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 01 năm 2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp gồm: Định mức lao động; định mức tiêu hao điện năng bơm tưới tiêu; định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng cho bảo dưỡng vận hành máy móc thiết bị công trình thủy lợi; định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; định mức chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi (chi phí quản lý doanh nghiệp); định mức chi phí công tác bảo hộ, an toàn lao động; định mức thuê khoán vận hành và bảo vệ công trình; và định mức chi tiết một số công tác đặc thù có thể áp dụng trong hoạt động khai thác công trình thủy lợi.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Định mức này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi được đầu tư từ nguồn vốn đầu tư công, vốn ngân sách nhà nước, vốn tài trợ, vốn huy động khác do nhà nước quản lý.
b) Khuyến khích áp dụng định mức này đối với các tổ chức và cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi được đầu tư từ các nguồn vốn khác không thuộc điểm a, khoản 2 Điều này.
Điều 2. Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế kỹ thuật là căn cứ để lập và quản lý kế hoạch sản xuất, kế hoạch sử dụng lao động, kế hoạch tài chính hàng năm của đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi; cơ sở để cơ quan có thẩm quyền thẩm tra, thẩm định kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính, xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi, đặt hàng, giao kế hoạch, xác định giá gói thầu, đấu thầu trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi; định mức cũng là căn cứ để nghiệm thu, thanh quyết toán các khoản mục chi phí quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do các đơn vị, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp thực hiện.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1. Định mức lao động tổng hợp trên đơn vị sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp là: 0,225 công/ha diện tích quy đổi tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa. Trong đó:
a) Phần quản lý, khai thác công trình do cấp tỉnh quản lý là: 0,094 công/ha, chiếm 42,06% số lao động định mức toàn tỉnh.
b) Phần quản lý, khai thác công trình do cấp huyện quản lý là: 0,130 công/ha, chiếm 57,94% số lao động định mức toàn tỉnh.
2. Bảng phân bổ định mức lao động tính cho 01 ha các loại diện tích tưới, tiêu thực tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
TT |
Nội dung/ diện tích, các loại sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi |
Định mức công/ha |
I. |
Định mức lao động tổng hợp trên đơn vị sản phẩm 1 ha tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa |
0,225 |
II. |
Phân bổ định mức lao động cho các loại sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi |
|
1 |
Định mức lao động tưới, tiêu tạo nguồn cho lúa bằng động lực |
0,112 |
2 |
Định mức lao động tưới, tiêu tạo nguồn cho lúa bằng trọng lực |
0,062 |
3 |
Định mức lao động tưới, tiêu tạo nguồn cho lúa bằng trọng lực lợi dụng thủy triều |
0,044 |
4 |
Định mức lao động tưới, tiêu tạo nguồn cho rau màu, cây CN, cây ăn quả, hoa kiểng bằng động lực |
0,045 |
5 |
Định mức lao động tạo nguồn nuôi trồng thủy sản |
0,213 |
3. Hệ số quy đổi diện tích
a) Hệ số quy đổi diện tích tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho lúa Ktưới, tiêu tạo nguồn tưới tiêu cho lúa bằng động lực = 50%
b) Hệ số quy đổi diện tích tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực cho lúa Ktưới, tiêu tạo nguồn tưới tiêu cho lúa bằng trọng lực = 732.000/ 1.055.000 x 40%
c) Hệ số quy đổi tạo nguồn tưới tiêu cho lúa bằng trọng lực vùng thủy triều Ktạo nguồn tưới tiêu cho lúa bằng trọng lực vùng thủy triều = 732.000/ 1.055.000 x 40% x 50%
d) Hệ số quy đổi diện tích tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực cho hoa màu, cây nông nghiệp, cây ăn quả, hoa kiểng = Ktạo nguồn tưới tiêu hoa màu bằng động lực = 50% x 40%.
đ) Hệ số quy đổi diện tích tạo nguồn cấp nước cho nuôi trồng thủy sản Ktạo nguồn cấp nước nuôi trồng thủy sản = 2.500.000/ 1.055.000 x 40%
4. Chế độ, chính sách được áp dụng để tính chi phí tiền lương, tiền công lao động: Định mức lao động trong công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi tỉnh Đồng Tháp khi được phê duyệt. Hệ số cấp bậc bình quân của người các vị trí lao động như sau:
a) Phó Giám đốc trung tâm phụ trách công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi: Kỹ sư/hoặc chuyên viên hệ số cấp bậc tiền lương 8/8.
b) Trưởng phòng quản lý khai thác: Kỹ sư/hoặc Chuyên viên hệ số cấp bậc tiền lương 6/8.
c) Phó trưởng phòng quản lý khai thác: Kỹ sư/hoặc Chuyên viên hệ số cấp bậc tiền lương 5/8.
d) Chuyên viên, kỹ thuật viên phòng quản lý khai thác: Kỹ sư/ hoặc Chuyên viên hệ số cấp bậc tiền lương 4/8.
đ) Kế toán trưởng kiêm nhiệm: Chuyên viên hệ số cấp bậc tiền lương 6/8.
e) Kế toán viên quản lý khai thác công trình thủy lợi: Chuyên viên hệ số cấp bậc tiền lương 5/8.
g) Trạm trưởng (1 người định biên): Nhóm I hệ số cấp bậc tiền lương 5/7.
h) Trạm phó 1 người (kiêm nhiệm): Nhóm I hệ số cấp bậc tiền lương 4/7.
i) Lao động quản lý kênh lớn: Nhóm I hệ số cấp bậc tiền lương 4/7.
k) Lao động quản lý kênh vừa: Nhóm I hệ số cấp bậc tiền lương 3/7.
l) Lao động quản lý, vận hành trạm bơm vừa: Nhóm I hệ số cấp bậc tiền lương 4/7.
m) Lao động quản lý cống, kè: Nhóm I hệ số cấp bậc tiền lương 3/7.
n) Lao động quản lý, kỹ thuật viên quản lý công trình do cấp huyện quản lý: Kỹ sư/hoặc Chuyên viên hệ số cấp bậc tiền lương 4/8.
Điều 4. Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới và tiêu
1. Định mức tổng hợp tiêu thụ điện năng bơm tưới và tiêu bình quân các loại máy bơm do cấp huyện quản lý:
a) Vụ Đông xuân: 129,92 kWh/ha.
b) Vụ Hè thu: 171,45 kWh/ha.
c) Vụ Thu đông: 92,73 kWh/ha.
2. Bảng định mức bơm tưới và bơm tiêu bình quân cho các huyện, thành phố
TT |
Huyện, vùng địa hình |
Định mức kWh/ha/vụ |
||
Đông xuân |
Hè thu |
Thu đông |
||
1 |
Huyện Hồng Ngự |
|
|
|
a |
Vùng phía bắc sông Tiền |
149,57 |
178,11 |
83,97 |
b |
Vùng cù lao |
163,53 |
201,04 |
85,37 |
2 |
Thành phố Hồng Ngự |
146,48 |
168,25 |
79,51 |
3 |
Huyện Tân Hồng |
177,54 |
204,48 |
97,79 |
4 |
Huyện Tam Nông |
168,44 |
195,94 |
90,44 |
5 |
Huyện Thanh Bình |
|
|
|
a |
Vùng phía bắc sông Tiền |
137,26 |
219,56 |
117,49 |
b |
Vùng cù lao |
149,82 |
251,85 |
134,10 |
6 |
Thành phố Cao Lãnh |
123,76 |
196,08 |
109,87 |
7 |
Huyện Cao Lãnh |
113,42 |
181,90 |
103,74 |
8 |
Huyện Tháp Mười |
93,45 |
147,38 |
85,49 |
9 |
Huyện Lấp Vò |
83,20 |
107,93 |
75,49 |
10 |
Huyện Lai Vung |
88,25 |
114,36 |
80,11 |
11 |
Huyện Châu Thành và thành phố Sa Đéc |
Hiện tại chưa có trạm bơm, nếu khi có trạm bơm có thể áp dụng định mức huyện Lai Vung |
3. Bảng định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới và bơm tiêu cho các loại máy bơm trong các huyện, thành phố
TT |
Loại bơm, lưu lượng bơm ở cột nước thiết kế m3/h, và đường kính ống bơm (mm) |
Công suất 01 động cơ (kWh) |
Định mức điện bơm tưới kWh/ha/vụ |
||
Đông xuân |
Hè Thu |
Thu Đông |
|||
I |
Huyện Hồng Ngự |
|
|
|
|
a) |
Vùng bắc sông Tiền huyện Hồng Ngự |
|
|
|
|
1 |
Loại máy 120 (150mm) |
5,5 |
343,14 |
408,61 |
192,62 |
2 |
Loại máy 250, 300 (200mm) |
10,0 |
272,24 |
324,18 |
152,82 |
3 |
Loại máy 400 (210mm) |
12,2 |
228,34 |
271,91 |
128,18 |
4 |
Loại máy từ 540 - 600 (250mm) |
15,0 |
197,02 |
234,61 |
110,60 |
5 |
Loại máy 750, 800 (300mm) |
19,5 |
188,37 |
224,31 |
105,74 |
6 |
Loại máy 1000 (315mm) |
22,5 |
168,45 |
200,59 |
94,56 |
7 |
loại máy 1200, 1250 (350mm) |
25,5 |
155,84 |
185,58 |
87,48 |
8 |
Loại máy 1400, 1500 (370mm) |
27,7 |
143,02 |
170,31 |
80,29 |
9 |
Loại máy 1600, 1700 (420mm) |
30,0 |
136,12 |
162,09 |
76,41 |
10 |
Loại máy 1800, 2000, 2050 (450mm) |
33,0 |
123,53 |
147,10 |
69,34 |
11 |
Loại máy 2400, 2550 (450mm) |
37,5 |
116,98 |
139,30 |
65,67 |
12 |
Loại máy 3000, 3350 (520mm) |
45,0 |
112,30 |
133,73 |
63,04 |
13 |
Loại máy 4500 (620mm) |
75,0 |
124,78 |
148,58 |
70,04 |
14 |
Loại máy 5700 (700mm) |
90,0 |
118,21 |
140,76 |
66,36 |
15 |
Loại máy 8500 (1100mm) |
120,0 |
105,69 |
125,86 |
59,33 |
16 |
Loại máy 3600 (570mm) |
55,0 |
102,94 |
115,77 |
54,58 |
17 |
Loại máy 4000 (620mm) |
62,0 |
98,64 |
117,46 |
53,42 |
18 |
Loại máy 6200 (1000mm) |
90,0 |
95,64 |
113,88 |
51,86 |
b) |
Các xã vùng Cù Lao huyện Hồng Ngự |
|
|
|
|
1 |
Loại mấy 120 (150mm) |
5,5 |
375,14 |
461,21 |
195,85 |
2 |
Loại máy 250, 300 (200mm) |
10,0 |
297,63 |
365,92 |
155,39 |
3 |
Loại máy 400 (210mm) |
12,2 |
249,64 |
306,91 |
130,33 |
4 |
Loại máy từ 540 - 600 (250mm) |
15,0 |
215,39 |
264,81 |
112,45 |
5 |
Loại máy 750, 800 (300mm) |
19,5 |
205,94 |
253,19 |
107,52 |
6 |
Loại máy 1000 (315mm) |
22,5 |
184,16 |
226,41 |
96,15 |
7 |
Loại máy 1200, 1250 (350mm) |
25,5 |
170,38 |
209,47 |
88,95 |
8 |
Loại máy 1400, 1500 (370mm) |
27,7 |
156,36 |
192,23 |
81,63 |
9 |
Loại máy 1600, 1700 (420mm) |
30,0 |
148,82 |
182,96 |
77,69 |
10 |
Loại máy 1800, 2000, 2050 (450mm) |
33,0 |
135,05 |
166,04 |
70,51 |
11 |
Loại máy 2400, 2550 (450mm) |
37,5 |
127,89 |
157,23 |
66,77 |
12 |
Loại máy 3000, 3350 (520mm) |
45,0 |
122,77 |
150,94 |
64,10 |
13 |
Loại máy 4500 (620mm) |
75,0 |
136,42 |
167,71 |
71,22 |
14 |
Loại máy 5700 (700mm) |
90,0 |
129,24 |
158,89 |
67,47 |
15 |
Loại máy 8500 (1100mm) |
120,0 |
115,55 |
142,06 |
60,33 |
16 |
Loại máy 3600 (570mm) |
55,0 |
112,54 |
130,68 |
55,49 |
17 |
Loại máy 4000 (620mm) |
62,0 |
107,84 |
132,58 |
54,31 |
18 |
Loại máy 6200 (1000mm) |
90,0 |
104,56 |
128,54 |
52,73 |
II |
Thành phố Hồng Ngự |
|
|
|
|
1 |
Loại máy 120 (150mm) |
5,5 |
349,09 |
400,98 |
189,50 |
2 |
Loại máy 250, 300 (200mm) |
10,0 |
276,97 |
318,13 |
150,34 |
3 |
Loại máy 400 (210mm) |
12,2 |
232,30 |
266,84 |
126,10 |
4 |
Loại máy từ 540 - 600 (250mm) |
15,0 |
200,44 |
230,23 |
108,80 |
5 |
Loại máy 750, 800 (300mm) |
19,5 |
191,64 |
220,13 |
104,03 |
6 |
Loại máy 1000 (315mm) |
22,5 |
171,37 |
196,85 |
93,03 |
7 |
loại máy 1200, 1250 (350mm) |
25,5 |
158,55 |
182,12 |
86,06 |
8 |
Loại máy 1400, 1500 (370mm) |
27,7 |
145,50 |
167,13 |
78,98 |
9 |
Loại máy 1600, 1700 (420mm) |
30,0 |
138,48 |
159,07 |
75,17 |
10 |
Loại máy 1800, 2000, 2050 (450mm) |
33,0 |
125,67 |
144,35 |
68,22 |
11 |
Loại máy 2400, 2550 (450mm) |
37,5 |
119,01 |
136,70 |
64,60 |
12 |
Loại máy 3000, 3350 (520mm) |
45,0 |
114,25 |
131,23 |
62,02 |
13 |
Loại máy 4500 (620mm) |
75,0 |
126,94 |
145,81 |
68,91 |
14 |
Loại máy 5700 (700mm) |
90,0 |
120,26 |
138,14 |
65,28 |
15 |
Loại máy 8500 (1100mm) |
120,0 |
107,53 |
123,51 |
58,37 |
16 |
Loại máy 3600 (570mm) |
55,0 |
104,73 |
113,61 |
53,69 |
17 |
Loại máy 4000 (620mm) |
62,0 |
100,35 |
115,26 |
52,55 |
18 |
Loại máy 6200 (1000mm) |
90,0 |
97,30 |
111,76 |
51,01 |
III |
Huyện Tân Hồng |
|
|
|
|
1 |
Loại máy 120 (150mm) |
5,5 |
361,65 |
416,52 |
199,20 |
2 |
Loại máy 250, 300 (200mm) |
10,0 |
286,93 |
330,46 |
158,04 |
3 |
Loại máy 400 (210mm) |
12,2 |
240,66 |
277,18 |
132,56 |
4 |
Loại máy từ 540 - 600 (250mm) |
15,0 |
207,64 |
239,15 |
114,37 |
5 |
Loại máy 750, 800 (300mm) |
19,5 |
198,54 |
228,66 |
109,35 |
6 |
Loại máy 1000 (315mm) |
22,5 |
177,54 |
204,48 |
97,79 |
7 |
loại máy 1200, 1250 (350mm) |
25,5 |
164,25 |
189,17 |
90,47 |
8 |
Loại máy 1400, 1500 (370mm) |
27,7 |
150,74 |
173,61 |
83,03 |
9 |
Loại máy 1600, 1700 (420mm) |
30,0 |
143,46 |
165,23 |
79,02 |
10 |
Loại máy 1800, 2000, 2050 (450mm) |
33,0 |
130,19 |
149,95 |
71,71 |
11 |
Loại máy 2400, 2550 (450mm) |
37,5 |
123,29 |
142,00 |
67,91 |
12 |
Loại máy 3000, 3350 (520mm) |
45,0 |
118,36 |
136,32 |
65,19 |
13 |
Loại máy 4500 (620mm) |
75,0 |
131,51 |
151,46 |
72,44 |
14 |
Loại máy 5700 (700mm) |
90,0 |
124,59 |
143,49 |
68,62 |
15 |
Loại máy 8500 (1100mm) |
120,0 |
111,40 |
128,30 |
61,36 |
16 |
Loại máy 3600 (570mm) |
55,0 |
108,49 |
118,01 |
56,44 |
17 |
Loại máy 4000 (620mm) |
62,0 |
103,96 |
119,73 |
55,24 |
18 |
Loại máy 6200 (1000mm) |
90,0 |
100,79 |
116,09 |
53,63 |
IV |
Huyện Tam Nông |
|
|
|
|
1 |
Loại máy 120 (150mm) |
5,5 |
326,43 |
379,73 |
175,27 |
2 |
Loại máy 250, 300 (200mm) |
10,0 |
258,98 |
301,27 |
139,06 |
3 |
Loại máy 400 (210mm) |
12,2 |
217,22 |
252,69 |
116,63 |
4 |
Loại máy từ 540 - 600 (250mm) |
15,0 |
187,42 |
218,03 |
100,63 |
5 |
Loại máy 750, 800 (300mm) |
19,5 |
179,20 |
208,46 |
96,22 |
6 |
Loại máy 1000 (315mm) |
22,5 |
160,25 |
186,41 |
86,04 |
7 |
Loại máy 1200, 1250 (350mm) |
25,5 |
148,25 |
172,46 |
79,60 |
8 |
Loại máy 1400, 1500 (370mm) |
27,7 |
136,05 |
158,27 |
73,05 |
9 |
Loại máy 1600, 1700 (420mm) |
30,0 |
129,49 |
150,64 |
69,53 |
10 |
Loại máy 1800, 2000, 2050 (450mm) |
33,0 |
117,51 |
136,70 |
63,10 |
11 |
Loại máy 2400, 2550 (450mm) |
37,5 |
111,28 |
129,45 |
59,75 |
12 |
Loại máy 3000, 3350 (520mm) |
45,0 |
106,83 |
124,28 |
57,36 |
13 |
Loại máy 4500 (620mm) |
75,0 |
118,70 |
138,08 |
63,73 |
14 |
Loại máy 5700 (700mm) |
90,0 |
112,45 |
130,82 |
60,38 |
15 |
Loại máy 8500 (1100mm) |
120,0 |
100,55 |
116,97 |
53,99 |
16 |
Loại máy 3600 (570mm) |
55,0 |
97,93 |
107,59 |
49,66 |
17 |
Loại máy 4000 (620mm) |
62,0 |
93,83 |
109,16 |
48,60 |
18 |
Loại máy 6200 (1000mm) |
90,0 |
90,98 |
105,83 |
47,18 |
V |
Huyện Thanh Bình |
|
|
|
|
a) |
Vùng bắc sông Tiền huyện Thanh Bình |
|
|
|
|
1 |
Loại máy 120 (150mm) |
5,5 |
281,85 |
450,86 |
241,27 |
2 |
Loại máy 250, 300 (200mm) |
10,0 |
223,62 |
357,71 |
191,42 |
3 |
Loại máy 400 (210mm) |
12,2 |
187,56 |
300,03 |
160,55 |
4 |
Loại máy từ 540 - 600 (250mm) |
15,0 |
161,83 |
258,87 |
138,53 |
5 |
Loại máy 750, 800 (300mm) |
19,5 |
154,73 |
247,51 |
132,45 |
6 |
Loại máy 1000 (315mm) |
22,5 |
138,36 |
221,33 |
118,44 |
7 |
loại máy 1200, 1250 (350mm) |
25,5 |
128,01 |
204,77 |
109,58 |
8 |
Loại máy 1400, 1500 (370mm) |
27,7 |
117,48 |
187,92 |
100,56 |
9 |
Loại máy 1600, 1700 (420mm) |
30,0 |
111,81 |
178,86 |
95,71 |
10 |
Loại máy 1800, 2000, 2050 (450mm) |
33,0 |
101,47 |
162,31 |
86,86 |
11 |
Loại máy 2400, 2550 (450mm) |
37,5 |
96,09 |
153,70 |
82,25 |
12 |
Loại máy 3000, 3350 (520mm) |
45,0 |
92,24 |
147,56 |
78,96 |
13 |
Loại máy 4500 (620mm) |
75,0 |
102,49 |
163,95 |
87,73 |
14 |
Loại máy 5700 (700mm) |
90,0 |
97,10 |
155,32 |
83,12 |
15 |
Loại máy 8500 (1100mm) |
120,0 |
86,82 |
138,88 |
74,32 |
16 |
Loại máy 3600 (570mm) |
55,0 |
93,95 |
150,29 |
80,42 |
17 |
Loại máy 4000 (620mm) |
62,0 |
95,32 |
152,47 |
81,59 |
18 |
Loại máy 6200 (1000mm) |
90,0 |
89,27 |
142,80 |
76,41 |
b) |
Các xã vùng Cù Lao huyện Thanh Bình |
|
|
|
|
1 |
Loại máy 120 (150mm) |
5,5 |
307,66 |
517,16 |
275,37 |
2 |
Loại máy 250, 300 (200mm) |
10,0 |
244,09 |
410,31 |
218,47 |
3 |
Loại máy 400 (210mm) |
12,2 |
204,73 |
344,15 |
183,24 |
4 |
Loại máy từ 540 - 600 (250mm) |
15,0 |
176,65 |
296,94 |
158,10 |
5 |
Loại máy 750, 800 (300mm) |
19,5 |
168,90 |
283,91 |
151,17 |
6 |
Loại máy 1000 (315mm) |
22,5 |
151,03 |
253,88 |
135,18 |
7 |
loại máy 1200, 1250 (350mm) |
25,5 |
139,73 |
234,88 |
125,06 |
8 |
Loại máy 1400, 1500 (370mm) |
27,7 |
128,23 |
215,55 |
114,77 |
9 |
Loại máy 1600, 1700 (420mm) |
30,0 |
122,05 |
205,16 |
109,24 |
10 |
Loại máy 1800, 2000, 2050 (450mm) |
33,0 |
110,76 |
186,18 |
99,13 |
11 |
Loại máy 2400, 2550 (450mm) |
37,5 |
104,88 |
176,31 |
93,87 |
12 |
Loại máy 3000, 3350 (520mm) |
45,0 |
100,69 |
169,25 |
90,12 |
13 |
Loại máy 4500 (620mm) |
75,0 |
111,88 |
188,06 |
100,13 |
14 |
Loại máy 5700 (700mm) |
90,0 |
105,99 |
178,16 |
94,86 |
15 |
Loại máy 8500 (1100mm) |
120,0 |
94,77 |
159,30 |
84,82 |
16 |
Loại máy 3600 (570mm) |
55,0 |
102,55 |
172,39 |
91,79 |
17 |
Loại máy 4000 (620mm) |
62,0 |
104,04 |
174,89 |
93,12 |
18 |
Loại máy 6200 (1000mm) |
90,0 |
97,44 |
163,79 |
87,21 |
VI |
Thành phố Cao Lãnh |
|
|
|
|
1 |
Loại máy 120 (150mm) |
5,5 |
252,23 |
399,63 |
223,94 |
2 |
Loại máy 250, 300 (200mm) |
10,0 |
200,11 |
317,06 |
177,67 |
3 |
Loại máy 400 (210mm) |
12,2 |
167,85 |
265,94 |
149,02 |
4 |
Loại máy từ 540 - 600 (250mm) |
15,0 |
144,82 |
229,45 |
128,58 |
5 |
Loại máy 750, 800 (300mm) |
19,5 |
138,47 |
219,39 |
122,93 |
6 |
Loại máy 1000 (315mm) |
22,5 |
123,82 |
196,18 |
109,93 |
7 |
Loại máy 1200, 1250 (350mm) |
25,5 |
114,56 |
181,50 |
101,71 |
8 |
Loại máy 1400, 1500 (370mm) |
27,7 |
105,13 |
166,57 |
93,34 |
9 |
Loại máy 1600, 1700 (420mm) |
30,0 |
100,06 |
158,53 |
88,83 |
10 |
Loại máy 1800, 2000, 2050 (450mm) |
33,0 |
90,80 |
143,87 |
80,62 |
11 |
Loại máy 2400, 2550 (450mm) |
37,5 |
85,99 |
136,24 |
76,34 |
12 |
Loại máy 3000, 3350 (520mm) |
45,0 |
82,55 |
130,79 |
73,29 |
13 |
Loại máy 4500 (620mm) |
75,0 |
91,72 |
145,32 |
81,43 |
14 |
Loại máy 5700 (700mm) |
90,0 |
86,89 |
137,67 |
77,15 |
15 |
Loại máy 8500 (1100mm) |
120,0 |
77,69 |
123,10 |
68,98 |
16 |
Loại máy 3600 (570mm) |
55,0 |
84,08 |
133,21 |
74,65 |
17 |
Loại máy 4000 (620mm) |
62,0 |
85,30 |
135,15 |
75,73 |
18 |
Loại máy 6200 (1000mm) |
90,0 |
79,88 |
126,57 |
70,92 |
VII |
Huyện Cao Lãnh |
|
|
|
|
1 |
Loại máy 120 (150mm) |
5,5 |
241,36 |
387,07 |
220,76 |
2 |
Loại máy 250, 300 (200mm) |
10,0 |
191,49 |
307,09 |
175,15 |
3 |
Loại máy 400 (210mm) |
12,2 |
160,61 |
257,58 |
146,91 |
4 |
Loại máy từ 540 - 600 (250mm) |
15,0 |
138,58 |
222,24 |
126,75 |
5 |
Loại máy 750, 800 (300mm) |
19,5 |
132,50 |
212,49 |
121,19 |
6 |
Loại máy 1000 (315mm) |
22,5 |
118,48 |
190,01 |
108,38 |
7 |
loại máy 1200, 1250 (350mm) |
25,5 |
109,62 |
175,80 |
100,27 |
8 |
Loại máy 1400, 1500 (370mm) |
27,7 |
100,60 |
161,33 |
92,01 |
9 |
Loại máy 1600, 1700 (420mm) |
30,0 |
95,74 |
153,55 |
87,58 |
10 |
Loại máy 1800, 2000, 2050 (450mm) |
33,0 |
86,89 |
139,34 |
79,48 |
11 |
Loại máy 2400, 2550 (450mm) |
37,5 |
82,28 |
131,95 |
75,26 |
12 |
Loại máy 3000, 3350 (520mm) |
45,0 |
78,99 |
126,68 |
72,25 |
13 |
Loại máy 4500 (620mm) |
75,0 |
87,77 |
140,75 |
80,28 |
14 |
Loại máy 5700 (700mm) |
90,0 |
83,15 |
133,34 |
76,05 |
15 |
Loại máy 8500 (1100mm) |
120,0 |
74,34 |
119,22 |
68,00 |
16 |
Loại máy 3600 (570mm) |
55,0 |
80,45 |
129,02 |
73,59 |
17 |
Loại máy 4000 (620mm) |
62,0 |
81,62 |
130,90 |
74,66 |
18 |
Loại máy 6200 (1000mm) |
90,0 |
76,44 |
122,59 |
69,92 |
VIII |
Huyện Tháp Mười |
|
|
|
|
1 |
Loại máy 120 (150mm) |
5,5 |
237,94 |
375,27 |
217,68 |
2 |
Loại máy 250, 300 (200mm) |
10,0 |
188,78 |
297,73 |
172,71 |
3 |
Loại máy 400 (210mm) |
12,2 |
158,34 |
249,72 |
144,86 |
4 |
Loại máy từ 540 - 600 (250mm) |
15,0 |
136,62 |
215,46 |
124,98 |
5 |
Loại máy 750, 800 (300mm) |
19,5 |
130,62 |
206,01 |
119,50 |
6 |
Loại máy 1000 (315mm) |
22,5 |
116,81 |
184,22 |
106,86 |
7 |
loại máy 1200, 1250 (350mm) |
25,5 |
108,07 |
170,44 |
98,87 |
8 |
Loại máy 1400, 1500 (370mm) |
27,7 |
99,17 |
156,41 |
90,73 |
9 |
Loại máy 1600, 1700 (420mm) |
30,0 |
94,39 |
148,87 |
86,35 |
10 |
Loại máy 1800, 2000, 2050 (450mm) |
33,0 |
85,66 |
135,10 |
78,37 |
11 |
Loại máy 2400, 2550 (450mm) |
37,5 |
81,12 |
127,93 |
74,21 |
12 |
Loại máy 3000, 3350 (520mm) |
45,0 |
77,87 |
122,81 |
71,24 |
13 |
Loại máy 4500 (620mm) |
75,0 |
86,52 |
136,46 |
79,16 |
14 |
Loại máy 5700 (700mm) |
90,0 |
81,97 |
129,28 |
74,99 |
15 |
Loại máy 8500 (1100mm) |
120,0 |
73,29 |
115,59 |
67,05 |
16 |
Loại máy 3600 (570mm) |
55,0 |
79,31 |
125,09 |
72,56 |
17 |
Loại máy 4000 (620mm) |
62,0 |
80,47 |
126,91 |
73,62 |
18 |
Loại máy 6200 (1000mm) |
90,0 |
75,36 |
118,85 |
68,94 |
IX |
Huyện Lấp Vò |
|
|
|
|
1 |
Loại máy 120 (150mm) |
5,5 |
182,28 |
236,45 |
165,40 |
2 |
Loại máy 250, 300 (200mm) |
10,0 |
144,62 |
187,60 |
131,22 |
3 |
Loại máy 400 (210mm) |
12,2 |
121,30 |
157,35 |
110,06 |
4 |
Loại máy từ 540 - 600 (250mm) |
15,0 |
104,66 |
135,76 |
94,96 |
5 |
Loại máy 750, 800 (300mm) |
19,5 |
100,07 |
129,81 |
90,80 |
6 |
Loại máy 1000 (315mm) |
22,5 |
89,48 |
116,08 |
81,19 |
7 |
Loại máy 1200, 1250 (350mm) |
25,5 |
82,79 |
107,39 |
75,12 |
8 |
Loại máy 1400, 1500(370mm) |
27,7 |
75,97 |
98,55 |
68,94 |
9 |
Loại máy 1600, 1700 (420mm) |
30,0 |
72,31 |
93,80 |
65,61 |
10 |
Loại máy 1800, 2000, 2050 (450mm) |
33,0 |
65,62 |
85,12 |
59,54 |
11 |
Loại máy 2400, 2550 (450mm) |
37,5 |
62,14 |
80,61 |
56,39 |
12 |
Loại máy 3000, 3350 (520mm) |
45,0 |
59,65 |
77,38 |
54,13 |
X |
Huyện Lai Vung |
|
|
|
|
1 |
Loại máy 120 (150mm) |
5,5 |
179,77 |
232,95 |
163,18 |
2 |
Loại máy 250, 300 (200mm) |
10,0 |
142,62 |
184,82 |
129,46 |
3 |
Loại máy 400 (210mm) |
12,2 |
119,63 |
155,02 |
108,59 |
4 |
Loại máy từ 540 - 600 (250mm) |
15,0 |
103,22 |
133,75 |
93,69 |
5 |
Loại máy 750, 800 (300mm) |
19,5 |
98,69 |
127,89 |
89,58 |
6 |
Loại máy 1000 (315mm) |
22,5 |
88,25 |
114,36 |
80,11 |
7 |
loại máy 1.200, 1250 (350mm) |
25,5 |
81,65 |
105,80 |
74,11 |
8 |
Loại máy 1400, 1500 (370mm) |
27,7 |
77,60 |
100,56 |
70,44 |
9 |
Loại máy 1600, 1700 (420mm) |
30,0 |
71,31 |
92,41 |
64,73 |
10 |
Loại máy 1800, 2000, 2050 (450mm) |
33,0 |
64,72 |
83,86 |
58,74 |
11 |
Loại máy 2400, 2550 (450mm) |
37,5 |
61,28 |
79,42 |
55,63 |
12 |
Loại máy 3000, 3350 (520mm) |
45,0 |
58,83 |
76,24 |
53,40 |
XI |
Huyện Châu Thành |
Nếu khi có các trạm bơm tương tự có thể áp dụng định mức huyện Lai Vung |
|||
1 |
Loại máy từ 500 - 600 (250mm) |
5,5 |
103,22 |
133,75 |
93,69 |
XII |
Thành phố Sa Đéc |
Hiện tại chưa có trạm bơm, nếu khi có trạm bơm có thể áp dụng định mức huyện Lai Vung |
4. Định mức tổng hợp tiêu thụ điện năng bơm tưới và định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu bình quân các trạm bơm do cấp tỉnh quản lý.
a) Định mức tổng hợp tiêu thụ điện năng bơm tưới:
Vụ Đông xuân: 140,27 kWh/ha.
Vụ Hè thu: 156,40 kWh/ha.
Vụ Thu đông: 62,63 kWh/ha.
b) Định mức tổng hợp tiêu thụ điện năng bơm tiêu:
Vụ Đông xuân: 58,20 kWh/ha.
Vụ Hè thu: 56,66 kWh/ha.
Vụ Thu đông: 86,48 kWh/ha.
c) Bảng định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới và định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu chi tiết cho các trạm bơm do cấp tỉnh quản lý
TT |
Trạm bơm /lưu lượng bơm ở cột nước thiết kế m3/h |
Công suất 01 động cơ (kWh) |
Định mức điện bơm tưới và định mức điện bơm tiêu kWh/ha/vụ |
||
Đông xuân |
Hè Thu |
Thu Đông |
|||
I. |
Định mức điện năng bơm tưới |
|
|
|
|
a) |
Vùng phía bắc kênh Đồng Tiến |
|
|
|
|
1 |
Trạm bơm Bảy Ngỏi huyện Hồng Ngự (kết hợp), loại máy 3500 |
55,0 |
138,10 |
153,99 |
61,66 |
2 |
Trạm bơm thông minh Kho Bể thành phố Hồng Ngự (kết hợp), loại máy 3500 |
55,0 |
139,75 |
155,82 |
62,40 |
3 |
Trạm bơm thông minh Đồng Tiến huyện Tam Nông (kết hợp), loại máy 3500 |
55,0 |
143,16 |
159,62 |
63,92 |
b) |
Vùng phía nam kênh Đồng Tiến |
|
|
|
|
5. |
Trạm bơm thông minh Đường nước Ủy ban huyện Thanh Bình (kết hợp), loại máy 3500 |
55,0 |
141,43 |
157,70 |
63,15 |
II. |
Định mức điện năng bơm tiêu |
|
|
|
|
a) |
Vùng phía bắc kênh Đồng Tiến |
|
|
|
|
1 |
Trạm bơm Bảy Ngỏi huyện Hồng Ngự (kết hợp), loại máy 3500 |
55,0 |
81,90 |
80,29 |
114,36 |
2 |
Trạm bơm thông minh Kho Bể thành phố Hồng Ngự (kết hợp), loại máy 3500 |
55,0 |
79,64 |
78,03 |
112,98 |
3 |
Trạm bơm thông minh Đồng Tiến huyện Tam Nông (kết hợp), loại máy 3500 |
55,0 |
92,25 |
90,65 |
122,64 |
b) |
Vùng phía nam kênh Đồng Tiến |
|
|
|
|
5 |
Trạm bơm thông minh Đường nước Ủy ban huyện Thanh Bình (kết hợp), loại máy 3500 |
55,0 |
81,90 |
80,29 |
109,70 |
6 |
Trạm bơm Tân Thới huyện Thanh Bình (tiêu), loại máy 3350 |
45,0 |
46,46 |
45,09 |
73,44 |
7 |
Trạm bơm Tân Hưng huyện thanh Bình (tiêu), loại máy 2550 |
37,5 |
60,87 |
59,36 |
96,56 |
8 |
Trạm bợm Mương Chùa huyện Thanh Bình (tiêu), loại máy 2550 |
37,5 |
67,93 |
66,42 |
93,73 |
9 |
Trạm bơm Mương Khai huyện thanh Bình (tiêu), loại máy 2075 |
33,0 |
37,78 |
36,16 |
63,13 |
Định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu để bảo dưỡng, vận hành máy móc, thiết bị cho các đơn vị được phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi:
TT |
Đơn vị |
Dầu nhờn (lít/ năm) |
Mỡ các loại (kg/ năm) |
Dầu Diezel (lít/ năm) |
Giẻ lau (kg/ năm) |
Điện vận hành cống (kWh/ năm) |
I |
Công trình do cấp tỉnh quản lý. |
613,9 |
2.104,9 |
340,7 |
785,7 |
2.444,3 |
1 |
Vùng phía bắc kênh Đồng Tiến |
215,9 |
630,6 |
90,0 |
254,3 |
1.642,0 |
2 |
Vùng phía nam kênh Đồng Tiến |
398,1 |
1.474,3 |
250,7 |
531,4 |
802,2 |
3 |
Vùng giữa hai sông |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
II |
Công trình do cấp huyện quản lý |
1293,4 |
1076,0 |
3214,0 |
899,0 |
|
1 |
Huyện Hồng Ngự |
27,55 |
22,80 |
68,40 |
19,00 |
|
2 |
Thành phố Hồng Ngự |
71,05 |
58,80 |
176,40 |
49,00 |
|
3 |
Huyện Tân Hồng |
7,25 |
7,60 |
18,80 |
7,00 |
|
4 |
Huyện Tam Nông |
102,95 |
85,20 |
255,60 |
71,00 |
|
5 |
Huyện Thanh Bình |
43,50 |
36,00 |
108,00 |
30,00 |
|
6 |
Thành phố Cao Lãnh |
133,40 |
112,00 |
332,00 |
94,00 |
|
7 |
Huyện Cao Lãnh |
227,65 |
188,40 |
565,20 |
157,00 |
|
8 |
Huyện Tháp Mười |
63,80 |
55,20 |
159,60 |
47,00 |
|
9 |
Huyện Lấp Vò |
182,70 |
151,20 |
453,60 |
126,00 |
|
10 |
Huyện Lai Vung |
246,50 |
204,00 |
612,00 |
170,00 |
|
11 |
Huyện Châu Thành |
102,95 |
85,20 |
255,60 |
71,00 |
|
12 |
Thành phố Sa Đéc |
84,10 |
69,60 |
208,80 |
58,00 |
|
III |
Cộng định mức vật tư cả tỉnh Đồng Tháp (Vật tư chính) |
1907,3 |
3180,9 |
3554,7 |
1684,7 |
2444,3 |
IV |
Định mức trên đơn vị sản phẩm kg hoặc lít/ha quy đổi tưới tiêu chủ động cho lúa bằng động lực (kg/ha-vụ/ hoặc kWh/ha) |
0,009 |
0,015 |
0,017 |
0,008 |
0,012 |
V |
Định mức chi phí vật tư phụ = 5% vật tư chính |
5% |
5% |
5% |
5% |
5% |
Điều 6. Định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
Định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bằng ≥ 76,24% Tổng chi phí sản xuất hoạt động khai thác công trình thủy lợi tỉnh Đồng Tháp trong 1 năm.
Điều 7. Định mức chi phí công tác quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi
1. Định mức chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi toàn tỉnh bằng 1,17% Tổng chi phí sản xuất hoạt động khai thác công trình thủy lợi tỉnh Đồng Tháp (tương đương với giá thành toàn bộ sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi).
2. Bảng phân bổ chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi cho các đơn vị trong tỉnh tham gia khai thác công trình thủy lợi
TT |
Đơn vị |
tỷ lệ phân bổ |
I |
Đơn vị quản lý khai thác công trình do cấp tỉnh quản lý |
40,66% |
II |
Các đơn vị tổ/ đội/ quản lý khai thác công trình do cấp huyện quản lý, trong đó: |
59,34% |
1 |
Huyện Hồng Ngự |
4,12% |
2 |
Thành phố Hồng Ngự |
4,02% |
3 |
Huyện Tân Hồng |
4,08% |
4 |
Huyện Tam Nông |
5,08% |
5 |
Huyện Thanh Bình |
5,02% |
6 |
Thành phố Cao Lãnh |
4,44% |
7 |
Huyện Cao Lãnh |
6,21% |
8 |
Huyện Tháp Mười |
5,78% |
9 |
Huyện Lấp Vò |
5,77% |
10 |
Huyện Lai Vung |
5,75% |
11 |
Huyện Châu Thành |
5,05% |
12 |
Thành phố Sa Đéc |
4,02% |
|
Cộng toàn tỉnh |
100,00% |
Điều 8. Định mức chi phí bảo hộ, an toàn lao động trong quản lý khai thác công trình thủy lợi
1. Định mức hao phí công tác bảo hộ lao động:
STT |
Loại trang bị bảo hộ |
Đơn vị tính |
Định mức/người/năm |
1 |
Bộ quần áo trang phục làm việc |
bộ/năm |
1 |
2 |
Quần áo bảo hộ |
bộ/năm |
2 |
3 |
Mũ, nón lá chống mưa nắng |
chiếc/năm |
1 |
4 |
Mũ cứng bảo hiểm đầu/ hoặc bảo hiểm xe máy(*) |
chiếc/năm |
1 |
5 |
Găng tay vải bạt |
Đôi/năm |
2 |
6 |
Giầy vải bạt ngắn cổ |
Đôi/năm |
1 |
7 |
Kính trắng chống bụi hoặc chấn thương cơ học |
Đôi/năm |
1 |
8 |
Áo mưa |
chiếc/năm |
0,5 |
9 |
Ủng cao su |
Đôi/năm |
0,5 |
10 |
Áo phao(*) |
chiếc/năm |
0,5 |
11 |
Đèn pin(*) |
Cái |
0,5 |
12 |
Khác như xà phòng, tất, khẩu trang, bút thử điện (*)... |
|
5% giá trị các khoản trên |
Đối tượng được trang bị bảo hộ lao động theo Thông tư 25/2022/TT- BLĐTBXH, thì phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động.
Điều 9. Định mức thuê khoán vận hành và bảo vệ công trình
1. Định mức lao động trực tiếp quản lý, khai thác các tuyến kênh, rạch
a) Thành phần công việc: Kiểm tra, quan trắc, phối hợp đánh giá hiện trạng kênh và đề xuất và lập kế hoạch bảo trì, sửa chữa, nạo vét trước và sau vụ sản xuất. Bảo dưỡng, tuyên truyền, xử lý vi phạm ban đầu (chỉ áp dụng với kênh do cấp tỉnh quản lý). Phối hợp, tuần tra, bảo vệ phòng, chống vi phạm hành lang kênh và mặt nước (chỉ áp dụng với kênh do cấp tỉnh quản lý).
b) Sản phẩm của định mức: Đảm bảo hệ thống kênh trong trạng thái bình thường, vận hành dẫn đủ nước tưới, tiêu theo nhu cầu nước cho sản xuất, mùa vụ trong điều kiện thời tiết, mưa, lũ, hạn bình thường. Ghi chép, lưu trữ kết quả kiểm tra, quan trắc, đánh giá hiện trạng hệ thống kênh, rạch, thông số kỹ thuật và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước theo yêu cầu.
c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác hệ thống kênh, rạch quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH áp dụng nhóm I và Thông tư số 27/2022/TT-BNNPTNT, cụ thể như sau:
STT |
Loại kênh |
Nhóm |
Hệ số |
1 |
Đối với kênh cấp tỉnh quản lý |
||
a |
Kênh lớn |
Nhóm I |
4/7 |
b |
Kênh vừa |
Nhóm I |
3/7 |
4 |
Đối với kênh cấp huyện quản lý |
Nhóm I |
3/7 |
d) Bảng định mức lao động trực tiếp tính cho quản lý, khai thác 1km kênh, rạch:
Loại kênh |
Định mức lao động (công/km/vụ và cả năm) |
|||
Đông xuân |
Hè thu |
Thu đông |
Cả năm |
|
A. Kênh cấp I và cấp II do cấp tỉnh quản lý |
|
|
|
|
Kênh lớn Bkênh ≥ 50m |
2,913 |
2,913 |
3,825 |
9,650 |
Kênh lớn Bkênh từ 20 đến dưới 50m |
1,988 |
1,988 |
2,288 |
6,263 |
Kênh vừa Bkênh từ 10 đến dưới 20m |
1,450 |
1,450 |
1,850 |
5,050 |
Kênh vừa Bkênh từ 5 đến dưới 10m |
1,075 |
1,075 |
1,200 |
3,350 |
Kênh nhỏ Bkênh dưới 5m |
0,863 |
0,863 |
0,863 |
2,692 |
B. Kênh cấp III do cấp huyện quản lý |
|
|
|
|
Kênh lớn Bkênh ≥ 50m |
2,750 |
2,750 |
4,125 |
9,625 |
Kênh lớn Bkênh từ 20 đến dưới 50m |
1,375 |
1,375 |
2,063 |
4,813 |
Kênh vừa Bkênh từ 10 đến dưới 20m |
1,100 |
1,100 |
1,650 |
3,850 |
Kênh vừa Bkênh từ 5 đến dưới 10m |
1,000 |
1,000 |
1,500 |
3,500 |
Kênh nhỏ Bkênh dưới 5m |
0,900 |
0,900 |
1,350 |
1,633 |
C. Vật tư, vật liệu thực hiện quản lý kênh |
|
|
|
|
Xăng xe máy |
0,019 lít/lkm 1 lượt đi (áp dụng chung cho công tác quản lý kênh, cống, trạm bơm, kè) |
|||
Khác |
20% chi phí xăng xe và nhân công |
đ) Bảng định mức lao động trực tiếp tính cho các đơn vị quản lý, khai thác kênh:
TT |
Kênh, rạch và các đơn vị quản lý |
Số tuyến kênh |
Chiều dài (km) |
Định mức (công/năm) |
A |
Kênh do tỉnh quản lý |
94 |
1.545,03 |
9.370,4 |
1 |
Vùng phía bắc kênh Đồng Tiến |
33 |
652,03 |
4.142,2 |
2 |
Vùng phía nam kênh Đồng Tiến |
27 |
506,05 |
2.985,4 |
3 |
Vùng giữa 2 sông |
34 |
386,95 |
2.242,7 |
B |
Kênh, rạch do cấp huyện quản lý |
862 |
2.764,27 |
10.200,3 |
1 |
Huyện Hồng Ngự |
11 |
55,91 |
198,3 |
2 |
Thành phố Hồng Ngự |
12 |
42,09 |
163,1 |
3 |
Huyện Tân Hồng |
16 |
48,15 |
182,8 |
4 |
Huyện Tam Nông |
51 |
208,55 |
756,9 |
5 |
Huyện Thanh Bình |
44 |
189,09 |
687,9 |
6 |
Thành phố Cao Lãnh |
52 |
123,89 |
461,8 |
7 |
Huyện Cao Lãnh |
95 |
391,15 |
1.400,3 |
8 |
Huyện Tháp Mười |
117 |
524,90 |
2.078,1 |
9 |
Huyện Lấp Vò |
112 |
345,00 |
1.244,6 |
10 |
Huyện Lai Vung |
111 |
353,20 |
1.352,3 |
11 |
Huyện Châu Thành |
201 |
395,90 |
1.369,3 |
12 |
Thành phố Sa Đéc |
40 |
86,45 |
304,9 |
C |
Cộng cả Tỉnh |
956 |
4.261,30 |
19.570,7 |
GHI CHÚ: Số tuyến kênh và chiều dài kênh vùng bắc và nam Đồng Tiến bao gồm cả 3 tuyến kè ô bao độc lập. Chi tiết cho từng tuyến kênh tham khảo Hồ sơ, Báo cáo xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Định mức lao động trực tiếp quản lý, vận hành cống
a) Thành phần công việc: Thực hiện kiểm tra, quan trắc nhằm đánh giá hiện trạng và lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa trước và sau vụ sản xuất. Vệ sinh công nghiệp, tra dầu, mỡ vào máy đóng mở, palang; thao tác đóng, mở bảo đảm trơn tru... theo định mức vật tư, nhiên liệu được cấp. Vận hành thử. đỏng, mở cống.
b) Sản phẩm của định mức: Đảm bảo hệ thống cống vận hành tốt, hiệu quả, giảm sức lao động và bảo đảm an toàn của người dân trực tiếp vận hành trong điều kiện thời tiết bình thường.
c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác công trình cống hở và cống ngầm thuộc nhóm I, cấp bậc 3,0/7 quy định tại Thông tư số 17/2019/TT- BLĐTBXH áp dụng nhóm I và Thông tư số 27/2022/TT-3NNPTNT.
d) Bảng định mức lao động trực tiếp quản lý vận hành:
Phân loạt cống hở theo bề rộng cống |
Định mức (công/vụ,năm) |
|||
Đông xuân |
Hè thu |
Thu đông |
Cả năm |
|
Cống có bề rộng dưới 1,5m |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
4,50 |
Cống có bề rộng từ 2,0 đến dưới 3,0m |
1,81 |
1,81 |
1,81 |
5,44 |
Cống có bề rộng từ 3,0 đến dưới 4,0m |
1,88 |
1,88 |
1,88 |
5,63 |
Cống có bề rộng từ 4,0 đến dưới 5,0m |
2,81 |
2,81 |
2,81 |
8,44 |
Cống có bề rộng từ 5,0 đến dưới 6,0m |
2,91 |
2,91 |
2,91 |
8,72 |
Cống có bề rộng từ 6,0 đến dưới 9,0m |
4,50 |
4,50 |
4,50 |
13,50 |
Cống có bề rộng từ 9,0m |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
14,25 |
Định mức lao động trực tiếp quản lý, cập nhật .hiện trạng, bảo toàn 1 cống ngầm Mùa khô: 0,25 công/cống; Mùa mưa: 0,50 công/cống; Cả năm: 0,75 công/cống. |
e) Bảng định mức lao động trực tiếp cho các đơn vị quản lý, cống hở và công ngầm:
Đơn vị được phân cấp quản lý/ khu vực |
Cống hở |
Cống ngầm |
Cộng hao phí lao động quản lý cống (công/năm) |
||
Số cống |
công/ năm |
Số cống |
công/ năm |
||
Huyện Hồng Ngự |
19 |
102,28 |
94 |
70,50 |
172,78 |
Thành phố Hồng Ngự |
49 |
157,69 |
121 |
90,75 |
248,44 |
Huyện Tân Hồng |
5 |
42,75 |
183 |
137,25 |
180,00 |
Huyện Tam Nông |
71 |
692,25 |
421 |
315,75 |
1.008,00 |
Huyện Thanh Bình |
30 |
193,88 |
470 |
352,50 |
546,38 |
Thành phố Cao Lãnh |
92 |
852,75 |
47 |
35,25 |
888,00 |
Huyện Cao Lãnh |
157 |
1.444,13 |
262 |
196,50 |
1.640,63 |
Huyện Tháp Mười |
44 |
298,69 |
76 |
57,00 |
355,69 |
Huyện Lấp Vò |
126 |
968,63 |
465 |
348,75 |
1.317,38 |
Huyện Lai Vung |
170 |
1.254,75 |
299 |
224,25 |
1.479,00 |
Huyện Châu Thành |
71 |
451,50 |
450 |
337,50 |
789,00 |
Thành phố Sa Đéc |
58 |
560,25 |
74 |
55,50 |
615,75 |
Cộng |
892 |
7.019,53 |
2962 |
2.221,50 |
9.241,03 |
GHI CHÚ: Chi tiết cho từng cống tham khảo Hồ sơ, Báo cáo xây dựng định mức kinh tế kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng tháp.
3. Định mức lao động trực tiếp quản lý các trạm bơm
a) Thành phần công việc:
Đối với trạm bơm do cấp huyện quản lý: cập nhật đầy đủ thông tin hiện trạng trạm bơm, máy bơm, khả năng vận hành cung ứng sản phẩm dịch vụ thủy lợi của các tổ chức thủy lợi cơ sở, tư nhân chủ sở hữu máy bơm nhằm để hỗ trợ kịp thời công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch sản xuất của huyện.
Đối với trạm bơm do cấp tỉnh quản lý: Thực hiện kiểm tra, quan trắc nhằm đánh giá hiện trạng và đề xuất kế hoạch bảo dưỡng các trạm bơm sau mỗi vụ sản xuất. Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ hàng năm: Vệ sinh nhà trạm, bể hút, bể xả, rãnh cáp điện, vệ sinh công nghiệp thiết bị cơ khí, thủy lực; siết đai ốc, tra dầu mỡ vào các ổ trục, vận hành thử có tải hoặc không tải...Vận hành theo nhu cầu bơm tưới, bơm tiêu theo nhu cầu sản xuất trong các ô thủy lợi ở các địa phương. Công tác duy trì máy móc thiết bị, bảo vệ và công tác khác bảo đảm trạm bơm vận hành bình thường theo mục tiêu thiết kế.
b) Sản phẩm của định mức: Bảo đảm trạm bơm và các công trình, máy móc thiết bị thuộc trạm luôn trong trạng thái bình thường, sẵn sàng vận hành tốt trong điều kiện thời tiết bình thường và phải đảm bảo an toàn lao động theo quy định. Ghi chép, lưu trữ số liệu về vận hành, đánh giá hiện trạng, thông số kỹ thuật công trình trạm bơm và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước theo yêu cầu.
c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác trạm bơm để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH và Thông tư số 27/2022/TT-BNNPTNT. Cụ thể là:
Trạm bơm vừa do cấp tỉnh quản lý: Nhóm I, cấp bậc 4/7.
Trạm bơm do cấp huyện quản lý: Nhóm I, cấp bậc 3/7.
d) Bảng định mức lao động trực tiếp quản lý, vận hành trạm bơm do cấp tỉnh quản lý
TT |
Tên công trình và nội dung / hạng mục công việc chính |
Số máy |
Hao phí lao động (công/vụ, năm) |
|||
Đông xuân |
Hè thu |
Thu đông |
Cả năm |
|||
I |
Vùng phía bắc kênh Đồng Tiến |
|
417,0 |
525,0 |
693,0 |
1635,0 |
1 |
Trạm bơm Bảy Ngỏi, loại động cơ điện 55kWh, 3600m3/h |
2 |
143,0 |
203,0 |
235,0 |
581,0 |
2 |
Trạm bơm thông minh Kho Bể, loại động cơ điện 55kWh, 3600m3/h |
2 |
139,0 |
163,0 |
231,0 |
533,0 |
3 |
Trạm bơm thông minh Đồng Tiến, loại động cơ diện 55kWh, 3600m3/h |
2 |
135,0 |
159,0 |
227,0 |
521,0 |
II |
Vùng phía nam kênh Đồng Tiến |
|
|
|
|
|
1 |
Trạm bơm thông minh Đường nước Ủy ban, loại động cơ điện 55kWh, 3600m3/h |
2 |
135,0 |
163,0 |
227,0 |
525,0 |
2 |
Trạm bơm Tân Thới loại động cơ điện 45kWh |
2 |
86,75 |
86,75 |
186,75 |
360,25 |
3 |
Trạm bơm Tân Hưng loại động cơ 37,5kWh |
2 |
66,00 |
86,00 |
146,00 |
290,00 |
4 |
Trạm bơm Mương Chùa loại động cơ 37,5kWh |
2 |
66,00 |
86,00 |
146,00 |
298,00 |
5 |
Trạm bơm Mương Khai loại động cơ 37,5kWh |
4 |
89,25 |
77,25 |
186,25 |
355,75 |
III |
Vùng giữa hai sông không có trạm bơm do cấp tính quản lý |
|
|
|
|
|
đ) Bảng định mức lao động trực tiếp quản lý, vận hành trạm bơm do cấp huyện quản lý
TT |
Loại bơm //lưu lượng bơm ở cột nước thiết kế m3/h; //và đường kính ống bơm (mm) |
Hao phí lao động (công/vụ, năm) |
||||
Số trạm |
Đông Xuân |
Hè thu |
Thu đông |
Cả năm |
||
I |
Huyện Hồng Ngự |
105 |
104,25 |
104,25 |
104,25 |
312,75 |
1 |
Loại máy 250, 300 (200mm) Công suất động cơ 10,0kWh |
6 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
9,00 |
2 |
Loại máy 400 (210mm), Công suất động cơ 12,2kWh |
3 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
4,50 |
3 |
Loại máy từ 540 - 600 (250mm), Công suất động cơ 55,0kWh |
25 |
12,50 |
12,50 |
12,50 |
37,50 |
4 |
Loại máy 750, 800 (300mm), Công suất động cơ 19,5kWh |
3 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
4,50 |
5 |
Loại máy 1000 (315mm), Công suất động cơ 22,5kWh |
21 |
21,00 |
21,00 |
21,00 |
63,00 |
6 |
Loại máy 1400, 1500 (370mm), Công suất động cơ 27,7kWh |
27 |
33,75 |
33,75 |
33,75 |
101,25 |
7 |
Loại máy 1600, 1700 (420mm), Công suất động cơ 30,0kWh |
4 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
15,00 |
8 |
Loại máy 1800, 2000 (450mm), Công suất động cơ 33,0kWh |
10 |
12,50 |
12,50 |
12,50 |
37,50 |
9 |
Loại máy 2400 (450mm), Công suất động cơ 37,5kWh |
1 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
4,50 |
10 |
Loại máy 3600 (570mm), Công suất động cơ 55,0kWh |
1 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
6,00 |
11 |
Loại máy 4000 (620mm), Công suất động cơ 62,0kWh |
1 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
6,00 |
12 |
Loại máy 4500 (620mm) Công suất động cơ 62,0kWh |
1 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
6,00 |
13 |
Loại máy 5700 (700mm), Công suất động cơ 75,0kWh |
1 |
2,50 |
2,50 |
2,50 |
7,50 |
14 |
Loại máy 8500 (1100mm), Công suất động cơ 150kWh |
1 |
3,50 |
3,50 |
3,50 |
10,50 |
II |
Thành phố Hồng Ngự |
55 |
57,00 |
57,00 |
57,00 |
171,00 |
1 |
Loại máy 750, 800 (300mm), Công suất động cơ 19,5kWh |
15 |
7,50 |
7,50 |
7,50 |
22,50 |
2 |
Loại máy 1000 (315mm), Công suất động cơ 22,5kWh |
3 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
9,00 |
3 |
loại máy 1200, 1250 (350mm), Công suất động cơ 25,5kWh |
1 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
3,00 |
4 |
Loại máy 1400, 1500 (370mm), Công suất động cơ 27,7kWh |
12 |
15,00 |
15,00 |
15,00 |
45,00 |
5 |
Loại máy 1600, 1700 (420mm), Công suất động cơ 30,0kWh |
3 |
3,75 |
3,75 |
3,75 |
11,25 |
6 |
Loại máy 1800, 2000 (450mm), Công suất động cơ 33,0kWh |
20 |
25,00 |
25,00 |
25,00 |
75,00 |
7 |
Loại máy 3000 (520mm), Công suất động cơ 45,0kWh |
1 |
1,75 |
1,75 |
1,75 |
5,25 |
III |
Huyện Tân Hồng |
155 |
155,00 |
155,00 |
155,00 |
465,00 |
1 |
Loại máy 1000 (315mm), Công suất động cơ 22,5 kWh |
148 |
148,00 |
148,00 |
148,00 |
444,00 |
7 |
loại máy 1200, 1250 (350mm), Công suất động cơ 25,5kWh |
7 |
7,00 |
7,00 |
7,00 |
21,00 |
IV |
Huyện Tam Nông |
190 |
116,00 |
116,00 |
116,00 |
348,00 |
1 |
Loại máy từ 540 - 600 (250mm), Công suất động cơ 55,0kWh |
18 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
27,00 |
2 |
Loại máy 750, 800 (300mm), Công suất động cơ 19,5kWh |
134 |
67,00 |
67,00 |
67,00 |
201,00 |
3 |
loại máy 1200, 1250 (350mm), Công suất động cơ 25,5kWh |
32 |
32,00 |
32,00 |
32,00 |
96,00 |
4 |
Loại máy 1400, 1500 (370mm), Công suất động cơ 27,7kWh |
2 |
2,50 |
2,50 |
2,50 |
7,50 |
5 |
Loại máy 1800, 2000 (450mm), Công suất động cơ 33,0kWh |
2 |
2,50 |
2,50 |
2,50 |
7,50 |
6 |
Loại máy 2400 (450mm), Công suất động cơ 37,5 kWh |
2 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
9,00 |
V |
Huyện Thanh Bình |
324 |
276,25 |
276,25 |
276,25 |
828,75 |
1 |
Loại máy 120 (150mm), Công suất động cơ 5,5kWh |
5 |
2,50 |
2,50 |
2,50 |
7,50 |
2 |
Loại máy 250, 300 (200mrn) Công suất động cơ 10,0kWh |
5 |
2,50 |
2,50 |
2,50 |
7,50 |
3 |
Loại máy từ 540 - 600 (250mm), Công suất động cơ 15,0kWh |
73 |
36,50 |
36,50 |
36,50 |
109,50 |
4 |
Loại máy 750, 800 (300mm), Công suất động cơ 19,5kWh |
22 |
11,00 |
11,00 |
11,00 |
33,00 |
5 |
Loại máy 1000 (315mm), Công suất động cơ 22,5kWh |
13 |
13,00 |
13,00 |
13,00 |
39,00 |
6 |
loại máy 1200, 1250 (350mm), Công suất động cơ 25,5kWh |
195 |
195,00 |
195,00 |
195,00 |
585,00 |
7 |
Loại máy 1400, 1500 (370mm), Công suất động cơ 27,7kWh |
9 |
11,25 |
11,25 |
11,25 |
33,75 |
8 |
Loại máy 4500 (620mm), Công suất động cơ 75,0kWh |
1 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
6,00 |
9 |
Loại máy 6200 (1000mm), Công suất động cơ 90,0kWh |
1 |
2,50 |
2,50 |
2,50 |
7,50 |
VI |
Thành phố Cao Lãnh |
20 |
18,00 |
18,00 |
18,00 |
54,00 |
1 |
Loại máy từ 540,- 600 (250mm), Công suất động cơ 15,0kWh |
4 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
6,00 |
2 |
Loại máy 1000 (315mm), Công suất động cơ 22,5kWh |
12 |
12,00 |
12,00 |
12,00 |
36,00 |
3 |
loại máy 1200, 1250 (350mm), Công suất động cơ 25,5kWh |
4 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
12,00 |
VII |
Huyện Cao Lãnh |
151 |
127,50 |
127,50 |
127,50 |
382,50 |
1 |
Loại máy 250, 300 (200mm) Công suất động cơ 10,0kWh |
4 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
6,00 |
2 |
Loại máy từ 500-540-600 (250mm), Công suất động cơ 55,0kWh |
43 |
21,50 |
21,50 |
21,50 |
64,50 |
3 |
loại máy 1200, 1250 (350mm), Công suất động cơ 25,5kWh |
104 |
104,00 |
104,00 |
104,00 |
312,00 |
VIII |
Huyện Tháp Mười |
131 |
161,00 |
161,00 |
161,00 |
483,00 |
1 |
Loại máy 750, 800 (300mm), Công suất động cơ 19,5kWh |
2 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
3,00 |
2 |
Loại máy 1000 (315mm), Công suất động cơ 22,5kWh |
3 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
9,00 |
3 |
loại máy 1200, 1250 (350mm), Công suất động cơ 25,5kWh |
2 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
6,00 |
4 |
Loại máy 1400, 1500 (370mm), Công suất động cơ 27,7kWh |
66 |
82,50 |
82,50 |
82,50 |
247,50 |
5 |
Loại máy 1600, 1700 (420mm), Công suất động cơ 30,0kWh |
2 |
2,50 |
2,50 |
2,50 |
7,50 |
6 |
Loại máy 1800, 2000 (450mm), Công suất động cơ 33,0kWh |
56 |
70,00 |
70,00 |
70,00 |
210,00 |
IX |
Huyện Lấp Vò |
113 |
108,25 |
108,25 |
108,25 |
324,75 |
1 |
Loại máy từ 500-540-600 (250mm), Công suất động cơ 55,0kWh |
23 |
11,50 |
11,50 |
11,50 |
34,50 |
2 |
Loại máy 750, 800 (300mm), Công suất động cơ 19,5kWh |
17 |
8,50 |
8,50 |
8,50 |
25,50 |
3 |
Loại máy 1000 (315mm), Công suất động cơ 22,5kWh |
1 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
3,00 |
4 |
loại máy 1200, 1250 (350mm), Công suất động cơ 25,5k\Vh |
16 |
16,00 |
16,00 |
16,00 |
48,00 |
5 |
Loại máy 1400, 1500(370mm), Công suất động cơ 27,7kWh |
30 |
37,50 |
37,50 |
37,50 |
112,50 |
6 |
Loại máy 1600-1700 (420mm), Công suất động cơ 30,0kWh |
0 |
|
|
|
|
7 |
Loại máy 1800, 2000 (450mm), Công suất động cơ 33,0kWh |
27 |
33,75 |
33,75 |
33,75 |
101,25 |
X |
Huyện Lai Vung |
29 |
29,00 |
29,00 |
29,00 |
87,00 |
1 |
Loại máy 1000 (315mm), Công suất động cơ 22,5kWh |
29 |
29,00 |
29,00 |
29,00 |
87,00 |
XI |
Huyện Châu Thành |
|
0,50 |
0,50 |
0,50 |
1,50 |
1 |
Loại máy từ 500-540-600 (250mm), Công suất động cơ 55,0kWh |
1 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
1,50 |
XII |
Thành phố Sa Đéc |
Không có trạm bơm |
4. Định mức lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ kè
a) Thành phần công việc: Thực hiện kiểm tra, quan trắc, đánh giá hiện trạng kè trước và sau mỗi mùa mưa bão (1 năm thực hiện 3 lần, mùa khô 1 lần, mùa mưa 2 lần). Quan sát tình hình rác thải, môi trường để đề xuất kế hoạch thu dọn, xử lý, báo cáo cơ quan quản lý nhà nước và chính quyền các cấp. Đo sơ họa mặt cắt đại diện kè (3 mặt cắt/1km hoặc 1 tuyến kè, mở rộng về mỗi phía 15m) khi cần thiết. Xử lý các vấn đề phát sinh; tham gia phối hợp giải tỏa vi phạm ban đầu và thực hiện các công việc khác (nếu có). Công tác phối hợp tuần tra. bảo vệ, theo dõi hiện trạng kè: quan sát đỉnh kè, tường kè, chân kè và ghi chép tình hình sóng, gió tác động vào tuyến kè; phát hiện, nhắc nhở, tuyên truyền và xử lý vi phạm, lập biên bản, sơ họa tình trạng vi phạm (nếu có).
b) Sản phẩm công tác định mức: Các thông tin về hiện trạng, thông số kỹ thuật các tuyến kè được thống kê đầy đủ, lưu trữ và cập nhật, đánh giá tổng thể hệ thống kè 1 năm 2 lần. Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước theo yêu cầu.
c) Cấp bậc công lao động quản lý, bảo vệ công trình kè thuộc Nhóm I, cấp bậc 3,5/7 quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH và Thông tư số 27/2022/TT-BNNPTNT.
d) Bảng định mức lao động trực tiếp tính cho 1km kè:
TT |
Loại kè và nội dung công tác |
Đơn vị tính |
Định mức lao động (công) |
||
Mùa khô |
Mùa mưa |
Cả năm |
|||
I. |
Công trình kè do cấp tỉnh quản lý |
|
12,75 |
21,00 |
33,75 |
1 |
Kiểm tra, quan trắc đánh giá hiện trạng kè sau mỗi mùa mưa bão |
công/1 km |
3,00 |
6,00 |
9,00 |
2 |
Bảo dưỡng, tu sửa biển báo, biển cấm xâm phạm, cấm chặt cây bảo vệ công trình kè, xử lý các vấn đề phát sinh |
công/1 km |
3,75 |
7,50 |
11,25 |
3 |
Công tác bảo vệ, theo dõi hiện trạng kè |
công/1 km |
6,00 |
7,50 |
13,50 |
II. |
Công trình kè do cấp huyện quản lý |
|
8,50 |
14,00 |
22,50 |
1 |
Kiểm tra, quan trắc đánh giá hiện trạng kè sau mỗi mùa mưa bão |
công/1 km |
2,00 |
4,00 |
6,00 |
2 |
Bảo dưỡng, tu sửa biển báo, biển cấm xâm phạm, cấm chặt cây bảo vệ công trình kè, xử lý các vấn đề phát sinh |
công/1 km |
2,50 |
5,00 |
7,50 |
3 |
Công tác bảo vệ, theo dõi hiện trạng kè |
công/1 km |
4,00 |
5,00 |
9,00 |
đ) Bảng định mức lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ tính cho các tuyến kè và khu vực, đơn vị quản lý
TT |
Tên công trình, tuyến kè/vị trí, khu vực |
Chiều dài (m) |
Định mức lao động (công) |
||
Mùa khô |
Mùa mưa |
Cả năm |
|||
A |
Kè cấp tỉnh quản lý |
70.257 |
895,77 |
1.475,39 |
2.371,16 |
I |
Vùng phía bắc kênh Đồng Tiến |
29.087 |
370,86 |
610,82 |
981,68 |
1 |
Kè chống xói lở bờ sông tiền thị trấn Hồng Ngự tỉnh Đồng Tháp |
3.450 |
43,99 |
72,45 |
116,44 |
2 |
Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực thị trấn Thường Thới Tiền, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp |
4.065 |
51,83 |
85,37 |
137,19 |
3 |
Phòng chống sạt lở bờ sông để bảo vệ dân cư tại các khu vực xung yếu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (khu vực xã Long Thuận và Phú Thuận A, huyện Hồng Ngự) (giai đoạn 2) |
1.121 |
14,29 |
23,54 |
37,83 |
4 |
Dự án Xử lý sạt lở bờ sông Tiền khu vực An Lạc, thành phố Hồng Ngự và khu vực Tịnh Thới, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp |
4.100 |
52,28 |
86,10 |
138,38 |
5 |
Dự án xử lý sạt lở sông, suối biên giới Việt Nam - Campuchia (Kè các Đồn Biên phòng) |
1.100 |
14,03 |
23,10 |
37,13 |
6 |
Kè khắc phục sạt lở tại 2 Đồn Biên phòng Thông Bình và Đồn 905 |
609 |
7,76 |
12,79 |
20,55 |
7 |
Kè khắc phục sạt lở tại 2 Đồn Biên phòng Ba Nguyên và Mộc Rá |
410 |
5,23 |
8,61 |
13,84 |
8 |
Dự án kè khắc phục sạt lở tại 2 Đồn Biên phòng Cả Xiêm và Á Đôn |
832 |
10,61 |
17,47 |
28,08 |
9 |
Kè chống sạt lở và trồng cây bảo vệ đường tuần tra biên giới (giai đoạn 2) |
11.340 |
144,59 |
238,14 |
382,73 |
10 |
Phòng chống sạt lở bờ sông để bảo vệ khu dân cư tại các khu vực xung yếu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (khu vực xã Long Thuận và Phú Thuận A, huyện Hồng Ngự). |
1.121 |
14,29 |
23,54 |
37,83 |
11 |
Xử lý, khắc phục tình trạng sạt lở bờ sông Sở Thượng, huyện Hồng Ngự |
225 |
2,87 |
4,73 |
7,59 |
11 |
Phòng chống sạt lở bờ sông để bảo vệ dân cư tại các khu vực xung yếu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (khu Vực xã Long Thuận và Phú Thuận A) huyện Hồng Ngự |
714 |
9,10 |
14,99 |
24,10 |
II |
Vùng phía nam kênh Đồng Tiến |
24.310 |
309,95 |
510,51 |
820,46 |
1 |
Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực chợ Bình Thành, huyện Thanh Bình |
850 |
10,84 |
17,85 |
28,69 |
2 |
Kè Bình Thành đến vàm Phong Mỹ sông Tiền, tỉnh Đồng Tháp |
1.800 |
22,95 |
37,80 |
60,75 |
3. |
Xử lý sạt lở khẩn cấp trên địa bàn xã Bình Thành, huyện Thanh Bình (giai đoạn 1) |
600 |
7,65 |
12,60 |
20,25 |
4 |
Kè Hổ Cứ, xã Hòa An, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp |
1.500 |
19,13 |
31,50 |
50,63 |
5 |
Công trình khẩn cấp khắc phục sự cố sạt lở bờ sông Tiền khu vực phường 11, thành phố Cao lãnh, tỉnh Đồng Tháp |
150 |
1,91 |
3,15 |
5,06 |
6 |
Xử lý khẩn cấp khắc phục sạt lở bờ sông Tiền, khu vực xã Bình Hàng Trung, huyện Cao Lãnh (giai đoạn 1) |
650 |
8,29 |
13,65 |
21,94 |
7 |
Kè bờ từ đoạn kè Bình Thành đến Vàm Phong Mỹ |
2.400 |
30,60 |
50,40 |
81,00 |
8 |
Kè Hổ Cứ, xã Hòa An, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp (nối dài hạ lưu) |
2.700 |
34,43 |
56,70 |
91,13 |
9 |
Nâng cấp tuyến đê bao, kè chống sạt lở, xây dựng hệ thống cống dọc sông Tiền, thành phố Cao Lãnh (giai đoạn 2) |
5.900 |
75,23 |
123,90 |
199,13 |
10 |
Kè Hổ Cứ, xã Hòa An, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp (từ đoạn nối dài đến cầu Cao Lãnh) |
2.200 |
28,05 |
46,20 |
74,25 |
11 |
Dự án Xử lý sạt lở cấp bách bờ sông Tiền khu vực xã Bình Hàng Trung, huyện Cao Lãnh (giai đoạn 2) |
3.200 |
40,80 |
67,20 |
108,00 |
12 |
Xử lý sạt lở bờ sông Tiền đoạn từ cầu Cao Lãnh đến vàm Long Hồi, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp |
2.100 |
26,78 |
44,10 |
70,88 |
13 |
Xử lý khẩn cấp khắc phục các hổ xoáy mới phát sinh giáp chân kè chợ Bình Thành, huyện Thanh Bình |
260 |
3,32 |
5,46 |
8,78 |
II |
Vùng giữa hai sông Tiền - sông Hậu |
16.860 |
214,96 |
354,06 |
569,02 |
1 |
Dự án kè bảo vệ bờ sông Tiền tại thành phố Sa Đéc - giai đoạn cấp bách |
920 |
11,73 |
19,32 |
31,05 |
2 |
Dự án kè bảo vệ bờ sông Tiền khu vực thành phố Sa Đéc (giai đoạn II) |
2.068 |
26,37 |
43,43 |
69,80 |
3 |
Khắc phục sạt lở bờ sông Tiền thuộc địa phận xã An Hiệp, huyện Châu Thành |
4.547 |
57,97 |
95,48 |
153,45 |
4 |
Kè chống xói lở bờ sông Tiền xã Mỹ An Hưng B huyện Lấp vò |
1.900 |
24,23 |
39,90 |
64,13 |
5 |
Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực thành phố Sa Đéc (giai đoạn III) |
1.810 |
23,08 |
38,01 |
61,09 |
6 |
Phòng chống sạt lở bờ sông để bảo vệ dân cư tại các khu vực xung yếu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp |
1.810 |
23,08 |
38,01 |
61,09 |
7 |
Xử lý khẩn cấp khắc phục sạt lở bờ sông Tiền, khu vực ấp Tân Thuận A, xã Tân Mỹ huyện Lấp Vò |
51 |
0,65 |
1,08 |
1,73 |
8 |
Dự án Xử lý cấp bách sạt lở sông Tiền khu vực xã Tân Mỹ, Mỹ An Hưng B, huyện Lấp Vò |
2.200 |
28,05 |
46,20 |
74,25 |
9 |
Kè chống xói lở tuyến kênh Xáng Lấp Vò |
1.313 |
16,74 |
27,57 |
44,31 |
10 |
Xây dựng công trình khắc phục sạt lở bờ kênh rạch Nha Mân (đoạn từ cầu Lò Heo đến đình Tân Nhuận Đông) (KÈ XỬ LÝ KHẨN CẤP) |
241 |
3,07 |
5,06 |
8,12 |
B |
Kè cấp huyện quản lý |
38.512 |
327,35 |
539,17 |
866,52 |
1 |
Huyện Hồng Ngự |
14.210 |
120,79 |
198,94 |
319,73 |
2 |
Thành phố Hồng Ngự |
12.544 |
106,62 |
175,62 |
282,24 |
3 |
Huyện Tân Hồng |
2.900 |
24,65 |
40,60 |
65,25 |
4 |
Huyện Tam Nông |
1.415 |
12,03 |
19,81 |
31,84 |
5 |
Huyện Thanh Bình |
0 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
6 |
Thành phố Cao Lãnh |
3.740 |
31,79 |
52,36 |
84,15 |
7 |
Huyện Cao Lãnh |
3.213 |
27,31 |
44,98 |
72,29 |
8 |
Huyện Tháp Mười |
0 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
9 |
Huyện Lấp Vò |
0 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
10 |
Huyện Lai Vung |
0 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
11 |
Huyện Châu Thành |
490 |
4,17 |
6,86 |
11,03 |
12 |
Thành phố Sa Đéc |
0 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
5. Bảng định mức chi tiết vật tư, nhiên liệu, điện vận hành cho các công trình
TT |
Đơn vị quản lý/ tên cống, trạm bơm |
Số lượng |
Dầu nhờn (lít/ năm) |
Mỡ các loại (kg/năm) |
Dầu Diezel (lít/ năm) |
Giẻ lau (kg/ năm) |
Điện vận hành cống (kWh/ năm) |
A |
Công trình do cấp tỉnh quản lý |
|
|
|
|
|
|
I |
Vùng phía bắc kênh Đồng Tiến |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cống thượng lưu và hạ lưu trạm bơm Bảy Ngỏi |
2 |
2,90 |
2,40 |
7,20 |
2,00 |
648,00 |
2 |
Cống thượng lưu và hạ lưu trạm bơm Kho bể |
2 |
2,90 |
2,40 |
7,20 |
2,00 |
605,24 |
3 |
Cống thượng lưu và hạ lưu trạm bơm Đồng Tiến |
2 |
2,90 |
2,40 |
7,20 |
2,00 |
388,80 |
4 |
Trạm bơm Bảy Ngỏi |
2 |
81,75 |
246,00 |
27,00 |
98,00 |
|
5 |
Trạm bơm thông minh Kho Bể |
2 |
76,35 |
229,76 |
25,22 |
91,53 |
|
6 |
Trạm bơm thông minh Đồng Tiến |
2 |
49,05 |
147,60 |
16,20 |
58,80 |
|
II |
Vùng phía nam kênh Đồng Tiến |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cống thượng lưu và hạ lưu trạm bơm đường nước Ủy ban |
2 |
2,90 |
2,40 |
7,20 |
2,00 |
518,40 |
2 |
Cống trạm bơm tiêu Tân Thới |
1 |
1,45 |
1,20 |
3,60 |
1,00 |
110,65 |
3 |
Cống trạm bơm tiêu Tân Hưng |
Ị |
1,45 |
1,20 |
3,60 |
1,00 |
21,44 |
4 |
Cống trạm bơm tiêu Mương Chùa |
1 |
1,45 |
1,20 |
3,60 |
1,00 |
25,73 |
5 |
Cống trạm bơm tiêu Mương Khai |
1 |
1,45 |
1,20 |
3,60 |
1,00 |
126,00 |
6 |
Trạm bơm thông minh Đường nước Ủy ban |
2 |
65,40 |
196,80 |
21,60 |
78,40 |
|
7 |
Trạm bơm Tân Thới |
2 |
123,63 |
371,52 |
40,42 |
147,92 |
|
8 |
Trạm bơm Tân Hưng |
2 |
23,96 |
72,00 |
7,83 |
28,67 |
|
9 |
Trạm bơm Mương Chùa |
2 |
28,75 |
86,40 |
9,40 |
34,40 |
|
10 |
Trạm bơm Mương Khai |
4 |
147,63 |
740,38 |
149,84 |
236,02 |
|
II |
Vùng giữa hai sông |
|
|
|
|
|
|
B |
Công trình do cấp huyện quản lý |
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện Hồng Ngự |
19 |
27,55 |
22,80 |
68,40 |
19,00 |
|
1 |
Cống có B < 1,5m |
0 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
2 |
Cống có 1,5 ≤ B < 2,0m |
1 |
1,45 |
1,20 |
3,60 |
1,00 |
|
3 |
Cống có 2,0 ≤ B < 3,0m |
11 |
15,95 |
13,20 |
39,60 |
11,00 |
|
4 |
Cống có 3,0 ≤ B < 4,0m |
6 |
8,70 |
7,20 |
21,60 |
6,00 |
|
5 |
Cống có 4,0 ≤ B < 5,0m |
0 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
6 |
Cống có 5,0 ≤ B < 6,0m |
1 |
1,45 |
1,20 |
3,60 |
1,00 |
|
7 |
Cống có 6,0 ≤ B < 9,0m |
0 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
II |
TP Hồng Ngự |
49 |
71,05 |
58,80 |
176,40 |
49,00 |
|
1 |
Cống có B < 1,5m |
17 |
24,65 |
20,40 |
61,20 |
17,00 |
|
2 |
Cống có 2,0 ≤ B < 3,0m |
26 |
37,70 |
31,20 |
93,60 |
26,00 |
|
3 |
Cống có 3,0 ≤ B < 4,0m |
3 |
4,35 |
3,60 |
10,80 |
3,00 |
|
4 |
Cống có 4,0 ≤ B < 5,0m |
2 |
2,90 |
2,40 |
7,20 |
2,00 |
|
5 |
Cống có 5,0 ≤ B < 6,0m |
1 |
1,45 |
1,20 |
3,60 |
1,00 |
|
III |
Huyện Tân Hồng |
5 |
7,25 |
7,60 |
18,80 |
7,00 |
|
1 |
Cống có 1,5 ≤ B < 2,0m |
1 |
1,45 |
1,20 |
3,60 |
1,00 |
|
2 |
Cống có 2,0 ≤ B < 3,0m |
2 |
2,90 |
2,40 |
7,20 |
2,00 |
|
3 |
Cống có 6,0 ≤ B < 9,0m |
2 |
2,90 |
4,00 |
8,00 |
4,00 |
|
IV |
Huyện Tam Nông |
|
102,95 |
85,20 |
255,60 |
71,00 |
|
1 |
Cống có 2,0 ≤ B < 3,0m |
71 |
102,95 |
85,20 |
255,60 |
71,00 |
|
V |
Huyện Thanh Bình |
30 |
43,50 |
36,00 |
108,00 |
30,00 |
|
1 |
Cống có 2,0 ≤ B < 3,0m |
2 |
2,90 |
2,40 |
7,20 |
2,00 |
|
2 |
Cống có 3,0 ≤ B < 4,0m |
22 |
31,90 |
26,40 |
79,20 |
22,00 |
|
3 |
Cống có 4,0 ≤ B < 5,0m |
6 |
8,70 |
7,20 |
21,60 |
6,00 |
|
4 |
Cống có 6,0 ≤ B < 9,0m |
0 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
VI |
TP Cao Lãnh |
92 |
133,40 |
112,00 |
332,00 |
94,00 |
|
1 |
Cống có B < 1,5m |
0 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
2 |
Cống có 1,5 ≤ B < 2,0m |
0 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
3 |
Cống có 2,0 ≤ B < 3,0m |
84 |
121,80 |
100,80 |
302,40 |
84,00 |
|
4 |
Cống có 3,0 ≤ B < 4,0m |
6 |
8,70 |
7,20 |
21,60 |
6,00 |
|
5 |
Cống có 6,0 ≤ B < 9,0m |
2 |
2,90 |
4,00 |
8,00 |
4,00 |
|
VII |
Huyện Cao Lãnh |
157 |
227,65 |
188,40 |
565,20 |
157,00 |
|
1 |
Cống có 2,0 ≤ B < 3,0m |
136 |
197,20 |
163,20 |
489,60 |
136,00 |
|
2 |
Cống có 3,0 ≤ B < 4,0m |
21 |
30,45 |
25,20 |
75,60 |
21,00 |
|
VIII |
Huyện Tháp Mười |
44 |
63,80 |
55,20 |
159,60 |
47,00 |
|
1 |
Cống có B < 1,5m |
1 |
1,45 |
1,20 |
3,60 |
1,00 |
|
2 |
Cống có 1,5 ≤ B < 2,0m |
3 |
4,35 |
3,60 |
10,80 |
3,00 |
|
3 |
Cống có 3,0 ≤ B < 4,0m |
32 |
46,40 |
38,40 |
115,20 |
32,00 |
|
4 |
Cống có 4,0 ≤ B < 5,0m |
5 |
7,25 |
6,00 |
18,00 |
5,00 |
|
5 |
Cống có 6,0 ≤ B < 9,0m |
3 |
4,35 |
6,00 |
12,00 |
6,00 |
|
IX |
Huyện Lấp Vò |
126 |
182,70 |
151,20 |
453,60 |
126,00 |
|
1 |
Cống có 2,0 ≤ B < 3,0m |
63 |
91,35 |
75,60 |
226,80 |
63,00 |
|
2 |
Cống có 3,0 ≤ B < 4,0m |
63 |
91,35 |
75,60 |
226,80 |
63,00 |
|
X |
Huyện Lai Vung |
170 |
246,50 |
204,00 |
612,00 |
170,00 |
|
1 |
Cống có 2,0 ≤ B < 3,0m |
41 |
59,45 |
49,20 |
147,60 |
41,00 |
|
2 |
Cống có 3,0 ≤ B < 4,0m |
83 |
120,35 |
99,60 |
298,80 |
83,00 |
|
3 |
Cống có 4,0 ≤ B < 5,0m |
46 |
66,70 |
55,20 |
165,60 |
46,00 |
|
XI |
Huyện Châu Thành |
71 |
102,95 |
85,20 |
255,60 |
71,00 |
|
1 |
Cống có 1,5 ≤ B < 2,0m |
1 |
1,45 |
1,20 |
3,60 |
1,00 |
|
2 |
Cống có 2,0 ≤ B < 3,0m |
14 |
20,30 |
16,80 |
50,40 |
14,00 |
|
3 |
Cống có 3,0 ≤ B < 4,0m |
56 |
81,20 |
67,20 |
201,60 |
56,00 |
|
XII |
TP Sa Đéc |
58 |
84,10 |
69,60 |
208,80 |
58,00 |
|
1 |
Cống có 2,0 ≤ B < 3,0m |
54 |
78,30 |
64,80 |
194,40 |
54,00 |
|
2 |
Cống có 4,0 ≤ B < 5,0m |
4 |
5,80 |
4,80 |
14,40 |
4,00 |
|
6. Bảng định mức công tác vớt bèo, rác trên kênh, rạch tỉnh Đồng Tháp
a) Thành phần công việc:
Mã định mức vớt bèo, rác bằng thủ công mã hiệu (ĐT1): Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện thi công. Nhân công dùng thuyền, sào, dây thừng đưa rong, bèo, rác hữu cơ, vật cản vào sát mái bờ, dùng liềm, dao quắm cắt,... đưa lên bờ. Nhân công thu gom rong, bèo, rác hữu cơ, vật cản trên mặt nước, mái, bờ vun thành đống nhỏ và vận chuyển về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 30m bằng thủ công. Vệ sinh, thu dọn mặt bằng và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Mã định mức vớt bèo bằng máy kết hợp thủ công mã hiệu (DDT2 và ĐT3): Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện thi công. Máy đào đứng trên bờ, hoặc trên sà lan kết hợp nhân công dùng thuyền, sào, dây thừng để đưa rong, bèo, rác hữu cơ, vật cản vào bờ và xúc lên bờ. Thu gom rong, bèo, rác hữu cơ, vật cản đã được vớt lên bờ vun thành đống nhỏ và vận chuyển về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 30m. Vệ sinh, thu dọn mặt bằng và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
b) Bảng định mức:
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
ĐT1 |
Vớt rong, bèo, rác hữu cơ, vật cản trên kênh, công trình đầu mối bằng thủ công |
- Nhân công 3,5/7 |
công/ 100m2 |
0,81 |
- Khác công cụ, dụng cụ cầm tay như dây thừng, dao, liềm, cuốc, cào |
% chi phí nhân công |
10% |
||
DT2 |
Vớt rong, bèo, rác hữu cơ, vật cản trên kênh, công trình đầu mối bằng máy đào 0,8m3 đứng trên bờ kết hợp thủ công |
- Nhân công 3,5/7 - Máy thi công |
công/ 100m2 |
0,18 |
+ Máy đào bánh xích gầu không quá 0,8m3 |
ca/ 100m2 |
0,041 |
||
- Khác công cụ, dụng cụ cầm tay như dây thừng, dao, liềm, cuốc, cào |
% chi phí nhân công và máy thi công |
5% |
||
DT3 |
Vớt rong, bèo, rác hữu cơ, vật cận trên kênh, công trình đầu mối bằng máy đào 1,25m3 đứng trên sà lan kết hợp thủ công |
- Nhân công 3,5/7 - Máy thi công: |
công/ 100m2 |
0,13 |
+ Máy đào bánh xích gầu không quá 1,25m3 |
ca/ 100m2 |
0,032 |
||
+ Sà Lan 100 tấn |
ca/ 100m2 |
0,032 |
||
- Khác công cụ, dụng cụ cầm tay như dây thừng, dao, liềm, cuốc, cào |
% chi phí nhân công và máy thi công |
5% |
c) Điều kiện áp dụng:
Trường hợp bèo, rác tự phát triển thành từng mảng, đặc mặt nước hệ số điều chỉnh định mức K = 1.
Trường hợp bèo, rác do dòng nước di chuyển đọng lại trên mặn nước kênh, trước hoặc sau cống áp dụng hệ số điều chỉnh định mức K = 0,8.
Điền 10. Một số hướng dẫn khác khi áp dụng định mức
1. Định mức được xây dựng với số lượng công trình thủy lợi hiện có trên địa bàn tỉnh. Khi có phát sinh công trình thủy lợi xây dựng mới thì tham khảo các định mức chi tiết công trình tương tự ban hành như trên hoặc Thông tư số 27/2022/TT-BNNPTNT để xác định số lượng, khối lượng hao phí, chi phí tăng thêm.
2. Việc bố trí các lao động định mức phải bảo đảm trình độ quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thủy lợi và các quy định khác có liên quan. Định mức chi tiết có thể được sử dụng để đấu thầu, thuê khoán tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quản lý, vận hành, khai thác, trông coi và bảo vệ các công trình thủy lợi.
3. Các bảng định mức chi tiết có thể dùng để thuê khoán vận hành, bảo vệ công trình cho các đối tượng là tổ chức hoặc cá nhân tham gia hoạt động khai thác công trình thủy lợi.
4. Các điều kiện áp dụng và các công việc chưa có trong định mức được lập dự toán riêng.
Điều 11. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, địa phương, đơn vị, cá nhân Hên quan triển khai thực hiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn Tỉnh.
b) Nghiên cứu, đề xuất phương án tổ chức và phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của Luật Thủy lợi, các văn bản hướng dẫn Luật Thủy lợi và phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn Tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi
a) Bố trí, sắp xếp và sử dụng lao động hợp lý, nâng cao năng suất lao động quản lý, khai thác công trình thủy lợi. Đẩy mạnh công tác giao khoán sản phẩm, tăng cường thuê khoán lao động thời vụ, giảm định biên lao động, góp phần nâng cao năng suất lao động và hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
b) Khuyến khích các biện pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho các loại cây trồng để giảm mức tưới, giảm chi phí năng lượng.
c) Áp dụng các định mức linh hoạt theo tình hình thực tế, phù hợp với chế độ, chính sách hiện hành đảm bảo phát huy, nâng cao hiệu quả, tuổi thọ công trình thủy lợi. Thực hiện công tác quản lý, vận hành công trình theo đúng tiêu chuẩn quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhằm nâng cao tuổi thọ và hiệu quả hoạt động của công trình.
3. Các sở, ban, ngành, đơn vị, cá nhân liên quan
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật được xây dựng và áp dụng trong điều kiện thời tiết bình thường. Trường hợp xảy ra thiên tai, các đơn vị, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung chi phí theo đúng quy định.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương, đơn vị, cá nhân tổ chức thực hiện có hiệu quả định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn Tỉnh.
Trong quá trình áp dụng, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung, các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời báo cáo, đề xuất về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 01/2025/QĐ-UBND về Quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 01/2025/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Nguyễn Phước Thiện |
Ngày ban hành: | 20/01/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 01/2025/QĐ-UBND về Quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Chưa có Video