ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2013/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 18 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2402/SXD-QLXD ngày 24 tháng 12 năm 2012 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Báo cáo kết quả thẩm định văn bản số 1651/BC-STP ngày 24 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 với nội dung như sau:
1. Đối với các công trình thi công trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải và huyện Thuận Bắc.
a) Điều chỉnh chi phí nhân công: chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình (sử dụng đơn giá xây dựng, đơn giá khảo sát, đơn giá lắp đặt công trình tỉnh Ninh Thuận ban hành theo Quyết định số 135/QĐ-UBND, 136/QĐ-UBND và 137/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC = 5,143;
b) Điều chỉnh chi phí nhân công của máy thi công: chi phí nhân công của máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng áp dụng theo bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng công trình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 08 tháng 08 năm 2012 được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC = 1,161;
c) Điều chỉnh dự toán chi phí dịch vụ công ích: chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích (sử dụng tập đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận ban hành theo Quyết định số 138/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC = 2,609;
d) Điều chỉnh dự toán chi phí thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng: chi phí nhân công trong dự toán thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng hệ số điều chỉnh chi phí nhân công theo quy định tại Bảng số 3 của phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 05/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNCTN = 2,609.
2. Đối với các công trình thi công trên địa bàn các huyện còn lại:
a) Điều chỉnh chi phí nhân công: chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình (sử dụng đơn giá xây dựng, đơn giá khảo sát, đơn giá lắp đặt công trình tỉnh Ninh Thuận ban hành theo Quyết định số 135/QĐ-UBND, 136/QĐ-UBND và 137/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC = 4,714;
b) Điều chỉnh chi phí nhân công của máy thi công: chi phí nhân công của máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng áp dụng theo bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng công trình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 08 tháng 08 năm 2012 được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC= 1,179;
c) Điều chỉnh dự toán chi phí dịch vụ công ích: chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích (sử dụng tập đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận ban hành theo Quyết định số 138/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC = 2,538;
d) Điều chỉnh dự toán chi phí thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng: chi phí nhân công trong dự toán thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng hệ số điều chỉnh chi phí nhân công theo quy định tại Bảng số 3 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 05/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNCTN =2,538.
3. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng bao gồm: chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được tính bằng định mức tỷ lệ (%) theo quy định.
4. Một số khoản mục chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình: các khoản mục chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được tính bằng định mức tỷ lệ (%) theo quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí nhân công của máy thi công theo mức lương tối thiểu vùng đối với những khối lượng thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
2. Xử lý chuyển tiếp:
a) Chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí nhân công của máy thi công theo mức lương tối thiểu vùng đối với những khối lượng còn lại đã được nghiệm thu của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2013; đồng thời phê duyệt để áp dụng;
b) Đối với những dự án đầu tư xây dựng đã lập nhưng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt hoặc đang lập thì tổng mức đầu tư được điều chỉnh theo mức lương tối thiểu vùng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
c) Đối với công trình xây dựng thuộc các dự án đầu tư đang lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công thì dự toán xây dựng công trình được điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này;
d) Đối với công trình xây dựng thuộc các dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán xây dựng công trình nhưng chưa tổ chức đấu thầu hoặc đang tổ chức đấu thầu nhưng chưa có kết quả đấu thầu hoặc đã phê duyệt kết quả đấu thầu, chỉ định thầu nhưng chưa ký hợp đồng thì chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo quy định tại Quyết định này.
3. Giao Sở Xây dựng tổng hợp những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 65/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 01/2013/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký: | Đỗ Hữu Nghị |
Ngày ban hành: | 18/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Chưa có Video