Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 09 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016;

Sau khi xem xét báo cáo số 258/BC-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Báo cáo thẩm tra s 100/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tho luận của các đại biu Hội đng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015 được kéo dài đến hết năm 2016. Các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh dưới đây tiếp tục thực hiện trong năm ngân sách 2016 gồm:

1. Nghị quyết số 12/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương.

2. Nghị quyết số 13/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 về t l phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã năm 2011.

3. Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 13/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về t lệ phần trăm (%) phân chia các khon thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cp huyện và ngân sách cấp xã năm 2011.

4. Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 về định mức phân b dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011.

5. Nghị quyết số 01/2012/NQ-HĐND ngày 28/6/2012 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh v định mức phân b dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011.

6. Nghị quyết số 23/2012/NQ-HĐND ngày 04/12/2012 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân b dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011.

7. Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân b dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011.

8. Nghị quyết số 08/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân b dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011.

9. Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 và Nghị quyết số 01/2012/NQ-HĐND ngày 28/6/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân b dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011.

Điều 2. Thông qua dự toán ngân sách địa phương năm 2016 như sau:

A. Tổng thu NSNN phát sinh trên địa bàn: 13.872.000 triệu đồng

1. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước: 10.505.000 triệu đồng

2. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 3.175.000 triệu đồng

3. Thu ngoài cân đi ngân sách: 192.000 triệu đồng

(Phụ lục s 1 đính kèm)

B. Thu ngân sách địa phương: 9.460.691 triệu đồng

1. Các khoản thu trong cân đi: 9.268.691 triệu đồng

a) Tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp: 8.512.895 triệu đồng

- Các khoản thu NSĐP được hưởng 100%: 2.359.055 triệu đồng

- Các khoản thu NSĐP hưởng theo tỷ lệ %: 6.153.840 triệu đồng

b) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 755.796 triệu đồng

2. Thu ngoài cân đi ngân sách: 192.000 triệu đồng

C. Chi ngân sách địa phương: 9.460.691 triu đồng

1. Các khoản chi cân đi ngân sách: 9.268.691 triệu đồng

a) Chi đầu tư phát triển: 2.291.274 triệu đồng

b) Chi trả nợ gốc và lãi theo K3, Đ8: 1.171.000 triệu đồng

c) Chi thường xuyên: 5.190.866 triệu đồng

d) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.170 triệu đồng

đ) Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương: 423.761 triệu đồng

e) Dự phòng chi: 190.620 triệu đồng

2. Chi ngoài cân đi ngân sách: 192.000 triệu đồng

(Phụ lục s 2 đính kèm)

Điều 3. Thông qua phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016:

1. Tổng thu cân đi NS cấp tỉnh được hưởng: 7.517.992 triệu đồng

a) Thu cân đối NS cấp tỉnh hưởng theo phân cấp: 7.325.992 triệu đồng

- Thu cân đối NS cấp tỉnh hưng theo phân cấp: 6.570.196 triệu đồng

- Thu bổ sung từ NS Trung ương: 755.796 triệu đồng

b) Thu ngoài cân đối ngân sách: 192.000 triệu đồng

2. Tng chi ngân sách cấp tỉnh: 7.517.992 triệu đồng

(Phụ lục số 3 đính kèm)

3. S b sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố (Phụ lục s 4 đính kèm).

4. Dự toán chi ngân sách cp tỉnh cho từng cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh theo từng lĩnh vực (Phụ lục s 05 đính kèm).

Đối với ngân sách huyện, thị xã, thành phố, căn cứ nguồn thu được hưởng theo phân cấp và s bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh, trên cơ s định hướng chi ngân sách năm 2016, Hội đng nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định cho phù hợp thực tế của từng cấp ngân sách ở địa phương. Riêng chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo, sự nghiệp môi trường là mức chi tối thiểu.

Điều 4. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện nhiệm vụ ngân sách năm 2016

1. Cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo; chủ động đề ra các giải pháp tích cực, đồng bộ trong công tác tổ chức thu đối với các nguồn thu hiện có; khai thác các nguồn thu mới phát sinh; kiểm soát có hiệu quả việc nợ đọng thuế; định k hàng tháng thực hiện tốt công tác dự báo, phân tích nhng tác động của thay đi chính sách đến nguồn thu; đảm bảo thu đúng, thu đ, thu kịp thời vào ngân sách nhà nước, phn đấu hoàn thành dự toán được Chính phủ giao, góp phần đảm bảo nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo phân cấp.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách của nhà nước, tạo điều kiện khuyến khích các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế phát huy hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. Đi với các doanh nghiệp nhà nước địa phương có s thu nộp ngân sách lớn, tiếp tục thực hiện các giải pháp hỗ trợ từ ngân sách, tạo điều kiện cho doanh nghiệp dự trù vật tư, nguyên liệu, góp phần thúc đy sản xuất kinh doanh, tạo việc làm và tăng thu cho ngân sách;

b) Chỉ đạo cơ quan thuế, hải quan và các cơ quan liên quan thuộc các cấp địa phương phải chủ động, phối hợp chặt chẽ, thường xuyên nắm tình hình chấp hành pháp luật về thuế của các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế đ kịp thời đề ra các giải pháp quản lý phù hợp; mặt khác phải tranh thủ sự lãnh đạo của cấp ủy, chính quyền, các địa phương, đi đôi với tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, chống thất thu thuế, góp phần đẩy mạnh cuộc đấu tranh chng buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh;

c) Chỉ đạo cơ quan tài chính chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức, điều hành ngân sách theo dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Định k đánh giá, dự báo tình hình thu, chi ngân sách, kịp thời đề xuất những biện pháp, giải pháp điều hành ngân sách đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cu quản lý, góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 của tnh. Đối với các khoản chi chưa cân đi được từ đầu năm, cơ quan tài chính, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm rà soát, kiểm tra, hướng dẫn và tham mưu giải quyết theo thứ tự ưu tiên như sau: các nội dung chi an sinh xã hội; chi phòng chống thiên tai, dịch bệnh; các chế độ, chính sách đã được Trung ương và Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và các nhiệm vụ cấp bách khác không th trì hoãn. Quản lý chặt chẽ các khoản chi chuyển nguồn, chỉ thực hiện chuyn nguồn đối với một số khoản chi thật sự cần thiết theo đúng quy định của pháp luật. Kiên quyết không thực hiện việc chuyển nguồn đối với các nhiệm vụ do chủ quan các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện chậm;

d) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách trên các lĩnh vực, qua đó kịp thời phát hiện, chấn chỉnh nhng thiếu sót trong qun lý, đồng thời kiến nghị xử lý các trường hợp sai phạm trong quản lý vn đầu tư và kinh phí chi thường xuyên, góp phần đưa công tác quản lý tài chính - ngân sách đúng quy định của pháp luật.

3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí các cấp phải chấp hành nghiêm k luật tài chính - ngân sách nhà nước, tăng cường chỉ đạo kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước. Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán. Rà soát, kiên quyết cắt giảm, không tổ chức các hội nghị, hội thảo không có nội dung thiết thực. Tiết giảm chi phí điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, xăng du, tiếp khách, đi công tác trong nước. Chủ động điều hành sử dụng dự toán chi đã giao, đảm bảo hoàn thành tt mọi nhiệm vụ được giao;

4. Đ thực hiện hoàn thành và hoàn thành vượt mức dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn được giao năm 2016, hỗ trợ cho ngành thuế từ nguồn ngân sách địa phương (trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách) với t lệ 5% trên tổng s thu nợ đọng thuế trên 90 ngày thu nộp vào ngân sách nhà nước và hỗ trợ công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thu ngân sách năm 2016 là 4,5 t đồng.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho tng cơ quan, đơn vị trực thuộc; nhiệm vụ thu, chi ngân sách và s bổ sung cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố. Thực hiện công khai dự toán ngân sách theo quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V nhiệm kỳ 2011 - 2016, k họp thứ 11 thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH. CP:
- Bộ Tài chính;
- Ban Thườn
g vụ Tnh ủy;
- Đoàn ĐBQH, đại biểu HĐND tỉnh:
-
UBND tnh, UBMTTQVN tỉnh;
- VP T
nh ủy, các ban Đng;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND
tỉnh, VP UBND tnh:
- Các sở, ban
, ngành, đoàn th;
- HĐND
, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Lưu: VT, VN
, ĐN.

CHỦ TỊCH




Lê Thanh Quang

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết s 28/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của HĐND tnh Khánh Hòa)

Đơn vị: triu đng

STT

Nội dung thu

Tổng số

 

Tổng thu NSNN trên địa bàn (A+B)

13.872.000

A

Thu cân đối NSNN (I+II)

13.680.000

I

Thu nội địa

10.505.000

1

Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương

480.000

2

Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương

4.160.000

3

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

265.000

4

Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh

2.240.000

5

Lệ phí trước bạ

290.000

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

700

7

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

14.300

8

Thuế thu nhập cá nhân

500.000

9

Thu thuế bảo vệ môi trường

530.000

10

Thu phí và lệ phí

215.000

11

Thu tiền sử dụng đt

1.100.000

12

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

143.000

13

Thu tiền bán và thuê nhà thuộc SHNN

5.000

14

Thu khác ngân sách

165.000

15

Thu ngân sách xã

25.000

16

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

22.000

17

Thu c tức và li nhuận sau thuế

350.000

II

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

3.175.000

1

Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt hàng hóa nhập

2.017.000

2

Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu

1.158.000

B

Thu ngoài cân đối NSNN

192.000

1

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

192.000

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪNG CẤP, LĨNH VỰC NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội Dung

Dự toán năm 2016

Tổng số

Chia ra

NS cấp tnh

NS huyện

A

B

1 = 2+3

2

3

 

Tng cộng (A+B)

11.418.298

7.517.992

3.900.306

A

Chi cân đối ngân sách

11.226.298

7.325.992

3.900.306

I

Chi đầu tư phát triển

2.291.274

1.576.111

715.163

 

Trong đó:

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

 

 

 

2

Chi khoa học và công nghệ

 

 

 

II

Chi trả n vốn huy động đầu tư theo khoản 3-Điều 8 Luật Ngân sách nhà nước

1.171.000

1.171.000

 

III

Chi thường xuyên

5.190.866

2.088.385

3.102.481

 

Trong đó:

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

1.967.404

389.110

1.578.294

2

Chi khoa học và công nghệ

25.493

25.493

 

IV

Dự phòng

190.620

130.620

60.000

V

Chi bổ sung quỹ d tr tài chính

1.170

1.170

 

VI

Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

423.761

401.099

22.662

VII

Chi bổ sung cho ngân sách cp dưới

1.957.607

1.957.607

 

B

Các khoản chi ngoài cân đi

192.000

192.000

0

1

Chi đầu tư từ nguồn XSKT

192.000

192.000

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung

Tng s

 

TNG CHI NGÂN SÁCH CP TNH (A+B)

7.517.992

A

Chi cân đối ngân sách cấp tnh

7.325.992

I

Chi đầu tư phát triển

1.576.111

1

Chi đầu tư xây dựng cơ bản tập trung vốn trong nước

328.400

2

Chi đầu tư nguồn vốn ngoài nước

9.667

3

Chi từ nguồn thu sử dụng đất

800.744

 

Trong đó: Ghi thu, ghi chi

280.000

4

Chi đầu tư từ nguồn vn trung ương bổ sung có mục tiêu

437.300

II

Chi trả n vốn huy động đầu tư theo Khoản 3, Điều 8 Luật NS

1.171.000

III

Chi thường xuyên

2.088.385

1

Chi trợ giá các mặt hàng chính sách

6.750

2

Chi sự nghiệp kinh tế

311.627

3

Chi sự nghiệp môi trường

20.154

4

Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề

389.110

5

Chi sự nghiệp y tế

535.804

6

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

25.493

7

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

34.002

8

Chi sự nghiệp th dục thể thao

41.115

9

Chi đm bảo xã hội

48.418

10

Chi quản lý hành chính

293.916

11

Chi an ninh quốc phòng

80.065

12

Chi khác

301.931

IV

Dự phòng

130.620

V

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.170

VI

Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương

401.099

VII

Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố

1.957.607

B

Chi ngoài cân đối ngân sách địa phương

192.000

1

Chi từ nguồn xổ số kiến thiết

192.000

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 04

SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2016
(K
èm theo Nghị quyết s 28/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Bao gồm

Bổ sung cân đối

Bổ sung có mục tiêu

 

Tổng số

1.957.607

898.205

1.059.402

1

Thành phố Nha Trang

1.618

1.618

 

2

Thành phố Cam Ranh

270.406

131.769

138.637

3

Thị xã Ninh Hòa

444.080

204.729

239.351

4

Huyện Vạn Ninh

301.617

131.681

169.936

5

Huyện Diên Khánh

285.395

102.813

182.582

6

Huyện Cam Lâm

211.514

111.803

99.711

7

Huyện Khánh Vĩnh

233.563

123.125

110.438

8

Huyện Khánh Sơn

189.914

90.667

99.247

9

Huyện Trường Sa

19.500

 

19.500

 

 

 

 

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2015 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Khánh Hòa năm 2016

Số hiệu: 28/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
Người ký: Lê Thanh Quang
Ngày ban hành: 09/12/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [9]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2015 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Khánh Hòa năm 2016

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…