HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/NQ-HĐND |
Quảng Ninh, ngày 13 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 05/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 27/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018; Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;
Xét Tờ trình số 8967/TTr-UBND ngày 01/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đánh giá thực hiện dự toán ngân sách năm 2017; dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách địa phương năm 2018; Báo cáo số 215/BC-UBND ngày 01/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển năm 2017, phương án phân bổ chi đầu tư phát triển ngân sách tỉnh năm 2018; Báo cáo thẩm tra số 147/BC-HĐND ngày 06/12/2017 của Ban kinh tế - Ngân sách; Báo cáo số 9276/UBND-TM3 ngày 12/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giải trình làm rõ một số nội dung Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: |
36.360.000 triệu đồng |
- Thu hoạt động xuất nhập khẩu: |
6.000.000 triệu đồng |
- Thu nội địa: |
30.360.000 triệu đồng |
2. Thu ngân sách địa phương: |
23.371.884 triệu đồng |
- Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp: |
22.389.714 triệu đồng |
- Bổ sung từ ngân sách trung ương: |
982.170 triệu đồng |
3. Tổng chi (bao gồm cả trả nợ gốc): |
23.371.884 triệu đồng |
3.1. Tổng chi ngân sách địa phương: |
22.315.564 triệu đồng |
a) Chi đầu tư phát triển: |
9.389.355 triệu đồng |
Trong đó: Tiết kiệm chi thường xuyên bổ sung chi đầu tư phát triển: |
4.388.783 triệu đồng |
b) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: |
1.600 triệu đồng |
c) Chi thường xuyên: |
11.717.610 triệu đồng |
- Chi an ninh, quốc phòng: |
380.355 triệu đồng |
- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: |
4.318.514 triệu đồng |
Trong đó: Tiết kiệm dành nguồn để chi đầu tư các dự án Giáo dục - Đào tạo |
630.000 triệu đồng |
- Sự nghiệp khoa học công nghệ: |
127.000 triệu đồng |
- Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: |
1.117.760 triệu đồng |
- Sự nghiệp văn hóa thông tin: |
138.249 triệu đồng |
- Sự nghiệp phát thanh truyền hình: |
62.256 triệu đồng |
- Sự nghiệp thể dục thể thao: |
134.095 triệu đồng |
- Sự nghiệp môi trường: |
661.203 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp kiến thiết kinh tế: |
1.174.854 triệu đồng |
Trong đó: Kinh phí năm du lịch quốc gia: |
30.000 triệu đồng |
- Chi quản lý hành chính: |
2.257.559 triệu đồng |
- Chi đảm bảo xã hội: |
569.958 triệu đồng |
- Chi khác: |
263.408 triệu đồng |
- Kinh phí chi sự nghiệp có tính chất đầu tư dành cho các dự án và đề án thành phố thông minh: |
512.400 triệu đồng |
d) Dự phòng ngân sách: |
561.699 triệu đồng |
e) Dự phòng tiền lương: |
600.000 triệu đồng |
f) Chi trả lãi, phí: |
45.300 triệu đồng |
3.2. Chi các chương trình mục tiêu (từ nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ): |
982.170 triệu đồng |
3.3. Trả nợ của ngân sách địa phương năm 2018: |
74.150 triệu đồng |
4. Tổng mức vay của ngân sách địa phương: |
227.000 triệu đồng |
Điều 2. Phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh 2018:
- Phân bổ vốn đầu tư phát triển: Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua nguyên tắc, cơ cấu phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2018 như Báo cáo số 215/BC-UBND ngày 01/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Đối với nguồn vốn dành cho đầu tư phát triển: ngoài số bố trí đầu năm trong dự toán, Ủy ban nhân dân tỉnh tăng cường các biện pháp tài chính để bổ sung vốn đầu tư phát triển phấn đấu năm 2018 không thấp hơn 55% tổng chi ngân sách, từ các nguồn như: thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên, thu hồi nguồn vốn ứng, nguồn tăng thu hàng năm, dự nguồn tăng lương...
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ chi tiết, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân làm cơ sở giao kế hoạch chi tiết vốn đầu tư phát triển năm 2018.
- Phân bổ chi thường xuyên: Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua phương án phân bổ chi thường xuyên năm 2018 như Tờ trình số 8967/TTr-UBND ngày 01/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Đối với các khoản chi sự nghiệp có tính chất đầu tư khối tỉnh chưa phân bổ chi tiết: chỉ xem xét bố trí kinh phí khi có danh mục chi cụ thể hoặc đề án được cơ quan có thẩm quyền duyệt và khả năng thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định.
1. Về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương:
a) Từ năm 2018 thực hiện điều tiết các khoản thu tiền chậm nộp theo nguyên tắc:
- Đối với các khoản thu tiền chậm nộp NSĐP được hưởng và được hạch toán riêng theo từng tiểu mục (sắc thuế): thực hiện phân chia theo tỷ lệ phân chia sắc thuế thu tiền chậm nộp đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tại Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016.
- Đối với khoản thu tiền chậm nộp NSĐP được hưởng nhưng không được hạch toán riêng theo từng khoản thu, thực hiện phân chia theo nguyên tắc: (i) Số thu tiền chậm nộp do cơ quan thuộc cấp Trung ương và cấp tỉnh quản lý (các đơn vị thuộc cấp Trung ương quản lý, các sở, ban ngành, đơn vị cấp tỉnh quản lý) thì hạch toán ngân sách tỉnh hưởng 100%. (ii) Số thu tiền chậm nộp do các cơ quan và đơn vị cấp huyện hoặc cấp xã quản lý thì hạch toán ngân sách huyện, xã hưởng 100% (Chi tiết theo phụ lục 1).
b) Từ năm 2018 thực hiện điều chỉnh tỷ lệ để lại các khoản thu tại xã từ các hộ kinh doanh: Chi tiết theo phụ lục 2.
2. Cơ chế thưởng vượt thu từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017 - 2020:
a) Nguyên tắc xét thưởng:
+ Tổng thu ngân sách trên địa bàn ngân sách cấp tỉnh/huyện được hưởng tăng so với dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh/huyện giao (không bao gồm số ghi thu, ghi chi).
+ Tỷ lệ thưởng không vượt quá 30% của số tăng thu phần ngân sách tỉnh/huyện được hưởng từ các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện; giữa huyện và xã. Từ năm 2018, mức thưởng cho từng địa phương đảm bảo không vượt quá số tăng thu so với mức thực hiện năm trước liền kề của các khoản thu này theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
+ Căn cứ xét thưởng là tổng các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, xã tỉnh giao huyện thu; không xét riêng từng khoản thu.
b) Điều kiện để được xét thưởng:
+ Địa phương phải hoàn thành tổng số dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh giao huyện thu (không bao gồm số ghi thu, ghi chi).
+ Thu ngân sách tỉnh được hưởng từ các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, xã tỉnh giao huyện thu tăng so với dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (không bao gồm số ghi thu, ghi chi).
c) Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định cụ thể về trình tự, thủ tục xét thưởng.
3. Bổ sung định mức chi hoạt động thường xuyên đối với biên chế được giao của đơn vị sự nghiệp do ngân sách đảm bảo 100% hoặc một phần thuộc sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác cấp huyện, cụ thể như sau:
Tiêu chí vùng |
Định mức phân bổ Triệu đồng/biên chế/năm |
- Thành phố, thị xã |
41 |
- Núi thấp, vùng sâu |
39 |
- Vùng còn lại |
42 |
Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên |
= |
( |
Lương và các khoản có tính chất lương |
+ |
Định mức phân bổ chi hoạt động biên chế được giao |
) |
x |
Tỷ lệ (%) ngân) sách cấp[1] |
4. Đối với cơ quan quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp do nhà nước đảm bảo 100% kinh phí thường xuyên: Năm 2018 thực hiện giao dự toán theo nguyên tắc: Ngoài kinh phí giao tự chủ cho các đơn vị (tỉnh, huyện, xã) theo định mức quy định tại Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, ngân sách địa phương sẽ bố trí một khoản kinh phí để bù mặt bằng chi cho các đơn vị, đảm bảo không thấp hơn mặt bằng chi năm 2017 xác định lại theo mức lương cơ sở 1,3 triệu đồng/tháng để các cơ quan đơn vị có nguồn bổ sung tăng thu nhập cho công chức, viên chức, người lao động và chi trả các chế độ chính sách cho số người nghỉ hưu trong năm 2018 (không được giao trong chỉ tiêu biên chế).
5. Từ năm 2018, Dự toán thu nội địa của các địa phương (không tính tiền sử dụng đất) phải đảm bảo mức tăng bình quân tối thiểu theo chỉ đạo Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính hướng dẫn về công tác lập dự toán thu - chi ngân sách hàng năm.
Đối với các hộ kinh doanh: Triển khai hình thức ủy nhiệm thu thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán trong năm 2018.
6. Tiếp tục tăng cường phân cấp nguồn thu cho các địa phương để tạo thế chủ động trong công tác quản lý, điều hành ngân sách, tăng khả năng tự cân đối; đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, phấn đấu giảm dần số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh; cụ thể:
- Nguồn thu phí tham quan Vịnh Hạ Long (phần nộp ngân sách nhà nước sau khi trích tỷ lệ % để lại phục vụ cho các hoạt động của Ban quản lý Vịnh Hạ Long theo quy định) được điều tiết 100% cho thành phố Hạ Long để đầu tư các dự án trên bờ và dưới Vịnh Hạ Long (bao gồm cả các dự án, nhiệm vụ môi trường). Danh mục các dự án đầu tư sử dụng từ nguồn phí thăm quan Vịnh Hạ Long giai đoạn 2018 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; trong đó đối với dự án trọng điểm nhóm C thuộc tiêu chí dự án nhóm C trọng điểm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, việc quyết định chủ trương đầu tư phải thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.
- Tiếp tục điều tiết 100% nguồn thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường và số thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt (thu qua Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh) cho ngân sách các địa phương để cân đối cho nhiệm vụ vệ sinh môi trường.
- Dành 100% số tiền thu được do xử phạt các cơ sở vi phạm về an toàn thực phẩm cho các địa phương, các ngành để đầu tư trang thiết bị kỹ thuật và công tác kiểm tra, kiểm nghiệm, xử lý tiêu hủy thực phẩm không an toàn theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 09/5/2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
7. Nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản từ than được điều tiết 100% cho các địa phương để thực hiện các nhiệm vụ về môi trường (trong đó: dành 80% chi đầu tư phát triển, 20% cho các nhiệm vụ chi thường xuyên sự nghiệp môi trường).
8. Nguồn thu phí hạ tầng cửa khẩu (sau khi trích để lại cho đơn vị thu phí chi cho công tác thu phí theo quy định) được để lại 100% cho các địa phương chi đầu tư các dự án của địa phương, trong đó ưu tiên hạ tầng cửa khẩu. Riêng thành phố Móng Cái dành tối thiểu 50% cho đầu tư.
9. Từ năm 2018, điều tiết 10% số thu tiền sử dụng đất của các địa phương, riêng thành phố Hạ Long điều tiết 42% (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1.1 mục II phần thứ nhất quy định kèm theo Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của HĐND tỉnh) về ngân sách tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24/8/2011 và Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 04/4/2013.
Nguồn thu tiền sử dụng đất các địa phương được hưởng còn lại (nếu có) sử dụng để chi đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng, kinh tế xã hội, các dự án di dân, tái định cư, phát triển quỹ đất theo quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. Trong đó, đối với các địa phương chưa hoàn thành Chương trình nông thôn mới dành tối thiểu 30% số thu tiền sử dụng đất trên địa bàn các xã (trừ phường, thị trấn) để bổ sung vốn thực hiện chương trình nông thôn mới theo quy định tại Quyết định 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ; Tiếp tục dành 80% tiền thuê đất trên địa bàn xã (trừ phường, thị trấn) để bổ sung nguồn vốn thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới.
10. Nguồn thu tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo an toàn giao thông theo Thông tư số 137/2013/TT-BTC ngày 07/10/2013 của Bộ Tài Chính và các hướng dẫn hiện hành.
11. Triển khai các Nghị quyết của Hội Trung ương 6 (khóa XII): số 18-NQ/TW về một số vấn đề tiếp tục đổi mới sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; số 19-NQ/TW về đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Năm 2018 tăng thêm 9 đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện tự chủ 100% so với năm 2017, gồm: Đài phát thanh truyền hình; Trung tâm dịch vụ đối ngoại Sở Ngoại vụ; Trung tâm khuyến công Sở Công Thương; Trung tâm giới thiệu việc làm Sở Lao động Thương Binh và Xã hội; Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ; Bệnh viện đa khoa tỉnh; Bệnh viện Đa khoa Bãi Cháy; Bệnh viện đa khoa khu vực Cẩm Phả; Bệnh viện Sản Nhi.
Điều 4. Trong quá trình chấp hành ngân sách, định kỳ Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ thu chi ngân sách địa phương. Giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh nếu có thay đổi, phát sinh về thu chi ngân sách cần có sự điều chỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xử lý và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
- Các nội dung khác, ngoài các nội dung quy định trong Nghị quyết này được thực hiện theo Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh "Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Ninh thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020".
Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
- Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13/12/2017 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
CỦA TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày
13/12/2017 của HĐND tỉnh)
ĐVT: triệu đồng./.
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN 2018 |
||
NSĐP |
TỈNH |
HUYỆN, XÃ |
|
TỔNG CHI |
23.371.884 |
13.418.146 |
9.953.738 |
A. TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP |
22.315.564 |
12.361.826 |
9.953.738 |
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
9.389.355 |
6.381.000 |
3.008.355 |
1. Chi đầu tư từ nguồn thu cấp quyền sử dụng đất (không bao gồm 10% thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ) |
1.710.000 |
299.250 |
1.410.750 |
2. Chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn trong nước |
3.290.572 |
1.692.967 |
1.597.605 |
Trong đó: |
|
|
|
- Chi từ nguồn phí tham quan Vịnh Hạ Long |
918.105 |
|
918.105 |
- Chi nguồn thu phí BVMT đối với hoạt động KTKS |
468.000 |
|
468.000 |
- Từ nguồn thu cho thuê mặt đất, mặt nước |
53.500 |
|
53.500 |
- Chi ĐTPT từ nguồn Phí sử dụng hạ tầng KKTCK |
158.000 |
|
158.000 |
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
58.000 |
58.000 |
|
3. Tiết kiệm chi thường xuyên bổ sung chi đầu tư phát triển |
4.388.783 |
4.388.783 |
|
II. DỰ TRỮ TÀI CHÍNH |
1.600 |
1.600 |
|
III. CHI THƯỜNG XUYÊN |
11.717.610 |
5.028.259 |
6.689.351 |
1. An ninh - quốc phòng |
380.355 |
177.800 |
202.555 |
- Kinh phí chi hoạt động an ninh địa phương |
84.331 |
20.000 |
64.331 |
- Kinh phí chi hoạt động quốc phòng địa phương |
257.224 |
119.000 |
138.224 |
- Kinh phí chi hoạt động Phòng cháy chữa cháy địa phương |
8.800 |
8.800 |
|
- Kinh phí bảo vệ biên giới đất liền, biên giới biển địa phương |
20.000 |
20.000 |
|
- Chi An ninh - quốc phòng khác |
10.000 |
10.000 |
|
2. Chi SN Giáo dục - Đào tạo |
4.318.514 |
1.461.435 |
2.857.079 |
Trđó: - Chi SN giáo dục có tính chất đầu tư |
270.000 |
270.000 |
|
- SN tập trung ngành giáo dục |
60.000 |
60.000 |
|
- Tăng cường CSVC và mua sắm trang thiết bị cho các trường học |
40.000 |
40.000 |
|
- KP đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao |
50.000 |
50.000 |
|
- Thu hút nhân tài |
25.000 |
25.000 |
|
- Tiết kiệm dành nguồn để đầu tư cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo |
630.000 |
630.000 |
|
3. SN khoa học Công nghệ |
127.000 |
127.000 |
|
Trđó: - Kinh phí nhiệm vụ, đề tài khoa học |
45.500 |
45.500 |
|
- SN khoa học công nghệ có tính chất đầu tư |
77.000 |
77.000 |
|
- KP đặt hàng lĩnh vực KHCN |
4.500 |
4.500 |
|
4. SN Y tế, dân số và gia đình |
1.117.760 |
658.873 |
458.887 |
Trđó: - SN tập trung ngành y tế |
45.000 |
45.000 |
|
- Tăng cường CSVC, mua sắm thiết bị cho các cơ sở y tế |
120.000 |
120.000 |
|
- SN y tế có tính chất đầu tư |
200.000 |
200.000 |
|
5. SN văn hóa thông tin |
138.249 |
74.582 |
63.667 |
Trđó: - SN văn hóa ngành |
5.000 |
5.000 |
|
- Kinh phí đặt hàng lĩnh vực văn hóa thông tin (Bao gồm Báo Quảng Ninh) |
24.000 |
24.000 |
|
6. SN phát thanh truyền hình |
62.256 |
21.000 |
41.256 |
7. SN thể dục thể thao |
134.095 |
114.531 |
19.564 |
Trđó: - SN thể dục, thể thao tập trung |
15.000 |
15.000 |
|
- KP đặt hàng lĩnh vực thể dục thể thao |
20.000 |
20.000 |
|
8. Chi sự nghiệp môi trường |
661.203 |
76.946 |
584.257 |
Trđó: - Chi đặt hàng lĩnh vực môi trường |
15.000 |
15.000 |
|
- Kinh phí thực hiện các dự án, nhiệm vụ môi trường Vịnh Hạ Long |
146.344 |
|
146.344 |
9. Chi SN kinh tế |
1.174.854 |
620.061 |
554.793 |
Trđó: - KP thực hiện các nhiệm vụ quy hoạch |
60.000 |
60.000 |
|
- KP đặt hàng lĩnh vực kinh tế (quan trắc, nông nghiệp, thủy lợi, thương mại, du lịch....) |
90.000 |
90.000 |
|
- KP sự nghiệp giao thông (bổ sung cho Quỹ Bảo trì đường bộ; duy tu bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ đường thủy) |
132.000 |
132.000 |
|
- Kinh phí thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ từ 10% tiền sử dụng đất (bao gồm dự án tổng thể xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai đến năm 2020: 50 tỷ đồng) |
190.000 |
190.000 |
|
- KP thực hiện các dự án, nhiệm vụ ven bờ Vịnh Hạ Long |
80.551 |
|
80.551 |
- KP xúc tiến TM, xúc tiến đầu tư, xúc tiến du lịch |
20.000 |
20.000 |
|
- Kinh phí năm du lịch Quốc Gia |
30.000 |
30.000 |
|
10. Chi quản lý hành chính |
2.257.559 |
797.472 |
1.460.087 |
Trđó: - KP mua sắm, sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn |
20.000 |
20.000 |
|
- KP phục vụ công tác thu lệ phí |
10.192 |
10.192 |
|
- KP thực hiện chương trình cải cách tư pháp |
5.000 |
5.000 |
|
11. Chi đảm bảo xã hội |
569.958 |
261.858 |
308.100 |
12. Chi khác |
263.408 |
124.301 |
139.107 |
13. Kinh phí thực hiện các dự án và đề án thành phố thông minh |
512.400 |
512.400 |
|
IV. DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH |
561.699 |
305.667 |
256.032 |
V. DỰ PHÒNG NGUỒN TĂNG LƯƠNG |
600.000 |
600.000 |
|
VI. CHI TRẢ LÃI PHÍ |
45.300 |
45.300 |
|
B. CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
982.170 |
982.170 |
|
I. BỔ SUNG VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ |
851.711 |
851.711 |
|
II. BỔ SUNG VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ MỘT SỐ CTMT |
124.098 |
124.098 |
|
III. BỔ SUNG VỐN THỰC HIỆN 2 CHƯƠNG TRÌNH MTQG |
6.361 |
6.361 |
|
C. TRẢ NỢ GỐC |
74.150 |
74.150 |
|
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số: 85/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2018 |
A |
TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
23.371.884 |
I |
Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp |
22.389.714 |
- |
Thu ngân sách địa phương hưởng 100% |
13.477.196 |
- |
Thu ngân sách địa phương hưởng từ các khoản thu phân chia |
8.912.519 |
II |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
982.170 |
1 |
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
|
2 |
Thu bổ sung có mục tiêu |
982.170 |
B |
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
23.371.884 |
I |
Chi cân đối ngân sách địa phương |
22.315.564 |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
9.389.355 |
|
Trong đó: Tiết kiệm chi thường xuyên bổ sung chi đầu tư phát triển |
4.388.783 |
2 |
Chi thường xuyên |
11.717.610 |
3 |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
45.300 |
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.600 |
5 |
Dự phòng ngân sách |
561.699 |
6 |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
600.000 |
II |
Chi các chương trình mục tiêu |
982.170 |
1 |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
6.361 |
2 |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
975.809 |
III |
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
74.150 |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số: 85/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2018 |
|
Thu NSNN |
Thu NSĐP |
||
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
36.360.000 |
23.371.884 |
I |
Thu nội địa |
30.360.000 |
22.389.714 |
1 |
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý |
13.715.567 |
11.345.344 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
621.800 |
404.170 |
|
- Thuế tài nguyên |
6.943.500 |
6.943.500 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
6.148.567 |
3.996.569 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa |
1.700 |
1.105 |
2 |
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý |
204.000 |
139.600 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
72.000 |
46.800 |
|
- Thuế tài nguyên |
20.000 |
20.000 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
112.000 |
72.800 |
3 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
2.315.233 |
1.579.358 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
690.000 |
448.500 |
|
- Thuế tài nguyên |
200.000 |
200.000 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
1.325.500 |
861.575 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa |
87.000 |
56.550 |
|
- Tiền thuê mặt đất mặt nước |
12.733 |
12.733 |
4 |
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
2.668.000 |
1.768.500 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
612.000 |
397.800 |
|
- Thuế tài nguyên |
98.000 |
98.000 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
1.838.000 |
1.194.700 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa |
120.000 |
78.000 |
5 |
Thuế thu nhập cá nhân |
672.000 |
436.800 |
6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
2.401.000 |
917.150 |
- |
Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước |
1.411.000 |
917.150 |
- |
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
990.000 |
|
7 |
Lệ phí trước bạ |
630.000 |
630.000 |
8 |
Thu phí, lệ phí |
2.640.000 |
2.230.000 |
- |
Phí và lệ phí trung ương |
410.000 |
|
- |
Phí và lệ phí tỉnh, huyện, xã |
2.230.000 |
2.230.000 |
9 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
500 |
500 |
10 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
37.700 |
37.700 |
11 |
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước |
558.000 |
558.000 |
12 |
Thu tiền sử dụng đất |
1.900.000 |
332.500 |
13 |
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
|
|
14 |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
58.000 |
58.000 |
15 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
2.060.000 |
636.656 |
16 |
Thu khác ngân sách |
400.000 |
132.107 |
17 |
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác |
20.000 |
20.000 |
18 |
Thu hồi vốn, thu cổ tức |
80.000 |
|
II |
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
6.000.000 |
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số: 85/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2018 |
|
TỔNG CHI |
23.371.884 |
A |
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
22.315.564 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
9.389.355 |
|
Trong đó: Tiết kiệm chi thường xuyên bổ sung chi đầu tư phát triển |
4.388.783 |
II |
Chi thường xuyên |
11.717.610 |
|
Trong đó: |
|
1 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
4.318.514 |
2 |
Chi khoa học và công nghệ |
127.000 |
III |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
45.300 |
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.600 |
V |
Dự phòng ngân sách |
561.699 |
VI |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
600.000 |
B |
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
982.170 |
I |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
6.361 |
II |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
975.809 |
C |
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
74.150 |
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số: 85/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2018 |
A |
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
22.389.714 |
B |
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
22.315.564 |
C |
BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
74.150 |
D |
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO QUY ĐỊNH |
6.716.914 |
E |
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
I |
Tổng dư nợ đầu năm |
902.590 |
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
550.000 |
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
155.090 |
3 |
Vay trong nước khác |
197.500 |
II |
Trả nợ gốc vay trong năm |
|
1 |
Theo nguồn vốn vay |
74.150 |
- |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
0 |
- |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
4.150 |
- |
Vốn khác |
70.000 |
2 |
Theo nguồn trả nợ |
74.150 |
- |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
- |
Bội thu ngân sách địa phương |
74.150 |
- |
Tăng thu, tiết kiệm chi |
|
- |
Kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
III |
Tổng mức vay trong năm |
227.000 |
1 |
Theo mục đích vay |
227.000 |
- |
Vay để bù đắp bội chi |
227.000 |
- |
Vay để trả nợ gốc |
|
2 |
Theo nguồn vay |
227.000 |
- |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
- |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
174.300 |
- |
Vốn trong nước khác |
52.700 |
IV |
Tổng dư nợ cuối năm |
1.055.440 |
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
550.000 |
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
325.240 |
3 |
Vốn khác |
180.200 |
G |
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ |
45.300 |
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số: 85/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2018 |
A |
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
|
I |
Nguồn thu ngân sách |
17.225.078 |
1 |
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp |
16.242.908 |
2 |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
982.170 |
- |
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
|
- |
Thu bổ sung có mục tiêu |
982.170 |
II |
Chi ngân sách |
17.150.928 |
1 |
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh |
13.343.996 |
2 |
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới |
3.806.931 |
- |
Chi bổ sung cân đối ngân sách |
3.612.683 |
- |
Chi bổ sung có mục tiêu |
194.248 |
III |
Bội thu ngân sách địa phương |
74.151 |
B |
NGÂN SÁCH HUYỆN |
|
I |
Nguồn thu ngân sách |
9.953.737 |
1 |
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp |
6.146.806 |
2 |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
3.806.931 |
- |
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
3.612.683 |
- |
Thu bổ sung có mục tiêu |
194.248 |
3 |
Thu kết dư |
|
4 |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
|
II |
Chi ngân sách |
9.953.737 |
1 |
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp huyện |
9.953.737 |
2 |
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới |
|
3 |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
|
|
|
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số: 85/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Ngân sách địa phương |
Bao gồm |
|
Ngân sách cấp tỉnh |
Ngân sách huyện |
|||
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
23.371.884 |
13.418.146 |
9.953.738 |
A |
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
22.315.564 |
12.361.826 |
9.953.738 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
9.389.355 |
6.381.000 |
3.008.355 |
|
Trong đó: Tiết kiệm chi thường xuyên bổ sung chi đầu tư phát triển |
4.388.783 |
4.388.783 |
|
II |
Chi thường xuyên |
11.717.610 |
5.028.259 |
6.689.351 |
|
Trong đó: |
|
|
|
2 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
4.318.514 |
1.461.435 |
2.857.079 |
3 |
Chi khoa học và công nghệ |
127.000 |
127.000 |
|
III |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
45.300 |
45.300 |
|
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.600 |
1.600 |
|
V |
Dự phòng ngân sách |
561.699 |
305.667 |
256.032 |
VI |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
600.000 |
600.000 |
|
B |
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
982.170 |
982.170 |
|
C |
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
74.150 |
74.150 |
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số: 85/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT |
Tên đơn vị |
Tổng thu NSNN trên địa bàn |
I- Thu nội địa |
Bao gồm |
III- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu (3) |
||||||||||||||||
1. Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý |
2. Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý |
3. DN có vốn đầu tư nước ngoài |
4. Thu từ LV NQD |
5. Thuế TNCN |
6. Lệ phí trước bạ |
7. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
8. Thuê bảo vệ môi trường |
9. Tiền sử dụng đất |
10. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
11. Tiền cho thuê đất |
12. Thu phí và lệ phí |
13. thu cổ tức |
14. Thu cấp quyền KTKS |
14. Thu từ XSKT |
15. Thu tại xã |
16. Thu khác ngân sách |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
TỔNG SỐ |
36.360.000 |
30.360.000 |
13.715.567 |
204.000 |
2.315.233 |
2.668.000 |
672.000 |
630.000 |
500 |
2.401.000 |
1.900.000 |
37.700 |
558.000 |
2.640.000 |
80.000 |
2.060.000 |
58.000 |
20.000 |
400.000 |
6.000.000 |
1 |
Hạ Long |
11.709.040 |
11.709.040 |
3.357.733 |
180.319 |
1.033.800 |
1.495.300 |
363.000 |
283.480 |
|
1.604.925 |
950.000 |
16.939 |
187.350 |
1.648.827 |
80.000 |
199.000 |
58.000 |
3.238 |
247.129 |
|
2 |
Cẩm Phả |
12.131.480 |
12.131.480 |
7.824.624 |
3.481 |
915.373 |
342.000 |
152.000 |
92.000 |
|
580.000 |
210.000 |
8.000 |
238.000 |
338.013 |
|
1.395.189 |
|
3.800 |
29.000 |
|
3 |
Uông Bí |
2.975.000 |
2.975.000 |
1.668.000 |
1.000 |
242.095 |
182.400 |
43.400 |
43.000 |
|
216.005 |
135.000 |
4.000 |
50.000 |
78.600 |
|
276.000 |
|
4.500 |
31.000 |
|
4 |
Móng Cái |
834.300 |
834.300 |
15.800 |
8.500 |
81.600 |
135.000 |
28.000 |
75.000 |
|
|
90.000 |
2.200 |
10.000 |
368.000 |
|
|
|
600 |
19.600 |
|
5 |
Quảng Yên |
248.300 |
248.300 |
5.000 |
1.900 |
930 |
63.500 |
14.500 |
23.000 |
|
|
116.000 |
1.300 |
5.500 |
7.500 |
|
139 |
|
2.000 |
7.031 |
|
6 |
Đông Triều |
1.405.900 |
1.405.900 |
745.900 |
600 |
615 |
178.000 |
24.000 |
58.000 |
195 |
|
140.000 |
4.000 |
48.000 |
58.500 |
|
136.000 |
|
3.000 |
9.090 |
|
7 |
Hoành Bồ |
425.000 |
425.000 |
87.810 |
|
36.500 |
135.000 |
11.000 |
12.000 |
300 |
|
32.000 |
1.000 |
11.500 |
36.300 |
|
53.672 |
|
700 |
7.218 |
|
8 |
Vân Đồn |
238.300 |
238.300 |
10.000 |
1.500 |
3.820 |
38.500 |
12.200 |
13.300 |
|
|
138.000 |
100 |
3.000 |
12.500 |
|
|
|
200 |
5.180 |
|
9 |
Tiên Yên |
75.000 |
75.000 |
|
3.000 |
|
27.500 |
3.000 |
5.300 |
|
|
10.000 |
40 |
700 |
2.800 |
|
|
|
700 |
21.960 |
|
10 |
Hải Hà |
168.000 |
168.000 |
|
100 |
500 |
36.000 |
16.000 |
16.000 |
|
|
40.000 |
80 |
2.500 |
48.000 |
|
|
|
900 |
7.920 |
|
11 |
Đầm Hà |
32.980 |
32.980 |
|
400 |
|
8.600 |
1.400 |
4.300 |
|
|
11.000 |
30 |
1.000 |
900 |
|
|
|
150 |
5.200 |
|
12 |
Bình Liêu |
73.000 |
73.000 |
700 |
400 |
|
10.500 |
1.000 |
2.400 |
|
|
15.000 |
3 |
250 |
38.690 |
|
|
|
25 |
4.032 |
|
13 |
Ba Chẽ |
21.900 |
21.900 |
|
2.800 |
|
9.200 |
1.100 |
1.600 |
5 |
|
3.000 |
5 |
100 |
700 |
|
|
|
150 |
3.240 |
|
14 |
Cô Tô |
21.800 |
21.800 |
|
|
|
6.500 |
1.400 |
620 |
|
70 |
10.000 |
3 |
100 |
670 |
|
|
|
37 |
2.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số: 85/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán |
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
23.371.884 |
A |
CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI |
3.806.931 |
B |
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC |
12.361.826 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
6.381.000 |
|
Trong đó: Tiết kiệm chi thường xuyên bổ sung chi đầu tư phát triển |
4.388.783 |
II |
Chi thường xuyên |
5.028.259 |
- |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
1.461.435 |
- |
Chi khoa học và công nghệ |
127.000 |
- |
Chi quốc phòng |
142.000 |
- |
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội |
35.800 |
- |
Chi y tế, dân số và gia đình |
658.873 |
- |
Chi văn hóa thông tin |
74.582 |
- |
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
21.000 |
- |
Chi thể dục thể thao |
114.531 |
- |
Chi bảo vệ môi trường |
76.946 |
- |
Chi các hoạt động kinh tế |
620.061 |
- |
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
797.472 |
- |
Chi bảo đảm xã hội |
261.858 |
- |
Chi thường xuyên khác |
124.301 |
- |
KP chi sự nghiệp có tính chất đầu tư dành cho các dự án và đề án thành phố thông minh |
512.400 |
III |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
45.300 |
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.600 |
V |
Dự phòng ngân sách |
305.667 |
VI |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
600.000 |
|
|
|
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số: 85/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng./.
STT |
Tên đơn vị |
Tổng số |
Chi tiết theo lĩnh vực |
|||||||||||||
Sự nghiệp Giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
Sự nghiệp Khoa học và công nghệ |
Chi quốc phòng |
Chi an ninh trật tự và an toàn xã hội |
Sự nghiệp Y tế, dân số và gia đình |
Sự nghiệp Văn hóa thông tin |
Sự nghiệp Phát thanh truyền hình |
Sự nghiệp Thể dục thể thao |
Sự nghiệp Bảo vệ môi trường |
Các Hoạt động kinh tế |
Hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể |
Chi Đảm bảo xã hội |
Chi thường xuyên khác |
Khác |
|||
|
Tổng số |
5.028.259 |
1.461.435 |
127.000 |
142.000 |
35.800 |
658.873 |
74.582 |
21.000 |
114.531 |
76.946 |
620.061 |
797.472 |
261.858 |
124.301 |
512.400 |
A |
Kinh phí thường xuyên |
1.376.748 |
329.562 |
|
|
|
244.572 |
27.200 |
|
62.931 |
9.946 |
22.725 |
619.200 |
60.612 |
|
|
1 |
Văn phòng HĐND tỉnh |
15.573 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.573 |
|
|
|
2 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
44.913 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.240 |
40.673 |
|
|
|
3 |
Ban quản lý các khu kinh tế |
9.768 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.768 |
|
|
|
4 |
Ban Dân tộc tỉnh |
7.158 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.158 |
|
|
|
5 |
Ban Xây dựng Nông thôn mới |
3.567 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.567 |
|
|
|
6 |
Sở Tài chính |
17.311 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.311 |
|
|
|
7 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
76.771 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.194 |
58.578 |
|
|
8 |
Sở Khoa học & Công nghệ |
11.705 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.705 |
|
|
|
9 |
Sở Xây dựng |
13.131 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.131 |
|
|
|
10 |
Sở Tư pháp |
10.412 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.378 |
2.034 |
|
|
11 |
Sở Công thương |
43.573 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300 |
43.273 |
|
|
|
12 |
Sở Nông nghiệp và PT nông thôn |
114.625 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.336 |
112.289 |
|
|
|
13 |
Sở Giao thông - Vận tải |
22.845 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.564 |
21.281 |
|
|
|
14 |
Ban An toàn giao thông |
1.769 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.769 |
|
|
|
15 |
Sở Tài nguyên và môi trường |
26.383 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.235 |
24.148 |
|
|
|
16 |
Sở Văn hóa - Thể thao |
91.236 |
|
|
|
|
|
19.575 |
|
62.931 |
|
|
8.730 |
|
|
|
17 |
Sở Du lịch |
7.780 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
600 |
7.180 |
|
|
|
18 |
Sở Y tế |
234.521 |
|
|
|
|
217.779 |
|
|
|
|
|
16.742 |
|
|
|
19 |
Sở Giáo dục - Đào tạo |
285.481 |
274.644 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.837 |
|
|
|
20 |
Sở Kế hoạch và đầu tư |
12.672 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.672 |
|
|
|
21 |
Sở Nội vụ |
18.568 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.568 |
|
|
|
22 |
Sở Ngoại vụ |
5.985 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.985 |
|
|
|
23 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
10.853 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.854 |
6.999 |
|
|
|
24 |
Thanh tra Tỉnh |
13.392 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.392 |
|
|
|
25 |
Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư |
5.896 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.896 |
|
|
|
|
26 |
Trung tâm hành chính công |
5.122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.122 |
|
|
|
27 |
Vườn Quốc gia Bái Tử Long |
9.946 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9.946 |
|
|
|
|
|
28 |
Trường chính trị Nguyễn Văn Cừ |
6.883 |
6.883 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Trường Đại học Hạ Long |
40.623 |
40.623 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Trường CĐ nghề Giao thông cơ điện |
3.193 |
3.193 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Trường Cao đẳng nghề Việt-Hàn |
4.219 |
4.219 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
Trạm Kiểm soát liên hiệp km15 Bến tàu Dân Tiến |
1.700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.700 |
|
|
|
|
33 |
Hội Chữ thập đỏ |
3.630 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.630 |
|
|
|
34 |
Liên minh các HTX và Doanh nghiệp ngoài QD |
3.700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.700 |
|
|
|
35 |
Hội Văn học nghệ thuật |
3.443 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.443 |
|
|
|
36 |
Hội Người mù |
1.365 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.365 |
|
|
|
37 |
Liên hiệp các Hội KH KT tỉnh QN |
2.858 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.858 |
|
|
|
38 |
Hội Luật gia |
437 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
437 |
|
|
|
39 |
Hội Đông y |
446 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
446 |
|
|
|
40 |
Hội Nạn nhân chất độc màu da cam |
325 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
325 |
|
|
|
41 |
Hội Khuyến học tỉnh |
369 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
369 |
|
|
|
42 |
Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ em |
469 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
469 |
|
|
|
43 |
Hội Cựu thanh niên xung phong |
260 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
260 |
|
|
|
44 |
Hội Nhà báo |
1.438 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.438 |
|
|
|
45 |
Khối cơ quan Tỉnh ủy |
110.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
110.500 |
|
|
|
53 |
Báo Quảng Ninh |
5.891 |
|
|
|
|
|
5.891 |
|
|
|
|
|
|
|
|
54 |
Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ |
26.793 |
|
|
|
|
26.793 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
Tỉnh đoàn |
10.749 |
|
|
|
|
|
1.734 |
|
|
|
|
9.015 |
|
|
|
56 |
Hội Liên hiệp phụ nữ Quảng Ninh |
6.831 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.831 |
|
|
|
57 |
Mặt trận tổ quốc |
8.601 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.601 |
|
|
|
58 |
Hội Nông dân |
6.961 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.961 |
|
|
|
59 |
Hội Cựu chiến binh |
4.108 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.108 |
|
|
|
B |
Kinh phí không thường xuyên |
3.651.511 |
1.131.873 |
127.000 |
142.000 |
35.800 |
414.301 |
47.382 |
21.000 |
51.600 |
67.000 |
597.336 |
178.272 |
201.246 |
124.301 |
512.400 |
I |
Quốc phòng |
142.000 |
|
|
142.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hỗ trợ hoạt động quốc phòng địa phương |
119.000 |
|
|
119.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Kinh phí quản lý biên giới đất liền, biển đảo |
20.000 |
|
|
20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Kinh phí quốc phòng khác |
3.000 |
|
|
3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
An ninh và trật tự an toàn xã hội |
35.800 |
|
|
|
35.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hỗ trợ Công an tỉnh thực hiện hoạt động an ninh và trật tự an toàn xã hội địa phương |
20.000 |
|
|
|
20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hỗ trợ Cảnh sát phòng cháy chữa cháy thực hiện các hoạt động PCCC địa phương |
8.800 |
|
|
|
8.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội khác |
7.000 |
|
|
|
7.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Sự nghiệp Giáo dục đào tạo và dạy nghề |
1.131.873 |
1.131.873 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sự nghiệp ngành |
60.000 |
60.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tăng cường cơ sở vật chất trường học và mua sắm trang thiết bị |
40.000 |
40.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Kinh phí thực hiện các chương trình, dự án của ngành Giáo dục (Vốn SN có tính chất đầu tư) |
270.000 |
270.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Các công trình chuyển tiếp: |
179.679 |
179.679 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Dự án tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin tiên tiến trong ngành Giáo dục tỉnh Quảng Ninh giai đoạn II) |
6.869 |
6.869 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đầu tư hệ thống xử lý và cung cấp nước uống tại các cơ sở giáo dục công lập giai đoạn I |
3.692 |
3.692 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đầu tư trang bị thiết bị đồ dùng - đồ chơi thông minh cho các trường mầm non, công lập trên địa bàn tỉnh năm học 2016 - 2017 |
548 |
548 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Dự án đầu tư trang thiết bị giáo dục cho các cấp mầm non phổ thông trên địa bàn tỉnh năm học 2017 - 2018 |
8.728 |
8.728 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Dự án cải tạo, nâng cấp thư viện trường học, phát triển văn hóa đọc tại 20 Trường Tiểu học trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh |
1.447 |
1.447 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Dự án tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin tiên tiến trong ngành giáo dục tỉnh Quảng Ninh (giai đoạn III) |
70.880 |
70.880 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Dự án Xây dựng trường học thông minh trên địa bàn thành phố Hạ Long (giai đoạn I) |
76.230 |
76.230 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Dự án Đầu tư bộ thiết bị đồ dùng, đồ chơi vận động thông minh cho các trường mầm non trên địa bàn tỉnh năm 2017 |
8.885 |
8.885 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Dự án đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở đào tạo thuộc Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng và phát triển toàn diện nguồn nhân lực tỉnh đến năm 2020 |
2.400 |
2.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Các công trình khởi công mới |
90.321 |
90.321 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sự nghiệp giáo dục khác |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng và phát triển toàn diện nguồn nhân lực tỉnh QN đến năm 2020 |
50.000 |
50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Hỗ trợ sinh viên hệ đại học |
5.889 |
5.889 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Hỗ trợ đối tượng thu hút nhân tài |
25.000 |
25.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Chi đào tạo cử tuyển |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
KP đào tạo lưu học sinh Lào |
8.408 |
8.408 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Chi đào tạo khác |
21.576 |
21 576 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Tiết kiệm dành nguồn để chi các dự án đầu tư thuộc sự nghiệp giáo dục và đào tạo |
630.000 |
630.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Sự nghiệp Khoa học và công nghệ |
127.000 |
|
127.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Kinh phí đặt hàng dịch vụ công |
4.500 |
|
4.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
SN khoa học có tính chất đầu tư |
77.000 |
|
77.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
KP thực hiện các dự án, nhiệm vụ đề tài khoa học |
45.500 |
|
45.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Sự nghiệp Y tế, dân số và gia đình |
414.301 |
|
|
|
|
414.301 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sự nghiệp ngành |
45.000 |
|
|
|
|
45.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Kinh phí tăng cường cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị của các đơn vị ngành y tế |
120.000 |
|
|
|
|
120.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Kinh phí thực hiện các dự án của ngành Y tế (Vốn SN có tính chất đầu tư) |
200.000 |
|
|
|
|
200.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Công trình chuyển tiếp |
150.000 |
|
|
|
|
150.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Dự án Xây dựng 3 bệnh viện thông minh (Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện Bãi Cháy và Bệnh viện Sản nhi) hướng tới tiêu chuẩn Quốc tế |
150.000 |
|
|
|
|
150.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án mới |
50.000 |
|
|
|
|
50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Kinh phí vệ sinh an toàn thực phẩm (ngoài phần kinh phí trích lại từ nguồn thu phạt theo Thông tư 153/2013/TT-BTC) |
4.800 |
|
|
|
|
4.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Kinh phí mua Bảo hiểm HSSV |
44.501 |
|
|
|
|
44.501 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Sự nghiệp Văn hóa thông tin |
47.382 |
|
|
|
|
|
47.382 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sự nghiệp văn hóa ngành |
5.000 |
|
|
|
|
|
5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Kinh phí hợp tác truyền thông với các cơ quan báo chí theo kế hoạch số 4596 ngày 20/09/2012 của UBND tỉnh |
10.000 |
|
|
|
|
|
10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Kinh phí đặt hàng các nhiệm vụ lĩnh vực văn hóa thông tin (bao gồm Báo Quảng Ninh) |
24.000 |
|
|
|
|
|
24.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Kinh phí quản lý Cung quy hoạch, triển lãm và hội chợ |
1.500 |
|
|
|
|
|
1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp văn hóa khác |
6.882 |
|
|
|
|
|
6.882 |
|
|
|
|
|
|
|
|
VII |
Sự nghiệp phát thanh truyền hình |
21.000 |
|
|
|
|
|
|
21.000 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi đặt hàng thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền hình |
21.000 |
|
|
|
|
|
|
21.000 |
|
|
|
|
|
|
|
VIII |
Sự nghiệp Thể dục thể thao |
51.600 |
|
|
|
|
|
|
|
51.600 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Sự nghiệp thể thao ngành (bao gồm kinh phí sửa chữa nhà thi đấu) |
15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
15.000 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Kinh phí đại hội thể dục thể thao toàn quốc |
8.600 |
|
|
|
|
|
|
|
8.600 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Kinh phí tổ chức đại hội thể dục thể thao |
4.600 |
|
|
|
|
|
|
|
4.600 |
|
|
|
|
|
|
4 |
KP đặt hàng thuộc lĩnh vực thể dục thể thao |
20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
20.000 |
|
|
|
|
|
|
4 |
KP vận hành nhà thi đấu đa năng 5.000 chỗ |
3.400 |
|
|
|
|
|
|
|
3.400 |
|
|
|
|
|
|
IX |
Sự nghiệp bảo vệ môi trường |
67.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
67.000 |
|
|
|
|
|
1 |
Kinh phí đặt hàng thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường |
15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15.000 |
|
|
|
|
|
2 |
Các dự án, nhiệm vụ môi trường |
50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
50.000 |
|
|
|
|
|
3 |
Quan trắc môi trường dịch bệnh nuôi trồng thủy sản |
2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.000 |
|
|
|
|
|
X |
Các hoạt động kinh tế |
597.336 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
597.336 |
|
|
|
|
1 |
Kinh phí đặt hàng lĩnh vực kinh tế |
90.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
90.000 |
|
|
|
|
2 |
KP xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch, xúc tiến đầu tư |
50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50.000 |
|
|
|
|
|
Trđó: - KP hội chợ triển lãm các sản phẩm thương hiệu OCOP (hội chợ thường niên) |
3.300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.300 |
|
|
|
|
|
- Kinh phí tổ chức năm du lịch |
30.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30.000 |
|
|
|
|
3 |
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án |
60.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60.000 |
|
|
|
|
4 |
Dự án tổng thể xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai đến năm 2020 |
50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50.000 |
|
|
|
|
5 |
Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính |
5.723 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.723 |
|
|
|
|
6 |
KF duy trì hệ thống quản lý kiểm soát quản lý tàu tham quan Vịnh Hạ Long bằng CN định vị vệ tinh |
1.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.400 |
|
|
|
|
7 |
Kinh phí đảm bảo an toàn trong lĩnh vực giao thông |
15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.000 |
|
|
|
|
8 |
Sự nghiệp giao thông |
132.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
132.000 |
|
|
|
|
- |
Bổ sung Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh |
120.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120.000 |
|
|
|
|
- |
Kinh phí đặt hàng bảo dưỡng, sửa chữa đường thủy nội địa |
12.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.000 |
|
|
|
|
9 |
KF Khoán khoanh nuôi bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên |
15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.000 |
|
|
|
|
10 |
Chương trình giám sát dịch hại trên một số cây trồng chủ yếu trên địa bàn tỉnh (IPM) cấp tỉnh |
840 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
840 |
|
|
|
|
11 |
Dự án thả cá giống thủy sản vào các vùng nước tự nhiên |
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150 |
|
|
|
|
12 |
Dự án truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng dân cư về công tác bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản |
200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
|
|
|
13 |
Dự án nghiên cứu cấu trúc địa chất và tai biến địa chất lưu vực hồ Yên Lập tỉnh Quảng Ninh |
2.523 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.523 |
|
|
|
|
14 |
Kinh phí bổ sung quỹ hỗ trợ Nông dân theo Kế hoạch 4364/KH-UBND ngày 06/9/2012 của UBND tỉnh) về việc thực hiện QĐ 673/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.000 |
|
|
|
|
15 |
Kinh phí khuyến nông |
2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.000 |
|
|
|
|
16 |
Kinh phí phòng chống dịch bệnh gia súc gia cầm |
1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.500 |
|
|
|
|
17 |
Kinh phí phòng chống dịch bệnh thủy sản |
3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.000 |
|
|
|
|
18 |
Kinh phí thực hiện chương trình khống chế và tiến tới loại trừ bệnh dại |
1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000 |
|
|
|
|
19 |
Kinh phí đo đạc đất lâm nghiệp và xác định tài nguyên rừng của Đoàn kinh tế quốc phòng 327 về cho địa phương quản lý |
9.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.000 |
|
|
|
|
20 |
10% tiền sử dụng đất của Khối huyện chuyển về tỉnh |
131.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
131.000 |
|
|
|
|
21 |
Sự nghiệp kinh tế khác |
25.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25.000 |
|
|
|
|
XI |
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể |
178.272 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
178.272 |
|
|
|
1 |
Kinh phí Khen thưởng, thi đua |
14.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.000 |
|
|
|
2 |
Khen thưởng thi đua VĐV có thành tích cao |
3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.000 |
|
|
|
3 |
KF mua sắm, sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn |
20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.000 |
|
|
|
4 |
KP phục vụ cho công tác thu lệ phí |
10.192 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.192 |
|
|
|
5 |
Kinh phí thực hiện Đề án quan hệ lao động tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020 |
3.950 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.950 |
|
|
|
6 |
Chi khác quản lý hành chính |
50.106 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50.106 |
|
|
|
7 |
Kinh phí đảm bảo hoạt động xử phạt vi phạm hành chính theo các Thông tư 153/2013/TT-BTC |
20.387 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.387 |
|
|
|
8 |
Kinh phí đoàn vào của tỉnh |
4.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.000 |
|
|
|
9 |
Đề án hỗ trợ cải thiện hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh QN giai đoạn 2017 - 2020 |
650 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
650 |
|
|
|
10 |
Kinh phí cải cách tư pháp |
5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.000 |
|
|
|
11 |
Kinh phí sửa chữa, duy tu trụ sở liên cơ quan số II |
6.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.000 |
|
|
|
12 |
Kinh phí quản lý nhà liên cơ quan số II |
3.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.500 |
|
|
|
13 |
Thuê đường truyền số liệu chuyên dùng phục vụ kết nối mạng diện rộng và khai thác CQĐT (văn bản số 318/UBND-TM3 ngày 18/01/2016) |
6.050 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.050 |
|
|
|
14 |
KP vận hành Trung tâm tích hợp dữ liệu tại Tầng 17 trụ sở liên cơ số 2 + tầng 4 tòa nhà VNPT |
6.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.600 |
|
|
|
15 |
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ thu dịch vụ triển khai hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến xuống cấp xã |
21.837 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21.837 |
|
|
|
16 |
Kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.000 |
|
|
|
XII |
Chi Đảm bảo xã hội |
201.246 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
201.246 |
|
|
1 |
Chương trình BVCS trẻ em và thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020 |
6.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.000 |
|
|
2 |
Đề án phát triển nghề xã hội giai đoạn 2010 - 2020 |
3.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.500 |
|
|
3 |
KP nhân rộng mô hình giảm nghèo; truyền thông, nâng cao năng lực cán bộ; kiểm tra, giám sát chương trình giảm nghèo |
6.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.000 |
|
|
4 |
Quỹ đền ơn, đáp nghĩa |
4.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.500 |
|
|
5 |
KF Bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của Phụ nữ |
1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000 |
|
|
6 |
Chương trình về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016 - 2020 |
600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
600 |
|
|
7 |
Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2016 - 2020 (Kế hoạch 6176/KH-UBND ngày 30/9/2016) |
3.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.500 |
|
|
8 |
Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020 |
1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.500 |
|
|
9 |
Chương trình việc làm tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020 |
7.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.000 |
|
|
10 |
Đề nghị bổ sung kinh phí ủy thác cho ngân hàng CSXH |
20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.000 |
|
|
11 |
Kinh phí đảm bảo xã hội tập trung và quản lý thực hiện chính sách BTXH |
3.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.600 |
|
|
12 |
Chương trình hành động quốc gia vì người cao tuổi Việt Nam trên địa bàn tỉnh QN giai đoạn 2016 - 2020 |
1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000 |
|
|
13 |
Chương trình phòng chống tệ nạn xã hội |
20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.000 |
|
|
14 |
Chương trình thực hiện một số mục tiêu, giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trong thanh niên, thiếu niên trên địa bàn tỉnh QN (Quyết định 2051/2013/QĐ-UBND ngày 13/8/2013) |
1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.500 |
|
|
15 |
Dự nguồn chính sách mới ban hành |
6.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.000 |
|
|
- |
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 về chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách của nhà nước trên địa bàn tỉnh QN giai đoạn 2016 - 2020 |
6.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.000 |
|
|
16 |
Trợ cấp tết cho các đối tượng XH |
55.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55.000 |
|
|
17 |
KF thăm hỏi động viên Thương binh ngày 27/7 |
20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.000 |
|
|
18 |
Kinh phí thực hiện Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo trên địa bàn |
18.046 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.046 |
|
|
19 |
Kinh phí trợ giúp pháp lý |
2.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.500 |
|
|
20 |
Chi đảm bảo xã hội khác |
20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.000 |
|
|
XIII |
Kinh phí chi sự nghiệp có tính chất đầu tư dành cho các dự án và đề án thành phố thông minh |
512.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
512.400 |
XIV |
Chi khác ngân sách |
124.301 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
124.301 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với Kinh phí dành cho công tác Quy hoạch và Kinh phí bố trí Dự án đo đạc bản đồ tổng thể của tỉnh do Sở Tài Nguyên và Môi trường làm chủ đầu tư phải tiến hành kiểm tra, giám sát đánh giá hiệu quả mới xem xét bố trí kinh phí.
DỰ TOÁN THU, CHI NSĐP VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số: 85/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Tên đơn vị |
Tổng thu NSNN trên địa bàn |
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp |
Chia ra |
Số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên |
Tổng chi cân đối NSĐP |
||
Thu NSĐP hưởng 100% |
Thu phân chia |
|||||||
Tổng số |
Trong đó: Phần NSĐP được hưởng |
|||||||
A |
B |
1 |
2=3+5 |
3 |
4 |
5 |
6 |
9=2+6 |
|
TỔNG SỐ |
30.360.000 |
6.146.806 |
3.945.558 |
5.641.151 |
2.201.248 |
3.806.931 |
9.953.738 |
1 |
Hạ Long |
11.709.040 |
2.444.833 |
1.406.746 |
2.517.811 |
1.038.087 |
|
2.444.833 |
2 |
Cẩm Phả |
12.131.480 |
1.149.311 |
901.071 |
477.385 |
248.240 |
|
1.149.312 |
3 |
Uông Bí |
2.975.000 |
700.945 |
320.075 |
1.824.339 |
380.870 |
|
700.945 |
4 |
Móng Cái |
834.300 |
493.618 |
329.850 |
251.950 |
163.768 |
194.248 |
687.866 |
5 |
Quảng Yên |
248.300 |
199.475 |
149.230 |
77.300 |
50.245 |
589.906 |
789.381 |
6 |
Đông Triều |
1.405.900 |
440.901 |
315.228 |
193.343 |
125.673 |
552.334 |
993.235 |
7 |
Hoành Bồ |
425.000 |
209.679 |
127.830 |
125.921 |
81.849 |
224.567 |
434.245 |
8 |
Vân Đồn |
238.300 |
190.184 |
159.958 |
46.502 |
30.226 |
320.110 |
510.294 |
9 |
Tiên Yên |
75.000 |
52.770 |
31.710 |
32.400 |
21.060 |
387.854 |
440.624 |
10 |
Hải Hà |
168.000 |
141.078 |
107.440 |
51.750 |
33.638 |
423.339 |
564.417 |
11 |
Đầm Hà |
32.980 |
24.827 |
18.210 |
10.180 |
6.617 |
317.859 |
342.686 |
12 |
Bình Liêu |
73.000 |
66.748 |
59.390 |
11.320 |
7.358 |
383.088 |
449.836 |
13 |
Ba Chẽ |
21.900 |
16.103 |
7.620 |
13.050 |
8.483 |
296.969 |
313.072 |
14 |
Cô Tô |
21.800 |
16.335 |
11.200 |
7.900 |
5.135 |
116.657 |
132.992 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪNG HUYỆN NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số: 85/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Tên đơn vị |
Tổng chi ngân sách địa phương |
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương |
|||||||
Tổng số |
Chi đầu tư phát triển |
Chi thường xuyên |
Dự phòng ngân sách |
Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền lương |
||||||
Tổng số |
Chi đầu tư từ nguồn vốn trong nước |
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
Tổng số |
Tr.đó: giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
||||||
A |
B |
1=2+8+9 |
2=3+6 |
3=4+5 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
TỔNG SỐ |
9.953.738 |
9.953.738 |
3.008.355 |
1.597.605 |
1.410.750 |
6.689.351 |
2.857.079 |
256.032 |
|
1 |
Hạ Long |
2.444.833 |
2.444.833 |
1.593.855 |
1.038.105 |
555.750 |
803.431 |
294.483 |
47.548 |
|
2 |
Cẩm Phả |
1.149.312 |
1.149.312 |
452.480 |
263.480 |
189.000 |
676.085 |
275.558 |
20.747 |
|
3 |
Uông Bí |
700.945 |
700.945 |
183.620 |
62.120 |
121.500 |
499.476 |
177.133 |
17.850 |
|
4 |
Móng Cái |
687.866 |
687.866 |
157.000 |
76.000 |
81.000 |
509.780 |
193.537 |
21.086 |
|
5 |
Quảng Yên |
789.381 |
789.381 |
105.900 |
1.500 |
104.400 |
659.799 |
287.089 |
23.681 |
|
6 |
Đông Triều |
993.235 |
993.235 |
180.880 |
54.880 |
126.000 |
782.763 |
349.769 |
29.592 |
|
7 |
Hoành Bồ |
434.245 |
434.245 |
41.200 |
12.400 |
28.800 |
380.135 |
179.619 |
12.911 |
|
8 |
Vân Đồn |
510.294 |
510.294 |
126.600 |
2.400 |
124.200 |
368.385 |
154.545 |
15.309 |
|
9 |
Tiên Yên |
440.624 |
440.624 |
9.560 |
560 |
9.000 |
417.846 |
209.165 |
13.219 |
|
10 |
Hải Hà |
564.417 |
564.417 |
83.000 |
47.000 |
36.000 |
464.484 |
213.636 |
16.933 |
|
11 |
Đầm Hà |
342.686 |
342.686 |
10.700 |
800 |
9.900 |
321.705 |
138.394 |
10.281 |
|
12 |
Bình Liêu |
449.836 |
449.836 |
51.700 |
38.200 |
13.500 |
384.641 |
197.324 |
13.495 |
|
13 |
Ba Chẽ |
313.072 |
313.072 |
2.780 |
80 |
2.700 |
300.900 |
145.756 |
9.392 |
|
14 |
Cô Tô |
132.992 |
132.992 |
9.080 |
80 |
9.000 |
119.922 |
41.071 |
3.990 |
|
TỶ LỆ (%) ĐIỀU TIẾT KHOẢN THU NSNN TRÊN ĐỊA
BÀN GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ
(Kèm theo Nghị quyết số: 85/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT |
Khoản thu |
Tỷ lệ % điều tiết |
||||||||||
Tổng tỷ lệ (%) NSĐP được hưởng |
TP Hạ Long |
Cẩm Phả |
TP Uông Bí |
TP Móng Cái |
10 địa phương còn lại |
|||||||
NST |
NSH + Xã |
NST |
NSH + Xã |
NST |
NSH + Xã |
NST |
NSH + Xã |
NST |
NSH + Xã |
|||
1 |
Thu từ DNNN trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trừ (tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí) |
65 |
65 |
0 |
65 |
0 |
65 |
0 |
65 |
0 |
65 |
0 |
|
- Tiền chậm nộp thuế tài nguyên (trừ tiền chậm nộp thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí) |
100 |
100 |
0 |
100 |
0 |
85 |
15 |
100 |
0 |
100 |
0 |
|
- Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu) |
65 |
65 |
0 |
65 |
0 |
50 |
15 |
65 |
0 |
65 |
0 |
|
- Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng (trừ chậm nộp thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động thăm khai thác, thăm dò dầu khí; tiền chậm nộp thu từ hàng hóa nhập khẩu) |
65 |
65 |
0 |
65 |
0 |
50 |
15 |
65 |
0 |
65 |
0 |
2 |
Thu từ DNNN địa phương (trừ Công ty TNHH 1TV xổ số) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trừ (tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí) |
65 |
65 |
0 |
13 |
52 |
0 |
65 |
0 |
65 |
0 |
65 |
|
- Tiền chậm nộp thuế tài nguyên (trừ tiền chậm nộp thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí) |
100 |
35 |
65 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
- Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu) |
65 |
65 |
0 |
13 |
52 |
0 |
65 |
0 |
65 |
0 |
65 |
|
- Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng (trừ chậm nộp thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động thăm khai thác, thăm dò dầu khí; tiền chậm nộp thu từ hàng hóa nhập khẩu) |
65 |
65 |
0 |
13 |
52 |
0 |
65 |
0 |
65 |
0 |
65 |
3 |
Thu từ doanh nghiệp có vốn ĐTNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trừ (tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí) |
65 |
65 |
0 |
65 |
0 |
65 |
0 |
0 |
65 |
65 |
0 |
|
- Tiền chậm nộp thuế tài nguyên (trừ tiền chậm nộp thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí) |
100 |
100 |
0 |
100 |
0 |
100 |
0 |
0 |
100 |
100 |
0 |
|
- Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu) |
65 |
65 |
0 |
65 |
0 |
65 |
0 |
0 |
65 |
65 |
0 |
|
- Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng (trừ chậm nộp thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động thăm khai thác, thăm dò dầu khí; tiền chậm nộp thu từ hàng hóa nhập khẩu) |
65 |
65 |
0 |
65 |
0 |
65 |
0 |
0 |
65 |
65 |
0 |
4 |
Thu từ khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trừ (tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí) |
65 |
55 |
10 |
13 |
52 |
0 |
65 |
0 |
65 |
0 |
65 |
|
- Tiền chậm nộp thuế tài nguyên (trừ tiền chậm nộp thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí) |
100 |
35 |
65 |
0 |
100 |
0 |
100 |
0 |
100 |
0 |
100 |
|
- Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu) |
65 |
55 |
10 |
13 |
52 |
0 |
65 |
0 |
65 |
0 |
65 |
|
- Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng (trừ chậm nộp thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động thăm khai thác, thăm dò dầu khí; tiền chậm nộp thu từ hàng hóa nhập khẩu) |
65 |
55 |
10 |
13 |
52 |
0 |
65 |
0 |
65 |
0 |
65 |
5 |
Tiền chậm nộp Thuế thu nhập cá nhân |
65 |
65 |
0 |
13 |
52 |
0 |
65 |
0 |
65 |
0 |
65 |
6 |
Tiền chậm nộp Thuế bảo vệ môi trường trừ thuế BVMT thu từ hàng nhập khẩu |
65 |
65 |
0 |
65 |
0 |
65 |
0 |
65 |
0 |
65 |
0 |
7 |
Tiền chậm nộp thu cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Do cơ quan Trung ương cấp phép |
30 |
30 |
0 |
30 |
0 |
30 |
0 |
30 |
0 |
30 |
0 |
|
- Do cơ quan địa phương cấp phép |
100 |
0 |
100 |
0 |
100 |
0 |
100 |
0 |
100 |
0 |
100 |
8 |
Tiền chậm nộp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
100 |
100 |
0 |
100 |
0 |
100 |
0 |
100 |
0 |
100 |
0 |
9 |
Tiền chậm nộp các khoản các còn lại theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Do cơ quan thuộc cấp Trung ương và cấp tỉnh quản lý (Các đơn vị thuộc cấp Trung ương quản lý, các sở, ban ngành, đơn vị cấp tỉnh quản lý) |
100 |
100 |
0 |
100 |
0 |
100 |
0 |
100 |
0 |
100 |
0 |
|
Do các cơ quan và đơn vị cấp huyện, cấp xã quản lý |
100 |
0 |
100 |
0 |
100 |
0 |
100 |
0 |
100 |
0 |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SỬA ĐỔI TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐIỀU TIẾT MỘT
SỐ KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CẤP XÃ TỪ NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số: 85/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT |
Xã, phường, thị trấn |
Thuế GTGT thu từ cá nhân, hộ kinh doanh |
Thuế thu nhập cá nhân |
Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hộ gia đình và cá nhân kinh doanh |
Lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh |
|||||||
Thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ, cá nhân; từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế và quà tặng là bất động sản |
Thu từ các đối tượng khác |
|||||||||||
Tỷ % điều tiết quy định tại NQ 38/2016 của HĐND tỉnh |
Tỷ % điều tiết sửa đổi |
Tỷ % điều tiết quy định tại NQ 38/2016 của HĐND tỉnh |
Tỷ % điều tiết sửa đổi |
Tỷ % điều tiết quy định tại NQ 38/2016 của HĐND tỉnh |
Tỷ % điều tiết sửa đổi |
Tỷ % điều tiết quy định tại NQ 38/2016 của HĐND tỉnh |
Tỷ % điều tiết sửa đổi |
Tỷ % điều tiết quy định tại NQ 38/2016 của HĐND tỉnh |
Tỷ % điều tiết sửa đổi |
|||
I |
Thành Phố Hạ Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Phường Bạch Đằng |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 (đã điều tiết tối đa) |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 (đã điều tiết tối đa) |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 (đã điều tiết tối đa) |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 (đã điều tiết tối đa) |
70 |
100 |
|||||
2 |
Phường Hồng Hải |
70 |
100 |
|||||||||
3 |
Phường Hồng Hà |
5 |
10 |
70 |
100 |
|||||||
4 |
Phường Giếng Đáy |
5 |
10 |
70 |
100 |
|||||||
5 |
Phường Yết Kiêu |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 (đã điều tiết tối đa) |
0 |
10 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 (đã điều tiết tối đa) |
|||||||
II |
TP Cẩm Phả |
|
||||||||||
1 |
Phường Cửa Ông |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 (đã điều tiết tối đa) |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 (đã điều tiết tối đa) |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 (đã điều tiết tối đa) |
0 |
52 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 (đã điều tiết tối đa) |
|||||
2 |
Phường Cẩm Phú |
0 |
52 |
|||||||||
3 |
Phường Quang Hanh |
0 |
52 |
|||||||||
4 |
Xã Dương Huy |
0 |
52 |
|||||||||
5 |
Phường Cẩm Đông |
0 |
52 |
|||||||||
6 |
Phường Cẩm Thạch |
0 |
52 |
|||||||||
7 |
Phường Cẩm Thủy |
0 |
52 |
|||||||||
8 |
Phường Cẩm Tây |
0 |
52 |
|||||||||
9 |
Phường Cẩm Thành |
0 |
52 |
|||||||||
10 |
Phường Cẩm Sơn |
0 |
52 |
|||||||||
11 |
Phường Cẩm Trung |
0 |
52 |
|||||||||
12 |
Xã Cẩm Hải |
0 |
52 |
|||||||||
13 |
Phường Cẩm Thịnh |
0 |
52 |
|||||||||
14 |
Xã Cộng Hòa |
0 |
52 |
|||||||||
15 |
Phường Cẩm Bình |
0 |
52 |
|||||||||
16 |
Phường Mông Dương |
0 |
52 |
|||||||||
III |
TP Uông Bí |
|
||||||||||
1 |
Phường Quang Trung |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 (đã điều tiết tối đa) |
20 |
65 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 (đã điều tiết tối đa) |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 (đã điều tiết tối đa) |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 (đã điều tiết tối đa) |
|||||
2 |
Phường Thanh Sơn |
20 |
65 |
|||||||||
3 |
Phường Vàng Danh |
20 |
65 |
|||||||||
4 |
Phường Yên Thanh |
20 |
65 |
|||||||||
5 |
Phường Trưng Vương |
20 |
65 |
|||||||||
6 |
Phường Nam Khê |
20 |
65 |
|||||||||
7 |
Xã Phương Đông |
20 |
65 |
|||||||||
8 |
Xã Phương Nam |
20 |
65 |
|||||||||
IV |
TP Móng Cái |
|
||||||||||
1 |
Phường Trần Phú |
5 |
6 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
3 |
6 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
40 |
100 |
|||
2 |
Phường Hải Yên |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
65 |
38 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
|||||||
V |
Thị xã Đông Triều |
|
||||||||||
1 |
Phường Đông Triều |
50 |
65 |
50 |
65 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
50 |
65 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
|||
2 |
Phường Mạo Khê |
30 |
65 |
30 |
65 |
30 |
65 |
|||||
VI |
Huyện Hoành Bồ |
|
||||||||||
1 |
Thị trấn Trới |
50 |
65 |
50 |
65 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
0 |
65 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
|||
2 |
Xã Sơn Dương |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
|
0 |
65 |
|||||||
3 |
Xã Quảng La |
0 |
65 |
|||||||||
4 |
Xã Tân Dân |
0 |
65 |
|||||||||
5 |
Xã Bằng Cả |
0 |
65 |
|||||||||
6 |
Xã Dân Chủ |
0 |
65 |
|||||||||
7 |
Xã Lê lợi |
0 |
65 |
|||||||||
8 |
Xã Thống Nhất |
0 |
65 |
|||||||||
9 |
Xã Vũ Oai |
0 |
65 |
|||||||||
10 |
Xã Hòa Bình |
0 |
65 |
|||||||||
11 |
Xã Kỳ Thượng |
0 |
65 |
|||||||||
12 |
Xã Đồng Lâm |
0 |
65 |
|||||||||
13 |
Xã Đồng Sơn |
0 |
65 |
|||||||||
VII |
Huyện Vân Đồn |
|
||||||||||
1 |
Thị trấn Cái Rồng |
30 |
65 |
30 |
65 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
0 |
65 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
|||
2 |
Xã Hạ Long |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
|
0 |
65 |
|||||||
3 |
Xã Đông Xá |
0 |
65 |
|||||||||
4 |
Xã Đoàn Kết |
0 |
65 |
|||||||||
5 |
Xã Vạn Yên |
0 |
65 |
|||||||||
6 |
Xã Đài Xuyên |
0 |
65 |
|||||||||
7 |
Xã Bình Dân |
0 |
65 |
|||||||||
8 |
Xã Quan Lạn |
0 |
65 |
|||||||||
9 |
Xã Minh Châu |
0 |
65 |
|||||||||
10 |
Xã Bản Sen |
0 |
65 |
|||||||||
11 |
Xã Ngọc Vừng |
0 |
65 |
|||||||||
12 |
Xã Thắng Lợi |
0 |
65 |
|||||||||
VIII |
Huyện Tiên Yên |
|
||||||||||
1 |
Thị trấn Tiên Yên |
20 |
65 |
20 |
65 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
0 |
65 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
|||
2 |
Xã Phong Dụ |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
|
0 |
65 |
|||||||
3 |
Xã Hải Lạng |
0 |
65 |
|||||||||
4 |
Xã Đồng Rui |
0 |
65 |
|||||||||
5 |
Xã Yên Than |
0 |
65 |
|||||||||
6 |
Xã Tiên Lãng |
0 |
65 |
|||||||||
7 |
Xã Đông Ngũ |
0 |
65 |
|||||||||
8 |
Xã Đông Hải |
0 |
65 |
|||||||||
9 |
Xã Điền Xá |
0 |
65 |
|||||||||
10 |
Xã Đại Lực |
0 |
65 |
|||||||||
11 |
Xã Hà Lâu |
0 |
65 |
|||||||||
12 |
Xã Đại Thành |
0 |
65 |
|||||||||
IX |
Huyện Hải Hà |
|
||||||||||
1 |
Thị trấn Quảng Hà |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
0 |
65 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
|||||
2 |
Xã Quảng Đức |
0 |
65 |
|||||||||
3 |
Xã Quảng Minh |
0 |
65 |
|||||||||
4 |
Xã Quảng Long |
0 |
65 |
|||||||||
5 |
Xã Phú Hải |
0 |
65 |
|||||||||
6 |
Xã Quảng Chính |
0 |
65 |
|||||||||
7 |
Xã Quảng Thành |
0 |
65 |
|||||||||
8 |
Xã Quảng Thắng |
0 |
65 |
|||||||||
9 |
Xã Quảng Thịnh |
0 |
65 |
|||||||||
10 |
Xã Quảng Trung |
0 |
65 |
|||||||||
11 |
Xã Cái Chiên |
0 |
65 |
|||||||||
12 |
Xã Quảng Sơn |
0 |
65 |
|||||||||
13 |
Xã Đường Hoa |
0 |
65 |
|||||||||
14 |
Xã Tiến Tới |
0 |
65 |
|||||||||
15 |
Xã Quảng Điền |
65 |
55 |
|
|
|||||||
16 |
Xã Quảng Phong |
65 |
55 |
|
|
|||||||
X |
Huyện Đầm Hà |
|
||||||||||
1 |
Thị trấn Đầm Hà |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
0 |
65 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
|||||
2 |
Xã Tân Bình |
0 |
65 |
|||||||||
3 |
Xã Quảng Lâm |
0 |
65 |
|||||||||
4 |
Xã Quảng Lợi |
0 |
65 |
|||||||||
5 |
Xã Quảng Tân |
0 |
65 |
|||||||||
6 |
Xã Quảng An |
0 |
65 |
|||||||||
7 |
Xã Đầm Hà |
0 |
65 |
|||||||||
8 |
Xã Dực Yên |
0 |
65 |
|||||||||
9 |
Xã Đại Bình |
0 |
65 |
|||||||||
10 |
Xã Tân Lập |
0 |
65 |
|||||||||
XI |
Huyện Bình Liêu |
|
||||||||||
1 |
Thị trấn Bình Liêu |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
0 |
65 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
|||||
2 |
Xã Đồng Văn |
0 |
65 |
|||||||||
3 |
Xã Hoành Mô |
0 |
65 |
|||||||||
4 |
Xã Đồng Tâm |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
0 |
65 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
|||||
5 |
Xã Lục Hồn |
0 |
65 |
|||||||||
6 |
Xã Tình Húc |
0 |
65 |
|||||||||
7 |
Xã Vô Ngại |
0 |
65 |
|||||||||
8 |
Xã Húc Động |
0 |
65 |
|||||||||
XII |
Huyện Ba Chẽ |
|
||||||||||
1 |
Thị trấn Ba Chẽ |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
0 |
65 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
|||||
2 |
Xã Nam Sơn |
0 |
65 |
|||||||||
3 |
Xã Đồn Đạc |
0 |
65 |
|||||||||
4 |
Xã Thanh Sơn |
0 |
65 |
|||||||||
5 |
Xã Thanh Lâm |
0 |
65 |
|||||||||
6 |
Xã Đạp Thanh |
0 |
65 |
|||||||||
7 |
Xã Minh Cầm |
0 |
65 |
|||||||||
8 |
Xã Lương Mông |
0 |
65 |
|||||||||
XIII |
Huyện Cô Tô |
|
||||||||||
1 |
Thị trấn Cô Tô |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
0 |
65 |
Giữ nguyên tỷ lệ điều tiết quy định tại Nghị quyết 38 |
|||||
2 |
Xã Đồng Tiến |
0 |
65 |
|||||||||
3 |
Xã Thanh Lâm |
0 |
65 |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Số hiệu: | 85/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký: | Nguyễn Văn Đọc |
Ngày ban hành: | 13/12/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Chưa có Video