Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 75/NQ-HĐND

Tây Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 2099/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Xét Tờ trình số 4068/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Danh mục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đúng quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tuyên truyền và tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa X, Kỳ họp thứ 6 thông qua và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 12 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội đơn vị tnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Tây Ninh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Tâm

 

DANH MỤC

DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)

TT

Danh mục dịch vụ sự nghiệp công

Căn cứ pháp lý

Ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ

Ngân sách nhà nước bảo đm phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính giá

Chi tiết dịch vụ sự nghiệp công

TT

Tên dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh

I. Dịch vụ hoạt động khoa học và công nghệ

1

Công bố, xuất bản, truyền thông, khai thác, ứng dụng nhiệm vụ khoa học và công nghệ và phát triển công nghệ

Luật Khoa học và công nghệ năm 2013; Luật Xuất bản năm 2012; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Chính phủ

X

 

1

Công bố, xuất bản, in, phát hành n phẩm khoa học, kỹ thuật và công nghệ, kinh tế (sách, báo, tổng luận chuyên đề, bn tin, tạp chí).

2

Thông tin, phổ biến kiến thức về khoa hc và công nghệ.

3

Dịch vụ thông tin, truyền thông (sản xuất phim, phóng sự, tin, bài), phổ biến kiến thức, triển lãm, hội chợ công nghệ, tổ chức sự kiện, hội chợ sách về khoa học và công nghệ.

4

Dịch vụ khai thác các cơ sở dữ liệu liên quan đến đánh giá khoa học và công nghệ.

5

Dịch vụ hỗ trợ thương mại hóa sáng chế.

6

Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho các tổ chức, cá nhân trong nghiên cứu đi mới công nghệ.

7

Dịch vụ hỗ trợ phát triển thị trường khoa học công nghệ.

8

Duy trì và phát triển hệ thống dịch vụ điện tử trực tuyến trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

2

Thẩm định cấp Giấy chng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ

Luật Khoa học và công nghệ năm 2013; Luật Công nghệ cao năm 2008; Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017

X

 

9

Thẩm định cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

3

Dịch vụ hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đi mới sáng tạo

Luật Khoa học và công nghệ năm 2013; Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhvà vừa năm 2017

 

X

10

Cung cấp chuyên gia trong nước, quốc tế tư vấn, cung cấp dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

11

Cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (pháp lý, tài chính, shữu trí tuệ, thông tin công nghệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, và các dịch vụ khác).

12

Cung cấp không gian s, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến, hỗ trợ kinh phí sản xuất thnghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ cho doanh nghiệp khi nghiệp đổi mới sáng tạo.

13

Cung cấp dịch vụ ươm tạo, dịch vụ đào tạo tập trung cho doanh nghiệp khởi nghiệp đi mới sáng tạo.

14

Thẩm định năng lực, hiệu quả hoạt động của vườn ươm, tổ chức thúc đẩy kinh doanh, huấn luyện viên khởi nghiệp.

4

Môi giới, xúc tiến, tư vn và dịch vụ khác phục vụ chuyển giao công nghệ

Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017; Luật Khoa học và công nghệ năm 2013; Luật Công nghệ cao năm 2008

 

X

15

Tư vấn đánh giá năng lực công nghệ trong các lĩnh vực, ngành kinh tế, hỗ trợ xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ.

16

Dịch vụ đánh giá, tiếp nhận công nghệ và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

17

Dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ.

5

Đánh giá, thẩm định, giám định và định giá công nghệ; thm định hợp đồng chuyn giao công nghệ; Định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ phục v qun lý nhà nước

Luật Chuyn giao công nghệ năm 2017; Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009; Luật Khoa học và công nghệ năm 2013

X

 

18

Đánh giá công nghệ (đánh giá trình độ công nghệ, đánh giá năng lực tiếp thu công nghệ, đánh giá năng lực đi mới công nghệ, đánh giá năng lực sáng tạo công nghệ...).

19

Giám định công nghệ.

20

Định giá công nghệ.

21

Định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ phục vụ quản lý nhà nước.

22

Dịch vụ định giá tài sn trí tuệ, thương hiệu.

23

Dịch vụ đánh giá trình độ công nghệ.

6

Thẩm định cơ sở khoa học của phát triển kinh tế - xã hội; thẩm định công nghệ các dự án đầu tư; thẩm định quy hoạch ngành, nh vực; thẩm định nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017; Luật Khoa học và công nghệ năm 2013

X

 

24

Đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

7

Đánh giá hoạt động của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.

Luật Khoa học và công nghệ năm 2013; Thông tư số 38/2014/TT-BKHCN ngày 16/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ

 

X

25

Đánh giá hoạt động của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.

II. Dịch vụ lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng (bao gồm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật)

1

Xây dựng, thẩm tra quy chuẩn kỹ thuật địa phương (QCĐP); tham gia xây dựng tiêu chuẩn; hướng dẫn áp dụng tiêu chun quốc gia, quy chuẩn quốc gia, tiêu chun quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài

Luật Chất lượng, sn phẩm, hàng hóa năm 2007; Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006; Luật Đo lường năm 2011

X

 

26

Xây dựng, thẩm tra các quy chuẩn kỹ thuật địa phương.

27

Phổ biến, hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài; quy chuẩn kỹ thuật địa phương, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

2

Thông báo và hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại

Luật Chất lượng, sn phẩm, hàng hóa năm 2007; Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006; Luật Đo lường năm 2011

X

 

28

Thông báo và hi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.

3

Thiết lập, duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường

Luật Đo lường năm 2011

X

 

29

Thiết lập, duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường.

4

Kim định, hiệu chuẩn, thnghiệm phương tiện đo, chun đo lường

Luật Đo lường năm 2011

 

X

30

Kiểm định phương tiện đo, chun đo lường.

31

Hiệu chuẩn phương tiện đo, chuẩn đo lường.

32

Thử nghiệm phương tiện đo.

5

Đánh giá sự phù hợp về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, công nhận năng lực của phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tổ chức giám định

Luật Chất lượng, sn phẩm, hàng hóa năm 2007; Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006

 

X

33

Thnghiệm chất lượng hàng hóa.

34

Kiểm tra chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu.

35

Giám định chất lượng hàng hóa.

36

Chứng nhận sản phẩm hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn.

37

Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng/ công trình phù hợp tiêu chuẩn quy chuẩn.

6

Tư vấn, đầu tư nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phm, hàng hóa

Luật Chất lượng, sản phẩm, hàng hóa năm 2007; Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006; Luật Đo lường năm 2011

 

X

38

Tư vấn đầu tư, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, các công cụ quản lý nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và khnăng cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa.

7

Xây dựng và tư vấn áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trong hoạt động của cơ quan nhà nước

Luật Chất lượng, sản phẩm, hàng hóa năm 2007; Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006; Luật Đo lường năm 2011

 

X

39

Đào tạo, tư vn ISO 9001:2015 trong các cơ quan hành chính.

III. Dịch vụ lĩnh vực sở hữu trí tuệ

1

Giám định về sở hu công nghiệp phục vụ quản lý nhà nước

Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005; Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009

 

X

40

Dịch vụ giám định về sáng chế.

41

Dịch vụ giám định về kiểu dáng công nghiệp.

42

Dịch vụ giám định về thiết kế bố trí mạch tích hợp.

43

Dịch vụ giám định về nhãn hiệu.

IV. Dịch vụ phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ (bao gồm thông tin khoa học và công nghệ)

1

Dịch vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

Luật Khoa học và công nghệ năm 2013

 

X

44

Dịch vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

2

Xây dựng và qun trị hạ tầng thông tin, quản trị hạ tầng công nghệ thông tin khoa học và công nghệ

Luật Khoa học và công nghệ năm 2013; Luật Công nghệ thông tin năm 2006; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Chính phủ

X

 

45

Xây dựng và quản trị hạ tầng thông tin khoa học và công nghệ.

46

Xây dựng và quản trị hạ tầng công nghệ thông tin khoa học và công nghệ.

47

Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin và truyền thông khoa học và công nghệ.

48

Xây dựng, cập nhật, cung cấp, khai thác cơ sdữ liệu về hồ sơ công nghệ, chuyên gia công nghệ, danh mục công nghệ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, công bố khoa học và công nghệ Việt Nam, tổ chức khoa học và công nghệ, nhân lực nghiên cứu và phát triển khoa học và công nghệ Việt Nam.

3

Tổ chức các chợ công nghệ và thiết bị, hoạt động trình diễn, kết nối cung - cầu công nghệ, các trung tâm giao dịch công nghệ, triển lãm khoa học và công nghệ, tổ chức các sự kiện, hội nghị kêu gọi vốn đầu tư cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

Luật Khoa học và công nghệ năm 2013; Luật Chuyn giao công nghệ năm 2017; Luật Công nghệ cao năm 2008; Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005; Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009

 

X

49

Tổ chức hoạt động trình diễn, kết nối cung - cầu công nghệ, các trung tâm giao dịch công nghệ, tổ chức các sự kiện, hội nghị kêu gọi vốn đầu tư cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

50

Xây dựng và vận hành sàn giao dịch thông tin, công nghệ thiết bị trực tuyến.

51

Tổ chức hoạt động giao dịch thông tin công nghệ và thiết bị.

52

Tổ chức triển lãm khoa học và công nghệ.

53

Tư vấn môi giới, kết nối cung cầu mua bán công nghệ, chuyển giao công nghệ.

4

Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin và truyền thông khoa học và công nghệ. Xây dựng, duy trì và phát triển cổng thông tin khoa học và công nghệ. Hoạt động thư viện, thống kê trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

Luật Khoa học và công nghệ năm 2013; Luật Công nghệ thông tin năm 2006; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Chính phủ

X

 

54

Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin khoa học và công nghệ.

55

Xây dựng và phát triển Cổng thông tin khoa học và cõng nghệ.

56

Hoạt động thống kê khoa học và công nghệ gồm:

- Điều tra thống kê khoa học và công nghệ;

- Hoạt động nghiệp vụ thống kê khoa học và công nghệ.

57

Khai thác, tra cứu, cung cấp thông tin từ cơ sdữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ

58

Hoạt động thư viện khoa học và công nghệ: Khai thác, xử lý, cung cấp thông tin về khoa học và công nghệ phục vụ bạn đọc trên địa bàn tỉnh.

5

Thông tin, truyền thông trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Luật Khoa học và công nghệ năm 2013; Luật Công nghệ thông tin năm 2006; Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005; Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009; Luật Chất lượng, sản phẩm, hàng hóa năm 2007; Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006; Luật Đo lường năm 2011; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Chính ph.

X

 

59

Thông tin, truyền thông trong lĩnh vực năng lượng nguyên t, an toàn bức xạ và hạt nhân.

60

Hoạt động thông tin, tuyên truyền lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

6

Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ theo các chương trình, đán, kế hoạch đã dược cấp thẩm quyền phê duyệt

Luật Khoa học và công nghệ năm 2013; Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019

X

 

61

Đào tạo về sở hữu trí tuệ.

62

Đào tạo pháp quy hạt nhân.

63

Tư vn đào tạo và kỹ thuật công nghệ trong lĩnh vực năng lượng nguyên t.

7

Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý khoa học và công nghệ

Luật Khoa học và công nghệ năm 2013; Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật cán bộ, công chức và luật viên chức năm 2019

 

X

64

Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý khoa học và công nghệ

8

Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ.

Luật Khoa học và công nghệ năm 2013; Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019

 

X

65

Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN.

9

Đào tạo sau đại học chuyên ngành quản lý khoa học và công nghệ, năng lượng nguyên tvà kỹ thuật điện tử.

Luật Khoa học và công nghệ năm 2013; Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019

 

X

66

Đào tạo sau đại học chuyên ngành năng lượng nguyên t.

67

Đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành quản khoa học và công nghệ.

68

Đào tạo tiến sĩ chuyên ngành kỹ thuật điện tử.

V. Dịch vụ lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

1

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dạng năng lượng nguyên t; tư vấn nhập khẩu công nghệ, thiết bị hạt nhân, nhiên liệu hạt nhân, vt liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn và nguồn phóng xạ; tư vấn xuất khẩu công nghệ, thiết bị hạt nhân, nhiên liệu hạt nhân, nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng, vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn và nguồn phóng xạ

Luật Năng lượng nguyên t năm 2008

 

X

69

Tư vấn kỹ thuật và công nghệ hạt nhân.

70

Đánh giá, giám định công nghệ bức xạ, công nghệ hạt nhân.

71

Vận hành, bo trì, bo dưỡng thiết bị bức xạ.

72

Đo liều chiếu xạ cá nhân (cho nhân viên bức xạ thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập)

73

Kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị ghi do bức xạ (thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập)

74

Tư vấn nhập khu công nghệ, thiết bị hạt nhân, nhiên liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn và nguồn phóng xạ.

75

Tư vấn xuất khẩu công nghệ, thiết bị hạt nhân, nhiên liệu hạt nhân, nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng, vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn và nguồn phóng xạ.

76

Đánh giá cơ sở hạ tầng phục vụ ứng dụng năng lượng nguyên tử vì mục đích hòa bình.

2

Quan trắc và cnh báo phóng xạ môi trường địa phương. Thiết lập, duy trì, bảo qun và sử dụng hệ thống phòng chuẩn địa phương trong lĩnh vực đo lường bức xạ và hạt nhân

Luật Năng lượng nguyên tử năm 2008

X

 

77

Quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường địa phương.

3

ng phó và xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân

Luật Năng lượng nguyên tử năm 2008

X

 

78

ng phó và xử lý sự cố bức xạ cấp tỉnh.

79

ng phó và xử lý sự cố hạt nhân cấp tỉnh.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

Số hiệu: 75/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
Người ký: Nguyễn Thành Tâm
Ngày ban hành: 09/12/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [22]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…