Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 54/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 07 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/20177NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Xét Tờ trình số 4232/TTr-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo s 471/BC-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo thẩm tra s 610/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn Quyết toán ngân sách địa phương năm 2022 như sau:

I. Tổng quyết toán thu ngân sách địa phương: 12.088.738.105.371 đồng (Đã triệt tiêu thu trợ cấp của ngân sách cấp dưới và không bao gồm ngân sách trung ương hưởng 401.412.962.399 đồng), trong đó:

1. Thu NSNN trên địa bàn: 2.223.627.752.285 đồng;

- Ngân sách trung ương hưởng: 198.948.044.889 đồng;

- Ngân sách địa phương hưởng: 2.024.679.707.396 đồng;

+ Ngân sách tỉnh hưởng: 1.578.205.182.404 đồng;

+ Ngân sách huyện, thành phố hưởng: 437.716.771.765 đồng;

+ Ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng: 8.757.753.227 đồng.

2. Thu kết dư ngân sách: 63.099.590.587 đồng:

- Ngân sách tỉnh: 40.365.312.264 đồng;

- Ngân sách huyện, thành phố: 21.896.879.165 đồng;

- Ngân sách xã, phường, thị trấn: 837.399.158 đồng;

3. Thu chuyển nguồn: 2.040.540.998.013 đồng:

- Ngân sách tỉnh: 1.497.360.140.955 đồng;

- Ngân sách huyện, thành phố: 502.639.123.590 đồng;

- Ngân sách xã, phường, thị trấn: 40.541.733.468 đồng;

4. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 7.849.658.429.996 đồng:

- Bổ sung cân đi: 4.584.370.000.000 đồng;

- Bổ sung có mục tiêu: 3.265.288.429.996 đồng;

5. Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: 307.941.296.889 đồng:

- Ngân sách trung ương hưởng: 202.464.917.510 đồng;

- Ngân sách địa phương hưởng: 105.476.379.379 đồng.

6. Thu vay của ngân sách nhà nước: 5.283.000.000 đồng:

II. Quyết toán chi ngân sách địa phương: 12.063.532.194.818 đồng:

1. Chi cân đối ngân sách: 6.476.387.290.143 đồng:

- Chi đầu tư phát triển: 816.612.717.280 đồng;

- Chi thường xuyên: 5.658.269.221.168 đồng;

- Chi trả nợ lãi vay theo quy định: 333.684.695 đồng;

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000.000.000 đồng;

- Chi nguồn đóng góp, ủng hộ: 171.667.000 đồng;

2. Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu: 1.882.583.420.208 đồng:

- Chương trình Mục tiêu quốc gia: 523.167.175.072 đồng;

- Chương trình mục tiêu: 1.359.416.245.136 đồng;

3. Chi chuyển nguồn: 3.393.692.639.578 đồng:

- Ngân sách tỉnh: 2.201.748.567.216 đồng;

- Ngân sách huyện, thành phố: 1.056.756.905.238 đồng;

- Ngân sách xã, phường, thị trấn: 135.187.167.124 đồng.

4. Chi nộp ngân sách cấp trên: 307.941.296.889 đồng;

5. Chi trả nợ gốc: 2.927.548.000 đồng;

(Có biểu chi tiết từ s 01 đến s 09 kèm theo)

III. Kết dư ngân sách địa phương 2022: 25.205.910.553 đồng:

1. Kết dư ngân sách tỉnh: 2.631.034.202 đồng;

2. Kết dư ngân sách huyện, thành phố: 17.578.136.968 đồng;

3. Kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn: 4.996.739.383 đồng.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XV, kỳ họp thứ mười chín thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;

- Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Giàng o M

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Lai Châu ban hành

Số hiệu: 54/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
Người ký: Giàng Páo Mỷ
Ngày ban hành: 07/12/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Lai Châu ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…