HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2013/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 10 tháng 12 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2014 và Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2014;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4742/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2013 và dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2014; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách Nhà nước năm 2014 như sau:
1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 6.466.000 triệu đồng.
(Trong đó thu nội địa là 3.836.000 triệu đồng, thu từ dầu thô là 2.600.000 triệu đồng và thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu là 30.000 triệu đồng).
2. Tổng chi ngân sách địa phương : 6.147.758 triệu đồng. (Kèm theo các Phụ lục I và II).
Điều 2. Nhất trí phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2014 như sau:
1. Tổng thu cân đối ngân sách cấp tỉnh (bao gồm thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp là 2.347.940 triệu đồng, thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh là 2.374.313 triệu đồng) là 4.722.253 triệu đồng, chiếm 76,81% tổng thu cân đối ngân sách địa phương. Tổng thu cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 1.425.505 triệu đồng, chiếm 23,19% tổng thu cân đối ngân sách địa phương.
2. Tổng chi cân đối ngân sách cấp tỉnh là 4.722.253 triệu đồng. Sau khi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 1.672.386 triệu đồng thì tổng số thực chi cân đối ngân sách tỉnh là 3.049.867 triệu đồng, chiếm 49,61% tổng chi cân đối ngân sách địa phương. Tổng chi cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm cả bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố) là 3.097.891 triệu đồng, chiếm 50,39% tổng chi cân đối ngân sách địa phương.
3. Phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 cho từng sở, ban, ngành ở tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện, thị xã, thành phố theo các Phụ lục III, IV, V kèm theo.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành các biện pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2014 do UBND tỉnh trình và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, đồng thời nhấn mạnh những biện pháp chủ yếu sau đây:
1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chỉ đạo của Chính phủ về chính sách tài khóa chặt chẽ, tiết kiệm để góp phần cùng Trung ương thực hiện kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội. Đồng thời, tập trung thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách.
Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Đề án “Thu ngân sách Nhà nước (phần thu nội địa) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015”. Tổ chức triển khai thực hiện tốt các luật thuế mới; đẩy mạnh các biện pháp chống thất thu và các khoản nợ đọng thuế; thực hiện thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác theo quy định của pháp luật. Tích cực khai thác nguồn thu từ quỹ đất, từ hoạt động kinh doanh, khai thác tài nguyên khoáng sản, dịch vụ du lịch, từ các cơ sở sản xuất kinh doanh có quy mô lớn mới đi vào hoạt động trong năm 2014. Quản lý tốt các nguồn thu từ các hoạt động mua, bán, chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng và cấp quyền sử dụng đất. Thực hiện thu số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Đẩy mạnh các biện pháp chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm nhất là các hành vi đầu cơ, trục lợi, nâng giá, ép giá. Mọi khoản thu phát sinh phải hạch toán đầy đủ, kịp thời vào ngân sách Nhà nước.
2. UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện chi ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các công trình trọng điểm quan trọng, bức xúc của tỉnh và các công trình chuyển tiếp có khả năng hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2014 nhằm phát huy hiệu quả đầu tư. Chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản.
Đảm bảo kinh phí đáp ứng kịp thời cho các nhu cầu chi lương và chi hoạt động thường xuyên của các cơ quan Đảng, Nhà nước và các đoàn thể; chi cho các nhiệm vụ trọng tâm; chi thực hiện các chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo, gia đình chính sách; chi thực hiện công trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng miền núi, chi cho công tác xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm; bố trí dự phòng ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước để chủ động phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và xử lý những nhiệm vụ quan trọng, cấp bách phát sinh ngoài dự toán.
Tiếp tục tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát chi qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Tăng cường thực hiện công khai tài chính và đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng ở từng cơ quan, đơn vị.
3. UBND tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng sở, ban, ngành; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trước ngày 20 tháng 12 năm 2013. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 đến từng đơn vị trực thuộc trước ngày 31 tháng 12 năm 2013 và tổ chức việc công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. UBND tỉnh cần có các giải pháp chỉ đạo các ngành, các cấp phấn đấu thu ngân sách vượt dự toán được giao; tích cực tìm nguồn vốn để đáp ứng đủ vốn thanh toán cho các công trình trọng điểm của tỉnh và bảo đảm thanh toán nợ vay khi đến hạn. Đồng thời, điều hành chi ngân sách theo kế hoạch và tiến độ thu.
Điều 4. Giao cho UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách và phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2014, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của Luật Ngân sách Nhà nước để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Điều 5. Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận, khóa IX, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2014
(Kèm
theo Nghị quyết số 48/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Bình
Thuận)
Đơn vị tính: triệu đồng
Nội dung |
Dự toán năm 2014 |
Tổng thu NSNN trên địa bàn (A + B) |
6.466.000 |
A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN |
5.936.000 |
I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước |
3.306.000 |
1. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước Trung ương |
360.000 |
- Thuế giá trị gia tăng |
288.000 |
Trong đó: + Thu về quảng cáo truyền hình |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
43.000 |
Trong đó: + TNDN các đơn vị hạch toán toàn ngành |
|
+ Thu về quảng cáo truyền hình |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước |
|
- Thuế tài nguyên |
28.500 |
Trong đó: + Tài nguyên rừng |
|
+ Tài nguyên nước, thủy điện |
|
- Thu sử dụng vốn |
|
- Thuế môn bài và thu khác |
500 |
2. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước địa phương |
175.000 |
- Thuế giá trị gia tăng |
92.000 |
Trong đó: thu về quảng cáo truyền hình |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
72.000 |
Trong đó: thu về quảng cáo truyền hình |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước |
1.500 |
- Thuế tài nguyên |
8.000 |
Trong đó: tài nguyên rừng |
|
- Thu sử dụng vốn |
|
- Thuế môn bài và thu khác |
1.500 |
3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
427.000 |
- Thuế giá trị gia tăng |
95.000 |
Trong đó thu từ nhà thầu phụ hoạt động dầu khí |
40.000 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
320.270 |
Trong đó: thu từ nhà thầu phụ hoạt động dầu khí |
77.000 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước |
3.000 |
- Thuế tài nguyên |
80 |
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước |
7.500 |
Trong đó: từ hoạt động dầu khí |
|
- Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài |
|
Trong đó: từ hoạt động dầu khí |
|
- Các khoản thu về dầu, khí |
|
- Thuế môn bài và thu khác |
1.150 |
4. Thuế CTN và dịch vụ ngoài quốc doanh |
1.075.000 |
- Thuế giá trị gia tăng |
780.150 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
179.500 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước |
9.030 |
- Thuế tài nguyên |
74.800 |
Trong đó: tài nguyên rừng |
|
- Thuế môn bài |
20.570 |
- Thu khác ngoài quốc doanh |
10.950 |
5. Lệ phí trước bạ |
116.000 |
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
3.000 |
7. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
12.000 |
8. Thuế thu nhập cá nhân |
160.000 |
9. Thuế bảo vệ môi trường |
301.000 |
10. Thu phí và lệ phí |
52.000 |
- Phí và lệ phí Trung ương |
16.000 |
- Phí và lệ phí tỉnh, huyện |
33.000 |
- Phí và lệ phí xã, phường |
3.000 |
11. Thu tiền sử dụng đất |
430.000 |
12. Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước |
10.000 |
13. Thu tiền thuê mặt đất. mặt nước |
60.000 |
14. Thu khác của xã |
10.000 |
15. Thu khác ngân sách |
115.000 |
- Thu phạt an toàn giao thông |
65.000 |
II. Thu từ dầu thô |
2.600.000 |
III. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu |
30.000 |
B. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN |
530.000 |
1. Thu xổ số kiến thiết |
180.000 |
2. Thu phí, lệ phí |
295.000 |
- Học phí |
44.600 |
- Viện phí |
187.700 |
- Phí, lệ phí khác |
62.700 |
3. Thu khác ngân sách |
55.000 |
- Thu đóng góp |
19.500 |
- Thu phạt, thu khác |
35.500 |
Tổng thu NSĐP (A + B) |
6.147.758 |
A. Các khoản thu cân đối NSĐP |
5.617.758 |
- Các khoản thu 100% |
898.995 |
- Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm |
2.344.450 |
- Thu bổ sung từ NSTƯ |
2.374.313 |
- Thu kết dư |
|
- Thu tiền vay |
|
B. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN |
530.000 |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2014 CỦA TỈNH
BÌNH THUẬN
(Kèm
theo Nghị quyết số 48/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Bình
Thuận)
Đơn vị tính: triệu đồng
Nội dung các khoản chi |
Dự toán năm 2014 |
Tổng chi NSĐP (A + B + C) |
6.147.758 |
A. Chi cân đối ngân sách |
4.957.821 |
I. Chi đầu tư phát triển |
690.000 |
1. Chi Xây dựng cơ bản |
508.000 |
Trong đó: chi đầu tư XDCB từ tiền sử dụng đất |
250.000 |
chi đầu tư từ nguồn vốn vay |
|
2. Chi trả nợ gốc lãi vay đầu tư |
100.000 |
3. Kinh phí dự án xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai |
30.000 |
4. Chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp |
2.000 |
5. Chi bổ sung Quỹ phát triển đất |
50.000 |
II. Chi thường xuyên |
4.167.621 |
1. Chi sự nghiệp kinh tế |
309.492 |
Trong đó: |
|
- Chi sự nghiệp nông, lâm, thủy lợi |
141.519 |
- Chi sự nghiệp giao thông |
25.026 |
- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính |
9.538 |
- Chi sự nghiệp khác |
127.409 |
Trong đó kinh phí cấp bù thủy lợi phí |
79.422 |
- Chi quy hoạch |
6.000 |
2. Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo, dạy nghề |
1.976.548 |
- Chi giáo dục |
1.857.889 |
- Chi đào tạo, dạy nghề |
118.659 |
3. Chi sự nghiệp y tế |
547.388 |
4. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ |
18.143 |
5. Chi sự nghiệp văn hóa |
49.594 |
6. Chi sự nghiệp thông tin truyền thông |
32.950 |
7. Chi sự nghiệp thể dục thể thao |
22.399 |
8. Chi đảm bảo xã hội |
151.624 |
9. Chi sự nghiệp môi trường |
53.594 |
10. Chi quản lý hành chính |
815.153 |
- Hội đồng nhân dân và Đoàn đại biểu Quốc hội |
58.931 |
- Quản lý Nhà nước |
444.824 |
- Hoạt động cơ quan Đảng |
170.141 |
- Chi hỗ trợ hội, đoàn thể |
141.057 |
- Hỗ trợ kinh phí chi đại hội |
200 |
11. Chi an ninh quốc phòng địa phương |
137.316 |
- Chi giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội |
50.844 |
- Chi quốc phòng địa phương |
86.472 |
12. Chi khác ngân sách |
33.920 |
13. Chi từ nguồn thu phạt an toàn giao thông |
19.500 |
III. Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.000 |
IV. Dự phòng |
99.200 |
B. Chi chương trình mục tiêu, một số nhiệm vụ Trung ương giao |
659.937 |
1. Bổ sung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia |
81.278 |
2. Bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ bản |
303.100 |
3. Bổ sung thực hiện chế độ chính sách và một số nhiệm vụ |
275.559 |
Trong đó: - Kinh phí thực hiện chính sách bảo hiểm y tế |
51.500 |
- Kinh phí xây dựng nhà làm việc các Phòng Tài chính - Kế hoạch |
25.000 |
- Kinh phí sửa tàu BT16, BT18 |
2.500 |
- Kinh phí máy chủ và trang thiết bị của ngành tài chính |
2.500 |
- Kinh phí cho lực lượng dân quân tự vệ và công an xã |
11.770 |
C. Chi từ nguồn để lại quản lý qua NSNN |
530.000 |
1. Xổ số kiến thiết |
180.000 |
Trong đó: kinh phí kiến thiết thị chính và môi trường của khối huyện (*) |
30.000 |
2. Các nguồn khác |
350.000 |
(*) Ghi chú:
Phan Thiết: 21.000 triệu đồng, Tuy Phong: 1.000 triệu đồng, Bắc Bình: 1.000 triệu đồng, Hàm Thuận Bắc: 1.000 triệu đồng, Hàm Thuận Nam: 1.000 triệu đồng, La Gi: 1.000 triệu đồng, Hàm Tân: 1.000 triệu đồng, Đức Linh: 1.000 triệu đồng, Tánh Linh: 1.000 triệu đồng.
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2014
(Kèm
theo Nghị quyết số 48/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Bình
Thuận)
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt |
Nội dung |
Dự toán năm 2014 |
1 |
2 |
3 |
A |
Ngân sách cấp tỉnh |
|
I |
Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh |
4.722.253 |
1 |
Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp |
2.347.940 |
|
- Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100% |
781.415 |
|
- Các khoản thu phân chia phần ngân sách cấp tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) |
1.566.525 |
2 |
Bổ sung từ ngân sách Trung ương |
2.374.313 |
|
- Bổ sung cân đối |
1.115.240 |
|
- Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương |
599.136 |
|
- Bổ sung có mục tiêu |
659.937 |
|
Trong đó: vốn XDCB ngoài nước |
|
3 |
Huy động đầu tư theo Khoản 3, Điều 8 Luật NSNN |
|
4 |
Thu kết dư ngân sách năm trước |
|
II |
Chi ngân sách cấp tỉnh |
4.722.253 |
1 |
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách cấp dưới) |
3.049.867 |
2 |
Bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố |
1.672.386 |
|
- Bổ sung cân đối |
1.629.781 |
|
- Bổ sung có mục tiêu |
42.605 |
|
Trong đó: vốn XDCB ngoài nước |
|
B |
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn) |
- |
I |
Nguồn thu ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố |
3.097.891 |
1 |
Thu ngân sách hưởng theo phân cấp |
1.425.505 |
|
- Các khoản thu NS huyện, thị xã, thành phố hưởng 100% |
646.725 |
|
- Các khoản thu phân chia NS huyện, thị xã, thành phố hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) |
778.780 |
2 |
Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh |
1.672.386 |
|
- Bổ sung cân đối |
1.629.781 |
|
- Bổ sung có mục tiêu |
42.605 |
|
Trong đó: vốn XDCB ngoài nước |
|
3 |
Thu kết dư ngân sách năm trước |
|
II |
Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố |
3.097.891 |
DỰ TOÁN THU, CHI VÀ SỐ BỔ SUNG NGÂN SÁCH CHO
CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2014
(Kèm
theo Nghị quyết số 48/2013/NQ-HĐND ngày
10 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt |
Tên đơn vị |
Tổng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp |
Thu NS huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp |
Dự toán chi NS huyện, thị xã, thành phố |
Số bổ sung NS tỉnh cho NS huyện, thị xã, thành phố |
|||
Tổng số |
Bổ sung cân đối |
Bổ sung có mục tiêu |
Trong đó vốn ngoài nước |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=3-2 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Phan Thiết |
760.000 |
437.085 |
448.287 |
11.202 |
9.880 |
1.322 |
|
2 |
Tuy Phong |
210.000 |
146.790 |
333.861 |
187.071 |
179.488 |
7.583 |
|
3 |
La Gi |
182.000 |
145.010 |
292.274 |
147.264 |
145.872 |
1.392 |
|
4 |
Hàm Tân |
180.000 |
157.430 |
230.065 |
72.635 |
65.219 |
7.416 |
|
5 |
Đức Linh |
150.000 |
91.550 |
308.597 |
217.047 |
208.477 |
8.570 |
|
6 |
Hàm Thuận Nam |
149.000 |
133.080 |
283.929 |
150.849 |
147.041 |
3.808 |
|
7 |
Hàm Thuận Bắc |
130.000 |
112.650 |
395.462 |
282.812 |
276.811 |
6.001 |
|
8 |
Tánh Linh |
120.000 |
111.360 |
345.949 |
234.589 |
229.409 |
5.180 |
|
9 |
Bắc Bình |
90.000 |
63.820 |
311.573 |
247.753 |
246.745 |
1.008 |
|
10 |
Phú Quý |
29.000 |
26.730 |
147.894 |
121.164 |
120.839 |
325 |
|
Tổng cộng |
2.000.000 |
1.425.505 |
3.097.891 |
1.672.386 |
1.629.781 |
42.605 |
|
BIỂU PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM
2014
(Kèm
theo Nghị quyết số 48/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Bình
Thuận)
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt |
Tên đơn vị |
Dự toán năm 2014 |
Chi từ nguồn cân đối NSĐP |
Chi CTMT, nhiệm vụ |
Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua NSNN |
||||||||||||||
Tổng số |
Chi đầu tư |
Chi thường xuyên |
Khác |
||||||||||||||||
Tổng số |
SN kinh tế |
SN GD ĐT |
SN y tế |
SN KHCN |
SN VH |
SN TTTT |
SN TDTT |
SN XH |
SN môi trường |
Quản lý HC |
Khác |
||||||||
A |
B |
1=2+6+7 |
2=3+4+5 |
3 |
4 |
4a |
4b |
4c |
4d |
4e |
4f |
4g |
4h |
4i |
4j |
4K |
5 |
6 |
7 |
I |
Các cơ quan đơn vị của tỉnh |
2.956.842 |
2.018.905 |
544.000 |
1.474.905 |
269.224 |
393.211 |
284.810 |
18.143 |
27.729 |
23.511 |
19.813 |
70.343 |
18.594 |
265.184 |
84.343 |
|
634.937 |
303.000 |
1 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND |
8.935 |
8.935 |
|
8.935 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.935 |
|
|
|
|
2 |
Văn phòng UBND tỉnh và đơn vị trực thuộc |
18.439 |
18.439 |
|
18.439 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.439 |
|
|
|
|
3 |
Sở Kế hoạch Đầu tư |
6.641 |
6.641 |
|
6.641 |
942 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.699 |
|
|
|
|
4 |
Ngành tư pháp |
8.043 |
8.043 |
|
8.043 |
197 |
|
|
|
|
|
|
1.536 |
|
6.310 |
|
|
|
|
5 |
Ngành công thương |
21.378 |
21.378 |
|
21.378 |
4.699 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16.679 |
|
|
|
|
6 |
Sở Nội vụ và các đơn vị trực thuộc |
28.628 |
28.628 |
|
28.628 |
|
8.000 |
|
|
|
|
|
|
|
20.628 |
|
|
|
|
7 |
Ngành khoa học công nghệ |
8.101 |
8.101 |
|
8.101 |
|
|
|
4.845 |
|
|
|
|
|
3.256 |
|
|
|
|
8 |
Ngành tài chính |
10.099 |
10.099 |
|
10.099 |
760 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9.339 |
|
|
|
|
9 |
Ngành lao động TBXH |
29.603 |
29.603 |
|
29.603 |
|
15.000 |
|
|
|
|
|
9.128 |
|
5.475 |
|
|
|
|
10 |
Ngành xây dựng |
9.649 |
9.649 |
|
9.649 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.649 |
|
|
|
|
11 |
Ngành giao thông vận tải |
26.522 |
26.522 |
|
26.522 |
17.812 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8.710 |
|
|
|
|
12 |
Sở Thông tin Truyền thông |
6.795 |
6.795 |
|
6.795 |
|
|
|
|
|
2.511 |
|
|
|
4.284 |
|
|
|
|
13 |
Ngành tài nguyên môi trường |
28.428 |
28.428 |
|
28.428 |
16.267 |
|
|
|
|
|
|
|
7.174 |
4.987 |
|
|
|
|
14 |
Ngành văn hóa thể thao du lịch |
41.938 |
41.938 |
|
41.938 |
1.892 |
13.219 |
|
|
17.949 |
|
1.860 |
140 |
|
6.878 |
|
|
|
|
15 |
Ban An toàn giao thông |
3.314 |
3.314 |
|
3.314 |
3.314 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Thanh tra tỉnh |
6.434 |
6.434 |
|
6.434 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.434 |
|
|
|
|
17 |
Đài Phát thanh - Truyền hình |
16.000 |
16.000 |
|
16.000 |
|
|
|
|
|
16.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Ban Dân tộc |
29.878 |
29.878 |
|
29.878 |
3.000 |
|
|
|
|
|
|
24.000 |
|
2.878 |
|
|
|
|
19 |
BQL các khu công nghiệp |
2.613 |
2.613 |
|
2.613 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.613 |
|
|
|
|
20 |
Sở Giáo dục Đào tạo |
297.772 |
297.772 |
|
297.772 |
|
290.622 |
|
|
|
|
|
|
|
7.150 |
|
|
|
|
21 |
Ngành y tế |
266.247 |
266.247 |
|
266.247 |
|
|
258.198 |
|
|
|
|
|
|
8.049 |
|
|
|
|
22 |
Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ |
6.112 |
6.112 |
|
6.112 |
|
|
6.112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Ngành nông nghiệp & PTNT |
150.234 |
150.234 |
|
150.234 |
133.493 |
|
|
|
|
|
|
|
7.920 |
8.821 |
|
|
|
|
24 |
VP Ban Chỉ huy PCLB & TKCN |
1.426 |
1.426 |
|
1.426 |
1.426 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Trường Chính trị |
7.778 |
7.778 |
|
7.778 |
|
7.778 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Trường Cao đẳng cộng đồng |
19.700 |
19.700 |
|
19.700 |
|
19.700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Trường Cao đẳng y tế |
11.850 |
11.850 |
|
11.850 |
|
11.850 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
Trường Cao đẳng nghề |
11.713 |
11.713 |
|
11.713 |
|
11.713 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Tỉnh ủy Bình Thuận |
54.556 |
54.556 |
|
54.556 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54.556 |
|
|
|
|
30 |
Báo Bình Thuận |
12.627 |
12.627 |
|
12.627 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.627 |
|
|
|
|
31 |
Đoàn khối doanh nghiệp |
500 |
500 |
|
500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
500 |
|
|
|
|
32 |
Đoàn khối các cơ quan tỉnh |
515 |
515 |
|
515 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
515 |
|
|
|
|
33 |
Hội Khuyến học |
646 |
646 |
|
646 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
646 |
|
|
|
|
34 |
Ban đại diện Người cao tuổi |
357 |
357 |
|
357 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
357 |
|
|
|
|
35 |
Hội Nhà báo |
506 |
506 |
|
506 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
506 |
|
|
|
|
36 |
Hội Cựu tù chính trị |
433 |
433 |
|
433 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
433 |
|
|
|
|
37 |
UB Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
4.078 |
4.078 |
|
4.078 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.078 |
|
|
|
|
38 |
Tỉnh đoàn |
6.322 |
6.322 |
|
6.322 |
|
|
|
|
1.900 |
|
|
|
|
4.422 |
|
|
|
|
39 |
Hội Liên Hiệp phụ nữ |
2.766 |
2.766 |
|
2.766 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.766 |
|
|
|
|
40 |
Hội Nông dân |
3.891 |
3.891 |
|
3.891 |
|
529 |
|
|
|
|
|
300 |
|
3.062 |
|
|
|
|
41 |
Hội Cựu chiến binh |
1.957 |
1.957 |
|
1.957 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.957 |
|
|
|
|
42 |
Hội Chữ thập đỏ |
2.378 |
2.378 |
|
2.378 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.378 |
|
|
|
|
43 |
Hội Luật gia |
856 |
856 |
|
856 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
856 |
|
|
|
|
44 |
Hội Đông y |
1.754 |
1.754 |
|
1.754 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.754 |
|
|
|
|
45 |
Hội Người mù |
610 |
610 |
|
610 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
610 |
|
|
|
|
46 |
Hội Văn học nghệ thuật |
1.748 |
1.748 |
|
1.748 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.748 |
|
|
|
|
47 |
Liên minh các Hợp tác xã |
1.701 |
1.701 |
|
1.701 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.701 |
|
|
|
|
48 |
Liên hiệp các Hội khoa học KT |
1.298 |
1.298 |
|
1.298 |
|
|
|
1.298 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Câu lạc bộ Hưu trí tỉnh |
500 |
500 |
|
500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
500 |
|
|
|
|
50 |
Hội Vac Vina |
80 |
80 |
|
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
80 |
|
|
|
|
51 |
Hội Thân nhân kiều bào |
80 |
80 |
|
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
80 |
|
|
|
|
52 |
Hội Nạn nhân chất độc DIOXIN |
570 |
570 |
|
570 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
570 |
|
|
|
|
53 |
Hội Kế hoạch hóa gia đình |
50 |
50 |
|
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
|
|
|
|
54 |
Hội Cựu thanh niên xung phong |
525 |
525 |
|
525 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
525 |
|
|
|
|
55 |
Hội Bảo trợ Người khuyết tật và trẻ mồ côi |
414 |
414 |
|
414 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
414 |
|
|
|
|
56 |
Hội truyền thống Trường Sơn - Đường Hồ Chí Minh |
50 |
50 |
|
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
|
|
|
|
57 |
Hội Người tiêu dùng |
30 |
30 |
|
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
|
|
|
|
58 |
Chi công việc, nhiệm vụ khác |
288.837 |
288.837 |
|
288.837 |
85.422 |
14.800 |
20.500 |
12.000 |
7.880 |
5.000 |
17.953 |
35.239 |
3.500 |
2.200 |
84.343 |
|
|
|
II |
Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000 |
|
|
III |
Dự phòng ngân sách |
92.025 |
92.025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
92.025 |
|
|
IV |
KP T.hiện cải cách tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
3.049.867 |
2.111.930 |
544.000 |
1.474.905 |
269.224 |
393.211 |
284.810 |
18.143 |
27.729 |
23.511 |
19.813 |
70.343 |
18.594 |
265.184 |
84.343 |
93.025 |
634.937 |
303.000 |
Nghị quyết 48/2013/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bình Thuận năm 2014
Số hiệu: | 48/2013/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 10/12/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 48/2013/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bình Thuận năm 2014
Chưa có Video