Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

QUC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Nghị quyết s: 40/2021/QH15

Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022

QUC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, b sung một s điều theo Luật s 59/2020/QH14;

Căn cứ Nghị quyết số 34/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quc hội v dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;

Trên cơ s xem xét Báo cáo s 46/BC-CP, Báo cáo s 47/BC-CP ngày 15 tháng 10 năm 2021 ca Chính ph; Báo cáo thm tra s 246/BC-UBTCNS15 ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban tài chính, Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình s 90/BC-UBTVQH15 ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biu Quc hội.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tổng số thu và chi ngân sách trung ương năm 2022

1. Tổng số thu ngân sách trung ương là 739.132 tỷ đồng (bảy trăm ba mươi chín nghìn, một trăm ba mươi hai tỷ đng). Tổng s thu ngân sách địa phương là 672.568 tỷ đồng (sáu trăm bảy mươi hai nghìn, năm trăm sáu mươi tám t đng).

2. Tổng s chi ngân sách trung ương là 1.087.032 tỷ đồng (một triệu, không trăm tám mươi bảy nghìn, không trăm ba mươi hai tỷ đồng), trong đó dự toán 359.982 tỷ đồng (ba trăm năm mươi chín nghìn, chín trăm tám mươi hai tỷ đồng) để b sung cân đối ngân sách, b sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.

Điều 2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2022

1. Phân b ngân sách trung ương năm 2022 theo từng lĩnh vực và chi tiết cho từng Bộ, cơ quan trung ương theo các phụ lục số I, II, III và IV kèm theo Nghị quyết này.

2. T lệ phn trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; s b sung cân đối ngân sách, b sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương theo các phụ lục s V và VI kèm theo Nghị quyết này.

Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và số bổ sung cân đối của ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương áp dụng riêng cho năm 2022. Căn cứ tình hình thc tế, năm 2023, Quốc hội sẽ quy định lại cho phù hợp.

3. Mức bi thu, mc vay bù đp bội chi, vay để trả nợ gốc của ngân sách địa phương theo Phụ lục s VII kèm theo Nghị quyết này.

Điều 3. Giao Chính phủ

1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước và mc phân bổ ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan trung ương và từng tnh, thành ph trực thuộc trung ương theo quy định ca Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quc hội và thông báo bằng văn bản đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành ph trực thuộc trung ương. Đối với một s khon chi đã có cơ chế, chính sách xác định được nhiệm vụ nhưng chưa đủ cơ s đ phân b cho các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chính phủ chịu trách nhiệm rà soát, phân bổ cụ th theo quy định của pháp luật.

2. Ch đạo, hướng dẫn các Bộ, cơ quan trung ương và các tnh, thành ph trực thuộc trung ương phân b vn đầu tư ngân sách nhà nước bảo đm tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, tuân thủ điều kiện, thứ tự ưu tiên quy định trong Luật Đầu tư công, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết ca Ủy ban Thường vụ Quốc hội; ưu tiên thanh toán đủ s nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi ti thiu 50% s vn ứng trước còn lại phải thu hồi trong Kế hoạch đu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; b trí đủ vốn cho các dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào s dụng trước năm 2022, vốn đối ng các dự án ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài, vốn ngân sách nhà nước tham gia vào các dự án PPP, nhiệm vụ chun bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch; các dự án chuyn tiếp phi hoàn thành trong năm 2022; b trí vn theo tiến độ cho các dự án quan trọng quốc gia, dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; sau khi bố trí đ vn cho các nhiệm vụ nêu trên, số vốn còn lại bố trí cho các dự án khởi công mới đủ thủ tục đu tư.

Đ cao kỷ luật, kỷ cương tài chính, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, cản trở làm chậm tiến độ giao vn, giải ngân vốn; cá thể hóa trách nhiệm người đứng đu trong trường hợp giải ngân chậm, gắn với đánh giá mc độ hoàn thành nhiệm vụ được giao.

3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, bội chi ngân sách địa phương, tng mức vay của ngân sách địa phương (bao gồm vay để bù đắp bội chi và vay đ trả nợ gốc), quyết định phân b dự toán ngân sách theo thm quyền, đúng quy định ca pháp luật.

4. Quy định cụ thể việc thu, nộp và sử dụng phí s dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô thống nht trong cả nước, bao gồm cả đường bộ thuộc Trung ương quản lý và đường bộ thuộc địa phương qun lý; thực hiện phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương nguồn thu phí s dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô theo tỷ lệ tương ứng là 65% và 35% đ chi cho quản lý, bảo trì đường bộ.

5. Số thu từ cổ phn hóa, thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý không dùng để xác định tỷ lệ phn trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách tng tỉnh, thành ph trực thuộc trung ương, số b sung cân đi ngân sách từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.

Tiếp tục thực hiện phân chia nguồn thu tin cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Nghị quyết số 64/2018/QH14 của Quốc hội.

Thực hiện phân chia thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩm xăng, dầu giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

6. Năm 2022, bố trí 842,5 tỷ đồng cho Bộ Công an để chi cho công tác bo đảm trật tự an toàn giao thông và 1.966 tỷ đng b sung có mục tiêu cho các địa phương để thực hiện nhiệm vụ này từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông do ngành Công an thực hiện. Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí phân bổ sổ bổ sung có mục tiêu, bảo đảm công bng, hiệu qu giữa các địa phương.

7. Sử dụng nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết chi cho đầu tư phát triển, trong đó, ưu tiên cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo và giáo dục nghề nghiệp (bao gm c mua sắm thiết bị dạy học phục vụ đi mới chương trình sách giáo khoa giáo dục ph thông), lĩnh vực y tế; phần còn lại ưu tiên b trí thực hiện các nhiệm vụ đầu tư phát triển quan trọng, cấp bách khác thuộc đối tượng đầu tư của ngân sách địa phương.

8. Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù được cấp có thẩm quyền quy định đối với một s cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Ban chấp hành Trung ương Đng, Hưng dẫn tiết kiệm tối thiểu 15% chi thường xuyên ngoài chi tiền lương, phụ cấp, các khon đóng góp theo lương và các khoản chi trực tiếp cho con người đi với các cơ quan hành chính nhà nước đang được áp dụng cơ chế tài chính, thu nhập gn với đặc thù ca đơn vị theo phê duyệt ca cp có thm quyền sử dụng nguồn thu ngoài ngân sách nhà nước.

9. Xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2022 (bao gồm cả kế hoạch năm 2021 chuyển nguồn sang năm 2022) của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia cho từng Bộ, cơ quan trung ương và từng tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định trước ngày 01 tháng 3 năm 2022.

Điều 4. Giám sát và kiểm toán việc phân bổ ngân sách trung ương

1. y ban Thường vụ Quốc hội, y ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác ca Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biu Quốc hội, Mặt trận T quốc Việt Nam các t chức thành viên, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc phân bổ ngân sách trung ương năm 2022 của các Bộ, cơ quan trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp.

2. Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tiến hành kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này bảo đảm đúng quy định của pháp luật.

Nghị quyết này được Quc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2021.

 

 

 

 

Epas: 88796

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Vương Đình Huệ

 

PHỤ LỤC I

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội)

Đơn vị: Tỷ đng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

A

B

1

 

TỔNG CHI NSTW

1.087.032

A

CHI B SUNG CÂN ĐI CHO NSĐP

245.721

B

CHI NSTW THEO LĨNH VỰC

841.311

I

Chi đu tư phát triển

222.000

II

Chi dự tr quốc gia

1.700

III

Chi tr nợ lãi

103.700

IV

Chi viện tr

1.800

V

Chi thường xuyên

490.611

1

Chi quốc phòng

151.010

2

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

87.008

3

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

26.600

4

Chi khoa học và công ngh

9.136

5

Chi y tế, dân s và gia đình

28.560

6

Chi văn hóa thông tin

2.965

7

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

1.750

8

Chi thể dục thể thao

1.861

9

Chi bo vệ môi trường

1.710

10

Chi các hoạt động kinh tế

44.984

11

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

45.584

12

Chi bảo đảm xã hội

89.033

13

Chi thường xuyên khác

410

VI

Dự phòng ngân sách trung ương

20.500

VII

Chi ci cách tiền lương, tinh giản biên chế

1.000

 

PHỤ LỤC II

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

SỐ TT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VỐN VAY NỢ, VIỆN TRỢ)

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (1)

CHI DỰ TRỮ QUỐC GIA

CHI VIỆN TRỢ

CHI TRẢ NỢ LÃI

CHI THƯỜNG XUYÊN (1)

CHI TINH GIẢN BIÊN CHẾ

DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

TỔNG SỐ

841.311.184

222.000.000

1.700.000

1.800.000

103.700.000

490.611.184

1.000.000

20.500.000

I

Các Bộ, quan Trung ương

536.953.208

108.594.983

1.700.000

757.490

 

425.900.375

 

 

1

Văn phòng Chủ tịch nước

196.300

 

 

 

 

196.300

 

 

2

Văn phòng Quốc hội

1.330.800

65.200

 

 

 

1.265.600

 

 

3

Văn phòng Trung ương Đảng

2.463.080

483.000

 

 

 

1.980.080

 

 

4

Văn phòng Chính phủ

965.440

222.000

 

 

 

743.440

 

 

5

Hc viện Chính trị Quốc gia H Chí Minh

1.032.120

304.000

 

 

 

728.120

 

 

6

Tòa án nhân dân ti cao

5.289300

1.387.700

 

 

 

3.901.600

 

 

7

Viện Kiểm sát nhân dân ti cao

4.295.090

786.200

 

 

 

3.508.890

 

 

8

Bộ Công an

95.598.950

6.000.000

300.000

 

 

89.298.950

 

 

9

Bộ Quốc phòng

171.502.560

12.100.270

300.000

564.000

 

158.538.290

 

 

10

Bộ Ngoại giao

3.132.620

632.300

 

 

 

2.480.320

 

 

11

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

11.962.710

6.438.060

100.000

193.490

 

5.231.160

 

 

12

Ủy ban sông Mê Công Việt Nam

54.580

 

 

 

 

54.580

 

 

13

Bộ Giao thông vận ti

69.053.273

50.327.633

15.000

 

 

18.710.640

 

 

14

Bộ Công thương

4.647.535

825.255

 

 

 

3.822.280

 

 

15

Bộ Xây dựng

2.016.680

1.209.750

 

 

 

806.930

 

 

16

Bộ Y tế

11.282.150

1.645.300

50.000

 

 

9.586.850

 

 

17

Bộ Giáo dục và Đào tạo

6.521.427

1.434.547

 

 

 

5.086.880

 

 

18

Bộ Khoa học và Công nghệ

2.777.230

410.200

 

 

 

2.367.030

 

 

19

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

3.755.880

1.010.900

 

 

 

2.744.980

 

 

20

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

34.839.815

666.200

 

 

 

34.173.615

 

 

 

- Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện

1.369.565

666.200

 

 

 

703.365

 

 

 

- Kinh phí ủy quyền cho địa phương thc hiện

33.470.250

 

 

 

 

33.470.250

 

 

21

Bộ Tài chính

22.449.320

734.400

910.000

 

 

20.804.920

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế

11.700.000

 

 

 

 

11.700.000

 

 

 

- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan

5.107.000

 

 

 

 

5.107.000

 

 

22

Bộ Tư pháp

3.553.060

1.084.800

 

 

 

2.468.260

 

 

23

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

700.950

544.600

 

 

 

156.350

 

 

24

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

2.490.960

611.300

 

 

 

1.879.660

 

 

25

Bộ Nội vụ

1.053.560

392.700

 

 

 

660.860

 

 

26

Bộ Tài nguyên và Môi trường

4.047.651

1.706.311

 

 

 

2.341.340

 

 

27

Bộ Thông tin và Truyền Thông

824.700

111.000

 

 

 

713.700

 

 

28

Ủy ban Dân tộc

237.010

54.000

 

 

 

183.010

 

 

29

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

62.580

 

 

 

 

62.580

 

 

30

Thanh tra Chính ph

270.410

48.800

 

 

 

221.610

 

 

31

Kim toán Nhà nước

926.070

 

 

 

 

926.070

 

 

32

Ban quản lý Lăng Ch tịch H Chí Minh

304.850

167.600

 

 

 

137.250

 

 

33

Thông tấn xã Việt nam

730.300

129.500

 

 

 

600.800

 

 

34

Đài Truyền hình Việt Nam

610.140

433.700

23.000

 

 

153.440

 

 

35

Đài Tiếng nói Việt Nam

938.670

250.100

2.000

 

 

686.570

 

 

36

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

5.381.780

3.825.100

 

 

 

1.556.680

 

 

37

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

534.800

100.000

 

 

 

434.800

 

 

38

Đại học Quốc gia Hà Nội

2.016.267

1.172.477

 

 

 

843.790

 

 

39

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

1.438.840

853.940

 

 

 

584.900

 

 

40

Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

142.740

61.700

 

 

 

81.040

 

 

41

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

594.905

458.600

 

 

 

136.305

 

 

42

Trung ương Hội liên hip Phụ nữ Việt Nam

202.190

64.000

 

 

 

138.190

 

 

43

Hội Nông dân Việt Nam

203.870

44.100

 

 

 

159.770

 

 

44

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

31.955

 

 

 

 

31.955

 

 

45

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

304.630

107.000

 

 

 

197.630

 

 

46

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

5.868.140

5.868.140

 

 

 

 

 

 

47

Ngân hàng Chính sách xã hội

3.802.600

3.802.600

 

 

 

 

 

 

48

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

44.512.720

 

 

 

 

44.512.720

 

 

II

Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo

941.700

856.200

 

 

 

85.500

 

 

1

Ban qun lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

650.870

624.400

 

 

 

26.470

 

 

2

Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam

290.830

231.800

 

 

 

59.030

 

 

III

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp

874.735

195.000

 

 

 

679.735

 

 

1

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

177.470

103.000

 

 

 

74.470

 

 

2

Liên hiệp các t chc hữu nghị Việt Nam

45.800

 

 

 

 

45.800

 

 

3

Tổng hội Y học Việt Nam

4.140

 

 

 

 

4.140

 

 

4

Hội Đông y Việt Nam

3.810

 

 

 

 

3.810

 

 

5

Hội Chữ thập đ Việt Nam

173.280

 

 

 

 

173.280

 

 

6

Hội Nạn nhân cht độc da cam/dioxin Việt Nam

12.490

 

 

 

 

12.490

 

 

7

Hội Ngưi mù Việt Nam

16.370

 

 

 

 

16.370

 

 

8

Hội Khuyến học Việt Nam

3.340

 

 

 

 

3.340

 

 

9

Hội văn nghệ dân gian Việt Nam

3.395

 

 

 

 

3.395

 

 

10

Hội Nhà văn Việt Nam

27.630

10.000

 

 

 

17.630

 

 

11

Hội Nghệ sỹ sân khu Việt Nam

8.295

 

 

 

 

8.295

 

 

12

Hội Bảo trợ người tàn tật và tr mồ côi Việt Nam

6.810

 

 

 

 

6.810

 

 

13

Hội Người cao tuổi Việt Nam

12.260

 

 

 

 

12.260

 

 

14

Hội Mỹ thuật Việt Nam

7.165

 

 

 

 

7.165

 

 

15

Hội Nhạc sỹ Việt Nam

12.965

 

 

 

 

12.965

 

 

16

Hội Điện ảnh Việt Nam

4.570

 

 

 

 

4.570

 

 

17

Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam

5.335

 

 

 

 

5.335

 

 

18

Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam

37.820

31.300

 

 

 

6.520

 

 

19

Hội văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu s Việt Nam

2.870

 

 

 

 

2.870

 

 

20

Hội Nhà báo Việt Nam

41.430

10.000

 

 

 

31.430

 

 

21

Hội Luật gia Việt Nam

20.380

9.200

 

 

 

11.180

 

 

22

Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam

3.725

 

 

 

 

3.725

 

 

23

Hội Kiến trúc sư Việt Nam

7.505

 

 

 

 

7.505

 

 

24

Hội Cu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam

2.720

 

 

 

 

2.720

 

 

25

Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam

4.170

 

 

 

 

4.170

 

 

26

Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam

143.410

31.500

 

 

 

111.910

 

 

27

Phòng Thương mi và Công nghiệp Việt Nam

81.290

 

 

 

 

81.290

 

 

28

Liên đoàn Luật Việt Nam

1.320

 

 

 

 

1.320

 

 

29

Hội Khoa học lịch s Việt Nam

1.420

 

 

 

 

1.420

 

 

30

Liên hiệp các Hi UNESCO Việt Nam

1.550

 

 

 

 

1.550

 

 

IV

Chi thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng

920.000

920.000

 

 

 

 

 

 

1

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

920.000

920.000

 

 

 

 

 

 

V

Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP

114.260.961

103.433.817

 

 

 

10.827.144

 

 

VI

Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW

43.069.070

 

 

 

 

43.069.070

 

 

VII

Chi trả nợ lãi, viện trợ

104.742.510

 

 

1.042.510

103.700.000

 

 

 

VIII

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

18.049.000

8.000.000

 

 

 

10.049.000

 

 

 

- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

2.000.000

 

 

 

 

2000.000

 

 

 

- Chương trình mục tiêu quc gia giảm nghèo bền vững

2.620.000

 

 

 

 

2.620.000

 

 

 

- Chương trình mục tiêu quốc gia phát trin kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiu s và miền núi

5.429.000

 

 

 

 

5.429.000

 

 

IX

Chi tinh giản biên chế

1.000.000

 

 

 

 

 

1.000.000

 

X

Dự phòng ngân sách trung ương

20.500.000

 

 

 

 

 

 

20.500.000

Ghi chú:

(1) Dự toán chi tiết của từng Bộ, cơ quan trung ương chưa bao gồm chi các chương trình mục tiêu quốc gia.

 

PHỤ LỤC III

DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TÊN ĐƠN V

TNG SỐ

TRONG ĐÓ

VN TRONG NƯỚC

VỐN NƯỚC NGOÀI

A

B

1

2

3

 

TỔNG SỐ

222.000.000

(1)

187.200.000

(2)

34.800.000

A

Bộ, cơ quan Trung ương

110.566.183

98.455.900

12.110.283

I

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác Trung ương

109.451.183

97.340.900

12.110.283

1

Văn phòng Quốc hội

65.200

65.200

 

2

Văn phòng Trung ương Đảng

483.000

483.000

 

3

Văn phòng Chính phủ

222.000

222.000

 

4

Học viện Chính tr Quốc gia Hồ Chí Minh

304.000

304.000

 

5

Tòa án nhân dân tối cao

1.387.700

1.387.700

 

6

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

786.200

786.200

 

7

Bộ Công an

6.000.000

6.000.000

 

8

Bộ Quốc phòng

12.100.270

12.000.000

100.270

9

Bộ Ngoại giao

652.300

632.300

 

10

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

6.438.060

4.538.060

1.900.000

11

Bộ Giao thông vận tải

50.327.633

45.450.900

4.876.733

12

Bộ Công thương

825.255

585.900

239.355

13

Bộ Xây dựng

1.209.750

1.185.200

24.550

14

Bộ Y tế

1.645.300

1.415.300

230.000

15

Bộ Giáo dục và Đào tạo

1.434.547

521.900

912.647

16

Bộ Khoa học và Công nghệ

410.200

410.200

 

17

Bộ văn hóa, Th thao và Du lịch

1.010.900

1.010.900

 

18

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

666.200

426.400

239.800

19

Bộ Tài chính

734.400

734.400

 

20

Bộ Tư pháp

1.084.800

1.084.800

 

21

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

544.600

544.600

 

22

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

611.300

581.300

30.000

23

Bộ Nội vụ

392.700

392.700

 

24

B Tài nguyên và Môi trường

1.706.311

1.306.500

399.811

25

Bộ Thông tin và Truyền Thông

111.000

111.000

 

26

Ủy ban Dân tộc

54.000

54.000

 

27

Thanh tra Chính phủ

48.800

48.800

 

28

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

167.600

167.600

 

29

Thông tn xã Việt Nam

129.500

129.500

 

30

Đài Truyền hình Việt Nam

433.700

433.700

 

31

Đài Tiếng nói Việt Nam

250.100

250.100

 

32

Viện Hàn lâm Khoa học và Công ngh Vit Nam

3.825.100

1.128.000

2.697.100

33

Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam

100.000

100.000

 

34

Đại học Quốc gia Hà Nội

1.172.477

912.500

259.977

35

Đại học Quc gia Thành phố Hồ Chí Minh

853.940

653.900

200.040

36

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

61.700

61.700

 

37

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

458.600

458.600

 

38

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

64.000

64.000

 

39

Hội Nông dân Việt Nam

44.100

44.100

 

40

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

107.000

107.000

 

41

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

5.868.140

5.868.140

 

42

Ngân hàng Chính sách xã hội

3.802.600

3.802.600

 

43

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

624.400

624.400

 

44

Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam

231.800

231.800

 

II

Chi hỗ trợ các t chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - ngh nghiệp

195.000

195.000

 

1

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

103.000

103.000

 

2

Hội Nhà văn việt Nam

10.000

10.000

 

3

Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Vit Nam

31.300

31.300

 

4

Hội Nhà báo Việt Nam

10.000

10.000

 

5

Hội Luật gia Việt Nam

9.200

9.200

 

6

Liên hiệp các hại khoa học và kỹ thuật Việt Nam

31.500

31.500

 

III

Chi thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng

920.000

920.000

 

 

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

920.000

920.000

 

B

Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP

103.433.817

80.744.100

22.689.717

C

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (chưa phân b chi tiết)

8.000.000

8.000.000

 

Ghi chú:

(1) Đã bao gồm 5.200.000 triệu đồng vốn vay IDA hỗ trợ ngân sách chung theo Chương trình h trợ chính sách phát trin v phục hồi bền vững và bao trùm tại Việt Nam, sử dụng như vốn vay trong nước, phân bổ cho các dự án sử dụng vốn trong nước.

(2) Không bao gm 5.200.000 triệu đồng vốn vay IDA hỗ trợ ngân sách chung theo Chương trình hỗ trợ chính sách phát triển v phục hồi bn vững và bao trùm tại Việt Nam.

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 40/2021/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2022 do Quốc hội ban hành

Số hiệu: 40/2021/QH15
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Quốc hội
Người ký: Vương Đình Huệ
Ngày ban hành: 13/11/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 40/2021/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2022 do Quốc hội ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…