HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2022/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 830/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung chi và mức chi cho hoạt động tổ chức các kỳ thi, hội thi, cuộc thi trong lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Nghị quyết này quy định nội dung chi và mức chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc công tác chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, hội thi, cuộc thi trên địa bàn tỉnh An Giang, bao gồm: Kỳ thi tuyển sinh đầu cấp, kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông; kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh, cấp quốc gia, hội diễn văn nghệ, hội khỏe Phù Đổng, hội thao giáo dục Quốc phòng - An ninh; các kỳ thi, hội thi, cuộc thi do Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố và các trường tổ chức; các kỳ thi, hội thi, cuộc thi khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau:
“2. Các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh An Giang, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan được cơ quan có thẩm quyền giao tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Nghị quyết này.”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 1 như sau:
“a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo; chi đi công tác để thanh tra, kiểm tra, giám sát trước, trong và sau khi thi; chi tiền ở, đi lại trong nước của những người tham gia công tác tổ chức thi và chấm thi đối với các kỳ thi, hội thi, cuộc thi quy định tại Nghị quyết này và học sinh các đội tuyển dự thi cấp khu vực và quốc gia thực hiện theo Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Chi mức chi khen thưởng thuộc các kỳ thi, hội thi, cuộc thi cho giáo viên, nhân viên, học viên và học sinh mầm non, phổ thông; chi mức chi hội diễn văn nghệ, hội khỏe Phù Đổng, hội thao giáo dục Quốc phòng - An ninh.”
2. Bổ sung các Phụ lục ban hành kèm theo như sau:
a) Bổ sung Mục XV vào Phụ lục II:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Định mức chi |
Ghi chú |
XV |
Hoàn thiện bằng tốt nghiệp THCS |
|
|
|
1 |
In bằng/ bản sao |
cái |
1 |
|
2 |
Kiểm tra, đóng dấu |
cái |
1 |
|
3 |
Ký tên |
cái |
1 |
|
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ Phụ lục II Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND.
a) Sửa đổi cụm từ “Ban chỉ đạo/Ban tuyển sinh vào lớp 10/Hội đồng thi/Ban tổ chức kỳ thi, cuộc thi, hội thi, kiểm tra, khảo sát” tại Mục I.
b) Sửa đổi cụm từ “Trưởng Ban/Trưởng điểm/Chủ tịch/Phó Trưởng Ban thường trực, Phó Trưởng điểm (trực 24/24), Phó Chủ tịch thường trực” tại khoản 1 Mục VII.
c) Sửa đổi cụm từ “Tiền công cho các tổ trưởng, tổ phó, kiểm tra, giám sát chấm thi (ngoài tiền công chấm thi)” tại khoản 6 Mục IX.
d) Sửa đổi cụm từ “Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở, kiểm tra chéo hồ sơ, xét duyệt kết quả hồ sơ tuyển sinh lớp đầu cấp, kỳ thi chọn học sinh giỏi” tại Mục XI.
đ) Sửa đổi cụm từ “Chi cho công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát trước, trong và sau khi thi” tại Mục X.
2. Bỏ cụm từ “tự luận, phúc khảo, thẩm định” tại khoản 5 Mục IX.
a) Bổ sung từ “Chủ tịch” vào sau từ “Trưởng ban” tại khoản 1 Mục I; Bổ sung cụm từ “Phó Chủ tịch” vào sau từ cụm “Phó Trưởng ban” tại khoản 2 Mục I.
b) Bổ sung từ “Tổ trưởng” vào sau từ “Trưởng ban” tại khoản 1 Mục VI; Bổ sung từ “Tổ phó” vào sau cụm từ “Phó Trưởng ban” tại khoản 2 Mục VI.
c) Bổ sung cụm từ “Phó Chủ tịch” vào sau cụm từ “Phó Trưởng ban/Phó trưởng điểm” tại khoản 2 Mục VII.
d) Bổ sung cụm từ “các kỳ thi, hội thi, cuộc thi phong trào cấp tỉnh” vào sau cụm từ “Kỳ thi chọn học sinh giỏi trung học phổ thông” tại mục 5.3 khoản 5 Mục IX.
đ) Bổ sung cụm từ “kiểm tra, giám sát” vào sau cụm từ “Trưởng đoàn thanh tra” tại khoản 1 Mục X; Bổ sung từ “giám sát” vào sau cụm từ “Phó Trưởng đoàn thanh tra, thanh tra viên độc lập, Trưởng đoàn kiểm tra” tại khoản 2 Mục X; Bổ sung từ “giám sát” vào sau cụm từ “Đoàn viên thanh tra, kiểm tra” tại khoản 3 Mục X.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
|
CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG, MỨC CHI HỘI DIỄN VĂN NGHỆ, HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG, HỘI
THAO GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH, CÁC HỘI THI, CUỘC THI PHONG TRÀO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
ĐVT: 1.000 đồng
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Định mức chi |
Ghi chú |
|
Hội diễn văn nghệ, hội khỏe phù đổng, hội thao giáo dục Quốc phòng - An ninh; các kỳ thi, hội thi, cuộc thi phong trào do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức; các kỳ thi, hội thi, cuộc thi phong trào khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức |
|
|
|
1 |
Cấp tỉnh |
|
|
|
1.1 |
Tiền ăn tập luyện/ôn tập |
Người/ngày |
120 |
|
1.2 |
Thi đấu (diễn)/Dự thi |
|
|
|
- Tiền ăn |
Người/ngày |
150 |
|
|
- Tiền thuê phòng nghỉ |
Người/đêm |
250 |
|
|
1.3 |
Trọng tài, giám sát, thư ký |
Người/ngày |
200 |
|
1.4 |
Giám khảo làm việc theo buổi |
|
|
|
- Ban ngày |
Người/buổi |
200 |
|
|
- Buổi tối |
Người/buổi |
400 |
|
|
2 |
Cấp khu vực, toàn quốc |
|
|
|
2.1 |
Tiền ăn tập luyện/ôn tập |
Người/ngày |
150 |
|
2.2 |
Thi đấu (diễn)/Dự thi |
|
|
|
- Tiền ăn |
Người/ngày |
150 |
|
|
- Tiền thuê phòng nghỉ |
Người/đêm |
350 |
|
Ghi chú: Các mức chi tại Phụ lục này do Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố tổ chức, thực hiện mức chi tối đa không quá 80%; do trường tổ chức, thực hiện mức chi tối đa không quá 50%.
NỘI DUNG, MỨC CHI KHEN
THƯỞNG GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC SINH MẦM NON, PHỔ THÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 39/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
ĐVT: 1.000 đồng
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Định mức |
I |
Khen thưởng học sinh, học viên đạt giải trong các kỳ thi, hội thi, cuộc thi cấp quốc gia, cấp tỉnh (các môn học) |
|
|
1 |
Cấp quốc gia |
|
|
|
- Giải Nhất/Giải A/Huy chương vàng |
Giải |
2.000 |
- Giải Nhì/Giải B/Huy chương bạc |
Giải |
1.500 |
|
- Giải Ba/Giải C/Huy chương đồng |
Giải |
1.200 |
|
- Giải Khuyến khích |
Giải |
1.000 |
|
2 |
Cấp tỉnh |
|
|
|
- Giải Nhất/Giải A/Huy chương vàng |
Giải |
1.200 |
- Giải Nhì/Giải B/Huy chương bạc |
Giải |
900 |
|
- Giải Ba/Giải C/Huy chương đồng |
Giải |
700 |
|
- Giải Khuyến khích |
Giải |
400 |
|
II |
Khen thưởng học sinh, học viên đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi, hội thi phong trào của ngành giáo dục cấp khu vực, toàn quốc và cấp tỉnh |
|
|
1 |
Cấp khu vực và toàn quốc |
|
|
1.1 |
Giải cá nhân |
|
|
|
- Giải Nhất/Giải A/Huy chương vàng |
Giải |
800 |
- Giải Nhì/Giải B/Huy chương bạc |
Giải |
600 |
|
- Giải Ba/Giải C/Huy chương đồng |
Giải |
400 |
|
1.2 |
Giải đôi, song ca, tam ca, múa đôi, song tấu |
|
|
|
- Giải Nhất/Giải A/Huy chương vàng |
Giải |
1.200 |
- Giải Nhì/Giải B/Huy chương bạc |
Giải |
1.000 |
|
- Giải Ba/Giải C/Huy chương đồng |
Giải |
800 |
|
1.3 |
Giải các môn, tiết mục, thể loại trên 05 người |
|
|
|
- Giải Nhất/Giải A/Huy chương vàng |
Giải |
8.000 |
- Giải Nhì/Giải B/Huy chương bạc |
Giải |
6.000 |
|
- Giải Ba/Giải C/Huy chương đồng |
Giải |
4.000 |
|
2 |
Cấp tỉnh |
|
|
2.1 |
Giải cá nhân |
|
|
|
- Giải Nhất/Giải A/Huy chương vàng |
Giải |
300 |
- Giải Nhì/Giải B/Huy chương bạc |
Giải |
200 |
|
- Giải Ba/Giải C/Huy chương đồng |
Giải |
150 |
|
2.2 |
Giải đôi, song ca, tam ca, múa đôi, song tấu |
|
|
|
- Giải Nhất/Giải A/Huy chương vàng |
Giải |
600 |
- Giải Nhì/Giải B/Huy chương bạc |
Giải |
400 |
|
- Giải Ba/Giải C/Huy chương đồng |
Giải |
300 |
|
2.3 |
Giải đồng đội, tiếp sức, tốp ca, tam ca, tiểu phẩm, ban nhạc, chương trình, hợp xướng (số lượng từ 03 đến dưới 05 người) |
|
|
|
- Giải Nhất/Giải A/Huy chương vàng |
Giải |
600 |
- Giải Nhì/Giải B/Huy chương bạc |
Giải |
400 |
|
- Giải Ba/Giải C/Huy chương đồng |
Giải |
300 |
|
2.4 |
Giải tập thể (bóng đá, múa) số lượng từ 05 đến 11 người |
|
|
|
- Giải Nhất/Giải A/Huy chương vàng |
Giải |
2.400 |
- Giải Nhì/Giải B/Huy chương bạc |
Giải |
1.600 |
|
- Giải Ba/Giải C/Huy chương đồng |
Giải |
1.200 |
|
2.5 |
Giải tập thể (bóng đá, múa) số lượng từ 12 người trở lên |
|
|
|
- Giải Nhất/Giải A/Huy chương vàng |
Giải |
3.000 |
- Giải Nhì/Giải B/Huy chương bạc |
Giải |
2.000 |
|
- Giải Ba/Giải C/Huy chương đồng |
Giải |
1.500 |
|
2.6 |
Giải toàn đoàn, giải chương trình |
|
|
|
- Giải Nhất/Giải A/Huy chương vàng |
Giải |
6.000 |
- Giải Nhì/Giải B/Huy chương bạc |
Giải |
4.000 |
|
- Giải Ba/Giải C/Huy chương đồng |
Giải |
2.000 |
|
III |
Khen thưởng giáo viên, nhân viên |
|
|
1 |
Giáo viên trực tiếp bồi dưỡng học sinh đạt giải các cuộc thi, hội thi các môn học (tính 01 giải học sinh được bồi dưỡng đạt giải cao nhất) |
|
|
1.1 |
Cấp quốc gia |
|
|
|
- Giải Nhất/Giải A/Huy chương vàng |
Giải |
2.000 |
- Giải Nhì/Giải B/Huy chương bạc |
Giải |
1.500 |
|
- Giải Ba/Giải C/Huy chương đồng |
Giải |
1.200 |
|
- Giải Khuyến khích |
Giải |
1.000 |
|
1.2 |
Cấp tỉnh |
|
|
|
- Giải Nhất/Giải A/Huy chương vàng |
Giải |
1.200 |
- Giải Nhì/Giải B/Huy chương bạc |
Giải |
900 |
|
- Giải Ba/Giải C/Huy chương đồng |
Giải |
700 |
|
- Giải Khuyến khích |
Giải |
400 |
|
2 |
Giáo viên trực tiếp bồi dưỡng học sinh đạt giải các kỳ thi, cuộc thi, hội thi phong trào của ngành giáo dục cấp tỉnh, khu vực và toàn quốc (tính 01 giải học sinh được bồi dưỡng đạt giải cao nhất) |
|
|
2.1 |
Cấp khu vực và toàn quốc |
|
|
|
- Giải Nhất/Giải A/Huy chương vàng |
Giải |
800 |
- Giải Nhì/Giải B/Huy chương bạc |
Giải |
600 |
|
- Giải Ba/Giải C/Huy chương đồng |
Giải |
400 |
|
2.2 |
Cấp tỉnh |
|
|
|
- Giải Nhất/Giải A/Huy chương vàng |
Giải |
800 |
|
- Giải Nhì/Giải B/Huy chương bạc |
Giải |
600 |
|
- Giải Ba/Giải C/Huy chương đồng |
Giải |
400 |
3 |
Giáo viên tham gia các cuộc thi, hội thi đạt giải cấp tỉnh |
|
|
|
- Giải Nhất/Giải A/Huy chương vàng |
Giải |
800 |
- Giải Nhì/Giải B/Huy chương bạc |
Giải |
600 |
|
- Giải Ba/Giải C/Huy chương đồng |
Giải |
400 |
Ghi chú:
- Các mức chi tại Phụ lục này do Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố tổ chức, thực hiện mức chi tối đa không quá 80%; do trường tổ chức, thực hiện mức chi tối đa không quá 50%.
- Nếu Ban Tổ chức các kỳ thi, hội thi, cuộc thi cấp khu vực, toàn quốc tổ chức thực hiện khen thưởng đối với giáo viên, học sinh, học viên đạt giải thì sẽ không thực hiện mức chi khen thưởng ở cấp tỉnh.
Nghị quyết 39/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi cho hoạt động tổ chức các kỳ thi, hội thi, cuộc thi trong lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 39/2022/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Lê Văn Nưng |
Ngày ban hành: | 12/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 39/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi cho hoạt động tổ chức các kỳ thi, hội thi, cuộc thi trong lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh An Giang
Chưa có Video