HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2022/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 7851/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao đội tuyển năng khiếu và đội tuyển cấp huyện đang tập trung đào tạo, tập huấn, thi đấu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 186/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao đội tuyển năng khiếu tỉnh, đội tuyển cấp huyện đang tập trung đào tạo, tập huấn, thi đấu và tuyến năng khiếu tại cơ sở thuộc chỉ tiêu đào tạo của Trung tâm Đào tạo và Thi đấu thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Quy định chế độ thực phẩm chức năng trong thời gian tập huấn trước thi đấu và thi đấu cho vận động viên đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh và đội tuyển năng khiếu tỉnh.”
2. Bổ sung các khoản 3, 4 Điều 2 như sau:
“3. Huấn luyện viên, vận động viên tuyến năng khiếu tại cơ sở thuộc chỉ tiêu đào tạo của Trung tâm Đào tạo và Thi đấu thể dục thể thao Quảng Nam.
4. Vận động viên đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh và đội tuyển năng khiếu tỉnh đang tập trung đào tạo, tập huấn, thi đấu.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Mức chi
1. Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung đào tạo, tập huấn, thi đấu của một huấn luyện viên, vận động viên như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT |
Đối tượng |
Trong thời gian tập trung đào tạo, tập huấn |
Trong thời gian tập trung thi đấu |
1 |
Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
160.000 |
240.000 |
2 |
Đội tuyển cấp huyện |
140.000 |
170.000 |
Thời gian đào tạo, tập huấn, thi đấu: Là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung đào tạo, tập huấn, thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền; trong đó, thời gian tập trung thi đấu là thời gian được quy định trong Điều lệ giải và thực tế lịch thi đấu của Ban tổ chức giải. Đối với đội tuyển năng khiếu tỉnh, thời gian tập trung thi đấu được tính khi tham gia các giải thể thao thành tích cao quy định tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018.
2. Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một buổi tập của một huấn luyện viên, vận động viên tuyến năng khiếu tại cơ sở thuộc chỉ tiêu đào tạo của Trung tâm Đào tạo và Thi đấu thể dục thể thao như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/buổi
TT |
Đối tượng |
Chế độ dinh dưỡng |
1 |
Huấn luyện viên |
160.000 |
2 |
Vận động viên |
55.000 |
Thời gian chi trả chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên được tính theo thực tế tại các buổi tập luyện nhưng không quá 03 buổi/tuần.
3. Chế độ thực phẩm chức năng được tính bằng tiền cho một ngày tập huấn trước thi đấu và thi đấu của một vận động viên đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh và đội tuyển năng khiếu tỉnh (không áp dụng cho năng khiếu cơ sở) như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
Đối tượng |
Chế độ thực hiện |
Đội tuyển: Tỉnh, trẻ tỉnh, năng khiếu tỉnh |
30.000 |
Thời gian chi trả chế độ thực phẩm chức năng cho vận động viên được tính theo thực tế tại các buổi tập luyện và thi đấu nhưng không quá 60 ngày/năm/người.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với đội tuyển năng khiếu tỉnh, tuyến năng khiếu tại cơ sở thuộc chỉ tiêu đào tạo của Trung tâm Đào tạo và Thi đấu thể dục thể thao và chế độ thực phẩm chức năng cho vận động viên đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh và đội tuyển năng khiếu tỉnh.
Dự kiến tổng kinh phí: Khoảng 8,5 tỷ đồng/năm.
2. Ngân sách huyện, thị xã, thành phố đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với đội tuyển cấp huyện.”
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 12 năm 2022./.
|
CHỦ
TỊCH |
Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao đội tuyển năng khiếu tỉnh và đội tuyển cấp huyện đang tập trung đào tạo, tập huấn, thi đấu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 34/2022/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Phan Việt Cường |
Ngày ban hành: | 09/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao đội tuyển năng khiếu tỉnh và đội tuyển cấp huyện đang tập trung đào tạo, tập huấn, thi đấu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Chưa có Video