HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2021/NQ-HĐND |
Quảng Ninh, ngày 27 tháng 8 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO TỈNH QUẢNG NINH TRONG THỜI GIAN TẬP TRUNG TẬP LUYỆN, HUẤN LUYỆN VÀ THI ĐẤU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 112/2007NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao; Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao; Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 5757/TTr-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 31/BC-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Quảng Ninh trừ các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ Tài chính trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu, bao gồm:
a) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao tập trung tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao, các trường năng khiếu thể thao được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu hàng năm.
b) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao được các cấp có thẩm quyền triệu tập làm nhiệm vụ tại các giải thể thao quy định tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu thể thao tỉnh.
b) Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển thể thao huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đội tuyển cấp huyện).
Điều 2. Chế độ dinh dưỡng
Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, huấn luyện, thi đấu của một huấn luyện viên, vận động viên thể thao, cụ thể như sau:
1. Chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện 150.000 đồng/người/ngày.
Số ngày được hưởng là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt tập trung tập luyện, huấn luyện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với đội tuyển năng khiếu thể thao cấp tỉnh và quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đội tuyển thể thao cấp huyện.
2. Chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung thi đấu 240.000 đồng/người/ngày.
Số ngày được hưởng là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt tập trung thi đấu theo quy định của Điều lệ giải, lịch thi đấu của Ban Tổ chức, quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với đội tuyến năng khiếu thể thao cấp tỉnh và quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đội tuyển thể thao cấp huyện.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước:
a) Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyến năng khiếu cấp tỉnh.
b) Ngân sách huyện, thị xã, thành phố đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thuộc các đội tuyển cấp huyện.
2. Khuyến khích các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao, các đơn vị quản lý huấn luyện viên, vận động viên và các tổ chức liên quan khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 141/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XIV, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 27 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 9 năm 2021./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 33/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu
Số hiệu: | 33/2021/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký: | Nguyễn Xuân Ký |
Ngày ban hành: | 27/08/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 33/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu
Chưa có Video