HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2013/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 13 tháng 12 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 53/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp, thủy sản được hỗ trợ theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Sau khi xem xét Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 15/11/2013 của UBND tỉnh đề nghị thông qua một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, giai đoạn 2014 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 79/BC-HĐND ngày 04/12/2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2014-2020, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất các loại sản phẩm nông, lâm nghiệp và thủy sản an toàn thuộc danh mục sản phẩm được hỗ trợ do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành tại Thông tư số 53/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/10/2012 và các sản phẩm đặc thù của địa phương, cụ thể:
- Sản phẩm trồng trọt: Rau, quả, chè, lúa, nấm.
- Sản phẩm chăn nuôi: Lợn, gia cầm, ong.
- Sản phẩm thủy sản: Cá rô phi, cá hồi, cá tầm.
Ngoài các sản phẩm trên, trong quá trình thực hiện được bổ sung danh mục sản phẩm để phù hợp với yêu cầu sản xuất khi đủ điều kiện.
2. Điều kiện để được hỗ trợ chính sách:
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất sản phẩm nông, lâm nghiệp và thủy sản phải có đủ các điều kiện sau:
a) Áp dụng VietGAP trong sản xuất sản phẩm được cơ quan có thẩm quyền cấp chứng nhận.
b) Có hợp đồng tiêu thụ hoặc phương án tiêu thụ sản phẩm.
c) Có dự án được UBND tỉnh phê duyệt.
3. Chính sách và phương thức hỗ trợ:
a) Ngân sách nhà nước đầu tư 100% kinh phí cho điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí để xác định các vùng sản xuất tập trung thực hiện các dự án sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản áp dụng tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt.
b) Ngân sách nhà nước hỗ trợ không quá 50% kinh phí đầu tư cho xây dựng, cải tạo kết cấu hạ tầng: Giao thông, hệ thống thủy lợi, trạm bơm, điện hạ thế, hệ thống xử lý chất thải, hệ thống cấp thoát nước của vùng sản xuất tập trung; nhà xưởng, thiết bị chế biến, vật tư sản xuất (nhưng không quá 1 tỷ đồng trên một dự án được UBND tỉnh phê duyệt).
c) Hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo, tập huấn cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, cán bộ khuyến nông các cấp; dạy nghề cho lao động nông thôn áp dụng tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt trong sản xuất, sơ chế sản phẩm an toàn theo các quy định hiện hành.
d) Hỗ trợ một lần (100% kính phí) đối với việc thuê tư vấn, tổ chức chứng nhận đánh giá để được cấp giấy chứng nhận sản phẩm an toàn theo tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt.
đ) Chi phí chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất, chế biến nông sản và thủy sản áp dụng theo Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 03/8/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định chính sách Khuyến khích ứng dụng khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
e) Hỗ trợ 1% tổng kinh phí của dự án để quản lý kiểm tra, giám sát cho các dự án VietGAP được UBND tỉnh phê duyệt.
f) Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại theo quy định tại Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại Quốc gia.
g) Các tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư sản xuất, sơ chế sản phẩm áp dụng tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt ngoài việc được hưởng chính sách quy định tại khoản 3 điều 1 Nghị quyết này còn được hưởng các chính sách hỗ trợ và ưu đãi khác theo các quy định hiện hành.
4. Nguồn kinh phí hỗ trợ
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ thông qua các dự án, chương trình mục tiêu về áp dụng VietGAP và các dự án, chương tình mục tiêu khác có liên quan; kinh phí khuyến nông; kinh phí sự nghiệp khoa học.
- Nguồn ngân sách địa phương được lồng ghép các nguồn vốn hỗ trợ từ các chương trình, dự án của Trung ương; vốn sự nghiệp khoa học công nghệ; vốn sự nghiệp nông nghiệp thuộc ngân sách địa phương.
- Nguồn vốn ODA và các nguồn vốn khác có nguồn gốc từ ngân sách.
- Tổng khái toán kinh phí (trong 07 năm): 77 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách Trung ương: 70 tỷ đồng.
+ Ngân sách địa phương: 07 tỷ đồng.
5. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01/01/2014.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Kỳ họp thứ 9, HĐND tỉnh Lào Cai khoá XIV thông qua ngày 11/12/2013 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 31/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2014 - 2020
Số hiệu: | 31/2013/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Phạm Văn Cường |
Ngày ban hành: | 13/12/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 31/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2014 - 2020
Chưa có Video