Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 308/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 27 tháng 8 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 300/NQ-HĐND NGÀY 13 THÁNG 7 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC PHÂN BỔ NGUỒN VỐN TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH TỈNH THANH HÓA ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: s263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; s 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 về việc quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bvốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vn đi ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; số 652/QĐ- TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao kế hoạch vn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; s 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Công văn số 6099/BTC-NSNN ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc thông báo bổ sung có mục tiêu vốn đầu tư thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 256/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 150/TTr-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 300/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bố nguồn vốn từ ngân sách Trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh Thanh Hóa để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022; Báo cáo thẩm tra s476/BC-KTNS ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 300/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ nguồn vốn từ ngân sách Trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022, với các nội dung sau:

1. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ nhất, khoản 4 Điều 1 thành:

Nguồn vốn năm 2021, phân bổ hết theo kế hoạch vốn năm 2021 chuyển sang năm 2022 cho các huyện, thị xã, thành phố, đảm bảo việc giải ngân kịp thời, hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2022 theo quy định; từ năm 2023, bố trí vốn cho các xã đảm bảo đủ định mức giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 256/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Bổ sung khoản 4 vào Điều 2 như sau:

 “4. Về nguồn vốn: Từ nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 theo Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia, Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia”.

3. Bổ sung khoản 5 vào Điều 3 như sau:

“5. Giao vốn ngân sách trung ương năm 2022 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cho Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phương thức ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện, làm cơ sở để Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động giao chi tiết kế hoạch vốn năm 2022 đến danh mục và mức vốn của từng dự án khi có đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định”.

Điều 2. Thay thế một số phụ lục tại Nghị quyết số 300/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Thay thế Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III (Chi tiết có các Phụ kèm theo).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành tổ chức thực hiện, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn được hỗ trợ.

2. Căn cứ Nghị quyết này và Nghị quyết số 300/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh để giao vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương hỗ trợ năm 2022 của Chương trình cho Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phương thức ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện để triển khai thực hiện.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 27 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc,
- Văn phòng điều ph
i NTM Trung ương;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực: T
nh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp t
nh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND t
ỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp t
nh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đỗ Trọng Hưng

 

PHỤ LỤC I:

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2021 VÀ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI (THEO NGUYÊN TẮC)
(Kèm theo Nghị quyết số 308/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Huyện

Tổng số xã XD NTM

đạt chuẩn NTM

Trong đó

Đi tượng, tiêu chí, hệ số phân b(trừ xã NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu)

Kế hoạch vốn ĐTPT nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025

Trong đó

Ghi chú

NTM nâng cao

Trong đó: NTM kiểu mẫu

Xã ĐBKK

Xã đạt dưới 15 TC NTM

Xã đạt từ 15-18 TC

Xã còn lại

Huyện phấn NTM

Năm 2021

Giai đoạn 2022-2025

HTX + NV phát sinh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12 = 13+14+15

13

14

15

16

 

Tổng cộng (A+B):

465

346

56

9

20

53

46

290

7

1.920.500

338.690

1.331.810

250.000

 

A

S vn phân bchi tiết

465

346

56

9

20

53

46

290

7

1.670.500

338.690

1.331.810

 

 

I

Các huyện đồng bng ven biển

126

117

19

2

1

4

4

98

2

314.205

78.008

236.197

 

 

1

Qung Xương

25

25

7

1

 

 

 

18

 

45.331

12.627

32.704

 

Huyện NTM

2

TX. Bm Sơn

1

1

0

 

 

 

 

1

1

2.519

702

1.817

 

Phấn đấu hoàn thành NTM

3

TP Thanh Hóa

4

4

2

 

 

 

 

2

 

5.038

1.404

3.634

 

 Hoàn thành NTM

4

Hong Hóa

36

36

5

1

 

 

 

31

 

78.070

21.746

56.324

 

Huyện NTM

5

Nga Sơn

23

23

2

 

 

 

 

21

 

52.886

14.732

38.155

 

Huyện NTM

6

Hậu Lộc

21

18

3

 

 

 

3

15

1

56.864

13.258

43.606

 

Phấn đấu huyện NTM

7

Tp. Sầm Sơn

3

3

0

 

 

 

 

3

 

7.555

2.105

5.451

 

Hoàn thành NTM

8

TX. Nghi Sơn

13

7

0

 

7

4

1

7

 

65.941

11.434

54.507

 

 

II

Các huyện đồng bằng, trung du

176

171

32

7

0

0

5

139

1

381.870

102.067

279.803

 

 

9

Yên Định

22

22

5

2

 

 

 

17

 

42.812

11.925

30.887

 

Huyện NTM

10

Đông Sơn

13

13

3

2

 

 

 

10

 

25.184

7.015

18.169

 

Huyện NTM

11

Thọ Xuân

26

26

10

2

 

 

 

16

 

40.294

11.224

29.070

 

Huyện NTM

12

Thiệu Hóa

24

24

1

 

 

 

 

23

 

57.923

16.134

41.789

 

Huyện NTM

13

Nông Cống

28

28

4

1

 

 

 

24

 

60.442

16.836

43.606

 

Huyện NTM

14

Vĩnh Lộc

12

12

3

 

 

 

 

9

 

22.665

6.313

16.352

 

Huyện NTM

15

Hà Trung

19

14

3

 

 

 

5

11

1

59.516

12.276

47.239

 

Phấn đấu huyện NTM

16

Triệu Sơn

32

32

3

 

 

 

 

29

 

73.034

20.344

52.690

 

Huyện NTM

III

Các huyện miền núi

163

58

5

0

19

49

37

53

4

974.425

158.615

815.810

 

 

17

Thạch Thành

23

9

1

 

 

6

8

8

1

129.764

17.117

112.648

 

Phấn đấu huyện NTM

18

Như Thanh

13

9

2

 

2

1

1

7

1

75.727

12.136

63.592

 

Phấn đấu huyện NTM

19

Cẩm Thủy

16

9

0

 

 

1

6

9

1

106.988

12.487

94.501

 

Phấn đấu huyện NTM

20

Ngọc Lặc

20

12

1

 

 

2

6

11

1

85.450

14.591

70.859

 

Phấn đấu huyện NTM

21

Thường Xuân

15

6

1

 

1

6

2

5

 

86.839

12.346

74.493

 

 

22

Quan Hóa

14

1

0

 

 

12

1

1

 

126.313

10.031

116.282

 

 

23

Quan Sơn

11

2

0

 

2

 

7

2

 

55.187

13.399

41.789

 

 

24

Như Xuân

15

5

0

 

5

1

4

5

 

61.859

21.887

39.972

 

 

25

Lang Chánh

9

2

0

 

1

5

1

2

 

63.135

8.628

54.507

 

 

26

Bá Thước

20

3

0

 

1

15

1

3

 

163.514

16.345

147.169

 

 

27

Mường Lát

7

0

0

 

7

 

 

 

 

19.648

19.648

0

 

 

B

Số vốn chưa phân bchi tiết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

250.000

 

 

250.000

Giao UBND tỉnh xây dựng phương án phân bổ chi tiết, báo cáo HĐND tỉnh theo quy định

 

Hỗ trợ phát triển KT tập thể, HTX; thực hiện các nhiệm vụ phát sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

250.000

 

 

250.000

 

PHỤ LỤC II:

PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH THANH HÓA (BAO GỒM NĂM 2021 CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM 2022 THỰC HIỆN)
(Kèm theo Nghị quyết số 308/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Huyện

Tổng số xã XD NTM

Xã đạt chuẩn NTM

Trong đó

Đối tượng, tiêu chí, hệ số phân bổ (trừ 56 xã NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu)

Kế hoạch vốn ĐTPT nguồn ngân sách Trung ương năm 2022

Ghi chú

NTM nâng cao

Trong đó NTM kiểu mẫu

Xã ĐBKK

Xã đạt dưới 15 TC NTM

Xã đạt t 15-18 TC

còn lại

Huyện phấn NTM

Tng

Năm 2021 chuyển nguồn 2022

Năm 2022

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

Tổng cộng:

465

346

56

9

20

53

46

290

7

564.660

338.690

225.970

 

I

Các huyện đồng bng ven biển

126

117

19

2

1

4

4

98

2

106.755

78.008

28.747

 

1

Qung Xương

25

25

7

1

 

 

 

18

 

12.627

12.627

 

Huyện NTM

2

TX. Bỉm Sơn

1

1

 

 

 

 

 

1

1

702

702

 

Phấn đấu huyện NTM

3

TP Thanh Hóa

4

4

2

 

 

 

 

2

 

1.404

1.404

 

Hoàn thành NTM

4

Hong Hóa

36

36

5

1

 

 

 

31

 

21.746

21.746

 

Huyện NTM

5

Nga Sơn

23

23

2

 

 

 

 

21

 

14.732

14.732

 

Huyện NTM

6

Hậu Lộc

21

18

3

 

 

 

3

15

1

30.378

13.258

17.120

Phấn đấu huyện NTM

7

Tp. Sầm Sơn

3

3

 

 

 

 

 

3

 

2.105

2.105

 

Hoàn thành NTM

8

TX. Nghi Sơn

13

7

 

 

1

4

1

7

 

23.061

11.434

11.627

 

II

Các huyện đồng bằng, trung du

176

171

32

7

 

 

5

139

1

118.277

102.067

16.210

 

9

Yên Định

22

22

5

2

 

 

 

17

 

11.925

11.925

 

Huyện NTM

10

Đông Sơn

13

13

3

2

 

 

 

10

 

7.015

7.015

 

Huyện NTM

11

Thọ Xuân

26

26

10

2

 

 

 

16

 

11.224

11.224

 

Huyện NTM

12

Thiệu Hóa

24

24

1

 

 

 

 

23

 

16.134

16.134

 

Huyện NTM

13

Nông Cống

28

28

4

1

 

 

 

24

 

16.836

16.836

 

Huyện NTM

14

Vĩnh Lộc

12

12

3

 

 

 

 

9

 

6.313

6.313

 

Huyện NTM

15

Hà Trung

19

14

3

 

 

 

5

11

1

28.486

12.276

16.210

Phấn đấu huyện NTM

16

Triệu Sơn

32

32

3

 

 

 

 

29

 

20.344

20.344

 

Huyện NTM

III

Các huyện miền núi

163

58

5

 

19

49

37

53

4

339.628

158.615

181.013

 

17

Thạch Thành

23

9

1

 

 

6

8

8

1

26.090

17.117

8.973

Phấn đấu huyện NTM

18

Như Thanh

13

9

2

 

2

1

1

7

1

25.765

12.136

13.629

Phấn đu huyện NTM

19

Cẩm Thủy

16

9

 

 

 

1

6

9

1

46.314

12.487

33.827

Phấn đấu huyện NTM

20

Ngọc Lặc

20

12

1

 

 

2

6

11

1

41.600

14.591

27.009

Phn đấu huyện NTM

21

Thường Xuân

15

6

1

 

1

6

2

5

 

25.768

12.346

13.422

 

22

Quan Hóa

14

1

 

 

 

12

1

1

 

36.931

10.031

26.900

 

23

Quan Sơn

11

2

 

 

2

 

7

2

 

21.699

13.399

8.300

 

24

Như Xuân

15

5

 

 

5

1

4

5

 

44.880

21.887

22.993

 

25

Lang Chánh

9

2

 

 

1

5

1

2

 

18.378

8.628

9.750

 

26

Bá Thước

20

3

 

 

1

15

1

3

 

32.555

16.345

16.210

 

27

Mường Lát

7

 

 

 

7

 

 

 

 

19.648

19.648

 

 

 

PHỤ LỤC III:

PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(bao gồm năm 2021 chuyển nguồn sang năm 2022 thực hiện)
(Kèm theo Nghị quyết s308/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Kế hoạch vốn đu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương

Giai đoạn 2021 - 2025

Năm 2022

Tổng

Năm 2021 (chuyển nguồn năm 2022)

Năm 2022

1

2

3

4

5

6

7

 

TNG CỘNG:

 

852.540

564.660

338.690

225.970

I

HUYỆN THẠCH THÀNH

 

26.090

26.090

17.117

8.973

1

Xã Thành Minh

 

2.000

2.000

1.200

800

-

Đường GTNT thôn Mỹ Đm và thôn Mục Long

UBND xã Thành Minh

2.000

2.000

1.200

800

2

Xã Thạch Lâm

 

2.000

2.000

1.200

800

-

Xây dựng nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ trưng THCS

UBND xã Thạch Lâm

2.000

2.000

1.200

800

3

Xã Thành Công

 

1.720

1.720

1.200

520

-

Nâng cấp, mrộng đường GTNT thôn Đng Đa đến thôn Bt Mê, xã Thành Công

UBND xã Thành Công

1.720

1.720

1.200

520

4

Thành Tân

 

1.720

1.720

1.200

520

-

XD mới nhà hiệu bộ, khối phòng bộ môn trường THCS xã Thành Tân

UBND xã Thành Tân

1.720

1.720

1.200

520

5

Xã Thạch Cẩm

 

1.720

1.720

1.200

520

-

Xây dựng đường GTNT thôn Thành Quang, thôn cẩm Lợi 1, xã Thạch Cẩm

UBND xã Thạch Cm

1.720

1.720

1.200

520

6

Xã Ngọc Trạo

 

1.720

1.720

1.200

520

-

Xây dựng nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ trường mầm non, xã Ngọc Trạo

UBND xã Ngọc Trạo

1.720

1.720

1.200

520

7

Xã Thành Thọ

 

1.720

1.720

1.200

520

-

Đường giao thông nông thôn thôn Đự xã Thành Thọ

UBND xã Thành Thọ

1.720

1.720

1.200

520

8

Xã Thạch Tượng

 

2.000

2.000

1.200

800

-

Xây dựng phòng học và các hạng mục phụ trợ Trường Mầm non xã

UBND xã Thạch Tượng

2.000

2.000

1.200

800

9

Xã Thành Yên

 

2.000

2.000

1.200

800

-

Đường GTNT thôn Thành Tân xã Thành Yên

UBND xã Thành Yên

2.000

2.000

1.200

800

10

Thành Tiến

 

1.720

1.720

1.200

520

-

Xây dựng phòng học chức năng và các hạng mục phụ trợ Trưng THCS xã Thành Tiến

UBND xã Thành Tiến

1.720

1.720

1.200

520

11

Xã Thạch Quảng

 

2.000

2.000

1.200

800

-

Nhà lớp học Trường THCS Thạch Qung

UBND xã Thạch Quảng

2.000

2.000

1.200

800

12

Thành Mỹ

 

2.000

2.000

1.200

800

-

Xây dựng Nhà lớp học và các hạng mục phụ trợ Trường tiểu học xã Thành Mỹ huyện Thạch Thành

UBND xã Thành Mỹ

2.000

2.000

1.200

800

13

Thạch Long

 

1.670

1.670

1.200

470

-

Nâng cấp, sửa chữa nền mặt đường GTNT thôn 1 đi Thôn 3 xã Thạch Long

UBND xã Thạch Long

1.670

1.670

1.200

470

14

Thành Vinh

 

2.100

2.100

1.517

583

-

Sân vận động xã Thành Vinh

 

1.100

1.100

800

300

-

Đường Giao thông nông thôn thôn Mỹ Lợi xã Thành Vinh

UBND xã Thành Vinh

1.000

1.000

717

283

II

HUYỆN NHƯ THANH

 

25.765

25.765

12.136

13.629

1

Thanh Kỳ

 

2.800

2.800

2.800

 

-

Nâng cấp đường Thanh Sơn đi Đồng Ván, xã Thanh Kỳ

UBND xã Thanh Kỳ

2.800

2.800

2.800

 

2

Xã Xuân Thái

 

2.800

2.800

2.800

 

-

Trường Tiểu học Xuân Thái

UBND xã Xuân Thái

2.800

2.800

2.800

 

3

Phượng Nghi

 

5.300

5.300

2.100

3.200

-

Nâng cấp tuyến đường từ thôn Bái Đa 1 đi Bãi Hưng; từ tnh lộ 520 đi thôn Cộng Thành và từ thôn Bãi Hưng đi Rộc Môn - Mậu Lâm

UBND xã Phượng Nghi

1.800

1.800

1.000

800

-

Trường tiểu học khu l xã Phượng Nghi

3.500

3.500

1.100

2.400

4

Xã Thanh Tân

 

7.350

7.350

1.000

6.350

-

Nâng cấp đường giao thông nông thôn xã Thanh Tân

UBND xã Thanh Tân

7.350

7.350

1.000

6.350

5

Xuân Du

 

2.475

2.475

1.400

1.075

-

Nâng cấp đường giao thông nông thôn (hạng mục rãnh thoát nước dc) trên địa bàn xã Xuân Du

UBND xã Xuân Du

2.475

2.475

1.400

1.075

6

Yên Lạc

 

2.520

2.520

1.000

1.520

-

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ thôn Đồng Trung đi Cư Phú xã Công Liêm

UBND xã Yên Lạc

2.520

2.520

1.000

1.520

7

Xã Xuân Phúc

 

2.520

2.520

1.036

1.484

-

Kênh mương thôn Bái Thất đi Phúc Minh, xã Xuân Phúc

UBND xã

2.520

2.520

1.036

1.484

III

HUYỆN CẨM THỦY

 

49.370

46.314

12.487

33.827

1

Xã Cẩm Thạch

 

6.300

5.197

1.267

3.930

-

Xây dựng sân thể thao xã

UBND xã Cẩm Thạch

4.700

3.630

500

3.130

-

XD bãi rác thi tập trung

1.600

1.567

767

800

2

Xã Cẩm Châu

 

6.320

6.120

1.700

4.420

-

Xây dựng sân thể thao xã

UBND xã Cẩm Châu

2.000

1.900

700

1.200

-

Dự án nước sạch tập trung

3.800

3.700

700

3.000

-

Đường giao thông nông thôn

 

520

520

300

220

3

Xã Cẩm Phú

 

3.100

3.000

1.600

1.400

-

Đường giao thông nông thôn

UBND xã Cẩm Phú

1.500

1.400

700

700

-

Hệ thống nước sinh hoạt tập trung

800

800

500

300

-

Xây mới kênh mương

800

800

400

400

4

Xã Cm Ngọc

 

2.475

2.395

720

1.675

-

XD nước sạch tập trung

UBND xã Cẩm Ngọc

2.475

2.395

720

1.675

5

Xã Cm Tú

 

2.475

2.395

720

1.675

-

Đường giao thông nông thôn

UBND xã Cẩm Tú

2.475

2.395

720

1.675

6

Xã Cẩm Tâm

 

6.300

5.240

720

4.520

-

Đường giao thông liên xã đi Cẩm Yên

UBND xã Cẩm Tâm

6.300

5.240

720

4.520

7

Xã Cẩm Liên

 

4.000

4.000

720

3.280

-

Đường giao thông nông thôn

UBND xã Cm Liên

4.000

4.000

720

3.280

8

Xã Cẩm Lương

 

2.500

2.420

720

1.700

-

Đường giao thông nông thôn

UBND xã Cẩm Lương

2.500

2.420

720

1.700

9

Xã Cẩm Long

 

3.300

3.220

720

2.500

-

Đường giao thông nông thôn

UBND xã Cẩm Long

3.300

3.220

720

2.500

10

Xã Cẩm Thành

 

2.520

2.440

720

1.720

-

Đường giao thông nông thôn

UBND xã Cẩm Thành

2.520

2.440

720

1.720

11

Xã Cm Tân

 

2.520

2.440

720

1.720

-

Đường giao thông nông thôn từ thôn Do Trung đi thôn Phúc Mỹ - xã Cẩm Tân

UBND xã Cẩm Tân

2.520

2.440

720

1.720

12

Xã Cẩm Quý

 

2.520

2.454

720

1.734

-

Nhà lớp học trường TH khu Nè

UBND xã Cẩm Quý

2.520

2.454

720

1.734

13

Xã Cẩm Giang

 

2.520

2.473

720

1.753

-

Đường giao thông

UBND xã Cẩm Giang

2.520

2.473

720

1.753

14

Xã Cm Bình

 

2.520

2.520

720

1.800

-

Bãi tập kết và xử lý rác

UBND xã Cẩm Bình

2.520

2.520

720

1.800

IV

HUYỆN NGỌC LẶC

 

41.600

41.600

14.591

27.009

I

Thúy Sơn

 

4.900

4.900

1.900

3.000

-

Đường giao thông thôn Giang Sơn

UBND xã Thúy Sơn

960

960

960

0

-

Xây dựng nhà lớp học Trường tiểu học Thúy Sơn 1

3.940

1940

940

3.000

2

Minh Sơn

 

4.800

4.800

1.800

3.000

-

Đường giao thông thôn Minh Thọ

UBND xã Minh Sơn

1.000

1.000

1.000

0

-

Trung tâm thể thao, nhà văn hóa xã

3.800

3.800

800

3.000

3

Cao Ngọc

 

5.300

5.300

1.800

3.500

-

Đường giao thông thôn Lò

UBND xã Cao Ngọc

800

800

800

0

-

Trung tâm thể thao nhà văn hóa xã

4.500

4.500

1.000

3.500

4

Nguyệt n

 

5.300

5.300

1.800

3.500

-

Đường giao thông thôn Môn Tía

UBND xã Nguyệt Ấn

1.200

1.200

1.200

0

-

Trung tâm thể thao, nhà văn hóa xã

4.100

4.100

600

3.500

5

Xã Minh Tiến

 

5.300

5.300

1.800

3.500

-

Đường giao thông thôn Minh Thành

UBND xã Minh Tiến

1.200

1.200

1.200

0

-

Nhà văn hóa xã

4.100

4.100

600

3.500

6

Xã Phùng Minh

 

5.300

5.300

1.800

3.500

-

Đường giao thông thôn Mui

UBND xã Phùng Minh

1.200

1.200

1.200

0

-

Nhà văn hóa xã

4.100

4.100

600

3.500

7

Xã Phùng Giáo

 

5.300

5.300

1.800

3.500

-

Đường giao thông thôn Ba

UBND Xã Phùng Giáo

1.200

1.200

1.200

0

-

Xây dựng nhà lớp học Trường Tiểu học

4.100

4.100

600

3.500

8

Xã Vân Am

 

5.400

5.400

1.891

3.509

-

Nhà văn hóa thôn Thuận Bà

UBND xã Vân Am

1 091

1.091

1.091

0

-

Đường giao thông thôn Tráng- Thôn Mết -Thôn R

4.309

4.309

800

3.509

V

HUYỆN THƯỜNG XUÂN

 

28.310

25.768

12.346

13.422

1

Xã Tân Thành

 

7.560

7.560

3.600

3.960

-

Đường GT thôn Thành Hạ, thôn Thành Lợi, thôn Thành Lai, xã Tân Thành

UBND xã Tân Thành

4.660

4.660

2.200

2.460

-

Kênh mương nội đồng thôn Thành Hạ, xã Tân Thành

2.000

2.000

1.000

1.000

-

Kênh mương nội đồng thôn Thành Sơn, xã Tân Thành

900

900

400

500

2

Xã Xuân Thắng

 

4.500

4.500

2.160

2.340

-

Nhà văn hóa xã Xuân Thng.

UBND xã Xuân Thng

4.500

4.500

2.160

2.340

3

Xuân Chinh

 

4.500

4.500

2.160

2.340

-

Đường giao thông thôn Tú Ạc, xã Xuân Chinh

UBND xã Xuân Chinh

4.500

4.500

2.160

2.340

4

Xã Xuân Cao

 

5.500

5.500

2.620

2.880

-

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ thôn Quyết Thng đi thôn Vinh Quang, xã Xuân Cao.

UBND xã Xuân Cao

1.500

1.500

720

780

-

Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Xuân Cao

4.000

4.000

1.900

2.100

5

Xã Thọ Thanh

 

2.500

2.000

960

1.040

-

Đường giao thông thôn Đông Xuân, xã Thọ Thanh

UBND xã Thọ Thanh

2.500

2.000

960

1.040

6

Xã Xuân Lộc

 

3.750

1.708

846

862

-

Đưng giao thông nông thôn vào khu dân cư Hón Bà - thôn Vành, xã Xuân Lộc

UBND xã Xuân Lộc

3.750

1.708

846

862

VI

HUYỆN QUAN HÓA

 

105.890

36.931

10.031

26.900

1

Hiền Chung

 

9.000

2.820

720

2.100

-

Tràn Suối Khiết Bản Hai đi Bn Hán xã Hiền Chung

UBND xã Hin Chung

2.500

800

200

600

-

Tràn Suối Khiết Bn Bó xã Hiền Chung

2.500

700

200

500

-

Tràn Suối Khiết Bn Lóp Hai xã Hin Chung

2.500

700

200

500

-

Nâng cấp, sa chữa nước sinh hoạt bn Bó xã Hiền Chung, Huyện Quan Hóa

1.500

620

120

500

2

Xã Hiền Kit

 

7 000

3.220

720

2.500

-

Nâng cấp đường giao thông nội thôn Bn Cháo, xã Hiền Kiệt

UBND xã Hin Kiệt

2.000

700

200

500

-

Nâng cấp, sửa chữa mương, ống dẫn nước bn Cháo, xã Hin Kiệt

1.000

700

200

500

-

Nâng cấp, sa cha mương bn Ho, xã Hiền Kiệt

1.000

600

100

500

-

Nâng cấp, sửa chữa nước sinh hoạt bản Ho xã Hiền Kiệt

1.500

600

100

500

-

Nhà văn hóa bn Pọng 1, xã Hiền Kiệt

1.500

620

120

500

3

Xã Nam Động

 

7.500

2.720

720

2.000

-

Nâng cấp, sửa chữa đp, mương bn Chiềng xã Nam Động, huyện Quan Hóa

 

3.000

700

200

500

-

Xây mới đập, mương bản Bâu xã Nam Động

 

2.000

700

200

500

-

Nâng cấp, sa chữa công trình nước sinh hoạt bản Bất, xã Nam Đng

UBND xã Nam Động

1.500

700

200

500

-

Nâng cấp, sửa chữa công trình nước sinh hoạt bn khương làng, Nam Động

 

1.000

620

120

500

4

Xã Nam Tiến

 

5.000

2.315

715

1.600

-

Đường giao thôn nội thôn Bản Khang xã Nam Tiến

UBND xã Nam Tiến

1.500

500

200

300

-

Đường giao thôn nội thôn Bản Ngà xã Nam Tiến

1.500

500

200

300

-

Xây mới nước sinh hoạt tập trung bản Phố Mới xã Nam Tiến

2.000

1.315

315

1.000

5

Xã Nam Xuân

 

9.320

2.511

711

1.800

-

Sửa chữa, nâng cấp tràn suối hố bản Nam Tân xã Nam Xuân

UBND xã Nam Xuân

1.500

800

200

600

-

Nước sinh hoạt bn Bút, bn Bút xuân xuân xã Nam Xuân

6.000

900

300

600

-

Xây mới nước sinh hoạt xóm 4 bản Khuông xã Nam Xuân

1.820

811

211

600

6

Xã Phú Lệ

 

7.400

3.220

720

2.500

-

Nâng cấp đường giao thông Nà mạ bn sai, xã Phú Lệ

UBND xã Phú Lệ

2.000

700

200

500

-

Nâng cấp, sửa chữa công trình nước sinh hoạt bn Tân Phúc, xã Phú Lệ

 

1.500

700

200

500

-

Nâng cấp, sửa cha công trình nước sinh hoạt bản Đum, xã Phú Lệ

 

1.500

600

100

500

-

Nâng cấp, sa chữa Nước sinh hoạt bản Hang xã Phú Lệ, huyện Quan Hóa

 

1.500

600

100

500

-

Xây mới Nhà văn hóa bàn Sại xã Phú Lệ

 

900

620

120

500

7

Xã Phú Sơn

 

9.500

3.120

720

2.400

-

Đường vào khu sản xuất bn Tai Giác xã Phú Sơn

UBND xã Phú Sơn

5.000

2.000

200

1.800

-

Làm mới đường giao thông nông thôn bản Ôn, xã Phú Sơn

2.000

500

200

300

-

Nâng cấp, sửa chữa công trình nước sinh hoạt bn Chiềng, xã Phú Sơn

2.500

620

320

300

8

Xã Phú Thanh

 

9.800

3.115

715

2.400

-

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông từ cầu cứng bản Páng đi nhà văn bản Páng, xã Phú Thanh

UBND xã Phú Thanh

1.500

500

200

300

-

Nâng cấp đường giao thông trung tâm xã Phú Thanh

 

3.000

900

200

700

-

Sân vận động xã Phú Thanh, huyện Quan Hóa

 

3.800

1.000

200

800

-

Nâng cấp, sửa chữa công trình nước sinh hoạt bản Đỏ, xã Phú Thanh

 

1.500

715

115

600

9

Xã Phú Xuân

 

9.500

2.515

715

1.800

-

Nâng cấp, sửa chữa đập, mương bn Mi xã Phú Xuân

UBND xã Phú Xuân

2.000

800

200

600

-

Nhà văn hóa bn Thu Đông, xã Phú Xuân

1.500

800

200

600

-

Trường Mầm non Thanh Xuân xã Phú Xuân

6.000

915

315

600

10

Xã Thành Sơn

 

7.000

3.115

715

2.400

-

Nâng cấp, sa chữa đường vào trung tâm xã Thành Sơn

UBND xã Thành Sơn

3.000

1.700

200

1.500

-

Nâng cấp, sa chữa mương bn Bước, xã Thành Sơn

1.000

500

200

300

-

Nâng cấp mương bn Thành Tân xã Thành Sơn

1.500

500

200

300

-

Xây mới nhà văn hóa bn Bai

1.500

415

115

300

11

Xã Trung Sơn

 

7.000

2.515

715

1.800

-

Nâng cấp đường giao thông bn Co Me, xã Trung Sơn

UBND xã Trung Sơn

1.500

700

200

500

-

Nâng cấp, sửa chữa mương bn Bó, xã Trung Sơn

1.500

700

200

500

-

Xây mới Chợ Trung Sơn

4.000

1.115

315

800

12

Xã Trung Thành

 

9.000

2.515

715

1.800

-

Xây mới công trình nước sinh hoạt bàn Tiến Thng, xã Trung Thành.

UBND xã Trung Thành

2.500

800

200

600

-

Xây mới công trình nước sinh hoạt bản Buốc Hing, xã Trung Thành

5.000

815

215

600

-

Nhà văn hóa bản Ching, xã Trung Thành

1.500

900

300

600

13

Xã Thiên Phủ

 

6.350

1.915

715

1.200

 

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông từ bản Sài đi bn Dôi, xã Thiên Ph

UBND xã Thiên Ph

3.500

1.000

400

600

-

Sân vận động xã Thiên Ph, huyện Quan Hóa

2.850

915

315

600

14

Xã Phú Nghiêm

 

2.520

1.315

715

600

-

Sân thể thao xã Phú Nghiêm

UBND xã Phú Nghiêm

2.520

1.315

715

600

VII

HUYỆN QUAN SƠN

 

55.050

21.699

13.399

8.300

1

Xã Na Mèo

 

2.800

2.800

2.800

 

-

Nước sinh hoạt tập trung bản Na Pọng, xã Na Mèo

UBND xã Na Mèo

2.800

2.800

2.800

 

2

Sơn Thủy

 

2.800

2.800

2.800

 

-

Nhà văn hóa bản Cóc, xã Sơn Thy

UBND xã Sơn Thủy

2.800

2.800

2.800

 

3

Mường Mìn

 

6.350

1.760

860

900

-

Nước sinh hoạt tập trung trung tâm xã Mường Mìn, huyện Quan Sơn

UBND xã Mường Mìn

6.350

1.760

860

900

4

Xã Trung Tiến

 

6.350

2.500

900

1.600

-

Nhà văn hóa bn Lốc, xã Trung Tiến

UBND xã Trung Tiến

3.200

1.300

500

800

-

Nhà văn hóa bản Cum, xã Trung Tiến

3.150

1.200

400

800

5

Xã Tam Thanh

 

6.350

1.760

860

900

-

Sân vn động xã Tam Thanh

UBND xã Tam Thanh

6.350

1.760

860

900

6

Xã Trung Xuân

 

6.350

1.760

860

900

-

Đường giao thông bản Mòn đi bn Cạn, xã Trung Xuân

UBND xã Trung Xuân

6.350

1.760

860

900

7

Xã Trung Hạ

 

6.350

1.879

879

1.000

-

Đường giao thông nội đồng bản Bá, xã Trung Hạ

UBND xã Trung Hạ

3.000

1.000

500

500

-

Nhà văn hóa bản Din, xã Trung Hạ

3.350

879

379

500

8

Xã Trung Thượng

 

6.350

1.860

860

1.000

-

Sân vận động xã Trung Thượng

UBND xã Trung Thượng

6.350

1.860

860

1.000

9

Xã Sơn Điện

 

6.350

1.860

860

1.000

-

Nâng cấp đường giao thông đi bản Ngàm, xã Sơn Điện

UBND xã Sơn Điện

6.350

1.860

860

1.000

10

Xã Tam Lư

 

2.500

1.360

860

500

-

Nhà văn hóa bản Hát, xã Tam Lư

UBND xã Tam Lư

2.500

1.360

860

500

11

Xã Sơn Hà

 

2.500

1.360

860

500

-

Nhà văn h bn Hạ, xã Sơn Hà

UBND xã Sơn Hà

2.500

1.360

860

500

VIII

HUYỆN NHƯ XUÂN

 

52.700

44.880

21.887

22.993

1

Xã Thanh Hòa

 

2.800

2.800

2.800

 

-

Đường giao thông nội đồng Đồng Lồm thôn Tân Thành

UBND xã Thanh Hòa

2.800

2.800

2.800

 

2

Xã Thanh Lâm

 

2.800

2.800

2.800

 

-

Đường giao thông nông thôn Làng Chảo

UBND xã Thanh Lâm

2.800

2.800

2.800

 

3

Xã Thanh Phong

 

2.800

2.800

2.800

 

-

Đường GTNT xã Thanh Phong đoạn Ná Cò, thôn Tân Phong đi thôn Hai Huân

UBND xã Thanh Phong

2.800

2.800

2.800

 

4

Xã Thanh Sơn

 

2.800

2.800

2.800

 

-

Xây mới nhà văn hóa, khu thể thao thôn Đồng Chạng

UBND xã Thanh Sơn

1.500

1.500

1.500

 

-

Sửa chữa, nâng cấp nhà văn hóa, xây dựng khu thể thao thôn KMạnh 1, Quăn 1, Đồng Sán, Hón Tinh

1.300

1.300

1.300

 

6

Xã Thanh Quân

 

2.800

2.800

2.800

 

-

Đường giao thông nông thôn xã Thanh Quân đoạn thôn Lâu Quán và đoạn Kè Lạn đi Thanh Tiến

UBND xã Thanh Quân

2.800

2.800

2.800

 

6

Xã Thanh Xuân

 

4.500

4.500

780

3.720

-

Đường giao thông Từ nhà ao nhà anh Hòa đi nhà ông Chiến - hội trường Thanh Thủy

UBND xã Thanh Xuân

4.500

4.500

780

3.720

7

Xã Bình Lương

 

6.340

6.100

780

5.320

-

Đường Giao thông Thng Lộc đi Làng Gió: Đoạn Mỏ đá đến đường tnh Lộ 520C (Km2+680)

UBND xã Bình Lương

3.000

2.980

300

2.680

-

Mở rộng đường, xây dựng rãnh thoát nước Đường Bình Lương -Yên Cát: Đoạn trạm Y tế xã Bình Lương đến khu ph1 Thị trấn Yên Cát.

3.340

3.120

480

2.640

8

Xã Thượng Ninh

 

3.200

5.200

780

4.420

-

Đường giao thông Đồng Minh - Đông Xuân

UBND xã Thượng Ninh

5.200

5.200

780

4.420

9

Xã Xuân Hòa

 

5.040

4.713

780

3.933

-

Nâng cấp, mrộng tuyến đường Khu Trung tâm xã Xuân Hòa

UBND xã Xuân Hòa

5.040

4.713

780

3.933

10

Xã Tân Bình

 

6.340

4.080

780

3.300

-

Đường giao thông thôn Mai Thng

UBND xã Tân Bình

3.500

2.300

300

2.000

-

Đường giao thông nội thôn Đức Bình đi thôn Rọc Nái cũ

2.840

1.780

480

1.300

11

Xã Xuân Bình

 

2.470

1.080

780

300

-

Đường GTNT xã Xuân Bình: Đoạn từ thôn Mơ đi thôn Sim và đoạn từ thôn 5 đi thôn Hào

UBND xã Xuân Bình

2.470

1.080

780

300

12

Xã Bãi Trành

 

2.470

1.280

780

500

-

Nâng cấp Đường GTNT xã Bãi Trành đoạn nhà bà Thúy Lộc thôn 3 đến nhà bà Hậu thiết thôn Nhà Máy

UBND xã Vãi Trành

2.470

1.280

780

500

13

Xã Cát Vân

 

1.400

1.280

780

500

-

Tràn Vân Bình (Đu tuyến đường Vân Bình (từ nhà bà Loan đến Ông Tuyên))

UBND xã Cát Vân

1.400

1.280

780

500

14

Cát Tân

 

2.470

1.280

780

500

-

Mrộng lề đường 2m + kè rãnh thoát nước đoạn khu vực công sở (Từ nhà ông Sáng thôn Cát Xuân đến nhà Ông Hàng thôn Cát Lợi)

UBND xã Cát Tân

2.470

1.280

780

500

15

Hóa Quỳ

 

2.470

1.367

867

500

-

Đường giao thông nông thôn Thanh Lương đi Trường Bn

UBND xã Hóa Quỳ

2.470

1.367

867

500

IX

HUYỆN LANG CHÁNH

 

53.270

18.378

8.628

9.750

1

Xã Yên Khương

 

2.800

2.800

2.800

 

-

Đường giao thông từ bàn Mè đi bn Chí Lý Nm Đanh

UBND xã Yên Khương

2.800

2.800

2.800

 

2

Xã Đồng Lương

 

6.000

1.502

702

800

-

Đường giao thông từ thôn Chiềng Khạt đi thôn Quắc Quyên xã Đồng Lương (đấu nối QL 15a)

UBND xã Đồng Lương

6.000

1.502

702

800

3

Lâm Phú

 

8.000

2.550

900

1.650

-

Đường nội thôn bn Buốc

UBND xã Lâm Phú

8.000

2.550

900

1.650

4

Xã Yên Thắng

 

9.800

2.500

900

1.600

-

Đường giao thông từ tỉnh lộ 530 đi cụm dân cư bàn Tráng xa Yên Thng

UBND xã Yên Thắng

9.800

2.500

900

1.600

5

Xã Tam Văn

 

9.800

2.500

900

1.600

-

Đường giao thông bàn Phá xã Tam Văn

UBND xã Tam Văn

9.800

2.500

900

1.600

6

Xã Giao Thiện

 

8.000

3000

800

2.200

-

Nâng cấp đường giao thông thôn Khu 1

UBND xã Giao Thiên

8.000

3.000

800

2.200

7

Xã Tân Phúc

 

6.350

2.000

800

1.200

-

Tuyến đường giao thông từ ngã 3 thôn Tân Tiến, xã Tân Phúc đấu nối QL15a

UBND xã Tân Phúc

6.350

2.000

800

1.200

8

Xã Trí Nang

 

2.520

1.526

826

700

-

Nâng cấp đường giao thông bản Hắc

UBND xã Trí Nang

2.520

1.526

826

700

X

HUYỆN BÁ THƯỚC

 

44.420

32.555

16.345

16.210

1

Xã Thành Sơn

 

2.800

2.800

2.800

 

-

Nhà văn hóa thôn Kho Mường

UBND xã Thành Sơn

1.400

1.400

1.400

 

-

Nhà văn hóa thôn Nông Công

700

700

700

 

-

Nhà văn hóa thôn Pà Ban

700

700

700

 

2

Xã Ban Công

 

4.000

4 000

1.000

3.000

-

Sân vận động xã

UBND xã Ban Công

4.000

4.000

1.000

3.000

3

Xã Lương Trung

 

6.000

4.500

1.500

3.000

-

Đường giao thông liên thôn Trung Dương đi Chòm Thái

UBND xã Lương Trung

6.000

4.500

1.500

3.000

4

Kỳ Tân

 

1.600

1.600

1.000

600

-

Nhà văn hóa các thôn Buốc

UBND xã Kỳ Tân

1.600

1.600

1.000

600

5

Xã Điền Quang

 

4.000

4.000

3.000

1.000

-

Xây mới đường giao thông liên thôn T.Vền ấm khà đi thôn Hồ Quang, Điền Quang

UBND xã Điền Quang

4.000

4.000

3.000

1.000

6

Xã Thiết Ống

 

5.000

5.000

2.000

3.000

-

Đường giao thông thôn Liên Thành đi thôn Thành Công, thôn Sng, thôn Thuý xã Thiết Ống

UBND xã Thiết Ống

5.000

5.000

2.000

3.000

7

Xã Lương Nội

 

4.500

3.000

2.000

1.000

-

Đường giao thông thôn Đôn đi thôn Chông

UBND xã Lương Nội

4.500

3.000

2.000

1.000

8

Xã Thành Lâm

 

9.000

3.000

1.000

2.000

-

Đường GTNT thôn Đôn đi thôn Tân Thành, xã Thành Lâm

UBND xã Thành Lâm

9.000

3.000

1.000

2.000

9

Xã Lương Ngoi

 

5.000

3.110

1.000

2.110

-

Đường giao thông liên thôn Ngọc Sinh đi Cốc Cáo

UBND xã Lương Ngoại

5.000

3.110

1.000

2.110

10

Xã Điền Lư

 

2.520

1.545

1.045

500

-

Đường giao thông phố Điền Lư đi thôn Chiềng Lầm

UBND xã Điền Lư

2.520

1.545

1.045

500

XI

HUYỆN MƯỜNG LÁT

 

19.648

19.648

19.648

 

1

Pù Nhi

 

2.800

2.800

2.800

 

-

Nhà Văn hóa bn Pù Toong, xã Pù Nhi

UBND xã Pù Nhi

1.400

1.400

1.400

 

-

Nhà Văn hóa bn Pha Đén, xã Pù Nhi

1.400

1.400

1.400

 

2

Xã Trung Lý

 

2.800

2.800

2.800

 

-

Sửa chữa, nâng cấp trường Mm non xã Trung Lý

UBND xã Trung Lý

2.800

2.800

2.800

 

3

Xã Mường Lý

 

2.800

2.800

2.800

 

-

Nhà Văn hóa bản Muống 1

UBND xã Mường Lý

1.400

1.400

1.400

 

-

Nhà Văn hóa Trung Tiến

1.400

1.400

1.400

 

4

Xã Tam Chung

 

2.848

2.848

2.848

 

-

Nhà Văn hóa bản Lát

UBND xã Tam Chung

2.548

2.548

2.548

 

-

Đường điện phục vụ cho khu tái định cư bn Poọng

300

300

300

 

5

Xã Nhi Sơn

 

2.800

2.800

2.800

 

-

Nâng cấp sa chữa 03 phòng học tiểu học khu Kéo Hượn

UBND xã Nhi Sơn

1.500

1.500

1.500

 

-

Xây mới 02 phòng học tiểu học khu bản Cặt

1.300

1.300

1.300

 

6

Xã Mường Chanh

 

2.800

2.800

2.800

 

-

Đường trục thôn bàn Na Chừa (khu tái định cư mới) nối với đầu cầu cứng Na Chừa.

UBND xã Mường Chanh

2.800

2.800

2.800

 

7

Xã Quang Chiu

 

2.800

2.800

2.800

 

-

Nhà Văn hóa bn Pù Đứa

UBND xã Quang Chiểu

1.400

1.400

1.400

 

-

Nhà Văn hóa bản Cúm

1.400

1.400

1.400

 

XII

HUYỆN QUẢNG XƯƠNG

 

22.320

12.627

12.627

 

1

Xã Qung Hp

 

2.475

1.500

1.500

 

-

Kiên cố hóa tuyến mương tưới thôn Hợp Linh (cũ)

UBND xã Qung Hợp

1.195

500

500

 

-

Kiên cố hóa tuyến mương ca cổng (từ NVH thôn Hợp Hưng qua đường tnh lộ đi cánh đồng bờ khế)

1.280

1.000

1.000

 

2

Xã Qung Ninh

 

2.475

1.400

1.400

 

-

Ci tạo, nâng cấp tuyến đường từ trạm bơm Ninh Dụ đi thôn Thọ Thái; Hạng mục: Nền, mặt đường và rãnh thoát nước

UBND xã Qung Ninh

2.475

1.400

1.400

 

3

Xã Qung Đức

 

2.475

7.400

1.400

 

-

Đường giao thông liên thôn đoạn từ nhà văn hóa cụm dân cư số 3 thôn Phú Đa đến đường bê tông ngõ ông Vân thôn Phú Đa, xã Quảng Đức

UBND xã Quảng Đức

2.475

1.400

1.400

 

4

Xã Quảng Trường

 

2.475

1.400

1.400

 

-

Nâng cấp, mrộng tuyến đường từ ngõ nhà ông Lê Công Ngữ đi khu vực Đồng Trà, xã Qung Trường

UBND xã Qung Trường

2.475

1.400

1.400

 

5

Xã Qung Trch

 

2.475

1.400

1.400

 

-

Xây dựng nhà văn hóa thôn Câu Đồng, Đa Phú, Nhân Trạch xã Qung Trạch

UBND xã Qung Trạch

2.475

1.400

1.400

 

6

Xã Quảng Ngọc

 

2.475

1.400

1.400

 

-

Ci tạo, mrộng tuyến đường từ Cống Bá Thê thôn Uy Nam đi ngõ anh Nhân thôn Thẳng Phú, xã Qung Ngọc

UBND xã Quảng Ngọc

2.475

1.400

1.400

 

7

Xã Qung Chính

 

2.475

1.400

1.400

 

-

Đường giao thông và mương thoát nước từ Quốc lộ 1A đến nhà ông Thuấn Se, xã Quảng Chính

UBND xã Quảng Chính

2.475

1.400

1.400

 

8

Xã Quảng Hòa

 

2.475

1.400

1.400

 

-

Nâng cấp, mrộng đường giao thông từ thôn Hòa Thành đi cầu B22

UBND xã Quảng Hòa

2.475

1.400

1.400

 

9

Xã Qung Nham

 

2.520

1.327

1.327

 

-

Trường THCS xã Quảng Nham

UBND xã Qung Nham

2.520

1.327

1.327

 

XIII

THỊ XÃ BỈM SƠN

 

702

702

702

 

1

Xã Quang Trung

 

702

702

702

 

-

Sửa cha, nâng cấp cải tạo các phòng học Trường mầm non

UBND xã Quang Trung

702

702

702

 

XIV

THÀNH PHỐ THANH HÓA

 

4.800

1.404

1.404

 

1

Xã Thiệu Vân

 

2.400

701

701

 

-

Đầu tư xây dựng đường ven làng thôn 6, xã Thiệu Vân

UBND xã Thiệu Vân

2.400

701

701

 

2

Hoằng Quang

 

2.400

703

703

 

-

Đầu tư tuyến đường sau trưng tiểu học xã Hoằng Quang

UBND xã Hong Quang

2.400

703

703

 

XV

HUYỆN HOẰNG HÓA

 

34.580

21.746

21.746

 

1

Xã Hong Lưu

 

2.470

1.500

1.500

 

-

Tuyến đường giao thông từ đường ĐHH 16 đến đường Thng Lưu

UBND xã Hong Lưu

2.470

1.500

1.500

 

2

Xã Hong Giang

 

2.470

1.500

1.500

 

-

Nâng cấp, ci tạo đường giao thông nông thôn xã Hong Giang, huyện Hong Hóa

UBND xã Hong Giang

2.470

1.500

1.500

 

3

Xã Hong Phong

 

2.470

1.500

1.500

 

-

Giao thông HP4 đoạn qua thôn Ngọc Long và Phong Mỹ xã Hong Phong

UBND xã Hong Phong

2.470

1.500

1.500

 

4

Xã Hoằng Châu

 

2.470

1.500

1.500

 

-

Nâng cấp cải tạo tuyến đường ĐH-HH30 đoạn từ nhà ông Đạt thôn Phú Quang đến tiếp giáp xã Hoằng Thành, huyện Hoằng Hóa (xã Hoằng Châu)

UBND xã Hoằng Châu

2.470

1.500

1.500

 

5

Xã Hoằng Phượng

 

2.470

1.600

1.600

 

-

Tuyến đường từ nhà văn hóa thôn Vĩnh Gia 2 đến tiếp giáp cầu ô tô

UBND xã Hoằng Phượng

2.470

1.600

1.600

 

6

Xã Hoằng Hợp

 

2.470

1.600

1.600

 

-

Xây dựng Trường tiểu học 6 phòng xã Hoằng Hợp

UBND xã Hoằng Hợp

2.470

1.600

1.600

 

7

Hoằng Yến

 

2.470

1.600

1.600

 

-

Đường giao thông nông thôn thôn Khang Đoài xã Hoằng Yến (Đoạn 1: Tuyến đường từ ĐH-HH.13 đi đến ngõ ông Thiện; Đoạn 2: Tuyến đường từ ĐH- HH.13 đi đến ngõ bà Vui)

UBND xã Hoằng Yến

2.470

1.600

1.600

 

8

Xã Hoằng Trung

 

2.470

1.600

1.600

 

-

Mrộng, nâng cấp tuyến đường giao thông thôn Xa Vệ đi thôn Xa Vệ 4 và Dương Thanh

UBND xã Hoằng Trung

2.470

1.600

1.600

 

9

Hoằng Kim

 

2.470

1.600

1.600

 

-

Tuyến đường Kim Xuân Cũ (Từ cống Chéo đi thôn Kim Sơn)

UBND xã Hoằng Kim

2.470

1.600

1.600

 

10

Xã Hong Xuyên

 

2.470

1.400

1.400

 

-

Kiên cố kênh nội đồng thôn Long Xuân đi Trung Tiến

UBND xã Hoằng Xuyên

1.600

1.000

1.000

 

-

Mương tưới kết hợp tiêu thoát nước có np đậy thôn Tây Đại đi Thượng Đại

UBND xã Hong Xuyên

870

400

400

 

11

Hoằng Sơn

 

2.470

1.600

1.600

 

-

Xây dựng cng tưng rào khu Đền thờ Lê Phụng Hiu

UBND xã Hoằng Sơn

2.470

1.600

1.600

 

12

Hoằng Đông

 

2.470

1.600

1.600

 

-

Nâng cp đường giao thông từ ĐT.510B (ngã 4 Bưu điện) đến nhà ông Lâm Lợi, thôn Lê Lợi, xã Hong Đông

UBND xã Hong Đông

2.470

1.600

1.600

 

13

Xã Hong Hải

 

2.470

1.646

1.646

 

-

Nâng cấp ci tạo đường giao thông nông thôn xã Hoằng Hi (Đoạn 1: từ nhà văn hóa thôn 4 cũ đi Đền An Lạc; Đoạn 2: từ nhà ông Tố đoạn tiếp giáp đường ĐH HH.13 đi trường Mầm non và đến đường ĐH- HH.24 xã Hoằng Hi)

UBND xã Hoằng Hải

2.470

1.646

1.646

 

14

Xã Hoằng Tân

 

2.470

1.500

1.500

 

 

Trạm y tế xã

UBND xã Hoằng Tân

2.470

1.500

1.500

 

XVI

HUYỆN NGA SƠN

 

23.890

14.732

14.732

 

1

Xã Nga Yên

 

2.400

1.800

1.800

 

-

Công trình đường GTNT

UBND xã Nga Yên

1.200

900

900

 

-

Công trình kênh mương nội đồng

1.200

900

900

 

2

Xã Nga Liên

 

2.400

1.800

1.800

 

-

Công trình đường GTNT

UBND xã Nga Liên

1.200

900

900

 

-

Công trình kênh mương nội đồng

1.200

900

900

 

3

Xã Nga Bch

 

2.400

1.800

1.800

 

-

Công trình đường GTNT

UBND xã Nga Bạch

1.200

900

900

 

-

Công trình kênh mương nội đồng

1.200

900

900

 

4

Xã Nga Hải

 

2.400

1.800

1.800

 

-

Công trình đường GTNT

UBND xã

1.200

900

900

 

-

Công trình kênh mương nội đồng

UBND xã

1.200

900

900

 

5

Xã Nga Phú

 

2.320

1.800

1.800

 

-

Công trình đường GTNT

UBND xã Nga Phú

1.200

900

900

 

-

Công trình kênh mương nội đồng

1.120

900

900

 

6

Xã Nga Thạch

 

2.400

1.700

1.700

 

-

Công trình đường GTNT

UBND xã Nga Thạch

1.200

900

900

 

-

Công trình kênh mương nội đồng

1.200

800

800

 

7

Xã Nga Thành

 

2.250

1.600

1.600

 

-

Công trình đường GTNT

UBND xã Nga Thành

1.200

800

800

 

-

Công trình kênh mương nội đồng

1.050

800

800

 

8

Nga Trung

 

2.520

800

800

 

-

Công trình đường GTNT

UBND xã Nga Trung

2.520

800

800

 

9

Xã Nga Thắng

 

2.400

800

800

 

-

Công trình đường GTNT

UBND xã Nga Thắng

2.400

800

800

 

10

Xã Nga Vịnh

 

2.400

832

832

 

-

Công trình đường GTNT

UBND xã Nga Vịnh

2.400

832

832

 

XVII

HUYỆN HẬU LỘC

 

36.160

30.378

13.258

17.120

1

Xã Cầu Lộc

 

5.000

4.200

2.000

2.200

-

Bê tông hoá kênh mương 19/5

UBND huyện Hậu Lộc

5.000

4.200

2.000

2.200

2

Xã Phong Lộc

 

5.000

4.000

1.800

2.200

-

Đường giao nông thôn từ thôn Phù Lạc di thôn Lộc động

UBND huyện Hậu Lộc

5.000

4.000

1.800

2.200

3

Xã Đồng Lộc

 

4.000

4.000

2.000

2.000

-

Trường Mầm non

UBND huyện Hậu Lộc

4.000

4.000

2.000

2.000

4

Xã Quang Lộc

 

2.400

2.100

1.000

1.100

-

Đường giao thông tuyến từ cầu Lạt cũ đi đê sông Lèn

UBND xã Quang Lộc

2.400

2.100

1.000

1.100

5

Xã Liên Lộc

 

2.400

2.000

800

1.200

-

Đường giao thông tư tnh lộ 526 đi thôn 3

UBND xã Liên Lộc

2.400

2.000

800

1.200

6

Xã Tiến Lộc

 

2.520

2.020

800

1.220

-

Đường giao thông đoạn từ thôn Bùi đi thôn Thị Trang

UBND xã Tiến Lộc

2.520

2.020

800

1.220

7

Xã Hải Lộc

 

2.450

2.000

800

1.200

-

Đường giao thông

UBND xã Hi Lộc

2.450

2.000

800

1.200

8

Xã Xuân Lộc

 

2.450

2.000

800

1.200

-

Đường giao thông nông thôn từ đông thôn Phú Mỹ đi đường 526

UBND xã Xuân Lộc

2.450

2.000

800

1.200

9

Xã Mỹ Lộc

 

2.450

2.000

800

1.200

-

Kênh mương nội đồng

UBND xã Mỹ Lộc

2.450

2.000

800

1.200

10

Xã Tuy Lộc

 

2.450

2.000

800

1.200

 

Đường giao thông nông thôn

UBND xã Tuy Lộc

2.450

2.000

800

1.200

11

Xã Minh Lộc

 

2.520

2.000

800

1.200

-

Kênh mương nội đồng

UBND xã Minh Lộc

2.520

2.000

800

1.200

12

Xã Thuần Lộc

 

2.520

2.058

858

1.200

-

Đường giao thông từ thôn Điện Quang đi thôn Hà Xuân

UBND xã Thuần Lộc

2.520

2.058

858

1.200

XVIII

THÀNH PHỐ SẦM SƠN

 

7.560

2.105

2.105

 

1

Xã Quảng Đại

 

2.520

702

702

 

-

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường từ giáp khu biệt thự Hùng Sơn đến trục đưng trung tâm xã Qung Đại

UBND xã Qung Đại

2.520

702

702

 

2

Xã Qung Hùng

 

2.520

702

702

 

-

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường từ đường 4B đến nhà ông Nguyễn Văn Châu, thôn 4, xã Quảng Hùng

UBND xã Qung Hùng

2.520

702

702

 

3

Xã Qung Minh

 

2.520

701

701

 

-

Xây dựng tuyến đường từ trường cp I, II đi thôn Đà Trung, xã Qung Minh

UBND xã Minh

2.520

701

701

 

XIX

THỊ XÃ NGHI SƠN

 

38.260

23.061

11.434

11.627

1

Xã Phú Sơn

 

7.000

3.381

854

2.527

-

Xây cầu và đường giao thông liên thôn Trung Sơn đi Bc Sơn, xã Phú Sơn, thị xã Nghi Sơn

UBND xã Phú Sơn

7.000

3.381

854

2.527

2

Trường Lâm

 

6.360

6.060

3.200

2.860

-

Đường giao thông liên thôn xã Trường Lâm, thị xã Nghi Sơn

UBND xã Trường Lâm

2.000

1.700

1.200

500

-

Hệ thống kênh tưới, tiêu xã Trường Lâm

 

4.360

4.360

2.000

2.360

3

Xã Tùng Lâm

 

9.800

4.640

2.000

2.640

-

Đường giao thông liên thôn xã Tùng Lâm

UBND xã Tùng Lâm

3.000

2.500

1.000

1.500

-

Trung tâm văn hóa xã Tùng Lâm

 

6.800

2.140

1.000

1.140

4

Xã Hải Nhân

 

2.500

1.500

1.000

500

-

Kênh mương nội đồng xã Hải Nhân

UBND xã Hi Nhân

2.500

1.500

1.000

500

5

Tân Trường

 

9.800

4.680

1.580

3.100

-

Kênh mương nội đồng xã Tân Trường

 

1.800

1.800

700

1.100

-

Nâng cấp, cải tạo, mrộng đường và xây dựng mương tưới tiêu thôn Quyết Thng xã Tân Trường

UBND xã Tân Trường

8.000

2.880

880

2.000

6

Xã Nghi Sơn

 

2.800

2.800

2.800

0

-

Xây mới Trạm y tế xã

UBND xã Nghi Sơn

2.800

2.800

2.800

0

XX

HUYỆN YÊN ĐỊNH

 

19.800

11.925

11.925

 

1

Định Bình

 

2.475

1.800

1.800

 

-

Nhà thi đấu đa năng xã Định Bình

UBND xã Định Bình

2.475

1.800

1.800

 

2

Xã Định Hưng

 

2.475

1.800

1.800

 

-

Đường giao thông nối TL516B đi 516D kết hợp kênh tiêu xã Định Hưng

UBND xã Định Hưng

2.475

1.800

1.800

 

3

Yên Trường

 

2.475

1.800

1.800

 

-

Đường giao thông thôn Thạc Quả, xã Yên Trường

UBND xã Yên Trường

2.475

1.800

1.800

 

4

Yên Thái

 

2.475

1.800

1.800

 

-

Đường giao thông từ QL 45 đi thôn Phù Hưng 2

UBND xã Yên Thái

2.475

1.800

1.800

 

5

Xã Yên Trung

 

2.475

1.800

1.800

 

-

Nhà thi đấu đa năng xã Yên Trung

UBND xã Yên Trung

2.475

1.800

1.800

 

6

Xã Yên Ninh

 

2.475

1.000

1.000

 

-

Trung tâm văn hóa xã Yên Ninh

UBND xã Yên Ninh

2.475

1.000

1.000

 

7

Xã Yên Tâm

 

2.475

800

800

 

-

Đường giao thông thôn Xá Lập đi thôn Tân Thành xã Yên Tâm

UBND xã Yên Tâm

2.475

800

800

 

8

Xã Yên Thịnh

 

2.475

1.125

1.125

 

-

Đường giao thông từ Tnh lộ 506C nối quốc lộ 47B xã Yên Thịnh

UBND xã Yên Thịnh

2.475

1.125

1.125

 

XXI

HUYỆN ĐÔNG SƠN

 

12.500

7.015

7.015

 

1

Xã Đông Nam

 

2.500

1.400

1.400

 

-

Nâng cấp, ci tạo đường giao thông kết hợp mương thoát nước thôn Hạnh Phúc Đoàn, xã Đông Nam

UBND xã Đông Nam

2.500

1.400

1.400

 

2

Đông Yên

 

2.500

1.400

1.400

 

-

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ngõ xóm thôn Yên Trường, xã Đông Yên

UBND xã Đông Yên

2.500

1.400

1.400

 

3

Xã Đông Ninh

 

2.500

1.400

1.400

 

-

Nâng cấp, mrộng tuyến đường ngõ xóm thôn Vạn Lộc, xã Đông Ninh

UBND xã Đông Ninh

2.500

1.400

1.400

 

4

Đông Tiến

 

2.500

1.400

1.400

 

-

Nâng cấp mrộng tuyến đường từ nhà ông Hướng đi Núi Đào, xã Đông Tiến

UBND xã Đông Tiến

2.500

1.400

1.400

 

5

Xã Đông Thanh

 

2.500

1.415

1.415

 

-

Trạm Y tế xã Đông Thanh

UBND xã Đông Thanh

2.500

1.415

1.415

 

XXII

HUYỆN THỌ XUÂN

 

19.520

11.224

11.224

 

1

Xã Nam Giang

 

2.000

1.500

1.500

 

-

Công trình khuôn viên bờ hồ Phúc Thượng.

UBND xã Nam Giang

2.000

1.500

1.500

 

2

Xã ThLộc

 

2.500

1.500

1.500

 

-

Công trình thảm nhựa tuyến đường trục chính của xã

UBND xã Thọ Lộc

2.500

1.500

1.500

 

3

Xã Xuân Sinh

 

2.500

1.500

1.500

 

-

Nhà lớp học 2 tầng, 12 phòng cải tạo nâng cấp khu nhà 2 tầng cũ trường THCS Xuân Sơn (Xã Xuân Sinh)

UBND xã Xuân Sinh

2.500

1.500

1.500

 

4

Xã Phú Xuân

 

2.500

1.500

1.500

 

-

Các tuyến dốc vào UBND xã đường 506 B đi thôn 1

UBND xã Phú Xuân

1.500

700

700

 

-

Tuyến đường từ Bà Thành đi thôn Hạnh Phúc

1.000

800

800

 

5

Xã Xuân Minh

 

2.500

1.500

1.500

 

-

Cải tạo nâng cấp tuyến đường trục xã từ Xuân Lập đến đường QL47 (đường qua UBND xã )

UBND xã Xuân Minh

1.000

700

700

 

-

Cải tạo nâng cấp tuyến đường trục chính xã

1.500

800

800

 

6

Xã Xuân Lập

 

2.500

960

960

 

-

Nhà thi đấu đa năng

UBND xã Xuân Lập

2.500

960

960

 

7

Xã Xuân Tín

 

2.500

1.500

1.500

 

-

Nhà Thi Đấu Đa Năng xã Xuân Tín

UBND xã Xuân Tín

1.500

700

700

 

-

Nhà Đa năng trưng Tiểu học Xuân Tín

1.000

800

800

 

8

Xã Xuân Hồng

 

2.520

1.264

1.264

 

-

Công trình nhà làm việc và các công trình phụ trợ trạm y tế xã

UBND xã Xuân Hồng

2.000

744

744

 

-

Đường từ Chợ Hôm đi Bãi đá thôn 6

520

520

520

 

XXIII

HUYỆN THIỆU HÓA

 

22.295

16.134

16.134

 

1

Xã Thiệu Nguyên

 

2.475

1.800

1.800

 

-

Tuyển đường từ đê sông Chu qua cổng làng xã Nguyên Tiến đến đường Kênh Nam.

UBND xã Thiệu Nguyên

2.475

1.800

1.800

 

2

Xã Thiệu Long

 

2.475

1.800

1.800

 

-

Tuyến đường từ nhà thi đấu xã Thiệu Long di nhà văn hóa thôn Phú Lai.

UBND xã Thiệu Long

2.475

1.800

1.800

 

3

Xã Thiệu Phú

 

2.475

1.800

1.800

 

-

Tuyến đường từ ngã ba trường mầm non Thiệu Phú qua làng Tra Thôn đi xã Thiệu Công

UBND xã Thiệu Phú

2.475

1.800

1.800

 

4

Xã Thiệu Phúc

 

2.475

1.800

1.800

-

Xây dựng Rãnh thoát nước và điện chiếu sáng đường hành lang chân đê đoạn km30 đến km31+725, thôn Đoán Quyết Hạ, xã Thiệu Phúc

UBND xã Thiệu Phúc

2.475

1.800

1.800

 

5

Xã Thiệu Viên

 

2.475

1.700

1.700

 

-

Đường từ UBND xã đi Nhà văn hóa thôn 5

UBND xã Thiệu Viên

2.475

1.700

1.700

 

6

Xã Minh Tâm

 

2.495

1.800

1.800

 

 

Đường trung tâm Hậu Hin đi Thiệu Minh (cũ)

UBND xã Minh Tâm

2.495

1.800

1.800

 

7

Xã Thiệu Giao

 

2.475

1.767

1.767

 

-

Đường Thống nhất đoạn qua xã Thiệu Giao

UBND xã Thiệu Giao

2.475

1.767

1.767

 

8

Xã Thiệu

 

2.475

1.732

1.732

 

-

Đường giao thông từ Đường tnh 506B đi Thôn 4, xã Thiệu Vũ, huyện Thiệu Hóa

UBND xã Thiệu Vũ

2.475

1.732

1.732

 

9

Xã Thiệu Duy

 

2.475

1.935

1.935

 

-

Đường từ đường tnh 516C đi thôn Đông Hòa

UBND xã Thiệu Duy

2.475

1935

1.935

 

XXIV

HUYỆN NÔNG CỐNG

 

22.620

16.836

16.836

 

1

Xã Trung Chính

 

2.500

1.700

1.700

 

-

Mrộng đường giao thông nông thôn và rãnh thoát nước 2 bên

UBND xã Trung Chính

2.500

1.700

1.700

 

2

Xã Hoàng Giang

 

2.500

1.700

1.700

 

-

Cải tạo đường giao thông và xây dựng rãnh thoát nước thôn Kim Sơn, xã Hoàng Giang

UBND xã Hoàng Giang

2.500

1.700

1.700

 

3

Xã Trưng Trung

 

2.500

1.700

1.700

 

-

Xây dựng tuyến kênh B2, xã Trường Trung

UBND xã Trường Trung

2.500

1.700

1.700

 

4

Tượng Văn

 

2.500

1.700

1.700

 

-

Mương thoát nước dân cư thôn Đa Hậu đi Đa Tiền

UBND xã Tượng Văn

2.500

1.700

1.700

 

5

Xã Minh Nghĩa

 

2.500

1.700

1.700

 

-

Nâng cấp đường GTNT kết hợp kênh tiêu khu dân cư thôn Tiền Châu xã Minh Nghĩa

UBND xã Minh Nghĩa

2.500

1.700

1.700

 

6

Xã Thăng Thọ

 

2.580

1.700

1.700

 

-

Rãnh thoát nước khu dân cư thôn Thọ Đông, Thọ Khang, xã Thăng Th

UBND xã Thăng Thọ

2.580

1.700

1.700

 

7

Xã Trường Giang

 

2.500

1.700

1.700

 

-

Rãnh thoát nước khu dân cư từ Yên Tuần đi đê Quốc gia

UBND xã Trường Giang

2.500

1.700

1.700

 

8

Xã Thăng Long

 

2.520

2.500

2.500

 

-

Nâng cấp, mrộng tuyến đường giáp tnh lộ 505b (thôn Mỹ Quang) đến tuyến đường giáp thôn Tân Đại

UBND xã Thăng Long

2.520

2.500

2.500

 

9

Xã Tế Thắng

 

2.520

2.436

2.436

 

-

Nâng cấp, mrộng tuyến đường, kết hợp làm mương tiêu thoát nước thôn 2, thôn 6

UBND xã Tế Thắng

2.520

2.436

2.436

 

XXV

HUYỆN VĨNH LỘC

 

12.380

6.313

6.313

 

1

Xã Vĩnh Hùng

 

2.470

1.300

1.300

 

-

Đường giao thông nông thôn và mương thoát nước khu dân cư từ thôn Sóc Sơn 2 đến Sóc Sơn 3

UBND xã Vĩnh Hùng

2.470

1.300

1.300

 

2

Xã Vĩnh Thịnh

 

2.470

1.300

1.300

 

-

Đường GTNT đoạn từ làng Trung đến làng Đông xã Vĩnh Thịnh

UBND xã Vĩnh Thịnh

2.470

1.300

1.300

 

3

Xã Vĩnh Yên

 

2.470

1.300

1.300

 

-

Đường giao thông liên xã, xã Vĩnh Yên

UBND xã Vĩnh Yên

2.470

1.300

1.300

 

4

Xã Vĩnh Hưng

 

2.470

1.200

1.200

 

-

Đường Dốc Eo thôn 4 đi thôn 1 và thôn 1 đi thôn 3 xã Vĩnh Hưng

UBND xã Vĩnh Hưng

2.470

1.200

1.200

 

5

Xã Vĩnh Quang

 

2.500

1.213

1.213

 

-

Đường giao thông MLội, xã Vĩnh Quang

UBND xã Vĩnh Quang

2.500

1.213

1.213

 

XXVI

HUYỆN HÀ TRUNG

 

33.820

28.486

12.276

16.210

1

Xã Hoạt Giang

 

4.820

4.770

1.500

3.270

-

Bê tông hóa tuyến đường Thanh niên đoạn từ Cầu Cải đến cống ông Sinh

UBND xã Hoạt Giang

2.700

2.700

750

1.950

-

Nâng cấp Trạm bơm Đồng Chi

2.120

2.070

750

1.320

2

Hà Ngọc

 

6.340

4.500

1.500

3.000

-

Xây dựng Đường D1, đoạn từ đường 508B đến cầu sát qua khu trung tâm xã đi xã Hà Đông

UBND xã Hà Ngọc

6.340

4.500

1.500

3.000

3

Xã Hà Giang

 

5.600

4.500

1.500

3.000

-

Nâng cấp mở rộng trường THCS

UBND xã Hà Giang

5.600

4.500

1.500

3.000

4

Hà Vinh

 

5.000

3.900

1.700

2.200

-

Nhà văn hóa thôn Đông Thị

UBND xã Hà Vinh

500

500

200

300

-

Nhà văn hóa, Khu thể thao thôn Tây Vinh

500

500

200

300

-

Nhà văn hóa, Khu thể thao thôn Đông Vinh

500

500

200

300

-

Nhà văn hóa, Khu thể thao thôn Đại Lợi

500

500

200

300

-

Bê tông hóa kênh mương nội đồng từ đường kênh Đng bộ đến đường Va

3.000

1.900

900

1.000

5

Hà Hải

 

4.500

3.776

1.576

2.200

-

Rãnh thoát nước khu dân cư có np đậy đoạn từ cầu Mới đi mương nhà thờ Đông Quang

UBND xã Hà Hi

1.500

1.500

800

700

-

Bê tông hóa đường GTNT từ UBND xã Hà Hải đi Chùa Long Yên

3.000

2.276

776

1.500

6

Xã Hà Tiến

 

2.520

2.000

1.500

500

-

Kiên cố hóa kênh mương Năm Tấn thôn Đồng Ô

UBND xã Hà Tiến

2.520

2.000

1.500

500

7

Xã Lĩnh Toại

 

2.520

2.520

1.500

1.020

-

Nâng cấp đường trục chính nội đồng

UBND xã Lĩnh Toại

2.520

2.520

1.500

1.020

8

Xã Hà Đông

 

2.520

2.520

1.500

1.020

-

Đường giao thông nông thôn

UBND xã Hà Đông

2.520

2.520

1.500

1.020

XXVII

HUYỆN TRIỆU SƠN

 

39.220

20.344

20.344

 

1

Xã Xuân Thnh

 

2.520

1.500

1.500

 

-

Trường tiểu học và THCS xã Xuân Thịnh

UBND xã Xuân Thnh

2.520

1.500

1.500

 

2

Xã Thọ Vực

 

2.000

1.300

1.300

 

-

Nâng cấp tuyến đường từ Quốc lộ 47C đi hộ ông Hà thôn 3, xã Thọ Vực

UBND xã Thọ Vực

1.000

700

700

 

-

Nâng cấp tuyến đường từ cng làng Xuân Hòa đi hộ ông Bàn thôn 5, xã Thọ Vực

1.000

600

600

 

3

Xã Hp Thành

 

2.520

1.400

1.400

 

-

Trạm y tế xã Hợp Thành

UBND xã Hp Thành

2.000

1.000

1.000

 

-

Trưng Tiểu học

520

400

400

 

4

Xã Dân Lực

 

2.520

1.200

1.200

 

-

Trường THCS Dân Lực

UBND xã Dân Lực

2.520

1.200

1.200

 

5

Xã Dân Lý

 

2.520

1.200

1.200

 

-

Trường THCS xã Dân Lý

 

2.520

1.200

1.200

 

6

Xã Tiến Nông

 

2.520

1.720

1.720

 

-

Kênh tiêu từ thôn Hoà Triều đi Đo Cò

UBND xã Tiến Nông

2.000

1.200

1.200

 

-

Nâng cấp, ci tạo đường giao thông từ thôn Minh Hoà đi đê Sông Hoàng

520

520

520

 

7

Xã An Nông

 

2.520

1.200

1.200

 

-

Kênh tiêu Bồ Đội

UBND xã An Nông

2.520

1.200

1.200

 

8

Xã Nông Trường

 

2.520

1.200

1.200

 

-

Trường mầm non xã Nông Trường

UBND xã Nông Trường

2.520

1.200

1.200

 

9

Xã Thọ Thế

 

2.500

1.200

1.200

 

-

Mương nội đồng C216

UBND Thọ Thế

2.500

1.200

1.200

 

10

Xã Dân Quyền

 

2.500

1.200

1.200

 

-

Kênh tưới từ N9 đến đồng Chè

UBND Dân Quyền

2.500

1.200

1.200

 

11

Xã Thọ Ngọc

 

2.520

1.200

1.200

 

-

Trường tiu học xã Thọ Ngọc

UBND Thọ Ngọc

2.520

1.200

1.200

 

12

Khuyến Nông

 

2.520

1.200

1.200

 

-

Kênh tiêu thôn Quần Thanh đi thôn Quần Truc

UBND Khuyến Nông

2.500

1.200

1.200

 

13

Hợp Lý

 

2.520

1.200

 

 

-

Nâng cấp, ci tạo đường giao thông từ UBND xã đi thôn Đông Thành

UBND Hợp Lý

2.520

1.200

1.200

 

14

Xã Thọ Cường

 

2.520

1.200

1.200

 

-

Trường Tiểu học xã Thọ Cường

UBND xã Thọ Cường

2.520

1.200

1.200

 

15

Minh Sơn

 

2.520

1.200

1.200

 

-

Nâng cấp, ci tạo đường giao thông từ tỉnh lộ 515C đi thôn 1, 2, 3 xã Minh Sơn

UBND xã Minh Sơn

2.520

1.200

1.200

 

16

Xuân Lộc

 

2.000

1.224

1.200

 

-

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông trạm điện UBND xã đi xã Xuân Thịnh

UBND xã Xuân Lộc

2.000

1.224

1.224

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 308/NQ-HĐND năm 2022 sửa đổi Nghị quyết 300/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn từ ngân sách Trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu: 308/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
Người ký: Đỗ Trọng Hưng
Ngày ban hành: 27/08/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [12]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 308/NQ-HĐND năm 2022 sửa đổi Nghị quyết 300/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn từ ngân sách Trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…