HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2010/NQ-HĐND |
Tây Ninh, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg, ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2011;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3091/TTr-UBND, ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách năm 2011-2015; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015, với nội dung như sau:
I. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TỈNH
1. Định mức phân bổ ngân sách chi quản lý hành chính
a) Cơ quan quản lý nhà nước, đoàn thể
Cơ quan Nhà nước, đoàn thể |
Định mức phân bổ năm 2011 |
Nhóm V: Từ 46 biên chế trở lên |
15.000.000 đồng/biên chế/năm |
Nhóm IV: Từ 31 đến 45 biên chế |
16.000.000 đồng/biên chế/năm |
Nhóm III: Từ 21 đến 30 biên chế |
18.000.000 đồng/biên chế/năm |
Nhóm II: Từ 11 đến 20 biên chế |
20.000.000 đồng/biên chế/năm |
Nhóm I: Từ 10 biên chế trở xuống |
22.000.000 đồng/biên chế/năm |
* Định mức phân bổ trên đã bao gồm: Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí, văn phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, chi quản lý ngành; thực hiện chỉ đạo, kiểm tra, khoản mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản có giá trị dưới 15 triệu đồng/đơn vị tài sản.
- Ðối với đơn vị có quỹ tiền lương chiếm tỷ trọng lớn được phân bổ thêm kinh phí để đảm bảo mức phân bổ theo cơ cấu chi quỹ tiền lương và các khoản có tính chất lương tối đa chiếm tỷ trọng 70%.
- Ngoài định mức theo biên chế, các cơ quan, đơn vị (có bố trí trụ sở làm việc và sử dụng xe ô tô) được bố trí thêm kinh phí để chi tiền lương và tiền công lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ (tài xế, bảo vệ):
+ Đơn vị dự toán cấp 1: 50 triệu đồng/đơn vị/năm.
+ Đơn vị dự toán cấp 2: 25 triệu đồng/đơn vị/năm.
- Các đơn vị có nhiệm vụ đặc thù được bố trí thêm kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể hàng năm.
* Định mức phân bổ trên không bao gồm: Tiền lương và các khoản có tính chất lương, các khoản đóng góp theo lương.
* Dự toán chi quản lý hành chính các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách được điều chỉnh tăng thêm hàng năm theo tỷ lệ do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định.
b) Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
+ Ðối với tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được giao biên chế: Ðược bố trí theo định mức trên và hỗ trợ với mức cụ thể theo các nhiệm vụ cơ quan có thẩm quyền giao hàng năm.
+ Ðối với tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp không được giao biên chế: Hỗ trợ tuỳ theo tính chất hoạt động hàng năm trên cơ sở tổng mức chung và khả năng ngân sách địa phương.
c) Ðối với các cơ quan Ðảng
- Kinh phí hoạt động thường xuyên: Phân bổ trên biên chế được Ban Tổ chức Tỉnh ủy giao, mức phân bổ cho từng cơ quan Đảng theo khung định mức chi như cơ quan quản lý nhà nước, đoàn thể.
- Khoản chi không thường xuyên; chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định: Phân bổ đảm bảo yêu cầu, nhiệm vụ được giao do cơ quan Ðảng xây dựng, trên cơ sở khả năng cân đối của ngân sách tỉnh.
2. Định mức phân bổ ngân sách chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
a) Giáo dục: Phân bổ định mức theo số học sinh
- Thấp nhất: 1.400.000 đồng/học sinh/năm.
- Cao nhất: 23.950.000 đồng/học sinh/năm.
b) Đào tạo và dạy nghề: Phân bổ định mức theo số học sinh
- Thấp nhất: 3.640.000 đồng/học sinh/năm.
- Cao nhất: 12.683.000 đồng/học sinh/năm.
c) Đào tạo khác: Phân bổ kinh phí theo nhiệm vụ được giao hàng năm
3. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế
a) Sự nghiệp y tế cấp tỉnh
- Công tác khám, chữa bệnh: Định mức tính trên số giường bệnh.
+ Thấp nhất: 43.000.000 đồng/giường bệnh/năm.
+ Cao nhất: 49.000.000 đồng/giường bệnh/năm.
- Công tác phòng bệnh: Định mức tính trên số biên chế được giao.
+ Thấp nhất: 37.000.000 đồng/biên chế/năm.
+ Cao nhất: 63.000.000 đồng/biên chế/năm.
b) Sự nghiệp y tế cấp huyện
- Công tác khám, chữa bệnh: Định mức tính trên số giường bệnh.
+ Thấp nhất: 51.000.000 đồng/giường bệnh/năm.
+ Cao nhất: 58.000.000 đồng/giường bệnh/năm.
- Trạm y tế xã: Định mức tính trên số biên chế được giao.
+ Các xã khó khăn: 67.000.000 đồng/biên chế/năm.
+ Các phường, thị trấn và xã còn lại: 37.000.000 đồng/biên chế/năm.
- Công tác phòng bệnh: định mức tính trên số biên chế được giao.
+ Dự phòng tuyến huyện: 54.000.000 đồng/biên chế/năm.
4. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp khoa học, công nghệ; sự nghiệp môi trường: Ðược bố trí theo nhiệm vụ cụ thể hàng năm không thấp hơn mức Bộ Tài chính giao.
5. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao, phát thanh - truyền hình, sự nghiệp đảm bảo xã hội, an ninh, quốc phòng; chi trợ giá, trợ cước: Ðược phân bổ theo nhiệm vụ cụ thể hàng năm.
II. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ (gọi chung là huyện)
1. Định mức phân bổ ngân sách chi quản lý hành chính
a) Cơ quan quản lý nhà nước, đoàn thể, tổ chức xã hội
- Chi hoạt động thường xuyên: Định mức theo số biên chế được giao.
+ Cơ quan quản lý nhà nước, đoàn thể: 60.000.000 đồng/biên chế/năm.
* Riêng huyện biên giới phân bổ thêm: 100.000.000 đồng/xã biên giới/năm.
+ Tổ chức xã hội có giao biên chế: 47.000.000 đồng/biên chế/năm.
- Ngoài định mức phân bổ bố trí thêm: Phân bổ theo từng huyện.
+ Mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định: 500.000.000 đồng /huyện/năm.
+ Kinh phí nghiệp vụ đặc thù: 600.000.000 đồng /huyện/năm.
Kinh phí nghiệp vụ đặc thù: Chi hỗ trợ kinh phí hoạt động HÐND huyện, thị xã, đại hội các đoàn thể, kinh phí hoạt động các ban chỉ đạo huyện, hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp không được giao biên chế.
b) Cơ quan Ðảng
- Kinh phí hoạt động thường xuyên: Phân bổ trên biên chế được Ban Tổ chức Tỉnh ủy giao, mức phân bổ cho từng cơ quan Đảng theo khung định mức chi như cơ quan quản lý nhà nước, đoàn thể.
- Khoản chi không thường xuyên; chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định: Phân bổ đảm bảo yêu cầu, nhiệm vụ được giao do cơ quan Ðảng xây dựng, trên cơ sở khả năng cân đối của ngân sách tỉnh.
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo
a) Giáo dục
- Thấp nhất: 2.784.000 đồng/học sinh/năm.
- Cao nhất: 4.100.000 đồng/học sinh/năm.
b) Đào tạo: Phân bổ kinh phí theo nhiệm vụ được giao hàng năm.
3. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp văn hóa thông tin, phát thanh, truyền thanh, thể dục thể thao
a) Huyện có từ 120.000 người dân trở lên được phân bổ:
- Sự nghiệp văn hóa - thông tin: 4.500 đồng/người dân/năm;
- Sự nghiệp phát thanh - truyền thanh: 3.000 đồng/người dân/năm;
- Sự nghiệp thể dục - thể thao: 3.500 đồng/người dân/năm.
b) Huyện có dưới 120.000 dân được phân bổ:
- Sự nghiệp văn hóa - thông tin: 500.000.000 đồng/huyện/năm;
- Sự nghiệp phát thanh - truyền thanh: 350.000.000 đồng/huyện/năm;
- Sự nghiệp thể dục - thể thao: 370.000.000 đồng/huyện/năm.
4. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
Định mức phân bổ tính trên đối tượng hộ nghèo theo tiêu chuẩn Trung ương: 400.000 đồng/hộ/năm
Ngoài định mức phân bổ trên còn được bố trí kinh phí thực hiện chế độ bảo trợ xã hội theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP, của Chính phủ về Chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội, mức chi theo chế độ quy định hiện hành; công tác chi trả trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội.
5. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
Mức phân bổ theo nhiệm vụ được giao cụ thể hàng năm trong phạm vi tổng mức phân bổ do Bộ Tài chính giao cho ngân sách địa phương.
6. Định mức phân bổ dự toán chi an ninh - quốc phòng
- Định mức phân bổ an ninh: 350 triệu/huyện/năm.
- Định mức phân bổ quốc phòng: 1.100 triệu/huyện/năm.
Riêng các huyện biên giới được phân bổ thêm 200 triệu đồng/huyện/năm để đảm bảo công tác giữ gìn an ninh, quốc phòng trên tuyến biên giới.
7. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp kinh tế
a) Sự nghiệp lâm nghiệp
Căn cứ vào diện tích rừng địa phương đang quản lý và chế độ định mức chi theo quy định của Trung ương và địa phương cho: Bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh, phòng, chống cháy rừng trồng, phòng, chống cháy rừng tự nhiên, quản lý phí.
b) Sự nghiệp giao thông: 3.000 triệu đồng/huyện.
c) Sự nghiệp kiến thiết thị chính: Phân bổ để thực hiện các nhiệm vụ: Chi tiền điện, nước, duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, cống rãnh thoát nước, chăm sóc công viên, cây xanh.
- Đối với Thị Xã và Hòa Thành phân bổ theo quyết định phê duyệt dự toán dịch vụ công ích đô thị năm 2010 của UBND tỉnh.
- Đối với các huyện còn lại phân bổ 2.000 triệu đồng/huyện. Riêng huyện Trảng Bàng do phải trả tiền điện và bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng tuyến đường Xuyên Á trên địa bàn huyện (ngoài khu vực thị trấn) được phân bổ thêm 500 triệu đồng.
d) Công tác quy hoạch: Phân bổ để thực hiện các nhiệm vụ về quy hoạch được phân cấp cho huyện, thị xã theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Mức phân bổ: 500 triệu đồng/huyện.
8. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp môi trường
Phân bổ trên tổng mức chi Bộ Tài chính giao cho ngân sách địa phương dành cho ngân sách huyện, thị.
9. Định mức phân bổ dự toán chi trợ giá, trợ cước
Chi trợ giá cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn; mức hỗ trợ bình quân một người theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg, ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
10. Định mức phân bổ dự toán chi khác ngân sách
- Bố trí theo tỷ trọng bằng 0,5% trên tổng chi thường xuyên đã được tính theo định mức phân bổ trên (từ mục 01 đến mục 09).
- Đối với huyện biên giới được phân bổ thêm 100 triệu đồng để thực hiện nhiệm vụ quan hệ với địa phương nước bạn.
11. Dự phòng ngân sách
- Mức phân bổ từ 02% - 05% tổng chi ngân sách ngân sách theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước.
III. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (gọi chung là xã)
1. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính
- Tiền lương, phụ cấp cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách xã và các khoản trích nộp theo quy định; sinh hoạt phí đại biểu HĐND xã được xác định theo các chế độ quy định hiện hành.
- Chi mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc của UBND xã với mức 50 triệu đồng/xã/năm.
- Chi hoạt động quản lý hành chính cấp xã: Định mức phân bổ chi cho hoạt động được phân bổ trên số tiền tuyệt đối với mức 450 triệu đồng/xã/năm.
2. Định mức phân bổ chi hoạt động sự nghiệp văn hóa, thông tin, truyền thanh
- Xã có dân số dưới 10.000 người: 15.000.000 đồng/xã/năm.
- Xã có dân số từ 10.000 đến dưới 15.000 người: 19.000.000 đồng/xã/năm.
- Xã có dân số từ 15.000 đến dưới 20.000 người: 21.000.000 đồng/xã/năm.
- Xã có dân số trên 20.000 người: 25.000.000 đồng/xã/năm.
3. Định mức phân bổ chi hoạt động sự nghiệp thể dục, thể thao
- Xã có dân số dưới 10.000 người: 10.000.000 đồng/ xã/năm.
- Xã có dân số từ 10.000 đến dưới 15.000 người: 12.000.000 đồng/ xã/năm.
- Xã có dân số từ 15.000 đến dưới 20.000 người: 16.000.000 đồng/ xã/năm.
- Xã có dân số trên 20.000 người: 20.000.000 đồng/ xã/năm.
4. Định mức phân bổ chi hoạt động sự nghiệp xã hội
Định mức phân bổ tính trên đối tượng hộ nghèo theo tiêu chuẩn Trung ương để chi cứu tế thường xuyên và đột xuất cho các đối tượng trên địa bàn: 400.000 đồng/hộ/năm.
5. Định mức phân bổ chi hoạt động công tác dân quân tự vệ, an ninh, trật tự cấp xã
- Phụ cấp: Tính theo chế độ hiện hành. Bao gồm các chế độ phụ cấp cho công an viên, lực lượng dân quân tự vệ hàng tháng theo quy định Luật Dân quân tự vệ và kinh phí hỗ trợ để đảm bảo công tác giữ gìn an ninh, trật tự.
- Chi thực hiện nhiệm vụ:
+ Định mức phân bổ an ninh: 20 triệu/xã/năm.
+ Định mức phân bổ quốc phòng: 50 triệu/xã/năm.
Riêng đối với xã biên giới được phân bổ thêm 50 triệu đồng/xã/năm để đảm bảo công tác giữ gìn an ninh, quốc phòng trên tuyến biên giới.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
Bố trí bằng 05% trên tổng mức chi thường xuyên đã được xác định (từ mục 01 đến 05)
7. Định mức phân bổ chi khác ngân sách
- Bố trí bằng 01% trên tổng mức chi thường xuyên (từ mục 01 đến 06)
- Đối với xã biên giới được phân bổ thêm 50 triệu đồng để thực hiện nhiệm vụ quan hệ với địa phương nước bạn.
8. Dự phòng ngân sách
Mức phân bổ từ 02% - 05% tổng chi ngân sách theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản cụ thể hóa Nghị quyết này, tổ chức thực hiện và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 22 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Tây Ninh ban hành
Số hiệu: | 29/2010/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký: | Lê Minh Trọng |
Ngày ban hành: | 10/12/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Tây Ninh ban hành
Chưa có Video