Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 278/NQ-HĐND

Gia Lai, ngày 10 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI - KY HỌP THỨ MƯỜI SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2047/QĐ-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2021;

Xét Tờ trình số 2350/TTr-UBND ngày 19/11/2020 của UBND tỉnh về việc đề nghị phân bổ dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách địa phương (NSĐP) và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021 như sau:

(Có bảng dự toán thu, chi ngân sách và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021 kèm theo).

I. Dự toán ngân sách nhà nước (NSNN)

1. Dự toán thu NSNN trên địa bàn

Thu cân đối NSNN trên địa ban Trung ương giao: 4.552.300 triệu đồng.

Địa phương xây dựng thu NSNN trên địa bàn 5.047.000 triệu đồng, tăng 494.700 triệu đồng (trong đó, tiền sử dụng đất tăng 200.000 triệu đồng; thu từ xổ số kiến thiết tăng 12.000 triệu đồng; các loại thuế, phí, thu khác ngân sách tăng 282.700 triệu đồng) và tăng 9% so với ước thực hiện năm 2020.

2. Tổng thu NSDP:

12.543.414 triệu đồng

- Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp:

4.420.440 triệu đồng

- Thu ngân sách Trung ương bổ sung (số liệu của Bộ Tài chính):

 

 

8.091.974 triệu đồng

+ Bổ sung cân đối ngân sách:

6.067.170 triệu đồng

+ Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương:

478.072 triệu đồng

+ Bổ sung có mục tiêu:

1.546.732 triệu đồng

- Thu kết dư:

31.000 triệu đồng

Bộ Tài chính chưa giao vốn các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2021.

3. Dự toán chi NSĐP năm 2021

Tổng chi NSĐP:

12.593.514 triệu đồng

Trong đó:

 

- Chi đầu tư phát triển:

3.313.937 triệu đồng

- Chi thường xuyên:

8.820.941 triệu đồng

Gồm:

a) Tổng chi cân đối NSĐP: 11.046.782 triệu đồng.

So với dự toán của HĐND tỉnh giao năm 2020 giảm 0,7%, số tiền 78.241 triệu đồng. Trong đó:

- Chi đầu tư phát triển:

2.229.410 triệu đồng

Gồm:

 

+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản:

807.310 triệu đồng

+ Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất:

1.200.000 triệu đồng

+ Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:

152.000 triệu đồng

+ Chi ủy thác qua NHCS cho vay các đối tượng:

20.000 triệu đồng

+ Chi từ nguồn bội chi ngân sách:

50.100 triệu đồng

- Chi trả nợ gốc năm 2020 từ nguồn kết dư:

31.000 triệu đồng

- Chi thường xuyên:

8.358.554 triệu đồng

+ Sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề:

3.556.881 triệu đồng

Trong đó, đã bao gồm kinh phí hỗ trợ để trả lương và các khoản đóng góp theo lương năm 2021 cho viên chức, người lao động có mặt tại Trường Cao đẳng Sư phạm là 12.117 triệu đồng.

+ Sự nghiệp khoa học và công nghệ:

42.836 triệu đồng

+ Các khoản chi thường xuyên còn lại:

4.758.837 triệu đồng

- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính:

1.400 triệu đồng

- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương:

204.384 triệu đồng

- Dự phòng ngân sách:

219.934 triệu đồng

- Chi trả nợ lãi vay:

2.100 triệu đồng

b) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu:

1.546.732 triệu đồng

Cụ thể:

(1) Vốn Trung ương bổ sung thực hiện mục tiêu nhiệm vụ 1.546.732 triệu đồng, gồm:

- Vốn đầu tư: 1.084.527 triệu đồng.

- Vốn sự nghiệp: 462.205 triệu đồng.

(2) Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia: Hiện nay Trung ương chưa giao.

4. Bội chi NSĐP: 50.100 triệu đồng

II. Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh

1. Nguyên tắc phân bổ

a) Ưu tiên bố trí chi đầu tư phát triển trên cơ sở tăng tỷ trọng đầu tư phát triển của NSNN và khả năng giải ngân từng nguồn vốn, bảo đảm nguyên tắc bội chi NSNN chỉ dùng cho chi đầu tư phát triển;

Phân cấp vốn đầu tư phát triển theo tiêu chí mới giai đoạn 2021-2025.

b) Bố trí chi trả lãi vay đầy đủ, đúng hạn; quản lý chặt chẽ, hiệu quả các khoản vay.

c) Bố trí thu hồi tạm ứng năm trước.

d) Chi thường xuyên tiếp tục yêu cầu triệt để tiết kiệm gắn với tinh giản bộ máy, nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động và tự chủ tài chính đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện Nghị quyết số 18, 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 6 BCH Trung ương Đảng, khóa XII, Chương trình hành động số: 64-CTr/TU ngày 05/6/2018 thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập đã định hướng, lộ trình và nội dung sắp xếp trong từng cơ quan, từng lĩnh vực sự nghiệp. Cắt giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, công tác và các khoản chi chưa thật sự cần thiết.

e) Thực hiện cơ cấu lại gắn với sắp xếp lại tổ chức bộ máy, đổi mới khu vực sự nghiệp công lập thực hiện Kế hoạch số 120-KH/TU ngày 19/3/2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng, khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.

- Chỉ tổng hợp đưa vào dự toán đối với các nhiệm vụ chi không thường xuyên khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Đối với những nhiệm vụ chi đã có chủ trương của cấp có thẩm quyền, nhưng chưa được phê duyệt kế hoạch, chương trình, đề án, dự toán, quy hoạch, thì bố trí kinh phí dự kiến theo từng lĩnh vực đến từng đơn vị dự toán cấp 1. Đơn vị chỉ được sử dụng sau khi kế hoạch, chương trình, đề án,... được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Đối với các nhiệm vụ chưa xác định được rõ đơn vị thực hiện trong dự toán đầu năm của các đơn vị dự toán cấp I và các nội dung dự kiến phát sinh nhưng chưa có chủ trương của cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện. Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh tổng hợp đưa vào lĩnh vực chi khác ngân sách, chưa giao cho các đơn vị dự toán cấp I. Khi phát sinh nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền quyết định, Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh để ban hành quyết định giao bổ sung dự toán cho các đơn vị dự toán cấp I.

- Thực hiện triệt để tiết kiệm trong từng lĩnh vực chi.

f) Đảm bảo cân đối nguồn thu và nhiệm vụ chi của NSĐP để thực hiện các chế độ, chính sách của trung ương và địa phương ban hành theo đúng quy định:

- Đảm bảo kinh phí hoạt động chi thường xuyên của cấp, các ngành, đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội, hội đặc thù; đảm bảo nguồn thực hiện các nhiệm vụ quan trọng phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng; các chính sách an sinh xã hội, các chính sách về dân tộc thiểu số đã ban hành.

- Đảm bảo nguồn thực hiện lộ trình cải cách chính sách tiền lương và bảo hiểm xã hội theo quy định Nghị quyết số 27-NQ/TW và Nghị quyết số 28-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 7, khóa XII.

- Đảm bảo mức chi cho sự nghiệp giáo dục và sự nghiệp khoa học công nghệ do trung ương giao.

- Những nhiệm vụ của các bộ, ngành, đoàn thể trung ương giao sẽ đảm bảo theo khả năng của ngân sách.

- Các chế độ, chính sách do địa phương ban hành và các chế độ, chính sách do NSĐP đảm bảo thì cân đối ngân sách, sử dụng nguồn tăng thu và kết dư để xử lý theo khả năng ngân sách như:

+ Bố trí vốn đối ứng về kinh phí sự nghiệp có tính đến yếu tố lồng ghép về kinh phí để thực hiện 02 chương trình mục tiêu quốc gia (xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững) và các chương trình mục tiêu theo đúng quy định.

+ Kinh phí thực hiện Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật doanh nghiệp trong đó đẩy nhanh tiến độ triển khai kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh.

+ Bố trí kinh phí cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch, thu hút đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất và hoàn trả số kinh phí đã tạm ứng từ Quỹ Phát triển đất của tỉnh để phục vụ cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng.

g) Năm 2021, không trích 30% từ nguồn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thu từ đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh, nhằm để tăng thêm nguồn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng:

Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất tại Tờ trình số 99/TTr-HĐQLQPTĐ ngày 15/9/2020 về việc đề nghị ban hành Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất và tình hình thực tế của Quỹ, Sở Tài chính đề xuất UBND tỉnh mức vốn nhà nước cấp cho Quỹ là 950 tỷ đồng.

Căn cứ quy định tại Khoản 2, Điều 6, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai năm 2013. Theo đó, có quy định: “Căn cứ kế hoạch sử dụng đất hàng năm, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm trình HĐND cùng cấp quyết định mức vốn NSNN cấp cho Quỹ Phát triển đất khi thành lập, mức trích bổ sung cho Quỹ Phát triển đất cụ thể hàng năm cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương”.

Trên cơ sở dự kiến dự toán thu NSĐP năm 2021 giảm so với dự toán năm 2020, trong khi vẫn phải đảm bảo chi đầu tư xây dựng cơ bản. Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh xin chủ trương của HĐND tỉnh không trích 30% từ nguồn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thu từ đấu giá quyền sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh, nhằm để tàng thêm nguồn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.

2. Dự toán thu

Tổng thu ngân sách cấp tỉnh:

10.985.154 triệu đồng

Trong đó:

 

- Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp:

2.862.180 triệu đồng

- Thu ngân sách Trung ương bổ sung:

8.091.974 triệu đồng

+ Bổ sung cân đối ngân sách:

6.067.170 triệu đồng

+ Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương:

478.072 triệu đồng

+ Bổ sung có mục tiêu:

1.546.732 triệu đồng

- Thu kết dư ngân sách năm trước:

31.000 triệu đồng

3. Dự toán chi

Tổng chi ngân sách cấp tỉnh:

11.035.254 triệu đồng

a) Nhiệm vụ chi của NS cấp tỉnh theo phân cấp:

5.530.430 triệu đồng

Gồm:

 

- Chi đầu tư phát triển:

1.151.410 triệu đồng

- Chi trả nợ gốc năm 2020 từ nguồn kết dư:

31.000 triệu đồng

- Chi thường xuyên:

2.632.946 triệu đồng

- Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay:

2.100 triệu đồng

- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính:

1.400 triệu đồng

- Dự phòng ngân sách:

90.390 triệu đồng

- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương:

204.384 triệu đồng

- Chi thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ TW bổ sung:

1.416.800 triệu đồng

b) Bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố:

5.504.824 triệu đồng

Trong đó:

 

- Bổ sung cân đối ngân sách:

4.353.147 triệu đồng

- Bổ sung có mục tiêu nhiệm vụ:

585.879 triệu đồng

- Bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương:

565.798 triệu đồng

4. Bội chi ngân sách tỉnh:

50.100 triệu đồng.

Điều 2. Giao UBND tỉnh sớm có phương án sắp xếp, tinh gọn bộ máy đối với Trường Cao đẳng Sư phạm và tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Gia Lai khóa XI, Kỳ họp thứ Mười sáu thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban TVQH;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website: http://dbnd.gialai.gov.vn;
- Báo Gia Lai; Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo và chuyên viên Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Châu Ngọc Tuấn

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2021

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 278/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh Gia Lai)

Gồm các biểu:

Biểu số 1: Cân đối ngân sách địa phương năm 2021

Biểu số 2: Cân đối ngân sách cấp tỉnh năm 2021

Biểu số 3: Tổng hợp dự toán thu NSNN năm 2021

Biểu số 4: Tổng hợp dự toán chi NSĐP năm 2021

Biểu số 5: Dự toán thu NS huyện, TP, TX năm 2021

Biểu số 5b: Dự toán chi và số bổ sung từ NS cấp tỉnh cho NS huyện, TP, TX năm 2021

Biểu số 6: Biểu chi tiết phân bổ chi SN Kinh tế (ngân sách cấp tỉnh) năm 2021

Biểu số 7: Biểu chi tiết phân bổ chi SN Môi trường (ngân sách cấp tỉnh) năm 2021

Biểu số 8: Biểu chi tiết phân bổ chi SN Giáo dục - Đào tạo (ngân sách cấp tỉnh) năm 2001

Biểu số 9: Biểu chi tiết phân bổ chi SN Y tế (ngân sách cấp tỉnh) năm 2021

Biểu số 10: Biểu chi tiết phân bổ chi SN Khoa học - Công nghệ (ngân sách cấp tỉnh) năm 2021

Biểu số 11: Biểu chi tiết phân bổ chi SN Văn hóa - Thông tin (ngân sách cấp tỉnh) năm 2021

Biểu số 12: Biểu chi tiết phân bổ chi SN Phát thanh - Truyền hình (ngân sách cấp tỉnh) năm 2021

Biểu số 13: Biểu chi tiết phân bổ chi SN Thể dục - Thể thao (ngân sách cấp tỉnh) năm 2021

Biểu số 14: Biểu chi tiết phân bổ chi SN Đảm bảo xã hội (ngân sách cấp tỉnh) năm 2021

Biểu số 15: Biểu chi tiết phân bổ chi SN Quản lý hành chính (ngân sách cấp tỉnh) năm 2021

Biểu số 16: Biểu chi tiết phân bổ chi SN An ninh - Quốc phòng (ngân sách cấp tỉnh) năm 2021 .

Biểu số 17: Biểu chi tiết phân bổ chi khác ngân sách (ngân sách cấp tỉnh) năm 2021

Biểu số 18: Biểu chi tiết phân bổ chi các mục tiêu (SN) TW bổ sung năm 2021

Biểu số 19: Dự toán phân bổ chi thường xuyên và các mục tiêu SN cho từng cơ quan, đơn vị theo từng lĩnh vực năm 2021

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 278/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021 do tỉnh Gia Lai ban hành

Số hiệu: 278/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
Người ký: Châu Ngọc Tuấn
Ngày ban hành: 10/12/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 278/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021 do tỉnh Gia Lai ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…