HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 243/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 08 tháng 12 năm 2020 |
VỀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH SƠN LA NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2017/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 226/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 1286/BC-KTNS ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021
1. Thu ngân sách: 13.602.523 triệu đồng.
1.1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 4.100.000 triệu đồng.
- Thu điều tiết ngân sách Trung ương : 267.184 triệu đồng.
- Thu ngân sách địa phương được hưởng: 3.832.816 triệu đồng.
1.2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 9.502.523 triệu đồng.
2. Chi ngân sách địa phương: 13.576.439 triệu đồng.
2.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 919.820 triệu đồng.
2.2. Bội chi ngân sách NSĐP: 241.100 triệu đồng.
2.3. Ngân sách tỉnh hỗ trợ chi đầu tư: 50.000 triệu đồng.
2.4. Chi trả nợ lãi tiền vay: 7.200 triệu đồng.
2.5. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 500.000 triệu đồng.
2.6. Chi đầu tư từ nguồn thu XSKT: 57.000 triệu đồng.
2.7. Chi thường xuyên: 9.587.471 triệu đồng.
2.8. Dự phòng ngân sách: 231.683 triệu đồng.
2.9. Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền lương: 220.303 triệu đồng.
2.10. Chi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu: 1.756.614 triệu đồng.
- Vốn đầu tư thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ: 1.754.054 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ: 2.560 triệu đồng.
(có Biểu Gchi tiết kèm theo)
3. Giải pháp thực hiện dự toán thu chi ngân sách địa phương năm 2021
3.1. Thu ngân sách
- Thực hiện quyết liệt và đồng bộ các giải pháp thu đối với các nguồn thu ngân sách trên địa bàn, tích cực đôn đốc thu nộp và truy thu nộp ngân sách số nợ đọng thuế và các khoản phải nộp khác của doanh nghiệp. Phấn đấu dự toán thu trên địa bàn (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết và các khoản thu có tính ổn định), tăng bình quân tối thiểu 9 - 11% so với đánh giá ước thực hiện năm 2020 (loại trừ các yếu tố tăng, giảm thu do thay đổi chính sách và các khoản thu mới phát sinh) và tăng cao hơn chỉ tiêu Chính phủ, Bộ Tài chính giao, để tạo nguồn đáp ứng các nhiệm vụ chi theo dự toán và các nhiệm vụ trọng tâm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV.
Các khoản thu từ thuế, lệ phí và các khoản thu khác được tổng hợp đầy đủ vào cân đối ngân sách, theo nguyên tắc không gắn với nhiệm vụ chi cụ thể. Trường hợp có khoản thu cần gắn với nhiệm vụ chi cụ thể theo quy định của pháp luật thì được bố trí tương ứng từ các khoản thu này trong dự toán chi ngân sách để thực hiện.
- Thu ngân sách đảm bảo nguyên tắc: Tích cực, vững chắc và sát với nguồn thu phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh; tăng thu từ tiền sử dụng đất, thu triệt để các khoản thu mới phát sinh; giảm nợ thuế xuống dưới 5% số thực hiện thu NSNN trên địa bàn năm 2021. Tiếp thục thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa nông sản; nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ phát triển đất, tập trung cao cho công tác GPMB tạo quỹ đất sạch, đấu giá quyền sử dụng đất để tạo nguồn thu ngân sách ổn định và bền vững.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, chống thất thu, buôn lậu, gian lận thương mại, chuyển giá, trốn thuế, xử lý nợ đọng thuế, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào NSNN. Tập trung xử lý, thu hồi nợ đọng thuế, kiên quyết xử lý, cưỡng chế, thu hồi nợ thuế theo quy định, giảm nợ đọng thuế, định kỳ công khai các doanh nghiệp nợ thuế. Rà soát khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công (đất đai, tài nguyên, tài sản tại khu vực sự nghiệp công...) nhằm huy động vốn cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Trong quá trình thực hiện dự toán thu ngân sách có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động, có tác động tăng thu lớn, việc điều tiết nguồn thu thực hiện theo quy định tại Điểm d, Khoản 7, Điều 9, Luật NSNN năm 2015; Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND ngày 04 tháng 4 năm 2018 của HĐND tỉnh.
3.2. Chi ngân sách
- Tiếp tục thực hiện chính sách tài khóa chặt chẽ, chủ động, linh hoạt, nhằm ổn định các cân đối của nền kinh tế, kiểm soát lạm phát; bảo đảm tiến độ giải ngân và nâng cao hiệu quả vốn đầu tư công và chất lượng công trình; đẩy mạnh xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu hàng hóa, sản phẩm, tạo tiền đề thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
- Điều hành quyết liệt, quản lý thu, chi NSNN năm 2021 tích cực, chủ động, chặt chẽ; đúng quy định, chống lãng phí; nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN, theo dõi sát diễn biến tình hình để có giải pháp phù hợp phấn đấu hoàn thành dự toán được giao. Thực hiện rà soát, sắp xếp các nhiệm vụ chi thường xuyên; tiết kiệm triệt để ngay từ khâu phân bổ dự toán và trong quá trình thực hiện; cắt giảm tối đa và công khai các khoản chi khánh tiết, hội nghị, hội thảo, lễ hội, động thổ, khởi công, khánh thành công trình; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài, kinh phí mua sắm trang thiết bị đắt tiền; từng bước thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô công đối với một số chức danh và địa bàn phù hợp.
- Tiếp tục thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 18-NQ/TW; đẩy mạnh việc đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính theo Nghị quyết số 19-NQ/TW; đẩy mạnh việc đặt hàng, giao nhiệm vụ cho đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo khối lượng, đơn giá được phê duyệt và nghiệm thu theo kết quả thực hiện nhiệm vụ; rà soát sắp xếp các nhiệm vụ chi chưa thực sự cấp thiết, mở rộng thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô công; đẩy mạnh cải cách hành chính theo hướng hiện đại gắn với cách mạng công nghiệp lần thứ tư….
- Bố trí và điều hành dự toán chi đầu tư phát triển trên cơ sở kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được phê duyệt, phù hợp kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021 - 2025 và kế hoạch tài chính 5 năm 2021 - 2025. Bố trí chi trả nợ gốc các khoản vay nợ chính quyền địa phương theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ, đảm bảo trả đầy đủ nợ gốc và lãi các khoản nợ đến hạn, quản lý chặt chẽ các khoản vay.
- Chi thường xuyên trên cơ sở dự toán được bố trí đúng định mức, nguyên tắc, tiêu chí, tỷ lệ tiết kiệm đảm bảo yêu cầu tăng tự chủ, tinh giản biên chế và tạo nguồn cải cách tiền lương, đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán được Chính phủ, Bộ Tài chính, HĐND tỉnh giao. Khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, tinh giản biên chế nhanh hơn lộ trình để tăng thu nhập cho cán bộ, công chức.
- Chi thường xuyên ngân sách tỉnh đáp ứng một phần yêu cầu tăng chi cho một số nhiệm vụ quan trọng lĩnh vực quốc phòng, an ninh, tăng chi một số lĩnh vực (giáo dục đào tạo; khoa học công nghệ); tăng chi đảm bảo một số chính sách an sinh xã hội theo quy định của Chính phủ, Nghị quyết của HĐND tỉnh; các lĩnh vực chi còn lại bố trí tương đương với dự toán ngân sách năm 2020.
- Đối với các hội đặc thù, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp tiếp tục kế thừa việc giao và thực hiện dự toán theo nhiệm vụ được giao và tình hình thực tế của địa phương theo Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán hoạt động tài chính của các cấp ngân sách, các đơn vị dự toán; quan tâm thực hiện công tác tự kiểm tra, công tác giám sát cộng đồng của nhân dân nhằm nâng cao trách nhiệm của các cấp ngân sách, chủ tài khoản các đơn vị dự toán trong công tác quản lý, điều hành ngân sách và thực hiện các dự án đầu tư; nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng các dự án sau đầu tư.
- Đẩy mạnh thực hiện Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Nghị định số 107/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 và Nghị định số 103/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng.
- Đối với nguồn bội chi ngân sách địa phương năm 2021 chỉ thực hiện phân bổ và giao kế hoạch vốn cho các dự án, công trình khi đã hoàn thành công tác vay vốn trong năm theo quy định. UBND tỉnh xây dựng phương án trình cấp có thẩm quyền cho ý kiến trước khi thực hiện.
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Biểu số 01 - Biểu mẫu số 15, Nghị định số 31/NĐ-CP
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 243/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2020 |
Ước TH năm 2020 |
Dự toán năm 2021 |
So sánh (%) |
A |
TỔNG NGUỒN THU NSĐP |
14.962.208 |
16.767.674 |
13.335.339 |
79,53 |
I |
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp |
4.651.060 |
3.985.957 |
3.832.816 |
96,2 |
1 |
Thu NSĐP được hưởng 100% |
2.351.060 |
2.271.995 |
2.025.116 |
89,1 |
2 |
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia |
2.300.000 |
1.713.962 |
1.807.700 |
105,5 |
II |
Thu bổ sung từ NSTW |
10.267.528 |
10.831.692 |
9.502.523 |
87,7 |
1 |
Thu bổ sung cân đối |
6.093.077 |
6.850.041 |
6.093.077 |
88,9 |
2 |
Thu bổ sung có mục tiêu |
4.174.451 |
3.981.651 |
3.409.446 |
85,6 |
III |
Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
|
IV |
Thu kết dư |
|
59.434 |
|
- |
V |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
43.620 |
1.828.451 |
|
- |
VI |
Thu viện trợ, ủng hộ, đóng góp |
|
62.140 |
|
- |
B |
TỔNG CHI NSĐP |
15.046.408 |
15.362.073 |
13.576.439 |
88,4 |
I |
Tổng chi cân đối NSĐP |
12.361.167 |
12.226.948 |
11.815.777 |
96,6 |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
2.064.020 |
1.980.725 |
1.767.920 |
89,3 |
2 |
Chi thường xuyên |
9.793.082 |
10.127.958 |
9.587.471 |
94,7 |
3 |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
3.900 |
610 |
7.200 |
1,180,3 |
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.200 |
1.200 |
1.200 |
100,0 |
5 |
Dự phòng ngân sách |
244.061 |
|
231.683 |
|
6 |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
254.904 |
116.455 |
220.303 |
189,2 |
II |
Chi các chương trình mục tiêu |
2.678.651 |
3.128.535 |
1.756.614 |
56,1 |
1 |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
1.463.983 |
1.391.389 |
- |
- |
- |
CTMTQG giảm nghèo bền vững |
634.303 |
601.516 |
|
- |
- |
CTMTQG xây dựng nông thôn mới |
829.680 |
789.873 |
|
- |
2 |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
1.214.668 |
1.210.945 |
1.756.614 |
145,1 |
- |
Vốn nước ngoài (đầu tư) |
530.500 |
530.500 |
349.429 |
65,9 |
- |
Vốn trong nước (đầu tư) |
561.983 |
561.983 |
1.404.625 |
249,9 |
- |
CTMT giáo dục nghề nghiệp, việc làm và ATLĐ |
12.105 |
12.105 |
|
- |
- |
CTMT phát triển hệ thống trợ giúp xã hội |
7.827 |
7.827 |
|
- |
- |
CTMT y tế, dân số |
9.115 |
9.115 |
|
- |
- |
CTMT phát triển văn hóa |
3.579 |
3.579 |
|
- |
- |
CTMT đảm bảo trật tự ATGT, PCCC, tội phạm và ma túy |
3.370 |
3.370 |
|
- |
- |
CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững |
46.400 |
46.400 |
|
- |
- |
CTMT tái cơ cấu kinh tế NN và giảm nhẹ thiên tai |
1.000 |
1.000 |
|
- |
- |
Kinh phí thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg của TTCP chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển KTXH vùng dân tộc thiểu số |
1.295 |
1.295 |
|
- |
- |
Kinh phí thực hiện Quyết định số 2086/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đề án hỗ trợ phát triển KTXH vùng dân tộc thiểu số |
2.784 |
2.784 |
|
- |
- |
CTMT ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh |
300 |
300 |
|
- |
- |
CTMT giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, đặc biệt khó khăn |
15.000 |
15.000 |
|
- |
- |
Vốn nước ngoài (sự nghiệp) |
15.910 |
12.187 |
2.560 |
21,0 |
- |
CTMT công nghệ thông tin |
3.500 |
3.500 |
|
|
III |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
- |
|
- |
- |
IV |
Chi nộp trả NSTW |
6.590 |
6.590 |
4.048 |
61,4 |
C |
BỘI CHI NSĐP/ BỘI THU NSĐP |
84.200 |
|
241.100 |
|
D |
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP |
34.000 |
34.000 |
1.374 |
4,0 |
1 |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
34.000 |
34.000 |
1.374 |
|
2 |
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
|
|
- |
Đ |
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP |
118.200 |
118.200 |
242.474 |
205,1 |
1 |
Vay để bù đắp bội chi |
84.200 |
84.200 |
241.100 |
- |
2 |
Vay để trả nợ gốc |
34.000 |
34.000 |
1.374 |
|
Biểu số 02 - Biểu số 16, Nghị định số 31/NĐ-CP
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 243/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Ước thực hiện năm 2020 |
Dự toán năm 2021 |
So sánh (%) |
|||
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=3/1 |
6=4/2 |
|
Tổng thu ngân sách nhà nước |
4.452.647 |
4.048.097 |
4.140.000 |
3.832.816 |
92,98 |
94,68 |
I |
Thu nội địa |
4.330.482 |
3.985.957 |
4.100.000 |
3.832.816 |
94,68 |
96,16 |
1 |
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý |
1.688.022 |
1.688.022 |
1.827.700 |
1.827.700 |
- |
108,27 |
- |
Thuế giá trị gia tăng |
636.022 |
636.022 |
781.700 |
781.700 |
- |
- |
- |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
27.000 |
27.000 |
6.000 |
6.000 |
- |
22,22 |
- |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
- |
|
- |
- |
- |
Thuế tài nguyên |
1.025.000 |
1.025.000 |
1.040.000 |
1.040.000 |
101,46 |
101,46 |
2 |
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý |
45.626 |
45.626 |
50.000 |
50.000 |
109,59 |
109,59 |
- |
Thuế giá trị gia tăng |
11.326 |
11.326 |
22.350 |
22.350 |
197,33 |
197,33 |
- |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
8.300 |
8.300 |
7.650 |
7.650 |
92,17 |
92,17 |
- |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
- |
- |
- |
- |
- |
Thuế tài nguyên |
26.000 |
26.000 |
20.000 |
20.000 |
76,92 |
76,92 |
- |
Thuế môn bài |
|
|
|
|
- |
- |
- |
Thu khác |
|
|
|
|
- |
- |
3 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
6.288 |
6.288 |
5.000 |
5.000 |
79,52 |
79,52 |
- |
Thuế giá trị gia tăng |
1.288 |
1.288 |
2.000 |
2.000 |
155,28 |
155,28 |
- |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
5.000 |
5.000 |
3.000 |
3.000 |
60,00 |
60,00 |
- |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
- |
|
- |
- |
- |
Thuế tài nguyên |
|
|
- |
- |
|
|
- |
Tiền thuê mặt đất, mặt nước |
|
|
|
|
- |
- |
- |
Thuế môn bài |
|
|
|
|
- |
- |
- |
Thu khác |
|
|
|
|
- |
- |
4 |
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
731.178 |
731.178 |
830.000 |
830.000 |
113,52 |
113,52 |
- |
Thuế giá trị gia tăng |
393.878 |
393.878 |
546.200 |
546.200 |
138,67 |
138,67 |
- |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
50.000 |
50.000 |
45.000 |
45.000 |
90,00 |
90,00 |
- |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
1.300 |
1.300 |
800 |
800 |
61,54 |
61,54 |
- |
Thuế tài nguyên |
286.000 |
286.000 |
238.000 |
238.000 |
83,22 |
83,22 |
- |
Thuế môn bài |
|
|
|
|
- |
- |
- |
Thu khác |
|
|
|
|
- |
- |
5 |
Thuế thu nhập cá nhân |
118.495 |
118.495 |
115.000 |
115.000 |
97,05 |
97,05 |
6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
252.922 |
94.087 |
278.000 |
105.000 |
109,92 |
111,60 |
7 |
Lệ phí trước bạ |
133.967 |
133.967 |
140.000 |
140.000 |
104,50 |
104,50 |
8 |
Thu phí, lệ phí |
39.568 |
39.568 |
57.400 |
35.100 |
145,07 |
88,71 |
9 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
- |
- |
- |
- |
10 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
1.991 |
1.991 |
683 |
683 |
34,30 |
34,30 |
11 |
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước |
73.343 |
73.343 |
60.000 |
60.000 |
81,81 |
81,81 |
12 |
Thu tiền sử dụng đất |
850.364 |
850.364 |
500.000 |
500.000 |
58,80 |
58,80 |
13 |
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
|
|
- |
- |
|
|
14 |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
56.812 |
56.812 |
57.000 |
57.000 |
100,33 |
100,33 |
15 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước |
170.996 |
51.299 |
27.717 |
11.709 |
16,21 |
22,83 |
16 |
Thu khác ngân sách |
157.116 |
91.123 |
150.000 |
94.124 |
95,47 |
103,29 |
17 |
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác |
1.000 |
1.000 |
500 |
500 |
50,00 |
50,00 |
18 |
Thu hồi vốn, thu cổ tức |
|
|
|
|
- |
- |
19 |
Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước |
2.794 |
2.794 |
1.000 |
1.000 |
- |
- |
20 |
Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước |
|
|
|
|
- |
- |
II |
Thu từ dầu thô |
|
|
|
|
- |
- |
III |
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
60.025 |
- |
40.000 |
- |
66,64 |
- |
1 |
Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
|
|
- |
- |
2 |
Thuế xuất khẩu |
|
|
|
|
- |
- |
3 |
Thuế nhập khẩu |
60.025 |
|
40.000 |
- |
66,64 |
- |
4 |
Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
|
|
- |
- |
5 |
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
|
|
- |
- |
6 |
Thu khác |
|
|
|
|
- |
- |
IV |
Thu viện trợ |
62.140 |
62.140 |
|
|
- |
- |
Biểu số 03 - Biểu mẫu số 17, Nghị định số 31/NĐ-CP
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 243/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2020 |
Dự toán năm 2021 |
So sánh |
|
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
||||
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
15.046.408 |
13.576.439 |
(1.469.969) |
90,2 |
A |
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
12.361.167 |
11.815.777 |
(545.390) |
95,6 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
2.064.020 |
1.767.920 |
(296.100) |
85,7 |
1 |
Chi đầu tư cho các dự án |
2.028.520 |
1.766.546 |
(261.974) |
87,1 |
- |
Trong đó: Chia theo nguồn vốn |
|
|
- |
- |
- |
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
900.000 |
500.000 |
(400.000) |
55,6 |
- |
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
55.000 |
57.000 |
2.000 |
103,6 |
- |
Ngân sách tỉnh đối ứng chi đầu tư |
50.000 |
50.000 |
- |
100,0 |
2 |
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
1.500 |
|
(1.500) |
- |
3 |
Chi trả nợ vốn gốc vay địa phương vay lại |
34.000 |
1.374 |
(32.626) |
4,0 |
II |
Chi thường xuyên |
9.793.082 |
9.587.471 |
(205.611) |
97,9 |
1 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
4.744.204 |
4.677.487 |
(66.717) |
98,6 |
2 |
Chi khoa học và công nghệ |
24.752 |
22.840 |
(1.912) |
92,3 |
III |
Chi trả nợ lãi |
3.900 |
7.200 |
3.300 |
184,6 |
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.200 |
1.200 |
- |
100,0 |
V |
Dự phòng ngân sách |
244.061 |
231.683 |
(12.378) |
94,9 |
VI |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
254.904 |
220.303 |
(34.601) |
86,4 |
B |
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
2.678.651 |
1.756.614 |
(922.037) |
65,6 |
I |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
1.463.983 |
- |
(1.463.983) |
- |
1 |
Chương trình giảm nghèo bền vững |
634.303 |
|
(634.303) |
- |
2 |
Chương trình nông thôn mới |
829.680 |
|
(829.680) |
- |
II |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
1.214.668 |
1.756.614 |
541.946 |
144,6 |
- |
Vốn nước ngoài (đầu tư) |
530.500 |
349.429 |
(181.071) |
65,9 |
- |
Vốn trong nước (đầu tư) |
561.983 |
1.404.625 |
842.642 |
249,9 |
- |
Vốn nước ngoài (sự nghiệp) |
15.910 |
2.560 |
(13.350) |
16,1 |
- |
CTMT giáo dục nghề nghiệp, việc làm và ATLĐ |
12.105 |
|
(12.105) |
- |
- |
CTMT phát triển hệ thống trợ giúp xã hội |
7.827 |
|
(7.827) |
- |
- |
CTMT y tế, dân số |
9.115 |
|
(9.115) |
- |
- |
CTMT phát triển văn hóa |
3.579 |
|
(3.579) |
- |
- |
CTMT đảm bảo trật tự ATGT, phòng cháy chữa cháy, tội phạm và ma túy |
3.370 |
|
(3.370) |
- |
- |
CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững |
46.400 |
|
(46.400) |
- |
- |
CTMT tái cơ cấu kinh tế NN và giảm nhẹ thiên tai |
1.000 |
|
(1.000) |
- |
- |
Kinh phí thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg của TTCP chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển KTXH vùng dân tộc thiểu số |
1.295 |
|
(1.295) |
- |
- |
Kinh phí thực hiện Quyết định số 2086/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đề án hỗ trợ phát triển KTXH vùng dân tộc thiểu số |
2.784 |
|
(2.784) |
- |
- |
CTMT ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh |
300 |
|
(300) |
- |
- |
CTMT giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, đặc biệt khó khăn |
15.000 |
|
(15.000) |
- |
- |
CTMT công nghệ thông tin |
3.500 |
|
(3.500) |
|
C |
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
|
|
- |
|
D |
NỘP TRẢ NSTW THEO KẾT LUẬN KTNN |
6.590 |
4.048 |
|
61,4 |
Biểu số 04 - Biểu mẫu số 18, Nghị định số 31/NĐ-CP
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 243/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Ước thực hiện năm 2020 |
Dự toán năm 2021 |
So sánh |
A |
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
16.767.674 |
13.335.339 |
79,5 |
B |
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
16.851.894 |
13.576.439 |
80,6 |
C |
BỘI CHI/BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
241.100 |
|
D |
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP |
795.800 |
658.400 |
82,7 |
E |
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
|
|
I |
Tổng dư nợ đầu năm |
53.589 |
40.474 |
75,5 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
6.73 |
6.15 |
91,3 |
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
19.589 |
39.100 |
199,6 |
3 |
Vay trong nước khác |
34.000 |
1.374 |
4,0 |
II |
Trả nợ gốc vay trong năm |
34.000 |
1.374 |
4,0 |
1 |
Theo nguồn vốn vay |
34.000 |
1.374 |
|
- |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
- |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
|
|
|
- |
Vốn khác |
34.000 |
1.374 |
4,0 |
2 |
Theo nguồn trả nợ |
|
1.374 |
|
- |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
1.374 |
0,0 |
- |
Bội thu NSĐP |
|
|
|
- |
Tăng thu, tiết kiệm chi |
34.000 |
|
|
- |
Kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
|
|
III |
Tổng mức vay trong năm |
19.511 |
242.474 |
1242,8 |
1 |
Theo mục đích vay |
|
242.474 |
|
- |
Vay để bù đắp bội chi |
|
241.100 |
|
- |
Vay để trả nợ gốc |
|
1.374 |
|
2 |
Theo nguồn vay |
|
242.474 |
|
- |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
- |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
19.511 |
241.100 |
1.235,7 |
- |
Vốn trong nước khác |
|
1.374 |
|
IV |
Tổng dư nợ cuối năm |
39.100 |
281.574 |
720,1 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
|
42.77 |
|
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
39.100 |
280.200 |
|
3 |
Vốn khác |
|
1.374 |
|
G |
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ |
610 |
7.200 |
1.180,3 |
Nghị quyết 243/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2021
Số hiệu: | 243/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Nguyễn Thái Hưng |
Ngày ban hành: | 08/12/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 243/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2021
Chưa có Video