HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 211/NQ-HĐND |
Bắc Ninh, ngày 07 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Báo cáo số 72/BC-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm, phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Thông qua kết quả tình hình thực hiện dự toán ngân sách 6 tháng đầu năm 2023, cụ thể như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ước thực hiện 14.845 tỷ đồng, bằng 46,9% dự toán, bằng 91,4% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó thu nội địa 11.500 tỷ đồng, bằng 48,3% dự toán và bằng 93,4% cùng kỳ năm 2022; thu nội địa không kể tiền sử dụng đất và xổ số kiến thiết 11.351,5 tỷ đồng, bằng 54,6% dự toán và bằng 100,5% cùng kỳ năm trước; thu hải quan đạt 3.345 tỷ đồng, bằng 42,8% dự toán và bằng 85,1% so với cùng kỳ năm trước.
(Phụ lục số 01 kèm theo)
2. Tổng chi ngân sách địa phương ước thực hiện 6 tháng đầu năm đạt 8.545 tỷ đồng, bằng 42% dự toán, bằng 122,6% so với cùng kỳ, trong đó:
- Chi đầu tư phát triển là 3.218 tỷ đồng, bằng 56,7% dự toán và bằng 100,1% so với cùng kỳ năm trước; Nếu không tính nguồn chuyển từ năm trước sang, thì chi đầu tư phát triển 6 tháng đầu năm 2023 ước thực hiện 1.500 tỷ đồng, đạt 26,4% dự toán.
- Chi thường xuyên là 4.701 tỷ đồng, bằng 43,3% dự toán và bằng 125,2% so với cùng kỳ.
(Phụ lục số 02 kèm theo)
3. Tình hình sử dụng nguồn dự phòng, nguồn cải cách tiền lương cấp tỉnh
- Nguồn dự phòng: Tổng nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh là 472 tỷ đồng; kinh phí sử dụng đến 30 tháng 6 năm 2023 là 55 tỷ đồng; nguồn còn lại: 417 tỷ đồng.
(Chi tiết theo phụ lục số 03 đính kèm)
- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương ngân sách cấp tỉnh: Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương ngân sách cấp tỉnh (không bao gồm nguồn thu sự nghiệp tại các đơn vị) là 7.004 tỷ đồng.
(Chi tiết theo phụ lục số 04 đính kèm)
4. Tình hình vay nợ của ngân sách tỉnh
- Tổng dư nợ của ngân sách địa phương đầu năm 2023 là 174,8 tỷ đồng (Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài - Chương trình nước sạch).
- Kế hoạch trả nợ năm 2023 là 8,2 tỷ đồng; 6 tháng đầu năm đã trả 3,7 tỷ đồng, còn lại chưa đến hạn trả: 4,5 tỷ đồng.
- Dư nợ đến thời điểm 30 tháng 6 năm 2023 là 171,1 tỷ đồng.
Điều 2. Thông qua nhiệm vụ và giải pháp thực hiện dự toán ngân sách 6 tháng cuối năm 2023. Cụ thể như sau:
1. Về thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa phương thức quản lý; Tích cực triển khai có hiệu quả việc áp dụng hóa đơn điện tử đối với tất cả các doanh nghiệp, đảm bảo 100% các doanh nghiệp trên địa bàn hoàn thành việc đăng ký và sử dụng hóa đơn điện tử theo đúng kế hoạch.
- Cơ quan Thuế, Hải quan tăng cường công tác quản lý thu, nắm chắc nguồn thu; chủ động tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương và tổ chức thực hiện có hiệu quả các giải pháp về thuế, phí hỗ trợ cho doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh; quản lý thu phù hợp với từng lĩnh vực, địa bàn, đối tượng thu. Đẩy mạnh chống thất thu, chuyển giá, gian lận thương mại, trốn thuế. Tập trung xử lý, thu hồi nợ đọng thuế; đôn đốc thu kịp thời các khoản thu theo kiến nghị, kết luận của các cơ quan kiểm toán, thanh tra và các cơ quan bảo vệ pháp luật.
- Nâng cao chất lượng công tác phân tích dự báo, rà soát và đánh giá kịp thời những yếu tố tác động làm ảnh hưởng tăng, giảm đến nguồn thu trên địa bàn nhất là những năng lực sản xuất mới phát sinh, gắn với việc đánh giá tăng trưởng kinh tế, xây dựng các kịch bản thu ngân sách nhà nước năm 2023, phù hợp với yếu tố ảnh hưởng chủ động tham mưu cho lãnh đạo các cấp chỉ đạo, điều hành nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước.
- Thực hiện đúng các quy định về hoàn thuế, kiểm tra giám sát hoàn thuế, không để xảy ra tình trạng doanh nghiệp lợi dụng chính sách hoàn thuế, gian lận để chiếm đoạt tiền hoàn thuế của nhà nước.
- Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tập trung xử lý các vướng mắc để kịp thời triển khai ngay đấu giá các dự án đất để tạo nguồn thu cho ngân sách.
2. Về chi ngân sách địa phương:
1. Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023; Thông tư 78/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về những nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2023; Thông báo số 30/TB-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh kết luận tại Hội nghị thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công năm 2023; Hướng dẫn số 35/UBND-KTTH ngày 16 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; Công văn số 1132/UBND-KTTH ngày 19 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường quản lý, thanh toán để đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn Kế hoạch đầu tư công ngân sách nhà nước năm 2023; các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Tổ chức điều hành, quản lý chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm, đúng quy định; nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước.
- Điều hành chi ngân sách nhà nước theo dự toán, đúng chế độ, tiêu chuẩn định mức, phân cấp quản lý ngân sách;
- Các chủ đầu tư thực hiện đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công đã được bố trí trong dự toán; Báo cáo đề xuất đối với những trường hợp vướng mắc gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phương án xử lý; Xác định giải ngân vốn đầu tư công là nhiệm vụ chính trị quan trọng của tỉnh và các địa phương trong năm 2023, là một trong những giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế những tháng cuối năm. Phấn đấu tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công đạt từ 95% kế hoạch năm 2023 được giao;
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động báo cáo rà soát nhiệm vụ chi, nguồn kinh phí đã bố trí trong dự toán (bao gồm cả kinh phí chi thực hiện nhiệm vụ chung và dự toán đã giao cho đơn vị sử dụng ngân sách) không có khả năng thực hiện trong năm 2023 gửi Sở Tài chính tổng hợp để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phương án xử lý theo quy định; Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét kiểm điểm trách nhiệm thủ trưởng đơn vị được giao dự toán nhưng không triển khai thực hiện hoặc còn dư kinh phí nhưng không kịp thời rà soát báo cáo cơ quan tài chính tổng hợp.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động sử dụng dự phòng, các nguồn lực hợp pháp của địa phương để xử lý các nhiệm vụ chi phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và các nhiệm vụ chi quan trọng, cấp bách, đột xuất phát sinh theo quy định. Trường hợp thu ngân sách không đạt dự toán thì phải chủ động sắp xếp, cắt, giảm, giãn các nhiệm vụ chi đã bố trí dự toán và sử dụng các nguồn tài chính hợp pháp theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, đảm bảo ưu tiên thực hiện các chính sách, chế độ liên quan đến con người, an sinh xã hội, không để xảy ra tình trạng nợ lương, nợ chính sách.
- Trường hợp điều chỉnh mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ trong năm 2023. Các đơn vị dự toán, địa phương chủ động thực hiện theo quy định tại Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ, tổng hợp báo cáo nguồn và nhu cầu gửi Sở Tài chính tổng hợp theo đúng quy định.
Điều 3. Nhất trí với các nội dung đề xuất, kiến nghị và một số nội dung xin ý kiến tại Báo cáo số 72/BC-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, phân bổ kinh phí như sau:
1.1 Điều chỉnh kinh phí:
a) Điều chỉnh dự toán nhiệm vụ chung đã bố trí đầu năm, số tiền 80.069 triệu đồng (Chi tiết theo Phụ lục 06 kèm theo);
b) Điều chỉnh dự toán đã phân bổ cho các đơn vị do thay đổi sắp xếp tổ chức bộ máy, số tiền 2.988 triệu đồng (Chi tiết theo phụ lục 06b kèm theo);
c) Thu hồi kinh phí đã phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh số tiền 170 triệu đồng (Chi tiết theo phụ lục 06b kèm theo);
d) Điều chỉnh nội dung chi bổ sung mục tiêu cho các huyện, thành phố, thị xã, số tiền 30.957 triệu đồng (Chi tiết theo phụ lục 07b).
1.2. Phân bổ kinh phí cho các đơn vị để thực hiện nhiệm vụ được giao năm 2023 số tiền 206.311 triệu đồng.
Nguồn kinh phí: Từ nguồn chi nhiệm vụ chung đã bố trí trong dự toán số tiền 163.567 triệu đồng; Từ nguồn điều chỉnh kinh phí 42.744 triệu đồng (Chi tiết theo phụ lục 07a).
2. Thu hồi về nguồn tiết kiệm chi năm 2023, đồng thời xây dựng phương án sử dụng nguồn tiết kiệm chi năm 2023 như sau:
Thu hồi về nguồn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 số tiền 600 tỷ đồng để bổ sung nguồn vốn chi đầu tư để thực hiện phân bổ theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (Chi tiết theo phụ lục 05 đính kèm).
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Báo cáo kết quả tại kỳ họp thường lệ cuối năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẾN
30/6/2023
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
NỘI DUNG |
Dự toán năm 2023 |
Ước thực hiện 6 tháng năm 2023 |
So sánh |
Ước thực hiện năm 2023 |
||
Dự toán |
Cùng kỳ |
Kịch bản 1 |
Kịch bản 2 |
||||
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III+IV+V) |
31.630.000 |
14.845.000 |
46,9% |
91,4% |
28.580.000 |
31.580.000 |
I |
THU NỘI ĐỊA |
23.820.000 |
11.500.000 |
48,3% |
93,4% |
21.820.000 |
24.820.000 |
* |
Thu nội địa không bao gồm tiền sử dụng đất, thu XSKT |
20.798.000 |
11.351.500 |
54,6% |
100,5% |
21.295.000 |
21.795.000 |
1 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý |
580.000 |
340.500 |
58,7% |
86,1% |
620.000 |
650.000 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
259.800 |
100.000 |
38,5% |
79,1% |
259.800 |
289.800 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
22.000 |
20.000 |
90,9% |
65,3% |
22.000 |
22.000 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
298.000 |
220.000 |
73,8% |
92,5% |
338.000 |
338.000 |
|
Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước |
0 |
|
|
|
0 |
0 |
|
- Thuế tài nguyên |
200 |
500 |
250,0% |
101,4% |
200 |
200 |
2 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý |
84.000 |
41.500 |
49,4% |
85,3% |
78.000 |
84.000 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
59.000 |
25.000 |
42,4% |
75,8% |
53.000 |
59.000 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
24.850 |
16.400 |
66,0% |
105,2% |
24.850 |
24.850 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
0 |
|
|
|
0 |
0 |
|
- Thuế tài nguyên |
150 |
100 |
66,7% |
127,7% |
150 |
150 |
3 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
10.100.000 |
5.783.000 |
57,3% |
116,0% |
10.580.000 |
10.800.000 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
2.020.000 |
1.014.221 |
50,2% |
91,4% |
1.800.000 |
2.020.000 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
7.968.000 |
4.735.285 |
59,4% |
124,3% |
8.660.000 |
8.660.000 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
110.000 |
31.907 |
29,0% |
48,1% |
118.000 |
118.000 |
|
Trong đó: - Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước |
98.000 |
|
0,0% |
|
98.000 |
98.000 |
|
- Thuế tài nguyên |
2.000 |
1.587 |
79,4% |
196,0% |
2.000 |
2.000 |
4 |
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
4.260.000 |
2.350.000 |
55,2% |
102,0% |
4.126.000 |
4.350.000 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
2.840.000 |
1.179.558 |
41,5% |
83,0% |
2.196.300 |
2.420.300 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
1.351.200 |
1.148.823 |
85,0% |
134,3% |
1.835.250 |
1.835.250 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
65.000 |
19.119 |
29,4% |
82,4% |
88.700 |
88.700 |
|
- Thuế tài nguyên |
3.800 |
2.500 |
65,8% |
100,2% |
5.750 |
5.750 |
5 |
Lệ phí trước bạ |
665.000 |
295.000 |
44,4% |
78,6% |
660.000 |
680.000 |
6 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
0 |
|
|
|
0 |
0 |
7 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
47.000 |
12.625 |
26,9% |
57,7% |
58.600 |
58.600 |
8 |
Thuế thu nhập cá nhân |
3.500.000 |
1.915.000 |
54,7% |
83,9% |
3.700.000 |
3.700.000 |
9 |
Thuế bảo vệ môi trường |
730.000 |
170.000 |
23,3% |
52,0% |
390.000 |
390.000 |
|
Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khẩu |
292.000 |
68.000 |
23,3% |
|
156.000 |
156.000 |
|
- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước |
438.000 |
102.000 |
23,3% |
|
234.000 |
234.000 |
10 |
Phí, lệ phí |
125.000 |
80.000 |
64,0% |
98,9% |
130.000 |
130.000 |
|
Bao gồm: - Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước trung ương thu |
42.000 |
20.000 |
47,6% |
88,3% |
42.000 |
42.000 |
|
- Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước địa phương thu |
83.000 |
60.000 |
72,3% |
103,1% |
88.000 |
88.000 |
11 |
Tiền sử dụng đất |
3.000.000 |
135.000 |
4,5% |
13,6% |
500.000 |
3.000.000 |
- |
Trong đó: - Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trung ương quản lý |
|
|
|
|
|
|
- |
- Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý |
3.000.000 |
135.000 |
4,5% |
13,6% |
500.000 |
3.000.000 |
12 |
Thu tiền thuê đất, mặt nước |
220.000 |
125.000 |
56,8% |
88,5% |
235.000 |
235.000 |
16 |
Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
|
375 |
|
88,0% |
400 |
400 |
17 |
Thu khác ngân sách |
455.000 |
213.000 |
46,8% |
67,8% |
660.000 |
660.000 |
|
Trong đó thu khác cơ quan trung ương |
150.000 |
85.769 |
57,2% |
110,6% |
160.000 |
160.000 |
|
- Trong đó: Phạt ATGT |
|
|
|
|
|
|
|
- Phạt VPHC do cơ quan thuế xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
- Thu khác |
305.000 |
127.231 |
41,7% |
53,8% |
500.000 |
500.000 |
18 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
5.000 |
2.500 |
50,0% |
75,5% |
5.000 |
5.000 |
|
Trong đó: - Giấy phép do Trung ương cấp |
2.000 |
500 |
25,0% |
|
2.000 |
2.000 |
|
- Giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp |
3.000 |
2.000 |
66,7% |
|
3.000 |
3.000 |
19 |
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác |
15.000 |
23.000 |
153,3% |
210,3% |
40.000 |
40.000 |
20 |
Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%) |
12.000 |
0 |
0,0% |
0,0% |
12.000 |
12.000 |
21 |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả hoạt động xổ số điện toán) |
22.000 |
13.500 |
61,4% |
113,0% |
25.000 |
25.000 |
II |
THU TỪ DẦU THÔ |
|
|
|
|
|
|
III |
THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU |
7.810.000 |
3.345.000 |
42,8% |
85,1% |
6.760.000 |
6.760.000 |
IV |
Thu viện trợ |
|
|
|
|
|
|
V |
Các khoản huy động đóng góp |
|
|
|
|
|
|
VI |
Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐẾN 30/6/2023
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
DT 2023 |
UTH 6 tháng năm 2023 |
So sánh |
UTH 2023 |
|
DT |
Cùng kỳ |
|||||
A |
B |
4 |
|
|
|
|
A |
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ (I+II+III) |
20.321.931 |
8.545.072 |
42,0% |
122,6% |
22.147.642 |
I |
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
17.716.518 |
8.545.072 |
48,2% |
122,6% |
19.542.229 |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
5.674.289 |
3 217 664 |
56,7% |
100,1% |
7 500.000 |
1.1 |
Chi đầu tư cho các dự án |
5.674.289 |
3.217.664 |
56,7% |
100,1% |
7.500.000 |
|
Trong đó: Chia theo lĩnh vực |
|
|
|
|
|
1 |
Chi đầu tư phát triển của các dự án phân theo nguồn vốn |
5.674.289 |
3.217.664 |
56,7% |
100,1% |
7.500.000 |
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn |
|
|
|
|
|
- |
Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước |
2.358.717 |
|
|
|
|
- |
Dự kiến chi từ nguồn cải cách tiền lương |
|
|
|
|
|
- |
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
3.000.000 |
|
|
|
|
- |
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
22.000 |
|
|
|
|
- |
Chi đầu tư từ nguồn tiết kiệm chi, tăng thu |
|
|
|
|
|
- |
Chi từ nguồn bội chi ngân sách |
11.700 |
|
|
|
|
- |
Bổ sung có mục tiêu vốn đầu tư |
273.872 |
|
|
|
|
- |
Chi từ nguồn thu điều tiết ngân sách huyện, xã |
8.000 |
|
|
|
|
2 |
Chi thường xuyên |
10.859.157 |
4.701.410 |
43,3% |
125,2% |
10.859.157 |
2.1 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
4.177.757 |
1.705.656 |
40,8% |
130,0% |
4.177.757 |
2.2 |
Chi khoa học và công nghệ |
62.430 |
40.170 |
64,3% |
133,8% |
62.430 |
2.3 |
Chi quốc phòng |
245.791 |
94.241 |
38,3% |
86,5% |
245.791 |
2.4 |
Chi an ninh |
229.352 |
99.297 |
43,3% |
126,4% |
229.352 |
2.5 |
Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình |
697.663 |
327.649 |
47,0% |
93,8% |
697.663 |
2.6 |
Chi sự nghiệp văn hóa thông tin |
270.840 |
114.209 |
42,2% |
135,0% |
270.840 |
2.7 |
Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình |
122.266 |
44.827 |
36,7% |
250,1% |
122.266 |
2.8 |
Chi sự nghiệp thể dục thể thao |
90.183 |
42.414 |
47,0% |
121,8% |
90.183 |
2.9 |
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường |
601.760 |
260.497 |
43,3% |
200,3% |
601.760 |
2.10 |
Chi hoạt động kinh tế |
1.897.778 |
797.073 |
42,0% |
193,0% |
1.897.778 |
2.11 |
Chi hoạt động quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể |
1.340.264 |
609.162 |
45,5% |
108,0% |
1.340.264 |
2.12 |
Chi bảo đảm xã hội |
751.565 |
387.645 |
51,6% |
86,5% |
751.565 |
2.13 |
Chi khác |
371.507 |
178.570 |
48,1% |
97,7% |
371.507 |
3 |
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay |
4.200 |
1.943 |
46,3% |
98,2% |
4.200 |
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.000 |
1.000 |
100,0% |
|
1.000 |
5 |
Dự phòng ngân sách |
609.000 |
54.183 |
8,9% |
|
609.000 |
6 |
Chi tạo nguồn cải cách tiền lương |
568.872 |
568.872 |
100,0% |
|
568.872 |
7 |
Chi nộp ngân sách cấp trên |
|
|
|
|
|
II |
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu |
2.605.413 |
|
0,0% |
|
2.605.413 |
1 |
Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
2 |
Chi đầu tư các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác |
2.551.700 |
|
0,0% |
|
2.551.700 |
3 |
Chi thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định |
53.713 |
|
0,0% |
|
53.713 |
IV |
Chi chuyển nguồn |
|
|
|
|
|
B |
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG/BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
|
|
1 |
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
11.700 |
|
0,0% |
|
11.700 |
2 |
VAY ĐỂ TRẢ NỢ GỐC |
|
|
|
|
|
3 |
BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (trả nợ gốc) |
8.200 |
|
|
|
7.360 |
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUỒN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM
2023
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Quyết định phân bổ |
Số tiền |
A |
Nguồn |
|
472.353 |
1 |
Dự toán 2023 |
|
472.353 |
B |
Sử dụng |
|
55.450 |
1 |
Hỗ trợ hộ nghèo khắc phục hậu quả thiên tai |
10-11/01/2023 |
2.000 |
2 |
Festival về miền quan họ |
83-20/3/2023 |
14.724 |
3 |
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được giao |
167-05/5/2023 |
29.986 |
5 |
Kỷ niệm 60 năm phòng trào nghìn việc tốt |
111-29/3/2023 |
1.808 |
6 |
Hỗ trợ công tác tuyên truyền cải thiện chỉ số PCI |
138-21/4/2023 |
253 |
7 |
Bổ sung kinh phí cho Văn phòng UBND tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ được giao năm 2023 (Đoàn đi công tác tại Hà Lan - Tây Ban Nha - Bồ Đào Nha; Đoàn đi công tác tại Hoa Kỳ; Tổ chức đón tiếp Đoàn trưởng các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh; Tổ chức Hội nghị gặp gỡ Hàn Quốc năm 2023) |
139-21/4/2023 |
5.132 |
8 |
Kinh phí tổ chức Chương trình gặp gỡ Hàn Quốc khu vực Bắc Bộ năm 2023 |
203-24/5/2023 |
280 |
9 |
Bổ sung kinh phí cho Sở Văn hóa thể thao và du lịch để thực hiện một số nhiệm vụ được giao |
244-23/6/2023 |
1.267 |
C |
Còn lại |
|
416.903 |
TỔNG HỢP NGUỒN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG CẤP TỈNH NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
NỘI DUNG |
Quyết định |
Cấp tỉnh |
|
Số |
Ngày |
|||
A |
Nguồn Ngân sách cấp tỉnh dành làm lương năm 2023 |
|
|
7.064.038 |
1 |
Nguồn năm 2022 thừa mang sang |
|
|
6.599.482 |
2 |
Chi tạo nguồn CCTL 2023 |
|
|
464.556 |
B |
Sử dụng |
|
|
60.000 |
1 |
Chi tạm ứng bình ổn giá cả một số mặt hàng thiết yếu dịp Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 |
1707 |
30/12/2022 |
60.000 |
C |
Nguồn Cải cách tiền lương thực tồn quỹ |
|
|
7.004.038 |
TỔNG HỢP KINH PHÍ CHI NHIỆM VỤ CHUNG NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Tên đơn vị |
Tổng DT 2023 |
Đã phân bổ |
Đề nghị điều chỉnh |
Tiếp tục phân bổ |
Dự kiến sử dụng đến hết năm |
Thu hồi |
|
Tổng |
2.396.674 |
254.897 |
80,069 |
163.567 |
1.298.141 |
600.000 |
1 |
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh |
1.500 |
1.000 |
|
|
500 |
0 |
2 |
Kinh phí thực hiện chính sách thu hút nhân tài |
1.000 |
|
|
57 |
943 |
0 |
3 |
Kinh phí tổ chức đào tạo cán bộ, công chức |
2.500 |
1.108 |
|
|
1.392 |
0 |
4 |
Quà Tết nguyên đán cho các đối tượng chính sách, người nghèo và bảo trợ xã hội |
25.000 |
|
|
|
25.000 |
0 |
5 |
Kinh phí tổ chức Festival “Về Miền Quan họ năm 2023-Kết nối di sản văn hóa phi vật thể 3 miền” |
16.380 |
457 |
|
|
|
15.923 |
6 |
Kinh phí chống xuống cấp di tích |
60.000 |
60.000 |
|
|
|
0 |
7 |
Kinh phí thực hiện Nghị quyết 316/NQ-HĐND ngày 11/12/2020: nâng cao đội ngũ giáo viên và mua sắm trang thiết bị đồ dùng dạy học... |
500.000 |
|
|
|
500.000 |
0 |
8 |
Kinh phí hỗ trợ tiền học phí |
108.000 |
94.509 |
|
9.693 |
|
3.798 |
9 |
Chi các nhiệm vụ, đề án giáo dục khác (dự kiến hỗ trợ mức đóng học phí khi tiền học phí tăng, Nghị quyết 315/NQ-HĐND; Nghị quyết 314/NQ-HĐND….) |
386.330 |
|
|
|
100.000 |
286.330 |
10 |
Kinh phí thực hiện chương trình sữa học đường |
60.000 |
|
|
60.000 |
0 |
0 |
11 |
Kinh phí tăng biên chế giáo viên và chi trả hợp đồng giáo viên ngoài chỉ tiêu biên chế |
170.000 |
|
|
63.846 |
70.891 |
35.263 |
12 |
Hỗ trợ lãi suất dự án nước sạch |
4.973 |
4.973 |
|
|
|
0 |
13 |
Kinh phí thực hiện các đề tài, nhiệm vụ khoa học |
45.368 |
45.368 |
|
|
|
0 |
14 |
Kinh phí thực hiện các dự án công nghệ thông tin |
67.140 |
|
|
|
67.140 |
0 |
15 |
Kinh phí đối ứng các dự án, đề án, nhiệm vụ an ninh, quốc phòng. |
102.073 |
3.762 |
|
5.338 |
37.573 |
55.400 |
16 |
Kinh phí mua sắm phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm cho lực lượng an ninh thuộc Công an tỉnh Bắc Ninh (Nghị quyết số 137/NQ-HĐND) |
37.184 |
|
|
|
37.184 |
0 |
17 |
Kinh phí thực hiện chế độ chính sách cho công an xã bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố và Tổ dân phòng tự quản theo Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND |
45.000 |
|
|
3.603 |
1.500 |
39.897 |
18 |
Kinh phí chi hỗ trợ đầu tư dự án nước sạch |
49.400 |
3.276 |
42.000 |
|
|
4.124 |
19 |
Kinh phí diễn tập phòng thủ cấp huyện |
5.000 |
|
|
5.000 |
|
0 |
20 |
Kinh phí diễn tập phòng chống lụt bão cấp huyện |
4.000 |
|
|
|
|
4.000 |
21 |
Hỗ trợ huyện Quế Võ và Thuận Thành lên thị xã |
76.140 |
40.444 |
|
|
|
35.696 |
22 |
Kinh phí thực hiện công tác bảo vệ ngày lễ lớn |
20.000 |
|
|
|
5.000 |
15.000 |
24 |
Kinh phí hỗ trợ giáo dục ngoài công lập |
10.000 |
|
|
|
5.000 |
5.000 |
25 |
Chi hỗ trợ sản xuất nông nghiệp theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND |
54.653 |
|
|
868 |
53.785 |
0 |
26 |
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ môi trường |
100.000 |
|
18.069 |
|
20.000 |
61.931 |
27 |
Hỗ trợ nhà ở người có công; người nghèo |
50.000 |
|
|
|
50.000 |
0 |
28 |
Sửa chữa, bảo dưỡng, mua sắm tài sản |
172.270 |
|
|
|
172.270 |
0 |
29 |
Kinh phí sửa chữa, bảo trì thường xuyên trụ sở một số cơ quan, đơn vị |
2.357 |
|
|
|
2.357 |
0 |
30 |
Mua sắm trang thiết bị phục vụ chuẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật trên cạn và thủy sản đáp ứng nhiệm vụ trong tình hình mới |
20.000 |
|
20.000 |
|
|
0 |
31 |
Kinh phí sưu tầm, bổ sung cổ vật |
1.900 |
|
|
|
1.900 |
0 |
32 |
Tư liệu hóa, số hóa hiện vật tiêu biểu của bảo tàng |
1.200 |
|
|
|
1.200 |
0 |
33 |
Thực hiện Đề án 938 “Tuyên truyền giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết một số vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ giai đoạn 2022-2025” |
1.700 |
|
|
|
1.700 |
0 |
34 |
Thực hiện Đề án “Tư vấn học đường trong trường phổ thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025” |
22.000 |
|
|
|
10.000 |
12.000 |
35 |
Thực hiện Kế hoạch số 498/KH-UBND ngày 28/10/2022: Bắc Ninh phấn đấu không còn thực phẩm không an toàn giai đoạn 2022-2025 |
6.965 |
|
|
|
6.965 |
0 |
36 |
Kinh phí hỗ trợ tăng cường công tác thu ngân sách |
2.500 |
|
|
|
2.500 |
0 |
37 |
Kinh phí hỗ trợ phối hợp công tác kiểm soát chi, khóa sổ cuối năm, quyết toán ngân sách địa phương |
1.000 |
|
|
|
1.000 |
0 |
38 |
Kinh phí hỗ trợ công tác thống kê |
1.200 |
|
|
|
1.200 |
0 |
39 |
Hỗ trợ tỉnh Hủa phăn (dự kiến theo thỏa thuận đã ký kết sau khi báo cáo cấp có thẩm quyền) |
89.941 |
|
|
|
89.941 |
0 |
40 |
Kinh phí Quy hoạch |
72.000 |
|
|
15.162 |
31.200 |
25.638 |
TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN NHIỆM VỤ CHUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nội dung/Lĩnh vực |
Tổng |
An Ninh |
Giáo dục đào tạo |
Văn hóa thông tin |
Phát thanh truyền hình |
Bảo đảm xã hội |
Kinh tế |
Môi trường |
Hành chính |
Chi khác ngân sách |
1 |
Điều chỉnh đi |
80.069 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
20.000 |
18.069 |
0 |
42.000 |
- |
Các nhiệm vụ chung đã bố trí trong dự toán năm 2023 (chi tiết theo phụ lục số 6c) |
80.069 |
|
|
|
|
|
20.000 |
18.069 |
|
42.000 |
2 |
Điều chỉnh đến |
80.069 |
39.955 |
907 |
1.431 |
39 |
440 |
32.188 |
0 |
4.057 |
1.052 |
- |
Kinh phí thực hiện Đề án tỉnh an toàn giao thông (chưa phân bổ) |
37.325 |
37.325 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Thực hiện một số chế độ chính sách và các nhiệm vụ phát sinh |
42.744 |
2.630 |
907 |
1.431 |
39 |
440 |
32.188 |
|
4.057 |
1.052 |
ĐIỀU CHỈNH, THU HỒI KINH PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: đồng
STT |
Nội dung |
Kinh phí thu hồi/điều chuyển |
A |
Điều chỉnh kinh phí |
|
I |
Điều chỉnh đi |
|
1 |
Trung tâm xúc tiến đầu tư (thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư) |
2.988.000.000 |
|
Thu hồi kinh phí thực hiện các hoạt động xúc tiến du lịch; xúc tiến thương mại và chương trình thương hiệu (do thay đổi tổ chức, bộ máy) |
2.988.000.000 |
II |
Điều chỉnh đến |
2.988.000.000 |
1 |
Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp (thuộc Sở Công thương) |
1.088.000.000 |
|
Kinh phí thực hiện xúc tiến thương mại và chương trình thương hiệu (do điều chuyển nhiệm vụ từ Trung tâm xúc tiến đầu tư sang) |
1.088.000.000 |
2 |
Trung tâm Bảo tồn di tích và xúc tiến du lịch tỉnh Bắc Ninh (thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
1.900.000.000 |
|
Kinh phí thực hiện các hoạt động xúc tiến du lịch (do điều chuyển nhiệm vụ từ Trung tâm xúc tiến đầu tư sang) |
1.900.000.000 |
B |
Thu hồi kinh phí |
170.143.000 |
|
Kinh phí đã phân bổ cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư (thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổ chức đoàn FAMTRIP “khám phá miền quê văn hiến Kinh Bắc - Bắc Ninh; tổ chức khu trưng bày quảng bá giới thiệu Bắc Ninh điểm đến du lịch... nhưng không triển khai, số tiền 170,143 triệu đồng. |
170.143.000 |
TỔNG HỢP THU HỒI KINH PHÍ NHIỆM VỤ CHUNG BỐ TRÍ TRONG DỰ
TOÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung/Lĩnh vực |
Tổng |
Quốc phòng |
An Ninh |
Giáo dục đào tạo |
Y tế, Dân số |
Khoa học công nghệ |
Văn hóa thông tin |
Phát thanh truyền hình |
Thể dục thể thao |
Bảo đảm xã hội |
Kinh tế |
Môi trường |
Hành chính |
Chi khác ngân sách |
|
Các nhiệm vụ chung |
600.000 |
66.600 |
49.890 |
342.579 |
245 |
0 |
7.142 |
110 |
1.600 |
0 |
37.722 |
85.627 |
4.361 |
4.124 |
1 |
Kinh phí tổ chức Festival “Về Miền Quan họ năm 2023- Kết nối di sản văn hóa phi vật thể 3 miền” |
15.923 |
1.100 |
1.093 |
188 |
245 |
|
7.142 |
110 |
1.600 |
|
84 |
|
4.361 |
|
2 |
Kinh phí thực hiện Nghị quyết 316/NQ-HĐND ngày 11/12/2020: nâng cao đội ngũ giáo viên và mua sắm trang thiết bị đồ dùng dạy học... |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Kinh phí hỗ trợ tiền học phí (theo mức đóng học phí năm học 2021-2022) |
3.798 |
|
|
3.798 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chí các nhiệm vụ, đề án giáo dục khác (dự kiến hỗ trợ mức đóng học phí khi tiền học phí tăng, Nghị quyết 315/NQ-HĐND; Nghị quyết 314/NQ-HĐND....) |
286.330 |
|
|
286.330 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Kinh phí tăng biên chế giáo viên và chi trả hợp đồng giáo viên ngoài chỉ tiêu biên chế |
35.263 |
|
|
35.263 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Kinh phí thực hiện chế độ chính sách cho công an xã bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố và Tổ dân phòng tự quản theo Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND |
39.897 |
|
39.897 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Kinh phí đối ứng các dự án, đề án, nhiệm vụ an ninh, quốc phòng. |
55.400 |
54.000 |
1.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Kinh phí chi hỗ trợ đầu tư dự án nước sạch |
4.124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.124 |
9 |
Kinh phí diễn tập phòng chống lụt bão cấp huyện |
4.000 |
4.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hỗ trợ huyện Quế Võ và Thuận Thành lên thị xã |
35.696 |
0 |
0 |
|
|
|
0 |
|
|
|
12.000 |
23.696 |
|
|
11 |
Kinh phí thực hiện công tác bảo vệ ngày lễ lớn |
15.000 |
7.500 |
7.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Kinh phí hỗ trợ giáo dục ngoài công lập |
5.000 |
|
|
5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ môi trường |
61.931 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61.931 |
|
|
14 |
Thực hiện Đề án “Tư vấn học đường trong trường phổ thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025” |
12.000 |
|
|
12.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Kinh phí Quy hoạch |
25.638 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25.638 |
|
|
|
TỔNG HỢP BỔ SUNG KINH PHÍ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Đồng
STT |
Nội dung |
Số tiền |
Nguồn |
|
Tổng cộng |
206.311.446.800 |
|
A |
Phân bổ từ nhiệm vụ chung (Quyết định 548/QĐ-UBND) |
163.567.000.000 |
|
1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
828.000.000 |
|
|
Kinh phí hỗ trợ chọn, tạo, nuôi giữ và phát triển đàn gà Hồ-đợt 1 năm 2023 (theo Điều 11 Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND) |
828.000.000 |
Sự nghiệp kinh tế |
2 |
Công ty Cổ phần Thực phẩm Thơm Thực |
40.000.000 |
|
|
Hỗ trợ cho tổ chức tham gia Hội chợ theo Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND |
40.000.000 |
Sự nghiệp kinh tế |
3 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
45.000.000 |
|
|
Kinh phí hỗ trợ bồi dưỡng nhân tài (Hỗ trợ tiền Bằng Tiến sĩ) |
45.000.000 |
Sự nghiệp giáo dục đào tạo |
4 |
Công an tỉnh |
1.786.000.000 |
|
|
Hỗ trợ kinh phí mua sắm máy vi tính, máy in phục vụ công tác triển khai phần mềm “Điều tra hình sự” và phần mềm “Nghiệp vụ cơ bản cảnh sát” |
1.786.000.000 |
An ninh |
5 |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
2.552.000.000 |
|
|
Hỗ trợ kinh phí thực hiện một số nhiệm vụ được giao |
2.552.000.000 |
Quốc phòng |
6 |
Bổ sung mục tiêu cho các huyện (Chi tiết theo phụ lục 07a) |
158.316.000.000 |
|
B |
Phân bổ từ nguồn điều chỉnh |
42.744.446.800 |
|
1 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
164.136.400 |
|
|
Kinh phí tuyển dụng công chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP |
31.826.400 |
Quản lý hành chính |
|
Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
9.000.000 |
Quản lý hành chính |
|
Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh; doanh nghiệp FDI |
123.310.000 |
Sự nghiệp kinh tế |
2 |
Sở Công thương |
1.440.000.000 |
|
|
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ |
1.440.000.000 |
Sự nghiệp kinh tế |
3 |
Sở Tài chính |
31.826.400 |
|
|
KP tuyển dụng công chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP |
31.826.400 |
Quản lý hành chính |
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
709.000.000 |
|
|
Đề án ATGT: Hội nghị tập huấn về ATGT cho cán bộ giáo viên |
84.000.000 |
Sự nghiệp giáo dục đào tạo |
|
Đề án 222/QĐ-UBND về Tổng thể bảo vệ môi trường: Hội nghị tập huấn, Tuyên truyền |
625.000.000 |
Sự nghiệp giáo dục đào tạo |
5 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
397.200.000 |
|
|
Đề án “Tỉnh ATGT”: |
397.200.000 |
|
|
- Tuyên truyền trên các bảng tấm lớn ở cửa ngõ ra vào tỉnh BN |
198.000.000 |
Sự nghiệp Văn hóa |
|
- Tuyên truyền cổ động trực quan trên địa bàn thành phố Bắc Ninh |
199.200.000 |
Sự nghiệp Văn hóa |
6 |
Sở Thông tin truyền thông |
284.840.000 |
|
|
Đề án “Tỉnh ATGT”: |
284.840.000 |
|
|
Tổ chức cuộc thi “Mô hình sáng kiến ATGT” |
284.840.000 |
Sự nghiệp kinh tế |
7 |
Đài PTTH |
39.000.000 |
|
|
Sản xuất phim tài liệu; ghi hình chương trình hội nghị đối thoại DN, HTX, hộ KD, doanh nghiệp FDI |
39.000.000 |
Sự nghiệp phát thanh truyền hình |
8 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh |
461.304.000 |
|
|
Phụ cấp đoàn thể năm 2023 (khi tổng hợp dự toán đầu năm bị thiếu) |
461.304.000 |
Quản lý hành chính |
9 |
Tỉnh đoàn |
356.044.000 |
|
* |
Đề án “Tỉnh ATGT”: |
356.044.000 |
|
|
- Hội nghị quán triệt Nghị quyết 87-NQ/TU của ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về “Tỉnh an toàn giao thông” |
58.228.000 |
Sự nghiệp Văn hóa |
|
- Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Nghị quyết 87-NQ/TU |
176.601.000 |
Sự nghiệp Văn hóa |
|
- Hội thi tiểu phẩm “Thanh thiếu nhi Bắc Ninh xây dựng Tỉnh an toàn giao thông” |
121.215.000 |
Sự nghiệp Văn hóa |
10 |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
336.000.000 |
|
|
Đề án “Tỉnh ATGT”: |
336.000.000 |
|
|
- Tập huấn kiến thức giao thông cho hội viên phụ nữ |
336.000.000 |
Sự nghiệp Văn hóa |
11 |
Hội Nông dân |
252.000.000 |
|
|
Đề án “Tỉnh ATGT”: |
252.000.000 |
|
|
Tổ chức hội nghị tuyên truyền ATGT cho hội viên |
252.000.000 |
Quản lý hành chính |
12 |
Hội Cựu chiến binh |
89.000.000 |
|
|
Đề án “Tỉnh ATGT”: |
89.000.000 |
|
|
Tổ chức hội nghị tuyên truyền ATGT cho hội viên |
89.000.000 |
Quản lý hành chính |
13 |
Chi trả nợ gốc (Chương trình nước sạch và VSNT 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng) |
100.000.000 |
Chi khác ngân sách |
14 |
Giáo hội Phật giáo tỉnh |
611.700.000 |
|
|
Tổ chức Đại lễ Phật đản năm 2023 |
611.700.000 |
Chi khác ngân sách |
15 |
Ủy ban Đoàn kết công giáo tỉnh |
132.396.000 |
|
|
Tổ chức Đại hội Đại biểu người công giáo tỉnh Bắc Ninh lần thứ VII (Nhiệm kỳ 2022-2027 |
132.396.000 |
Chi khác ngân sách |
16 |
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh |
25.000.000 |
|
|
Cấp bù chênh lệch lãi suất cho vay hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg |
25.000.000 |
Chi khác ngân sách |
17 |
Công an tỉnh |
1.150.000.000 |
|
|
Kinh phí tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình phối hợp số 09/Ctr-BCA-MTTQ |
420.000.000 |
An ninh |
|
Hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh trật tự trong xây dựng nông thôn mới năm 2023 |
730.000.000 |
An ninh |
18 |
Sở Giao thông vận tải |
30.340.000.000 |
|
|
Sơn vạch kẻ đường, gờ giảm tốc, bổ sung hệ thống biển báo hiệu, gương cầu lồi trên địa bàn TP. Bắc Ninh, TP. Từ Sơn, H. Tiên Du, TX. Quế Võ, H. Yên Phong |
13.372.000.000 |
Sự nghiệp kinh tế |
|
Sơn vạch kẻ đường, gờ giảm tốc, bổ sung hệ thống biển báo hiệu, gương cầu lồi trên địa bàn TX. Thuận Thành, H. Gia Bình, H. Lương Tài |
12.175.000.000 |
Sự nghiệp kinh tế |
|
Sửa chữa, điều chỉnh, bổ sung sơn vạch kẻ đường, biển báo, nhà chờ xe bus |
4.793.000.000 |
Sự nghiệp kinh tế |
19 |
Liên Đoàn lao động tỉnh |
183.000.000 |
|
|
Hỗ trợ kinh phí tổ chức 02 Đoàn Nghệ thuật quần chúng công nhân, người lao động tham gia hội diễn “tiếng hát công nhân, người lao động năm 2022” |
183.000.000 |
Chi khác ngân sách |
20 |
Bổ sung mục tiêu cho các huyện (Chi tiết theo phụ lục 07a) |
5.642.000.000 |
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP KINH PHÍ BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Tổng |
Bắc Ninh |
Tiên Du |
Lương Tài |
Quế Võ |
Thuận Thành |
Yên Phong |
Từ Sơn |
Gia Bình |
Nguồn kinh phí |
A |
Bổ sung có mục tiêu |
163.958 |
31.099 |
18.981 |
16.291 |
22.385 |
16.983 |
18.453 |
19.562 |
20.204 |
|
I |
Bổ sung từ nguồn nhiệm vụ chung |
158.316 |
30.801 |
18.722 |
15.858 |
19.720 |
15.672 |
18.210 |
19.462 |
19.871 |
|
1 |
Kinh phí thực hiện chính sách cho Công an xã, thị trấn bán chuyên trách, bảo vệ tổ dân phố và tổ dân phòng tự quản; mức hỗ trợ thường xuyên cho đội trưởng đội phó đội dân phòng (Theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND) |
3.603 |
|
1.351 |
384 |
273 |
1.041 |
|
|
554 |
An ninh |
2 |
Bổ sung sữa học dường năm 2023 |
60.000 |
11.153 |
7.583 |
4.098 |
8.771 |
7.934 |
8.177 |
7.694 |
4.590 |
Sự nghiệp giáo dục |
3 |
Kinh phí sự nghiệp giáo dục (Biên chế tăng lên so với dự toán đầu năm giao theo Quyết định số 1269/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 của UBND tỉnh về việc điều chuyển chỉ tiêu biên chế công chức và giao bổ sung số lượng người làm việc 2022) |
63.846 |
9.971 |
9.486 |
5.183 |
9.804 |
5.494 |
9.453 |
9.360 |
5.095 |
Sự nghiệp giáo dục |
4 |
Hỗ trợ kinh phí đóng học phí kỳ II năm học 2022-2023 |
9.693 |
3.677 |
302 |
330 |
872 |
1.203 |
580 |
2.408 |
321 |
Sự nghiệp giáo dục |
5 |
Bổ sung kinh phí lập Đề án Quy hoạch đô thị cho huyện Gia Bình và Lương Tài |
14.405 |
|
|
5.851 |
|
|
|
|
8.554 |
Sự nghiệp kinh tế |
6 |
Kinh phí thu hút nhân tài theo Quyết định 33/2012/QĐ-UBND tỉnh |
12 |
|
|
12 |
|
|
|
|
|
Sự nghiệp giáo dục |
7 |
Kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ thành phố Bắc Ninh |
6.000 |
6.000 |
|
|
|
|
|
|
|
Quốc phòng |
8 |
Dự án xây dựng nhà màng trồng rau củ quả ứng dụng công nghệ cao tại thôn Ngăm Lương do bà Nguyễn Thị Thanh làm chủ đầu tư |
757 |
|
|
|
|
|
|
|
757 |
Sự nghiệp kinh tế |
II |
Bổ sung từ nguồn điều chỉnh |
5.642 |
298 |
259 |
433 |
2.665 |
1.311 |
243 |
100 |
333 |
|
1 |
Bổ sung kinh phí chi trả trợ cấp một lần cho Công an xã nghỉ việc theo Nghị định số 73/2009/NĐ-CP |
1.480 |
|
|
201 |
1.279 |
|
|
|
|
An ninh |
2 |
Bổ sung kinh phí chi trả chế độ, chính sách theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP |
282 |
|
|
|
|
49 |
|
|
233 |
Quản lý hành chính |
3 |
Kinh phí chi trả chế độ trợ cấp khi thôi công tác Hội Cựu chiến binh theo Nghị định 157/2016/NĐ-CP |
440 |
|
159 |
132 |
6 |
|
143 |
|
|
Đảm bảo xã hội |
4 |
Tăng định mức phân bổ cho cấp xã nâng cấp lên phường |
2.442 |
|
|
|
1.280 |
1.162 |
|
|
|
|
- |
Quản lý hành chính |
2.100 |
|
|
|
1.100 |
1.000 |
|
|
|
Quản lý hành chính |
- |
Sự nghiệp văn hóa thông tin |
342 |
|
|
|
180 |
162 |
|
|
|
Sự nghiệp văn hóa |
5 |
Bổ sung sữa học đường năm 2023 |
198 |
198 |
|
|
|
|
|
|
|
Sự nghiệp giáo dục |
6 |
Hỗ trợ kinh phí cho 8 câu lạc bộ liên thế hệ giúp nhau theo Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND |
800 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Quản lý hành chính |
B |
Điều chỉnh nội dung chi |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điều chỉnh đi |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí hợp đồng lao động mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, giáo dục thường xuyên và nhân viên nấu ăn các cơ sở giáo dục mầm non công lập (Theo Nghị quyết số 138/NQ-HĐND ngày 7/7/2022) Kỳ II năm học 2022 - 2023 |
30.957 |
5.132 |
3.609 |
2.120 |
4.970 |
2.719 |
4.953 |
5.246 |
2.208 |
|
2 |
Điều chỉnh đến |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí sự nghiệp giáo dục (Biên chế tăng lên so với dự toán đầu năm giao theo Quyết định số 1269/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 của UBND tỉnh về việc điều chuyển chỉ tiêu biên chế công chức và giao bổ sung số lượng người làm việc 2022) |
30.957 |
5.132 |
3.609 |
2.120 |
4.970 |
2.719 |
4.953 |
5.246 |
2.208 |
|
Nghị quyết 211/NQ-HĐND về tình hình thực hiện dự toán ngân sách 6 tháng đầu, phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu: | 211/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Nguyễn Quốc Chung |
Ngày ban hành: | 07/07/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 211/NQ-HĐND về tình hình thực hiện dự toán ngân sách 6 tháng đầu, phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Chưa có Video