HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2014/NQ-HĐND8 |
Thủ Dầu Một, ngày 24 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 2013/2011/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Dân số và Sức khoẻ sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1995/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về chế độ hỗ trợ đối với công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 08/BC-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2014 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn chế độ hỗ trợ đối với công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:
Ngoài khoản chi hỗ trợ theo quy định của Trung ương, hàng năm từ nguồn ngân sách địa phương sẽ hỗ trợ thêm cho các hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình, gồm:
1. Hỗ trợ người đình sản (triệt sản) và cơ sở y tế thực hiện dịch vụ đình sản:
a) Người thực hiện đình sản (triệt sản): 200.000 đồng/trường hợp;
b) Cơ sở y tế thực hiện đình sản (triệt sản): 100.000 đồng/trường hợp;
c) Kíp phẫu thuật đình sản (triệt sản): 80.000 đồng/trường hợp.
2. Hỗ trợ cho cộng tác viên dân số (01 cộng tác viên phụ trách từ 150 hộ -250 hộ) theo từng khu vực:
a) Khu vực thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên: 0,25 lần mức lương cơ sở/người/tháng;
b) Khu vực huyện Bắc Tân Uyên, Bàu Bàng, Phú Giáo, Dầu Tiếng: 0,3 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
3. Đối với các đợt triển khai chiến dịch tăng cường tuyên truyền vận động, lồng ghép chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình:
a) Chi vận động, tư vấn đối tượng chấp nhận đình sản (triệt sản): 40.000 đồng/trường hợp;
b) Chi vận động, tư vấn đối tượng chấp nhận đặt vòng, cấy thuốc tránh thai: 20.000 đồng/trường hợp;
c) Chi đưa đón đối tượng đi thực hiện đình sản (triệt sản): 20.000 đồng/trường hợp;
d) Chi đưa đón đối tượng đi thực hiện đặt vòng và cấy thuốc tránh thai: 20.000 đồng/trường hợp.
4. Đối tượng là hộ nghèo và hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo của Tỉnh được cấp miễn phí phương tiện tránh thai và hỗ trợ chi phí sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND7 ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND8 về chế độ hỗ trợ đối với công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu: | 20/2014/NQ-HĐND8 |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương |
Người ký: | Phạm Văn Cành |
Ngày ban hành: | 24/07/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND8 về chế độ hỗ trợ đối với công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Chưa có Video