Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 185/NQ-HĐND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC; THU, CHI NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 98/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Thông tư số 51/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024-2026;

Xét Tờ trình số 6122/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ước thực hiện thu chi ngân sách năm 2023 và dự toán thu chi ngân sách năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 1168/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Về thực hiện nhiệm vụ ngân sách Thành phố năm 2023:

Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về dự toán thu ngân sách nhà nước; thu - chi ngân sách Thành phố năm 2023; Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về phân bổ dự toán ngân sách Thành phố năm 2023 và việc tổ chức, điều hành ngân sách của Ủy ban nhân dân Thành phố, Hội đồng nhân dân Thành phố ghi nhận nội dung báo cáo về tình hình thực hiện thu chi ngân sách năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố tại Tờ trình số 6122/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023.

Năm 2023 có ý nghĩa quan trọng, là năm phấn đấu hoàn thành mục tiêu của các kế hoạch 5 năm (giai đoạn 2021 - 2025), góp phần triển khai các mục tiêu của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (giai đoạn 2021 - 2030). Nhiệm vụ thu chi ngân sách diễn ra trong bối cảnh kinh tế - xã hội của Thành phố đối mặt với nhiều thách thức lớn; tuy nhiên, ngay từ đầu năm, Thành phố tập trung triển khai các giải pháp ngăn chặn đà suy giảm kinh tế, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, đem lại nhiều kết quả tích cực.

Tuy nhiên, do bối cảnh thế giới còn nhiều diễn biến phức tạp, hoạt động xuất nhập khẩu tiếp tục đối mặt nhiều khó khăn đã tác động tiêu cực đến tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trên địa bàn. Bên cạnh đó, ngày 14 tháng 4 năm 2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 12/2023/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2023; dự toán thu từ hoạt động xuất nhập khẩu chiếm tỷ trọng trên 30% trong tổng thu ngân sách trên địa bàn, nhưng từ đầu năm 2023 đến nay, kim ngạch xuất nhập khẩu giảm, kim ngạch có thuế cũng giảm làm số thu ngân sách trên địa bàn giảm so với cùng kỳ. Kết quả thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ước đạt 93,53% dự toán được giao và giảm 8,54% so với cùng kỳ.

Thành phố tiếp tục đảm bảo nhiệm vụ chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên và các nhiệm vụ chi đột xuất phát sinh; điều hành chi ngân sách bám sát dự toán được giao, chặt chẽ, chủ động, tăng cường tiết kiệm, đảm bảo việc sử dụng ngân sách tiết kiệm, hiệu quả; bố trí vốn đầu tư phát triển đảm bảo đúng nguyên tắc, định hướng đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh thông qua, phù hợp nhu cầu và tình hình thực tế. Bố trí kinh phí chi thu nhập tăng thêm theo Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND; hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; hỗ trợ người lao động bị tác động bởi dịch COVID-19; chăm lo, hỗ trợ người cao tuổi, trẻ em mồ côi và những đối tượng có hoàn cảnh khó khăn; hỗ trợ mai táng phí đối với người chết do COVID-19 tại cộng đồng. Chi hỗ trợ học phí năm học 2022-2023 theo Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố, hỗ trợ học sinh tiểu học ngoài công lập, hỗ trợ giáo viên ngoài công lập gặp khó khăn. Bên cạnh đó, Thành phố cũng đã triển khai quyết liệt và có hiệu quả việc thu hồi các khoản nợ tạm ứng ngân sách; tập trung công tác thanh tra, giám sát, kiểm soát chặt chẽ các khoản chi tiêu ngân sách và mua sắm, quản lý tài sản công của các cơ quan, đơn vị; kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp sai phạm.

Điều 2. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách Thành phố năm 2024:

1. Tổng dự toán thu NSNN năm 2024 là 482.851,095 tỷ đồng, tăng 2,8% dự toán năm 2023 và tăng 9,92% so với ước thực hiện năm 2023. Bao gồm:

- Thu nội địa

:

333.960,000 tỷ đồng

- Thu từ dầu thô

:

17.900,000 tỷ đồng

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

:

130.800,000 tỷ đồng

- Thu viện trợ

:

191,095 tỷ đồng

2. Tổng thu ngân sách địa phương

:

140.978,3 89 tỷ đồng

Bao gồm:

 

 

- Số thu phân chia cho ngân sách địa phương

:

113.339,740 tỷ đồng

- Bổ sung theo mục tiêu từ ngân sách trung ương

:

4.004,711 tỷ đồng

- Nguồn cải cách tiền lương năm trước chuyển sang đưa vào cân đối chi thường xuyên

:

23.442,843 tỷ đồng

- Thu viện trợ

:

191,095 tỷ đồng

3. Tổng chi ngân sách địa phương

:

149.976,789 tỷ đồng

Cụ thể như sau:

 

 

- Chi đầu tư phát triển

:

75.577,216 tỷ đồng

- Chi thường xuyên

:

63.398,329 tỷ đồng

- Chi trả lãi vay

:

1.218,607 tỷ đồng

- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

:

11,400 tỷ đồng

- Dự phòng ngân sách

:

4.500,000 tỷ đồng

- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

:

1.266,526 tỷ đồng

- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu

:

4.004,711 tỷ đồng

4. Bội chi ngân sách địa phương

(Kèm theo Phụ lục số 01, 02, 03, 04)

:

8.998,400 tỷ đồng

5. Về kế hoạch vay, trả nợ:

- Tổng số chi trả nợ gốc các khoản vay của Thành phố là 750,900 tỷ đồng.

- Tổng mức vay của Thành phố là 9.749,300 tỷ đồng.

Điều 3. Tiếp tục đảm bảo kinh phí thực hiện chính sách chi thu nhập tăng thêm năm 2024 theo Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố. Hệ số chi thu nhập tăng thêm để bố trí dự toán ngân sách năm 2024 tối đa là 1,5 lần so với tiền lương ngạch bậc, chức vụ. Đối với các đối tượng có mức chi thu nhập tăng thêm theo mức tiền cụ thể được bố trí với mức chi tối đa là 03 triệu đồng/biên chế có mặt/tháng.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:

a) Căn cứ kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 để triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố; làm cơ sở để cân đối, xem xét, định hướng cho công tác lập dự toán ngân sách Nhà nước hằng năm, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm. Bảo đảm sự thống nhất, phù hợp giữa kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm; tuân thủ các quy định về nguyên tắc cân đối, quản lý ngân sách theo quy định.

b) Trong điều hành ngân sách Nhà nước năm 2024 phải đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật về chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên; đảm bảo đủ nguồn để thực hiện cải cách tiền lương; đảm bảo thực hiện vay và chi trả nợ gốc, lãi vay đến hạn. Phân bổ và giao kế hoạch vốn đầu tư công đảm bảo đúng quy định, đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, nâng cao hiệu quả bố trí và sử dụng vốn đầu tư công. Các khoản chi ngân sách chỉ được thực hiện khi có dự toán được giao và phải đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định.

c) Đảm bảo nguyên tắc công khai minh bạch, thực hiện triệt để tiết kiệm, chống lãng phí; rà soát các chính sách, nhiệm vụ trùng lắp. Tiếp tục quan tâm chỉ đạo, xử lý, giải quyết những tồn tại, hạn chế trong quản lý tài chính, ngân sách đã được thanh tra, kiểm toán kiến nghị theo đúng quy định của pháp luật.

d) Chịu trách nhiệm về pháp lý và tính chính xác của các số liệu và nội dung nêu tại Tờ trình.

đ) Đảm bảo sử dụng dự phòng ngân sách đúng nội dung quy định của Luật Ngân sách nhà nước; định kỳ hàng quý báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Khóa X, Kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Thành ủy TP.HCM;
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP.HCM;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Thường trực Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam TP.HCM;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Văn phòng Thành ủy TP.HCM;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND TP.HCM: CVP, PVP;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành TP.HCM;
- Thường trực HĐND thành phố Thủ Đức, huyện;
- UBND, UBMTTQVN thành phố Thủ Đức, quận, huyện;
- Lưu: VT, (BKTNS-Tr).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Lệ

 

PHỤ LỤC SỐ 01

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Ban hành kèm Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Năm 2023

Dự toán năm 2024

So sánh (4)

Dự toán năm 2023

Ước thực hiện năm 2023

Tuyệt đối

Tương đối

A

B

1

2

3

4

5

A

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

117.026.618

175.364.298

140.978.389

 

 

 

Tổng thu NSĐP không tính thu chuyển nguồn, thu kết dư và bổ sung quỹ dự trữ tài chính

105.903.633

97.882.955

117.344.451

19.461.496

119,88%

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

90.297.298

83.689.201

113.339.740

29.650.539

135,43%

 

- Thu NSĐP hưởng 100%

39.140.500

33.690.506

60.426.040

26.735.534

179,36%

 

- Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

51.156.798

49.998.696

52.913.700

2.915.004

105,83%

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

15.606.335

14.193.754

4.004.711

-10.189.043

28,21%

 

- Thu bổ sung cân đối ngân sách

 

 

 

 

 

 

- Thu bổ sung có mục tiêu

15.606.335

14.193.754

4.004.711

-10.189.043

28,21%

III

Thu từ Quỹ dự trữ tài chính

0

0

0

0

 

IV

Thu kết dư

 

16.406.050

 

 

 

V

Thu chuyển nguồn (1)

10.816.014

61.075.293

23.442.843

-37.632.450

38,38%

 

Trong đó: Thu BS từ nguồn Cải cách tiền lương đưa vào cân đối chi ngân sách (2)

10.816.014

 

23.442.843

12.626.829

216,74%

VI

Thu viện trợ

306.971

 

191.095

191.095

 

B

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

126.342.718

127.408.448

149.976.789

23.634.071

118,71%

I

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

110.736.383

112.054.753

145.972.078

35.235.695

131,82%

1

Chi đầu tư phát triển

46.038.661

51.896.149

75.577.216

29.538.555

164,16%

 

Trong đó: Chi Đầu tư phát triển từ nguồn bội chi NSĐP

9.316.100

 

8.998.400

-317.700

96,59%

2

Chi thường xuyên

60.127.000

59.072.470

63.398.329

3.271.329

105,44%

3

Chi trả nợ lãi vay

1.159.322

1.074.734

1.218.607

59.285

105,11%

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

11.400

11.400

11.400

 

100,00%

5

Dự phòng ngân sách

3.400.000

0

4.500.000

1.100.000

132,35%

6

Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền lương

0

0

1.266.526

1.266.526

 

II

Chi chương trình mục tiêu

15.606.335

15.353.695

4.004.711

-11.601.624

25,66%

1

Chi thực hiện các chế độ, chính sách

0

0

0

0

 

2

Chi thực hiện các CTMT, nhiệm vụ khác từ nguồn BSCMT

15.606.335

15.353.695

4.004.711

-11.601.624

25,66%

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

0

0

0

0

 

C

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

9.316.100

0

8.998.400

-317.700

96,59%

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

618.800

422.677

750.900

132.100

121,35%

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

618.800

 

750.900

132.100

121,35%

II

Từ nguồn kết dư ngân sách Thành phố

 

 

 

0

 

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

9.934.900

4.174.454

9.749.300

-185.600

98,13%

I

Vay để bù đắp bội chi

9.316.100

 

8.998.400

-317.700

96,59%

II

Vay để trả nợ gốc

618.800

 

750.900

132.100

121,35%

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Số kết dư và chuyển nguồn năm 2022 được tổng hợp và báo cáo tại Báo cáo quyết toán NSĐP năm 2022.

(2) Năm 2024, bổ sung từ nguồn CCTL chi đầu tư phát triển là 11.629 tỷ đồng và chi thường xuyên là 11.814 tỷ đồng

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2024
(Ban hành kèm Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023)

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

ƯTH NĂM 2023

DỰ TOÁN NĂM 2024

So sánh

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (A+B+C)

439.288.000

175.364.298

482.851.095

140.978.389

109,92

 

A. TỔNG CÁC KHOẢN THU NSNN (I + II + III + IV)

439.288.000

83.689.201

482.851.095

113.530.835

109,92

135,66

I- THU NỘI ĐỊA

293.488.000

83.689.201

333.960.000

113.339.740

113,79

135,43

Thu nội địa không tính XSKT

288.438.000

78.639.201

329.560.000

108.939.740

114,26

138,53

Thu nội địa không tính tiền SDĐ

287.688.000

77.889.201

300.000.000

79.379.740

104,28

101,91

Thu nội địa không tính tiền SDĐ và XSKT

282.638.000

72.839.201

295.600.000

74.979.740

104,59

102,94

1. Thu từ khu vực kinh tế

190.130.800

37.716.135

201.067.000

40.063.100

105,75

106,22

1.1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

19.880.900

3.786.830

19.800.000

3.825.370

99,59

101,02

- Thuế giá trị gia tăng

6.000.000

1.255.680

6.450.000

1.349.040

107,50

107,44

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

5.750.000

1.207.500

5.376.000

1.128.960

93,50

93,50

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa dịch vụ trong nước

6.275.000

1.317.750

6.400.000

1.343.370

101,99

101,94

- Thuế tài nguyên

5.900

5.900

4.000

4.000

67,80

67,80

1.2. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

9.482.800

2.001.500

10.100.000

2.131.430

106,51

106,49

- Thuế giá trị gia tăng

2.370.000

497.700

2.756.000

578.760

116,29

116,29

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

2.250.000

472.500

2.130.000

447.300

94,67

94,67

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa dịch vụ trong nước

4.850.000

1.018.500

5.200.000

1.091.370

107,22

107,15

- Thuế tài nguyên

12.800

12.800

14.000

14.000

109,38

109,38

1.3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

76.173.900

14.289.396

79.500.000

14.954.370

104,37

104,65

- Thuế giá trị gia tăng

25.500.000

4.628.718

27.700.000

5.019.000

108,63

108,43

Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí

0

0

0

0

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

37.100.000

7.791.000

38.897.000

8.168.370

104,84

104,84

- Khí lãi được chia của Chính phủ Việt Nam

4.050.000

0

3.800.000

0

93,83

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa dịch vụ trong nước

9.520.000

1.865.778

9.100.000

1.764.000

95,59

94,55

- Thuế tài nguyên

3900

3900

3.000

3.000

76,92

76,92

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển

0

0

0

0

 

 

1.4. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

84.593.200

17.638.409

91.667.000

19.151.930

108,36

108,58

- Thuế giá trị gia tăng

39.900.000

8.379.000

43.194.000

9.070.740

108,26

108,26

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

43.050.000

9.040.500

46.659.000

9.798.390

108,38

108,38

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa dịch vụ trong nước

1.630.000

205.709

1.800.000

268.800

110,43

130,67

- Thuế tài nguyên

13.200

13.200

14.000

14.000

106,06

106,06

2. Thu khác

91.307.200

36.762.227

121.893.000

64.776.640

133,50

176,20

2.1. Thuế thu nhập cá nhân

55.300.000

11.613.000

58.000.000

12.180.000

104,88

104,88

2.2. Thuế bảo vệ môi trường

5.550.000

705.361

5.600.000

705.600

100,90

100,03

- Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

2.191.140

0

2.240.000

0

102,23

 

- Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước

3.358.860

705.361

3.360.000

705.600

100,03

100,03

2.3. Lệ phí trước bạ

6.000.000

6.000.000

6.000.000

6.000.000

100,00

100,00

2.4. Thu phí, lệ phí

7.700.000

4.620.000

8.100.000

5.100.000

105,19

110,39

- Phí, lệ phí Trung ương

3.080.000

-

3.000.000

-

97,40

 

- Phí, lệ phí Thành phố

4.620.000

4.620.000

5.100.000

5.100.000

110,39

110,39

- Phí, lệ phí quận - huyện

-

-

27.284

27.284

 

 

- Phí, lệ phí phường - xã

-

-

8.828

8.828

 

 

2.5. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

1.000

1.000

-

-

0,00

0,00

2.6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

450.000

450.000

400.000

400.000

88,89

88,89

2.7. Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

4.900.000

4.900.000

5.000.000

5.000.000

102,04

102,04

2.8. Thu tiền sử dụng đất

5.800.000

5.800.000

33.960.000

33.960.000

585,52

585,52

2.9. Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc SHNN

70.000

70.000

100.000

100.000

142,86

142,86

2.10. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước do cơ quan địa phương cấp

20.000

20.000

21.000

19.040

105,00

95,20

2.11. Thu khác

5.500.000

2.566.667

4.700.000

1.300.000

85,45

50,65

2.12. Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

16.200

16.200

12.000

12.000

74,07

74,07

3. Thu cổ tức và Lợi nhuận sau thuế

7.000.000

4.160.839

6.600.000

4.100.000

94,29

98,54

4. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

5.050.000

5.050.000

4.400.000

4.400.000

87,13

87,13

5. Thu từ cổ phần hóa và thoái vốn DNNN do ĐP quản lý

 

 

0

0

 

 

II- THU TỪ DẦU THÔ

24.800.000

0

17.900.000

0

72,18

 

III- THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

121.000.000

0

130.800.000

0

108,10

 

1. Thuế Xuất khẩu

0

0

460.000

0

 

 

2. Thuế nhập khẩu

0

0

22.000.000

0

 

 

3. Thuế TTĐB

0

0

22.500.000

0

 

 

4. Thuế BVMT

0

0

300.000

0

 

 

5. Thuế GTGT hàng nhập khẩu

0

0

85.340.000

0

 

 

6. Thu khác

0

0

200.000

0

 

 

IV. THU VIỆN TRỢ

 

 

191.095

191.095

 

 

B. THU CHUYỂN NGUỒN

 

61.075.293

 

23.442.843

 

38,38

C. THU KẾT DƯ

 

16.406.050

 

 

 

 

D. THU BỔ SUNG TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

 

0

 

 

 

 

Đ. THU BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NSTW

0

14.193.754

0

4.004.711

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2024
(Ban hành kèm Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2023

Dự toán năm 2024

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối

A

B

1

2

2-1

2/1

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

126.342.718

149.976.789

23.634.071

118,71%

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

110.736.383

145.972.078

35.235.695

131,82%

I

Chi đầu tư phát triển

46.038.661

75.577.216

29.538.555

164,16%

II

Chi thường xuyên

60.127.000

63.398.329

3.271.329

105,44%

 

Trong đó:

 

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

21.020.920

23.806.501

2.785.581

113,25%

2

Chi khoa học và công nghệ

960.502

527.955

-432.547

54,97%

III

Chi trả nợ lãi vay

1.159.322

1.218.607

59.285

105,11%

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

11.400

11.400

 

100,00%

V

Dự phòng ngân sách

3.400.000

4.500.000

1.100.000

132,35%

VI

Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương

0

1.266.526

1.266.526

 

B

CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

15.606.335

4.004.711

-11.601.624

25,66%

1

Chi thực hiện Chương trình MTQG từ Ngân sách trung ương

 

 

 

 

2

Chi thực hiện các Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác từ nguồn bổ sung có mục tiêu

15.606.335

4.004.711

-11.601.624

25,66%

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

0

0

0

 

 

PHỤ LỤC SỐ 04

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Ban hành kèm Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2023

DỰ TOÁN NĂM 2024

SO SÁNH DỰ TOÁN NĂM 2024 VỚI ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2023

A

B

1

2

3=2-1

A

THU NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP

83.689.201

113.850.835

 

B

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

112.054.753

122.849.235

 

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

 

8.998.400

 

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

100.427.042

136.621.002

 

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

25.993.872

29.745.649

3.751.777

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

 

 

 

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

10.100.000

9.950.000

- 150.000

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1)

15.893.872

19.795.649

3.901.777

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

-

-

-

II

Trả nợ gốc vay trong năm

422.677

750.900

328.223

1

Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay

422.677

750.900

328.223

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

150.000

300.000

150.000

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

272.677

450.900

178.223

-

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

-

-

-

2

Nguồn trả nợ

422.677

750.900

328.223

-

Từ nguồn vay

 

750.900

328.223

-

Bội thu ngân sách địa phương

-

-

-

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

-

-

-

-

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

-

-

-

III

Tổng mức vay trong năm

4.174.454

9.749.300

5.574.846

1

Theo mục đích vay

4.174.454

9.749.300

5.574.846

-

Vay bù đắp bội chi

 

8.998.400

5.246.623

-

Vay trả nợ gốc

 

750.900

328.223

2

Theo nguồn vay

4.174.454

9.749.300

5.574.846

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

5.000.021

5.000.021

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

4.749.279

574.825

-

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

-

-

-

IV

Tổng dư nợ cuối năm

29.745.649

38.744.049

8.998.400

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

 

 

 

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

9.950.000

14.650.021

4.700.021

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1)

19.795.649

24.094.028

4.298.379

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

-

-

-

G

Trả nợ lãi, phí

1.074.734

1.218.607

143.873

Ghi chú: (1) Chi tiết theo từng dự án.

Các ngoại tệ quy đổi ra VNĐ sẽ áp dụng tỷ giá hạch toán ngân sách nhà nước tháng 6/2023 được niêm yết trên trang Website của Bộ tài chính.

1 USD 23.660 VNĐ

1 JPY 174 VNĐ

1 ERU 25.825 VNĐ

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 185/NQ-HĐND năm 2023 về dự toán thu ngân sách Nhà nước; thu, chi ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024

Số hiệu: 185/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký: Nguyễn Thị Lệ
Ngày ban hành: 08/12/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [7]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 185/NQ-HĐND năm 2023 về dự toán thu ngân sách Nhà nước; thu, chi ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…