HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 185/NQ-HĐND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC; THU, CHI NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 98/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Thông tư số 51/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024-2026;
Xét Tờ trình số 6122/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ước thực hiện thu chi ngân sách năm 2023 và dự toán thu chi ngân sách năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 1168/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Về thực hiện nhiệm vụ ngân sách Thành phố năm 2023:
Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về dự toán thu ngân sách nhà nước; thu - chi ngân sách Thành phố năm 2023; Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về phân bổ dự toán ngân sách Thành phố năm 2023 và việc tổ chức, điều hành ngân sách của Ủy ban nhân dân Thành phố, Hội đồng nhân dân Thành phố ghi nhận nội dung báo cáo về tình hình thực hiện thu chi ngân sách năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố tại Tờ trình số 6122/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023.
Năm 2023 có ý nghĩa quan trọng, là năm phấn đấu hoàn thành mục tiêu của các kế hoạch 5 năm (giai đoạn 2021 - 2025), góp phần triển khai các mục tiêu của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (giai đoạn 2021 - 2030). Nhiệm vụ thu chi ngân sách diễn ra trong bối cảnh kinh tế - xã hội của Thành phố đối mặt với nhiều thách thức lớn; tuy nhiên, ngay từ đầu năm, Thành phố tập trung triển khai các giải pháp ngăn chặn đà suy giảm kinh tế, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, đem lại nhiều kết quả tích cực.
Tuy nhiên, do bối cảnh thế giới còn nhiều diễn biến phức tạp, hoạt động xuất nhập khẩu tiếp tục đối mặt nhiều khó khăn đã tác động tiêu cực đến tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trên địa bàn. Bên cạnh đó, ngày 14 tháng 4 năm 2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 12/2023/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2023; dự toán thu từ hoạt động xuất nhập khẩu chiếm tỷ trọng trên 30% trong tổng thu ngân sách trên địa bàn, nhưng từ đầu năm 2023 đến nay, kim ngạch xuất nhập khẩu giảm, kim ngạch có thuế cũng giảm làm số thu ngân sách trên địa bàn giảm so với cùng kỳ. Kết quả thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ước đạt 93,53% dự toán được giao và giảm 8,54% so với cùng kỳ.
Thành phố tiếp tục đảm bảo nhiệm vụ chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên và các nhiệm vụ chi đột xuất phát sinh; điều hành chi ngân sách bám sát dự toán được giao, chặt chẽ, chủ động, tăng cường tiết kiệm, đảm bảo việc sử dụng ngân sách tiết kiệm, hiệu quả; bố trí vốn đầu tư phát triển đảm bảo đúng nguyên tắc, định hướng đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh thông qua, phù hợp nhu cầu và tình hình thực tế. Bố trí kinh phí chi thu nhập tăng thêm theo Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND; hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; hỗ trợ người lao động bị tác động bởi dịch COVID-19; chăm lo, hỗ trợ người cao tuổi, trẻ em mồ côi và những đối tượng có hoàn cảnh khó khăn; hỗ trợ mai táng phí đối với người chết do COVID-19 tại cộng đồng. Chi hỗ trợ học phí năm học 2022-2023 theo Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố, hỗ trợ học sinh tiểu học ngoài công lập, hỗ trợ giáo viên ngoài công lập gặp khó khăn. Bên cạnh đó, Thành phố cũng đã triển khai quyết liệt và có hiệu quả việc thu hồi các khoản nợ tạm ứng ngân sách; tập trung công tác thanh tra, giám sát, kiểm soát chặt chẽ các khoản chi tiêu ngân sách và mua sắm, quản lý tài sản công của các cơ quan, đơn vị; kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp sai phạm.
Điều 2. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách Thành phố năm 2024:
1. Tổng dự toán thu NSNN năm 2024 là 482.851,095 tỷ đồng, tăng 2,8% dự toán năm 2023 và tăng 9,92% so với ước thực hiện năm 2023. Bao gồm:
- Thu nội địa |
: |
333.960,000 tỷ đồng |
- Thu từ dầu thô |
: |
17.900,000 tỷ đồng |
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu |
: |
130.800,000 tỷ đồng |
- Thu viện trợ |
: |
191,095 tỷ đồng |
2. Tổng thu ngân sách địa phương |
: |
140.978,3 89 tỷ đồng |
Bao gồm: |
|
|
- Số thu phân chia cho ngân sách địa phương |
: |
113.339,740 tỷ đồng |
- Bổ sung theo mục tiêu từ ngân sách trung ương |
: |
4.004,711 tỷ đồng |
- Nguồn cải cách tiền lương năm trước chuyển sang đưa vào cân đối chi thường xuyên |
: |
23.442,843 tỷ đồng |
- Thu viện trợ |
: |
191,095 tỷ đồng |
3. Tổng chi ngân sách địa phương |
: |
149.976,789 tỷ đồng |
Cụ thể như sau: |
|
|
- Chi đầu tư phát triển |
: |
75.577,216 tỷ đồng |
- Chi thường xuyên |
: |
63.398,329 tỷ đồng |
- Chi trả lãi vay |
: |
1.218,607 tỷ đồng |
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính |
: |
11,400 tỷ đồng |
- Dự phòng ngân sách |
: |
4.500,000 tỷ đồng |
- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương |
: |
1.266,526 tỷ đồng |
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu |
: |
4.004,711 tỷ đồng |
4. Bội chi ngân sách địa phương (Kèm theo Phụ lục số 01, 02, 03, 04) |
: |
8.998,400 tỷ đồng |
5. Về kế hoạch vay, trả nợ:
- Tổng số chi trả nợ gốc các khoản vay của Thành phố là 750,900 tỷ đồng.
- Tổng mức vay của Thành phố là 9.749,300 tỷ đồng.
Điều 3. Tiếp tục đảm bảo kinh phí thực hiện chính sách chi thu nhập tăng thêm năm 2024 theo Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố. Hệ số chi thu nhập tăng thêm để bố trí dự toán ngân sách năm 2024 tối đa là 1,5 lần so với tiền lương ngạch bậc, chức vụ. Đối với các đối tượng có mức chi thu nhập tăng thêm theo mức tiền cụ thể được bố trí với mức chi tối đa là 03 triệu đồng/biên chế có mặt/tháng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Căn cứ kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 để triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố; làm cơ sở để cân đối, xem xét, định hướng cho công tác lập dự toán ngân sách Nhà nước hằng năm, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm. Bảo đảm sự thống nhất, phù hợp giữa kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm; tuân thủ các quy định về nguyên tắc cân đối, quản lý ngân sách theo quy định.
b) Trong điều hành ngân sách Nhà nước năm 2024 phải đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật về chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên; đảm bảo đủ nguồn để thực hiện cải cách tiền lương; đảm bảo thực hiện vay và chi trả nợ gốc, lãi vay đến hạn. Phân bổ và giao kế hoạch vốn đầu tư công đảm bảo đúng quy định, đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, nâng cao hiệu quả bố trí và sử dụng vốn đầu tư công. Các khoản chi ngân sách chỉ được thực hiện khi có dự toán được giao và phải đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định.
c) Đảm bảo nguyên tắc công khai minh bạch, thực hiện triệt để tiết kiệm, chống lãng phí; rà soát các chính sách, nhiệm vụ trùng lắp. Tiếp tục quan tâm chỉ đạo, xử lý, giải quyết những tồn tại, hạn chế trong quản lý tài chính, ngân sách đã được thanh tra, kiểm toán kiến nghị theo đúng quy định của pháp luật.
d) Chịu trách nhiệm về pháp lý và tính chính xác của các số liệu và nội dung nêu tại Tờ trình.
đ) Đảm bảo sử dụng dự phòng ngân sách đúng nội dung quy định của Luật Ngân sách nhà nước; định kỳ hàng quý báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Khóa X, Kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ 01
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Ban hành kèm Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Năm 2023 |
Dự toán năm 2024 |
So sánh (4) |
||
Dự toán năm 2023 |
Ước thực hiện năm 2023 |
Tuyệt đối |
Tương đối |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
117.026.618 |
175.364.298 |
140.978.389 |
|
|
|
Tổng thu NSĐP không tính thu chuyển nguồn, thu kết dư và bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
105.903.633 |
97.882.955 |
117.344.451 |
19.461.496 |
119,88% |
I |
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp |
90.297.298 |
83.689.201 |
113.339.740 |
29.650.539 |
135,43% |
|
- Thu NSĐP hưởng 100% |
39.140.500 |
33.690.506 |
60.426.040 |
26.735.534 |
179,36% |
|
- Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia |
51.156.798 |
49.998.696 |
52.913.700 |
2.915.004 |
105,83% |
II |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
15.606.335 |
14.193.754 |
4.004.711 |
-10.189.043 |
28,21% |
|
- Thu bổ sung cân đối ngân sách |
|
|
|
|
|
|
- Thu bổ sung có mục tiêu |
15.606.335 |
14.193.754 |
4.004.711 |
-10.189.043 |
28,21% |
III |
Thu từ Quỹ dự trữ tài chính |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
IV |
Thu kết dư |
|
16.406.050 |
|
|
|
V |
Thu chuyển nguồn (1) |
10.816.014 |
61.075.293 |
23.442.843 |
-37.632.450 |
38,38% |
|
Trong đó: Thu BS từ nguồn Cải cách tiền lương đưa vào cân đối chi ngân sách (2) |
10.816.014 |
|
23.442.843 |
12.626.829 |
216,74% |
VI |
Thu viện trợ |
306.971 |
|
191.095 |
191.095 |
|
B |
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
126.342.718 |
127.408.448 |
149.976.789 |
23.634.071 |
118,71% |
I |
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương |
110.736.383 |
112.054.753 |
145.972.078 |
35.235.695 |
131,82% |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
46.038.661 |
51.896.149 |
75.577.216 |
29.538.555 |
164,16% |
|
Trong đó: Chi Đầu tư phát triển từ nguồn bội chi NSĐP |
9.316.100 |
|
8.998.400 |
-317.700 |
96,59% |
2 |
Chi thường xuyên |
60.127.000 |
59.072.470 |
63.398.329 |
3.271.329 |
105,44% |
3 |
Chi trả nợ lãi vay |
1.159.322 |
1.074.734 |
1.218.607 |
59.285 |
105,11% |
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
11.400 |
11.400 |
11.400 |
|
100,00% |
5 |
Dự phòng ngân sách |
3.400.000 |
0 |
4.500.000 |
1.100.000 |
132,35% |
6 |
Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền lương |
0 |
0 |
1.266.526 |
1.266.526 |
|
II |
Chi chương trình mục tiêu |
15.606.335 |
15.353.695 |
4.004.711 |
-11.601.624 |
25,66% |
1 |
Chi thực hiện các chế độ, chính sách |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Chi thực hiện các CTMT, nhiệm vụ khác từ nguồn BSCMT |
15.606.335 |
15.353.695 |
4.004.711 |
-11.601.624 |
25,66% |
III |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
C |
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
9.316.100 |
0 |
8.998.400 |
-317.700 |
96,59% |
D |
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP |
618.800 |
422.677 |
750.900 |
132.100 |
121,35% |
I |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
618.800 |
|
750.900 |
132.100 |
121,35% |
II |
Từ nguồn kết dư ngân sách Thành phố |
|
|
|
0 |
|
E |
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP |
9.934.900 |
4.174.454 |
9.749.300 |
-185.600 |
98,13% |
I |
Vay để bù đắp bội chi |
9.316.100 |
|
8.998.400 |
-317.700 |
96,59% |
II |
Vay để trả nợ gốc |
618.800 |
|
750.900 |
132.100 |
121,35% |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Số kết dư và chuyển nguồn năm 2022 được tổng hợp và báo cáo tại Báo cáo quyết toán NSĐP năm 2022.
(2) Năm 2024, bổ sung từ nguồn CCTL chi đầu tư phát triển là 11.629 tỷ đồng và chi thường xuyên là 11.814 tỷ đồng
PHỤ LỤC SỐ 02
DỰ TOÁN THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2024
(Ban hành kèm Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023)
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG |
ƯTH NĂM 2023 |
DỰ TOÁN NĂM 2024 |
So sánh |
|||
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
|
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=3/1 |
6=4/2 |
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (A+B+C) |
439.288.000 |
175.364.298 |
482.851.095 |
140.978.389 |
109,92 |
|
A. TỔNG CÁC KHOẢN THU NSNN (I + II + III + IV) |
439.288.000 |
83.689.201 |
482.851.095 |
113.530.835 |
109,92 |
135,66 |
I- THU NỘI ĐỊA |
293.488.000 |
83.689.201 |
333.960.000 |
113.339.740 |
113,79 |
135,43 |
Thu nội địa không tính XSKT |
288.438.000 |
78.639.201 |
329.560.000 |
108.939.740 |
114,26 |
138,53 |
Thu nội địa không tính tiền SDĐ |
287.688.000 |
77.889.201 |
300.000.000 |
79.379.740 |
104,28 |
101,91 |
Thu nội địa không tính tiền SDĐ và XSKT |
282.638.000 |
72.839.201 |
295.600.000 |
74.979.740 |
104,59 |
102,94 |
1. Thu từ khu vực kinh tế |
190.130.800 |
37.716.135 |
201.067.000 |
40.063.100 |
105,75 |
106,22 |
1.1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý |
19.880.900 |
3.786.830 |
19.800.000 |
3.825.370 |
99,59 |
101,02 |
- Thuế giá trị gia tăng |
6.000.000 |
1.255.680 |
6.450.000 |
1.349.040 |
107,50 |
107,44 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
5.750.000 |
1.207.500 |
5.376.000 |
1.128.960 |
93,50 |
93,50 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa dịch vụ trong nước |
6.275.000 |
1.317.750 |
6.400.000 |
1.343.370 |
101,99 |
101,94 |
- Thuế tài nguyên |
5.900 |
5.900 |
4.000 |
4.000 |
67,80 |
67,80 |
1.2. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý |
9.482.800 |
2.001.500 |
10.100.000 |
2.131.430 |
106,51 |
106,49 |
- Thuế giá trị gia tăng |
2.370.000 |
497.700 |
2.756.000 |
578.760 |
116,29 |
116,29 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
2.250.000 |
472.500 |
2.130.000 |
447.300 |
94,67 |
94,67 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa dịch vụ trong nước |
4.850.000 |
1.018.500 |
5.200.000 |
1.091.370 |
107,22 |
107,15 |
- Thuế tài nguyên |
12.800 |
12.800 |
14.000 |
14.000 |
109,38 |
109,38 |
1.3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
76.173.900 |
14.289.396 |
79.500.000 |
14.954.370 |
104,37 |
104,65 |
- Thuế giá trị gia tăng |
25.500.000 |
4.628.718 |
27.700.000 |
5.019.000 |
108,63 |
108,43 |
Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
37.100.000 |
7.791.000 |
38.897.000 |
8.168.370 |
104,84 |
104,84 |
- Khí lãi được chia của Chính phủ Việt Nam |
4.050.000 |
0 |
3.800.000 |
0 |
93,83 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa dịch vụ trong nước |
9.520.000 |
1.865.778 |
9.100.000 |
1.764.000 |
95,59 |
94,55 |
- Thuế tài nguyên |
3900 |
3900 |
3.000 |
3.000 |
76,92 |
76,92 |
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
1.4. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
84.593.200 |
17.638.409 |
91.667.000 |
19.151.930 |
108,36 |
108,58 |
- Thuế giá trị gia tăng |
39.900.000 |
8.379.000 |
43.194.000 |
9.070.740 |
108,26 |
108,26 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
43.050.000 |
9.040.500 |
46.659.000 |
9.798.390 |
108,38 |
108,38 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa dịch vụ trong nước |
1.630.000 |
205.709 |
1.800.000 |
268.800 |
110,43 |
130,67 |
- Thuế tài nguyên |
13.200 |
13.200 |
14.000 |
14.000 |
106,06 |
106,06 |
2. Thu khác |
91.307.200 |
36.762.227 |
121.893.000 |
64.776.640 |
133,50 |
176,20 |
2.1. Thuế thu nhập cá nhân |
55.300.000 |
11.613.000 |
58.000.000 |
12.180.000 |
104,88 |
104,88 |
2.2. Thuế bảo vệ môi trường |
5.550.000 |
705.361 |
5.600.000 |
705.600 |
100,90 |
100,03 |
- Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
2.191.140 |
0 |
2.240.000 |
0 |
102,23 |
|
- Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước |
3.358.860 |
705.361 |
3.360.000 |
705.600 |
100,03 |
100,03 |
2.3. Lệ phí trước bạ |
6.000.000 |
6.000.000 |
6.000.000 |
6.000.000 |
100,00 |
100,00 |
2.4. Thu phí, lệ phí |
7.700.000 |
4.620.000 |
8.100.000 |
5.100.000 |
105,19 |
110,39 |
- Phí, lệ phí Trung ương |
3.080.000 |
- |
3.000.000 |
- |
97,40 |
|
- Phí, lệ phí Thành phố |
4.620.000 |
4.620.000 |
5.100.000 |
5.100.000 |
110,39 |
110,39 |
- Phí, lệ phí quận - huyện |
- |
- |
27.284 |
27.284 |
|
|
- Phí, lệ phí phường - xã |
- |
- |
8.828 |
8.828 |
|
|
2.5. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
1.000 |
1.000 |
- |
- |
0,00 |
0,00 |
2.6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
450.000 |
450.000 |
400.000 |
400.000 |
88,89 |
88,89 |
2.7. Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước |
4.900.000 |
4.900.000 |
5.000.000 |
5.000.000 |
102,04 |
102,04 |
2.8. Thu tiền sử dụng đất |
5.800.000 |
5.800.000 |
33.960.000 |
33.960.000 |
585,52 |
585,52 |
2.9. Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc SHNN |
70.000 |
70.000 |
100.000 |
100.000 |
142,86 |
142,86 |
2.10. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước do cơ quan địa phương cấp |
20.000 |
20.000 |
21.000 |
19.040 |
105,00 |
95,20 |
2.11. Thu khác |
5.500.000 |
2.566.667 |
4.700.000 |
1.300.000 |
85,45 |
50,65 |
2.12. Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác |
16.200 |
16.200 |
12.000 |
12.000 |
74,07 |
74,07 |
3. Thu cổ tức và Lợi nhuận sau thuế |
7.000.000 |
4.160.839 |
6.600.000 |
4.100.000 |
94,29 |
98,54 |
4. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
5.050.000 |
5.050.000 |
4.400.000 |
4.400.000 |
87,13 |
87,13 |
5. Thu từ cổ phần hóa và thoái vốn DNNN do ĐP quản lý |
|
|
0 |
0 |
|
|
II- THU TỪ DẦU THÔ |
24.800.000 |
0 |
17.900.000 |
0 |
72,18 |
|
III- THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU |
121.000.000 |
0 |
130.800.000 |
0 |
108,10 |
|
1. Thuế Xuất khẩu |
0 |
0 |
460.000 |
0 |
|
|
2. Thuế nhập khẩu |
0 |
0 |
22.000.000 |
0 |
|
|
3. Thuế TTĐB |
0 |
0 |
22.500.000 |
0 |
|
|
4. Thuế BVMT |
0 |
0 |
300.000 |
0 |
|
|
5. Thuế GTGT hàng nhập khẩu |
0 |
0 |
85.340.000 |
0 |
|
|
6. Thu khác |
0 |
0 |
200.000 |
0 |
|
|
IV. THU VIỆN TRỢ |
|
|
191.095 |
191.095 |
|
|
B. THU CHUYỂN NGUỒN |
|
61.075.293 |
|
23.442.843 |
|
38,38 |
C. THU KẾT DƯ |
|
16.406.050 |
|
|
|
|
D. THU BỔ SUNG TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH |
|
0 |
|
|
|
|
Đ. THU BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NSTW |
0 |
14.193.754 |
0 |
4.004.711 |
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
DỰ TOÁN CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2024
(Ban hành kèm Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2023 |
Dự toán năm 2024 |
So sánh |
|
Tuyệt đối |
Tương đối |
||||
A |
B |
1 |
2 |
2-1 |
2/1 |
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
126.342.718 |
149.976.789 |
23.634.071 |
118,71% |
A |
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
110.736.383 |
145.972.078 |
35.235.695 |
131,82% |
I |
Chi đầu tư phát triển |
46.038.661 |
75.577.216 |
29.538.555 |
164,16% |
II |
Chi thường xuyên |
60.127.000 |
63.398.329 |
3.271.329 |
105,44% |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
1 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
21.020.920 |
23.806.501 |
2.785.581 |
113,25% |
2 |
Chi khoa học và công nghệ |
960.502 |
527.955 |
-432.547 |
54,97% |
III |
Chi trả nợ lãi vay |
1.159.322 |
1.218.607 |
59.285 |
105,11% |
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
11.400 |
11.400 |
|
100,00% |
V |
Dự phòng ngân sách |
3.400.000 |
4.500.000 |
1.100.000 |
132,35% |
VI |
Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương |
0 |
1.266.526 |
1.266.526 |
|
B |
CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
15.606.335 |
4.004.711 |
-11.601.624 |
25,66% |
1 |
Chi thực hiện Chương trình MTQG từ Ngân sách trung ương |
|
|
|
|
2 |
Chi thực hiện các Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác từ nguồn bổ sung có mục tiêu |
15.606.335 |
4.004.711 |
-11.601.624 |
25,66% |
C |
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
0 |
0 |
0 |
|
PHỤ LỤC SỐ 04
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN
VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Ban hành kèm Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2023 |
DỰ TOÁN NĂM 2024 |
SO SÁNH DỰ TOÁN NĂM 2024 VỚI ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2023 |
A |
B |
1 |
2 |
3=2-1 |
A |
THU NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP |
83.689.201 |
113.850.835 |
|
B |
CHI CÂN ĐỐI NSĐP |
112.054.753 |
122.849.235 |
|
C |
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP |
|
8.998.400 |
|
D |
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH |
100.427.042 |
136.621.002 |
|
E |
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ |
|
|
|
I |
Tổng dư nợ đầu năm |
25.993.872 |
29.745.649 |
3.751.777 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
|
|
|
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
10.100.000 |
9.950.000 |
- 150.000 |
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1) |
15.893.872 |
19.795.649 |
3.901.777 |
3 |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
- |
- |
- |
II |
Trả nợ gốc vay trong năm |
422.677 |
750.900 |
328.223 |
1 |
Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay |
422.677 |
750.900 |
328.223 |
- |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
150.000 |
300.000 |
150.000 |
- |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
272.677 |
450.900 |
178.223 |
- |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
- |
- |
- |
2 |
Nguồn trả nợ |
422.677 |
750.900 |
328.223 |
- |
Từ nguồn vay |
|
750.900 |
328.223 |
- |
Bội thu ngân sách địa phương |
- |
- |
- |
- |
Tăng thu, tiết kiệm chi |
- |
- |
- |
- |
Kết dư ngân sách cấp tỉnh |
- |
- |
- |
III |
Tổng mức vay trong năm |
4.174.454 |
9.749.300 |
5.574.846 |
1 |
Theo mục đích vay |
4.174.454 |
9.749.300 |
5.574.846 |
- |
Vay bù đắp bội chi |
|
8.998.400 |
5.246.623 |
- |
Vay trả nợ gốc |
|
750.900 |
328.223 |
2 |
Theo nguồn vay |
4.174.454 |
9.749.300 |
5.574.846 |
- |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
5.000.021 |
5.000.021 |
- |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
|
4.749.279 |
574.825 |
- |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
- |
- |
- |
IV |
Tổng dư nợ cuối năm |
29.745.649 |
38.744.049 |
8.998.400 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
|
|
|
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
9.950.000 |
14.650.021 |
4.700.021 |
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1) |
19.795.649 |
24.094.028 |
4.298.379 |
3 |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
- |
- |
- |
G |
Trả nợ lãi, phí |
1.074.734 |
1.218.607 |
143.873 |
Ghi chú: (1) Chi tiết theo từng dự án.
Các ngoại tệ quy đổi ra VNĐ sẽ áp dụng tỷ giá hạch toán ngân sách nhà nước tháng 6/2023 được niêm yết trên trang Website của Bộ tài chính.
1 USD 23.660 VNĐ
1 JPY 174 VNĐ
1 ERU 25.825 VNĐ
Nghị quyết 185/NQ-HĐND năm 2023 về dự toán thu ngân sách Nhà nước; thu, chi ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024
Số hiệu: | 185/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Thị Lệ |
Ngày ban hành: | 08/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 185/NQ-HĐND năm 2023 về dự toán thu ngân sách Nhà nước; thu, chi ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024
Chưa có Video