HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2022/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 23 tháng 8 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 9 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 2340/TTr-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định chế độ chi đối với hoạt động văn hóa, nghệ thuật và thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 79/BC-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định chế độ chi đối với hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh và các Phụ lục I, II, III, IV.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 9 (chuyên đề) thông qua ngày 23 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 03 tháng 9 năm 2022./.
|
CHỦ
TỊCH |
CHẾ ĐỘ CHI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT, THỂ DỤC THỂ THAO TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chế độ chi đối với các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các đơn vị tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao.
b) Nghệ sỹ, diễn viên, cộng tác viên, huấn luyện viên, vận động viên và các lực lượng khác tham gia hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao trong tỉnh.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện chế độ chi tại Nghị quyết này.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách nhà nước.
2. Nguồn thu phí được để lại của Bảo tàng tỉnh, Thư viện tỉnh theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
3. Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp, dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công lập; nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT
1. Hỗ trợ trang phục
a) Đồng phục: 01 bộ/người/năm, với mức chi 900.000 đồng.
b) Giày: 01 đôi/người/năm, với mức chi 600.000 đồng.
2. Hỗ trợ ghi băng, làm Midi playback (ghi lại bản phối có sẵn)
a) Bài ghi dài, phức tạp (phối âm nhiều nhạc cụ) 350.000 đồng/bài.
b) Bài ghi ngắn, đơn giản (phối âm ít nhạc cụ) 200.000 đồng/bài.
3. Dàn dựng tiết mục ca
a) Tốp ca 350.000 đồng/bài.
b) Song ca 200.000 đồng/bài.
Nội dung và mức chi cụ thể kèm theo Phụ lục I.
Điều 5. Chi hỗ trợ hoạt động thông tin, cổ động, triển lãm, bản tin, tin ảnh
Nội dung và mức chi cụ thể kèm theo Phụ lục II.
Điều 6. Chi hỗ trợ đối với hoạt động bảo tồn, bảo tàng
1. Chi hỗ trợ nghiên cứu
a) Khảo sát, thu thập, ghi chép tư liệu, tổng hợp, nghiên cứu và thiết lập hoàn chỉnh hồ sơ khoa học di tích trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định xếp hạng: 3.750.000 đồng/hồ sơ.
b) Khảo sát, thu thập, ghi chép tư liệu, tổng hợp, nghiên cứu và thiết lập hoàn chỉnh hồ sơ khoa học di tích trình Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định xếp hạng: 1.900.000 đồng/hồ sơ.
c) Nghiên cứu viết hoàn chỉnh một hồ sơ trích ngang trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định cho phép lập hồ sơ khoa học: 600.000 đồng/hồ sơ.
d) Khảo sát, kiểm kê di tích (thu nhập, ghi chép, định vị, sắp xếp và tổng hợp tư liệu di tích): 950.000 đồng/di tích.
đ) Khảo sát, kiểm kê, thu thập tư liệu, nghiên cứu 01 lễ hội, 01 làng nghề, 01 nghề thủ công truyền thống, 01 nghi thức, 01 hoạt động tín ngưỡng theo phong tục truyền thống: 950.000 đồng/lễ hội, làng nghề, nghi thức, tín ngưỡng.
e) Những người trực tiếp sưu tầm và nghiên cứu tư liệu viết lý lịch khoa học hiện vật được Hội đồng khoa học bảo tàng thẩm định xét duyệt: 30.000 đồng/người/lý lịch.
g) Người trực tiếp giám định hiện vật, cổ vật để cấp giấy phép chuyển đi nước ngoài: 100.000 đồng/buổi/người.
h) Người giám định cổ vật, hiện vật, di vật để đưa vào lý lịch, hồ sơ hiện vật bảo tàng: 50.000 đồng/buổi/người.
2. Các khoản chi hỗ trợ khác
a) Tiền thuê dịch tư liệu Hán - Nôm cổ như: Gia phả, thần phả, bia ký, văn tế, sắc phong, hoành phi, câu đối... đối với một di tích, tối đa: 1.800.000 đồng/hồ sơ.
b) Người trực tiếp hướng dẫn chuyên môn để trùng tu, tôn tạo di tích: 150.000 đồng/ngày/người.
c) Những người trực tiếp phục chế hiện vật bảo tàng: 200.000 đồng/ngày/người.
d) Tiền thuê dịch thuật tư liệu và chữ viết các dân tộc thiểu số (truyền thuyết, truyện cổ, văn tế, thơ ca), mức chi 80.000 đồng/trang, tối đa: 4.500.000 đồng/hồ sơ.
Điều 7. Chi hỗ trợ bảo hộ lao động
1. Đối với bảo tàng
a) Người trực tiếp đi sưu tầm hiện vật, khảo sát khai quật khảo cổ học, khảo sát nghiên cứu văn hóa dân tộc, khảo sát trùng tu tôn tạo di tích được trang bị (một năm): 01 bộ áo mưa, 01 đôi giày bata, 01 mũ bảo hộ lao động, 01 đèn pin với mức chi là 500.000 đồng.
b) Người trực tiếp xử lý hiện vật tại kho được trang bị (một năm): 01 bộ quần áo Blouse, 01 đôi giày bata, 01 mũ bảo hộ lao động, 01 bộ găng tay với mức chi là 500.000 đồng.
c) Người bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, chăm sóc cây cảnh (một năm): 01 bộ áo mưa, 01 đôi giày bata, 01 mũ bảo hộ lao động, 01 đèn pin với mức chi là 500.000 đồng.
d) Người trực tiếp làm công tác thuyết minh (một năm): 01 bộ quần áo thuyết minh với mức chi là 700.000 đồng.
2. Đối với thư viện
Người trực tiếp xử lý sách, kiểm kê, sắp xếp, vệ sinh kho sách được trang bị (một năm): 01 bộ quần áo Blouse, 01 đôi giày bata, 01 bộ găng tay, khẩu trang với mức chi là 500.000 đồng.
3. Đối với Nhà hát ca múa nhạc Biển Xanh
Người làm công tác hậu đài, phục trang được trang bị (một năm): 01 bộ quần áo công nhân, 01 đôi giày bata, 01 bộ găng tay, 01 mũ bảo hộ, 01 bộ áo mưa với mức chi là 500.000 đồng.
4. Đối với Trung tâm Văn hóa tỉnh
Bảo hộ đối với nhân viên chiếu bóng lưu động (một năm): 02 bộ quần áo, 01 đôi giày bata, 01 mũ bảo hộ, 01 bộ áo mưa, 01 đèn pin với mức chi là 600.000 đồng.
ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO
Điều 8. Chi hỗ trợ khi được công nhận kiện tướng quốc tế, kiện tướng quốc gia
1. Đối với vận động viên
a) Mức chi hỗ trợ kiện tướng quốc tế: 1.000.000 đồng/tháng.
b) Mức chi hỗ trợ kiện tướng quốc gia: 500.000 đồng/tháng.
Đối với vận động viên trong năm khi tham gia nhiều giải thể thao và mỗi giải đều được công nhận kiện tướng theo quy định, thì vận động viên chỉ được hưởng hỗ trợ danh hiệu đạt ở mức được công nhận kiện tướng cao nhất trong năm.
Thời gian hỗ trợ: 12 tháng kể từ ngày có quyết định công nhận kiện tướng đối với vận động viên.
c) Hỗ trợ cho vận động viên trong thời gian đi học tập trung chuyên ngành: Vận động viên được công nhận kiện tướng quốc tế, kiện tướng quốc gia có thời gian tham gia thi đấu cho đội tuyển các môn thể thao của tỉnh từ 03 năm trở lên nếu có nhu cầu đi học tại các trường Đại học Thể dục thể thao và cam kết sau khi học xong sẽ trở về phục vụ tại địa phương tối thiểu gấp 2 lần thời gian được đào tạo, thì được hưởng hỗ trợ hàng tháng trong thời gian theo học bằng 50% tiền công tháng tại thời điểm chấm dứt hợp đồng làm vận động viên đội tuyển cấp tỉnh để đi học.
2. Đối với huấn luyện viên
a) Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện vận động viên được công nhận kiện tướng quốc tế, kiện tướng quốc gia thì được hưởng chế độ hỗ trợ bằng mức hỗ trợ của vận động viên được công nhận kiện tướng ở mức cao nhất và thời gian hưởng giống như của vận động viên tại khoản 1 Điều này.
b) Trường hợp có nhiều huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện, mức hỗ trợ hàng tháng của từng huấn luyện viên được quy định như sau:
Đối với các đội có từ 01 đến 05 vận động viên: Mức hỗ trợ tính cho 01 huấn luyện viên;
Đối với các đội có từ 06 đến 10 vận động viên: Mức hỗ trợ tính cho 02 huấn luyện viên;
Đối với các đội có từ 11 vận động viên trở lên: Mức hỗ trợ tính cho 03 huấn luyện viên.
3. Trường hợp vận động viên và huấn luyện viên quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này chuyển sang thi đấu, huấn luyện cho đơn vị khác, địa phương khác không thuộc tỉnh quản lý hoặc bị xử lý kỷ luật (từ đình chỉ thi đấu, huấn luyện trở lên) thì vận động viên và huấn luyện viên đó không được tiếp tục hưởng các khoản hỗ trợ kể từ ngày quyết định chuyển đơn vị hoặc quyết định kỷ luật có hiệu lực thi hành.
1. Đối với huấn luyện viên thể thao có chuyên môn giỏi, có uy tín trong nghề và đạt được nhiều thành tích trong công tác huấn luyện, mức hỗ trợ tối đa 15.000.000 đồng/người/tháng. Trường hợp đặc biệt, cần thiết phải hợp đồng với huấn luyện viên có nhiều kinh nghiệm và thành tích thực tế để tập trung huấn luyện các đội tuyển tập luyện, thi đấu trong một thời điểm nhất định (tối đa 6 tháng/năm) nhằm đạt thành tích cao tại các giải quốc gia, quốc tế thì tiền công chi trả tối đa là 30.000.000 đồng/người/tháng.
2. Đối với vận động viên được công nhận kiện tướng quốc tế, kiện tướng quốc gia, có trình độ chuyên môn cao và đạt được nhiều thành tích trong thi đấu, mức hỗ trợ tối đa là 8.000.000 đồng/người/tháng. Trường hợp đặc biệt, cần thiết để giữ vận động viên cấp đội tuyển đã có thành tích thi đấu xuất sắc tại các giải quốc gia, quốc tế thì tiền công chi trả tối đa là 15.000.000 đồng/người/tháng.
Trường hợp một người vừa làm nhiệm vụ huấn luyện viên, vừa làm nhiệm vụ vận động viên thì chỉ được hưởng một mức tiền công cao nhất tương ứng.
Điều 10. Chi hỗ trợ đạt thành tích tại Đại hội thể dục thể thao, Hội khỏe Phù đổng
Mức hỗ trợ khen thưởng vận động viên, xếp hạng toàn đoàn đạt thành tích tại Đại hội thể dục thể thao, Hội khỏe Phù đổng như sau:
1. Cấp tỉnh: Nội dung và mức chi cụ thể kèm theo Phụ lục III.
2. Cấp huyện: Áp dụng mức chi bằng 70% mức chi của cấp tỉnh.
3. Cấp xã: Áp dụng mức chi bằng 50% mức chi của cấp tỉnh.
Nội dung và mức chi hỗ trợ hàng năm về trang phục, dụng cụ tập luyện và thi đấu cho vận động viên đội tuyển, vận động viên trẻ, vận động viên năng khiếu, huấn luyện viên, hướng dẫn viên thực hiện kèm theo Phụ lục IV./.
MỨC CHI HỖ TRỢ HỘI THI, HỘI DIỄN, LIÊN
HOAN, TRIỄN LÃM, GIẢI THƯỞNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, NGHỆ
THUẬT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng
8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Stt |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức
chi |
|
1 |
Hỗ trợ |
|
|
|
a |
Giám khảo |
Cấp tỉnh |
Buổi/người |
500.000 |
Cấp huyện |
Buổi/người |
300.000 |
||
b |
Thư ký |
Cấp tỉnh |
Buổi/người |
150.000 |
Cấp huyện |
Buổi/người |
100.000 |
||
c |
Viết kịch bản khai mạc, bế mạc |
Cấp tỉnh |
Chương trình |
1.000.000 |
Cấp huyện |
Chương trình |
600.000 |
||
d |
Viết lời giới thiệu chương trình hội thi, hội diễn, liên hoan, triển lãm |
Cấp tỉnh |
Chương trình |
650.000 |
Cấp huyện |
Chương trình |
400.000 |
||
2 |
Về giải thưởng |
|
|
|
a |
Chương trình (đồng đội) |
|
|
|
|
Giải A (Huy chương vàng) |
Cấp tỉnh |
Huy chương |
5.000.000 |
Cấp huyện |
Huy chương |
2.500.000 |
||
Giải B (Huy chương bạc) |
Cấp tỉnh |
Huy chương |
3.000.000 |
|
Cấp huyện |
Huy chương |
1.500.000 |
||
Giải C (Huy chương đồng) |
Cấp tỉnh |
Huy chương |
2.000.000 |
|
Cấp huyện |
Huy chương |
1.000.000 |
||
Giải khuyến khích |
Cấp tỉnh |
Huy chương |
1.500.000 |
|
Cấp huyện |
Huy chương |
750.000 |
||
b |
Tiết mục (tốp ca, hát múa, hợp xướng, múa kịch, giới thiệu, tuyên truyền, triển lãm) |
|
|
|
|
Giải A (Huy chương vàng) |
Cấp tỉnh |
Huy chương |
2.500.000 |
Cấp huyện |
Huy chương |
1.500.000 |
||
Giải B (Huy chương bạc) |
Cấp tỉnh |
Huy chương |
1.500.000 |
|
Cấp huyện |
Huy chương |
1.000.000 |
||
Giải C (Huy chương đồng) |
Cấp tỉnh |
Huy chương |
1.300.000 |
|
Cấp huyện |
Huy chương |
650.000 |
||
Giải khuyến khích |
Cấp tỉnh |
Huy chương |
1.000.000 |
|
Cấp huyện |
Huy chương |
500.000 |
||
c |
Song ca và tam ca |
|
|
|
|
Giải A (Huy chương vàng) |
Cấp tỉnh |
Huy chương |
2.000.000 |
Cấp huyện |
Huy chương |
1.000.000 |
||
Giải B (Huy chương bạc) |
Cấp tỉnh |
Huy chương |
1.000.000 |
|
Cấp huyện |
Huy chương |
500.000 |
||
Giải C (Huy chương đồng) |
Cấp tỉnh |
Huy chương |
750.000 |
|
Cấp huyện |
Huy chương |
400.000 |
||
Giải khuyến khích |
Cấp tỉnh |
Huy chương |
600.000 |
|
Cấp huyện |
Huy chương |
350.000 |
||
d |
Giải thưởng cá nhân |
|
|
|
|
Giải A |
Cấp tỉnh |
Người/giải |
1.200.000 |
Cấp huyện |
Người/giải |
600.000 |
||
Giải B |
Cấp tỉnh |
Người/giải |
1.000.000 |
|
Cấp huyện |
Người/giải |
500.000 |
||
Giải c |
Cấp tỉnh |
Người/giải |
800.000 |
|
Cấp huyện |
Người/giải |
400.000 |
||
Giải khuyến khích |
Cấp tỉnh |
Người/giải |
600.000 |
|
Cấp huyện |
Người/giải |
300.000 |
||
3 |
Chi hỗ trợ Ban tổ chức các hội thi, hội diễn, chương trình |
|
|
Bằng 5% trên tổng chi (không tính chi giải thưởng) |
4 |
Hội đồng nghệ thuật, Hội đồng thẩm duyệt được hưởng bồi dưỡng đối với việc tổng duyệt, thẩm duyệt chương trình biểu diễn nghệ thuật, ấn phẩm văn hóa thông tin, ma két: Mít ting, hội nghị, triển lãm (chỉ tính những thành viên hội đồng tham dự thực tế) |
|
Người/buổi |
200.000 |
MỨC CHI HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN, CỔ ĐỘNG, TRIỂN
LÃM, BẢN TIN, TIN ẢNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng
8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức
chi |
1 |
Biên tập trưng bày, triển lãm (lập đề cương chi tiết) |
|
|
a |
Triển lãm lớn |
Cuộc |
750.000 |
b |
Triển lãm vừa |
Cuộc |
500.000 |
c |
Triển lãm nhỏ |
Cuộc |
200.000 |
2 |
Viết thuyết minh |
|
|
a |
Triển lãm lớn |
Cuộc |
600.000 |
b |
Triển lãm vừa |
Cuộc |
400.000 |
c |
Triển lãm nhỏ |
Cuộc |
200.000 |
3 |
Treo gắn tranh, ảnh; trưng bày hiện vật |
Người/ngày |
300.000 |
4 |
Trực - Thuyết minh |
Buổi |
70.000 |
5 |
Treo panô (tính cả vật tư dây kẽm) |
|
|
a |
Treo tháo panô trên 3m2 |
Tấm |
40.000 |
b |
Treo tháo panô dưới 3m2 |
Tấm |
30.000 |
6 |
Treo, tháo cờ phướn (tính cả vật tư dây kẽm) |
|
|
a |
Chiều cao lá cờ trên 3m |
Lá |
15.000 |
b |
Chiều cao lá cờ dưới 3m |
Lá |
10.000 |
c |
Đặc biệt (quá cao, khó) |
Lá |
30.000 |
7 |
Treo, tháo cờ chuối (tính cả vật tư dây kẽm) |
Cây |
5.000 |
8 |
Treo, tháo cờ dây |
|
|
a |
Cao trên 5m, qua đường |
Dây |
30.000 |
b |
Cao dưới 5m |
Dây |
20.000 |
c |
Đặc biệt (quá cao, khó) |
Dây |
40.000 |
9 |
Treo, tháo băng rôn, băng cạc |
|
|
a |
Trên 5m qua đường |
Tấm |
40.000 |
b |
Trên 5m không qua đường |
Tấm |
30.000 |
c |
Treo áp tường, treo bình thường |
Tấm |
20.000 |
d |
Đặc biệt (quá cao, khó) |
Tấm |
60.000 |
10 |
Công kỹ thuật, công mộc |
Người/ngày |
400.000 |
11 |
Công lao động phổ thông |
Người/ngày |
300.000 |
MỨC CHI HỖ TRỢ KHEN THƯỞNG VẬN ĐỘNG VIÊN,
XẾP HẠNG TOÀN ĐOÀN ĐẠT THÀNH TÍCH TẠI ĐẠI HỘI THỂ DỤC THỂ THAO CẤP TỈNH, HỘI KHỎE
PHÙ ĐỔNG CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng
8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
Stt |
Loại hình/ Bộ môn |
Giải nhất |
Giải nhì |
Giải ba |
Giải phong cách, khuyến khích |
A |
GIẢI VÔ ĐỊCH |
|
|
|
|
I |
CÁC MÔN TẬP THỂ |
|
|
|
|
1 |
Bóng đá |
|
|
|
|
a |
Bóng đá sân lớn (11 người) |
8.000.000 |
6.000.000 |
4.000.000 |
2.000.000 |
b |
Bóng đá (7 người) |
4.400.000 |
3.300.000 |
2.200.000 |
1.100.000 |
c |
Bóng đá (5 người) |
3.800.000 |
2.850.000 |
1.900.000 |
950.000 |
d |
Bóng đá bãi biển |
4.400.000 |
3.300.000 |
2.200.000 |
1.100.000 |
2 |
Bóng chuyền, Bóng rổ, Bóng ném |
4.000.000 |
3.000.000 |
2.000.000 |
1.000.000 |
3 |
Bóng chuyền bãi biển, Bóng ném bãi biển, Bóng chuyền hơi, Bóng chuyền chân |
1.500.000 |
1.100.000 |
900.000 |
650.000 |
4 |
Giải cá nhân xuất sắc từng nội dung các môn thể thao tập thể |
600.000 đồng/nội dung/giải |
|||
II |
CÁC MÔN CÁ NHÂN |
|
|
|
|
1 |
Điền kinh, Bơi lặn |
|
|
|
|
a |
Cá nhân từng nội dung - cự ly |
650.000 |
450.000 |
350.000 |
200.000 |
b |
Cá nhân toàn năng |
650.000 |
450.000 |
350.000 |
200.000 |
c |
Đồng đội tiếp sức |
900.000 |
650.000 |
450.000 |
350.000 |
d |
Đồng đội |
1.300.000 |
900.000 |
650.000 |
450.000 |
đ |
Toàn đoàn |
1.800.000 |
1.300.000 |
900.000 |
450.000 |
2 |
Các môn cờ |
|
|
|
|
a |
Giải đơn |
650.000 |
450.000 |
350.000 |
200.000 |
b |
Giải đồng đội |
1.100.000 |
650.000 |
450.000 |
350.000 |
c |
Giải toàn đoàn |
1.800.000 |
1.300.000 |
900.000 |
450.000 |
3 |
Các môn võ thuật |
|
|
|
|
a |
Cá nhân đối kháng |
650.000 |
450.000 |
350.000 |
200.000 |
b |
Thi quyền cá nhân |
450.000 |
350.000 |
200.000 |
100.000 |
c |
Thi quyền đồng đội |
650.000 |
450.000 |
350.000 |
200.000 |
d |
Quyền đôi nam - nữ |
800.000 |
600.000 |
400.000 |
300.000 |
đ |
Đồng đội đối kháng |
900.000 |
650.000 |
450.000 |
350.000 |
e |
Giải toàn đoàn (nam - nữ) |
1.800.000 |
1.300.000 |
900.000 |
450.000 |
4 |
Các môn đua thuyền hiện đại |
|
|
|
|
a |
Đơn, đôi |
1.100.000 |
650.000 |
450.000 |
200.000 |
b |
Đồng đội (4 người) |
2.200.000 |
1.300.000 |
900.000 |
450.000 |
c |
Toàn đoàn |
2.200.000 |
1.550.000 |
1.100.000 |
450.000 |
5 |
Đua thuyền truyền thống |
|
|
|
|
a |
Thuyền 12 |
3.000.000 |
2.000.000 |
1.500.000 |
1.000.000 |
b |
Thuyền 22 |
6.000.000 |
4.000.000 |
3.000.000 |
2.000.000 |
c |
Đua lắc thúng, chèo thúng |
1.100.000 |
900.000 |
650.000 |
450.000 |
d |
Toàn đoàn |
4.400.000 |
3.300.000 |
2.200.000 |
1.800.000 |
6 |
Cầu lông |
|
|
|
|
a |
Cá nhân |
600.000 |
400.000 |
300.000 |
200.000 |
b |
Đôi |
1.000.000 |
800.000 |
600.000 |
400.000 |
c |
Giải đồng đội |
1.500.000 |
1.200.000 |
1.000.000 |
800.000 |
d |
Giải toàn đoàn |
2.200.000 |
1.800.000 |
1.500.000 |
1.000.000 |
7 |
Bóng bàn |
|
|
|
|
a |
Cá nhân |
600.000 |
400.000 |
300.000 |
200.000 |
b |
Đôi |
1.000.000 |
800.000 |
600.000 |
400.000 |
c |
Giải đồng đội |
1.500.000 |
1.200.000 |
1.000.000 |
800.000 |
d |
Giải toàn đoàn |
2.200.000 |
1.800.000 |
1.500.000 |
1.000.000 |
8 |
Quần vợt |
|
|
|
|
a |
Cá nhân |
600.000 |
400.000 |
300.000 |
200.000 |
b |
Đôi |
1.000.000 |
800.000 |
600.000 |
400.000 |
c |
Giải đồng đội |
1.500.000 |
1.200.000 |
1.000.000 |
800.000 |
d |
Giải toàn đoàn |
2.200.000 |
1.800.000 |
1.500.000 |
1.000.000 |
9 |
Các môn thể thao khác |
|
|
|
|
a |
Giải đơn |
800.000 |
600.000 |
400.000 |
200.000 |
b |
Giải đôi |
1.600.000 |
1.200.000 |
800.000 |
400.000 |
c |
Giải đồng đội |
1.100.000 |
650.000 |
450.000 |
200.000 |
d |
Giải toàn đoàn |
1.800.000 |
1.300.000 |
900.000 |
450.000 |
B |
GIẢI TRẺ |
|
|
|
|
I |
CÁC MÔN TẬP THỂ |
Áp dụng mức thưởng bằng 70% mức thưởng của Giải vô địch cấp tỉnh phần A Phụ lục này |
|||
1 |
Bóng đá |
||||
a |
Bóng đá sân lớn (11 người) |
||||
b |
Bóng đá 07 người và bóng đá 05 người |
||||
c |
Bóng đá Thiếu niên - Nhi đồng (11 người, 07 người, 5 người) |
||||
2 |
Bóng chuyền, Bóng rổ, Bóng ném |
||||
3 |
Bóng chuyền bãi biển |
||||
4 |
Giải cá nhân xuất sắc từng nội dung các môn thể thao tập thể |
||||
II |
CÁC MÔN CÁ NHÂN |
||||
1 |
Điền kinh, bơi lặn |
||||
a |
Cá nhân từng nội dung - cự ly |
||||
b |
Cá nhân toàn năng |
||||
c |
Đồng đội tiếp sức |
||||
d |
Đồng đội |
||||
đ |
Toàn đoàn |
||||
2 |
Các môn cờ |
||||
a |
Giải đơn |
||||
b |
Giải đôi |
||||
c |
Giải đồng đội |
||||
d |
Giải toàn đoàn |
||||
3 |
Các môn võ thuật |
||||
a |
Cá nhân đối kháng |
||||
b |
Thi quyền cá nhân |
||||
c |
Thi quyền đồng đội |
||||
d |
Đồng đội đối kháng |
||||
đ |
Giải toàn đoàn (nam - nữ) |
||||
4 |
Các môn đua thuyền hiện đại |
||||
a |
Đơn, đôi |
||||
b |
Đồng đội (4 người) |
||||
c |
Toàn đoàn |
||||
5 |
Các môn thể thao khác |
||||
a |
Giải đơn, giải đôi |
||||
b |
Giải đồng đội |
||||
c |
Giải toàn đoàn |
||||
C |
HỘI THI, HỘI THAO VÀ CÁC MÔN THỂ THAO DÂN TỘC, TRUYỀN THỐNG |
||||
1 |
Các môn cá nhân |
Áp dụng mức thưởng bằng 50% mức thưởng của Giải vô địch cấp tỉnh phần A Phụ lục này |
|||
a |
Giải đơn, giải đôi |
||||
b |
Đồng đội |
||||
2 |
Các môn tập thể |
||||
a |
Bóng đá trong nhà |
||||
b |
Bóng đá sân lớn |
||||
c |
Bóng chuyền, Bóng rổ, Bóng ném, Kéo co |
||||
d |
Giải toàn đoàn |
||||
D |
VẬN ĐỘNG VIÊN PHÁ KỶ LỤC ĐẠI HỘI THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH |
||||
|
Được thưởng thêm mức thưởng 50% so với giải nhất ở từng nội dung |
CHI HỖ TRỢ TRANG PHỤC, DỤNG CỤ TẬP LUYỆN
VÀ THI ĐẤU CÁC GIẢI THỂ THAO CỦA CÁC ĐỘI THỂ THAO DO TRUNG TÂM ĐÀO TẠO, HUẤN
LUYỆN VÀ THI ĐẤU THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng
8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Stt |
Bộ môn |
Trang phục, dụng cụ |
Vận động viên tuyển |
Vận động viên trẻ |
Vận động viên năng khiếu |
Huấn luyện viên năng khiếu, huấn luyện viên, hướng dẫn viên |
Đơn giá |
1 |
Bóng đá |
Quần áo ngắn |
4 bộ/ người/năm |
3 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
230.000 đồng/bộ |
Quần áo dài |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
350.000 đồng/bộ |
||
Quần áo thi đấu (theo giải) |
3 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
|
500.000 đồng/bộ |
||
Giầy bata |
6 đôi/ người/năm |
5 đôi/ người/năm |
4 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
200.000 đồng/đôi |
||
Giầy da, tất tập luyện |
3 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
800.000 đồng/đôi |
||
Giầy da, tất thi đấu (theo giải) |
3 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
|
1.300.000 đồng/đôi |
||
Găng tay thủ môn tập luyện |
4 đôi/ người/năm |
3 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
|
500.000 đồng/đôi |
||
Găng tay thủ môn thi đấu (theo giải) |
3 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
|
1.000.000 đồng/đôi |
||
Bọc ống chân |
3 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
|
100.000 đồng/đôi |
||
Bóng da tập |
60 quả/ đội/năm |
50 quả/ đội/năm |
50 quả/ đội/năm |
|
800.000 đồng/quả |
||
Bóng da thi đấu |
4 quả/ đội/năm |
4 quả/ đội/năm |
4 quả/đội/năm |
|
1.500.000 đồng/quả |
||
Sa bàn chiến thuật |
- |
- |
- |
1 cái/đội/ 2 năm |
500.000 đồng/cái |
||
Áo bis chiến thuật |
50 cái/ đội/năm |
50 cái/ đội/năm |
40 cái/đội/năm |
|
60.000 đồng/cái |
||
Lưới cầu môn |
02 cái/ đội/năm |
02 cái/ đội/năm |
02 cái/đội/năm |
|
900.000 đồng/cái |
||
2 |
Bóng đá bãi biển |
Quần áo ngắn |
3 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
230.000 đồng/bộ |
Quần áo dài |
2 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
350.000 đồng/bộ |
||
Quần áo thi đấu (theo giải) |
3 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
|
500.000 đồng/bộ |
||
Giầy bata |
6 đôi/ người/năm |
5 đôi/ người/năm |
4 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
200.000 đồng/đôi |
||
Găng tay thủ môn tập luyện |
3 đôi/ người/năm |
3 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
|
500.000 đồng/đôi |
||
Găng tay thủ môn thi đấu (theo giải) |
3 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
|
1.000.000 đồng/đôi |
||
Bóng da tập |
50 quả/ đội/năm |
40 quả/ đội/năm |
30 quả/ đội/năm |
|
800.000 đồng/quả |
||
Bóng da thi đấu |
4 quả/ đội/năm |
4 quả/ đội/năm |
4 quả/đội/năm |
|
1.500.000 đồng/quả |
||
Áo bis chiến thuật |
30 cái đội/năm |
30 cái/ đội/năm |
20 cái/đội/năm |
|
60.000 đồng/cái |
||
Lưới Bóng đá bãi biển |
2 cái/đội/năm |
2 cái/đội/năm |
2 cái/đội/năm |
|
1.000.000 đồng/cái |
||
3 |
Bóng rổ |
Quần áo ngắn |
4 bộ/người /năm |
3 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ /người/năm |
230.000 đồng/bộ |
Quần áo dài |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ /người/năm |
350.000 đồng/bộ |
||
Quần áo thi đấu (theo giải) |
3 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ người/năm |
|
500.000 đồng/bộ |
||
Áo bis chiến thuật |
20 cái/ đội/năm |
20 cái/ đội/năm |
20 cái/đội/năm |
|
60.000 đồng/cái |
||
Giầy thi đấu (theo giải) |
3 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
|
1.500.000 đồng/đôi |
||
Giầy tập chuyên dụng |
2 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
750.000 đồng/đôi |
||
Bóng da tập |
30 quả/ đội/năm |
25 quả/ đội/năm |
20 quả/ đội/năm |
|
500.000 đồng/quả |
||
Bóng da thi đấu |
5 quả/ đội/năm |
4 quả/ đội/năm |
4 quả/đội/năm |
|
1.500.000 đồng/quả |
||
Lưới bóng rổ |
2 bộ/đội/năm |
2 bộ/đội/năm |
2 bộ/đội/năm |
|
300.000 đồng/bộ |
||
|
|
Quần áo ngắn |
4 bộ/ người/năm |
3 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
230.000 đồng/bộ |
4 |
Bóng chuyền và bóng chuyền bãi biển |
Quần áo dài |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
350.000 đồng/bộ |
Quần áo thi đấu (theo giải) |
3 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
|
500.000 đồng/bộ |
||
Giầy thi đấu (theo giải) |
3 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
1 đôi/người năm |
|
1.500.000 đồng/đôi |
||
Giầy tập |
3 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
350.000 đồng/đôi |
||
Giầy bata |
6 đôi/ người/năm |
5 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
|
200.000 đồng/đôi |
||
Băng bảo vệ gối |
2 cặp/ người/năm |
2 cặp/ người/năm |
2 cặp/ người/năm |
|
150.000 đồng/cặp |
||
Bóng da tập |
30 quả/ đội/năm |
25 quả/ đội/năm |
20 quả/ đội/năm |
|
600.000 đồng/quả |
||
Bóng da thi đấu (theo giải) |
5 quả /đội/năm |
4 quả/ đội/năm |
4 quả/đội/năm |
|
1.200.000 đồng/quả |
||
Lưới bóng chuyền |
3 bộ/đội/năm |
3 bộ/đội/năm |
2 bộ/đội/năm |
|
1.000.000 đồng/bộ |
||
5 |
Điền kinh |
Quần áo ngắn |
4 bộ/ người/năm |
3 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
230.000 đồng/bộ |
Quần áo dài |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ người/năm |
350.000 đồng/bộ |
||
Quần áo thi đấu (theo giải) |
3 bộ/ người/năm |
3 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
|
750.000 đồng/bộ |
||
Giầy bata |
6 đôi/ người//năm |
5 đôi/ người/năm |
4 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
200.000 đồng/đôi |
||
Giầy đinh tập |
3 đôi/ người/năm |
3 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
|
1.200.000 đồng/đôi |
||
Giầy đinh thi đấu (theo giải) |
2 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
1 đôi/ người/năm |
|
4.000.000 đồng/đôi |
||
6 |
Cầu lông, quần vợt, bóng bàn |
Quần áo ngắn |
4 bộ/ người/năm |
3 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
230.000 đồng/bộ |
Quần áo dài |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
350.000 đồng/bộ |
||
Quần áo thi đấu (theo giải) |
3 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
|
500.000 đồng/bộ |
||
Giầy tập chuyên dụng |
3 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
1 đôi/ người/năm |
1.000.000 đồng/đôi |
||
Giầy thi đấu (theo giải) |
2 đôi/ người/năm |
1 đôi/ người/năm |
1 đôi/ người/năm |
|
3.000.000 đồng/đôi |
||
Lưới đan vợt |
12 sợi/ người/năm |
8 sợi/ người/năm |
6 sợi/ người/năm |
2 sợi/ người/năm |
170.000 đồng/sợi |
||
Cầu tập |
60 quả/ người/tháng |
40 quả/ người/tháng |
30 qua/ người/tháng |
|
20.000 đồng/quả |
||
Cầu thi đấu (theo giải) |
20 quả/ người/giải |
20 quả/ người/giải |
20 quả/ người/giải |
|
25.000 đồng/quả |
||
Vợt tập |
2 cây/ người/năm |
2 cây/ người/năm |
2 cây/ người/năm |
1 cây/ người/năm |
1.500.000 đồng/cây |
||
Vợt thi đấu (theo giải) |
2 cây/ người/năm |
2 cây/ người/năm |
1 cây/ người/ năm |
|
3.000.000 đồng/cây |
||
Mặt vợt (bóng bàn) |
4 cái/ người/năm |
4 cái/ người/năm |
4 cái/ người/năm |
2 cái/ người/năm |
350.000 đồng/cái |
||
Bóng tập (bóng bàn) |
40 quả/ người/tháng |
30 quả/ người/tháng |
30 qua/ người/tháng |
|
25.000 đồng/quả |
||
Bóng thi đấu (bóng bàn) |
10 quả/ người/giải |
10 quả/ người/giải |
10 quả/ người/giải |
|
50.000 đồng/quả |
||
Bóng tập (quần vợt) |
15 quả/ người/tháng |
10 quả/ người/tháng |
10 qua/ người/tháng |
|
35.000 đồng/quả |
||
Bóng thi đấu (quần vợt) |
5 quả/ người/giải |
5 quả/ người/giải |
5 quả/ người/giải |
|
70.000 đồng/quả |
||
7 |
Võ thuật |
Quần áo ngắn |
3 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
230.000 đồng/bộ |
Quần áo dài |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
350.000 đồng/bộ |
||
Giầy bata |
4 đôi/ người/năm |
3 đôi/ người/năm |
3 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người năm |
200.000 đồng/bộ |
||
Giầy tập chuyên dụng (Taekwondo, boxing) |
2 đôi /người/năm |
2 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
1 đôi/ người/năm |
500.000 đồng/đôi |
||
Võ phục tập luyện |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
450.000 đồng/bộ |
||
Võ phục thi đấu quyền Taekwondo |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
|
550.000 đồng/bộ |
||
Võ phục thi đấu đối kháng Taekwondo |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
|
1.000.000 đồng/bộ |
||
Võ phục thi đấu Judo (giáp 2 lớp) |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
|
3.500.000 đồng/bộ |
||
Võ phục thi đấu các môn võ khác |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
|
1.000.000 đồng/bộ |
||
Sơ mi gối |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
|
200.000 đồng/bộ |
||
Bảo hộ tay chân (Taekwondo, karatedo, vovinam, võ cổ truyền, silat) |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
|
350.000 đồng/bộ |
||
Cuky (bảo vệ) |
2 cái/ người/năm |
2 cái/ người/năm |
2 cái người/năm |
|
250.000 đồng/cái |
||
Vợt đá (kép, đôi) |
10 bộ/ đội/năm |
10 bộ/ đội/năm |
10 bộ/đội/năm |
|
400.000 đồng/bộ |
||
Dây nhảy |
2 sợi/ người/năm |
2 sợi/ người/năm |
2 sợi/ người/năm |
|
100.000 đồng/sợi |
||
Giáp (Taekwondo, Vovinam, Karatedo, võ cổ truyền, silat) |
10 bộ/ đội/năm |
10 bộ/ đội/năm |
10 bộ/đội/năm |
|
500.000 đồng/bộ |
||
Nón (Taekwondo, Vovinam, Karatedo, võ cổ truyền, silat) |
1 cái/ người/năm |
1 cái/ người/năm |
1 cái/ người/năm |
|
500.000 đồng/cái |
||
Nón Boxing |
2 cái/ người/năm |
2 cái/ người/năm |
1 cái/ người/năm |
|
500.000 đồng/cái |
||
Găng (Boxing, Karatedo, Vovinam, |
2 cặp/ người/năm |
2 cặp/ người/năm |
2 cặp/ người/năm |
|
1.500.000 đồng/cặp |
||
Taekwondo, võ cổ truyền) |
|
|
|
|
|
||
Tất điện tử thi đấu (Taekwondo) |
3 cặp/ đội/năm |
2 cặp/ đội/năm |
2 cặp/đội/năm |
|
2.500.000 đồng/cặp |
||
Băng tay thi đấu (theo giải) |
2 cặp/ người/năm |
2 cặp/ người/năm |
2 cặp/ người/năm |
|
200.000 đồng/cặp |
||
Bao tay |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/ năm |
|
200.000 đồng/bộ |
||
Bảo hiểm răng |
2 cái/ người/năm |
2 cái/ người/năm |
2 cái/ người/năm |
|
250.000 đồng/cái |
||
Băng thun |
3 cái/ người/năm |
2 cái/ người/năm |
2 cái/ người/năm |
|
200.000 đồng/cái |
||
8 |
Cử tạ, thể hình |
Găng tay |
2 cặp/ người/năm |
2 cặp/ người/năm |
2 cặp/ người/năm |
|
250.000 đồng/cặp |
Quần áo ngắn |
4 bộ/ người/năm |
3 bộ /người/năm |
3 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
230.000 đồng/bộ |
||
Quần áo dài |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
350.000 đồng/bộ |
||
Quần áo thi đấu (theo giải) |
3 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
|
300.000 đồng/bộ |
||
Giầy bata |
3 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
2 đôi /người/năm |
200.000 đồng/đôi |
||
Giầy thi đấu chuyên dụng |
2 đôi/ người/năm |
1 đôi/ người/năm |
1 đôi/ người/năm |
|
1.200.000 đồng/đôi |
||
Dây lưng chuyên dụng (cử tạ) |
1 sợi/ người/năm |
1 sợi/ người/năm |
1 sợi/ người/năm |
|
400.000 đồng/sợi |
||
Dầu bóng (thể hình) |
1 chai/ người/giải |
1 chai/ người/giải |
1 chai/ người/giải |
|
800.000 đồng/chai |
||
Bao tay |
3 bộ/ người/năm |
2 bộ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
|
500.000 đồng/bộ |
||
Băng gối |
3 cặp/ người/năm |
2 cặp/ người/năm |
2 cặp/ người/năm |
|
600.000 đồng/cặp |
||
Băng cổ tay |
3 cặp/ người/năm |
2 cặp/ người/năm |
2 cặp/ người/năm |
|
300.000 đồng/cặp |
||
9 |
Bơi, lặn |
Quần áo ngắn |
4 bộ/ người/năm |
3 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
230.000 đồng/bộ |
Quần áo dài |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
350.000 đồng/bộ |
||
Giầy bata |
2 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
200.000 đồng/đôi |
||
Quần, áo bơi tập |
4 cái/ người/năm |
4 cái/ người/năm |
4 cái/ người/năm |
|
600.000 đồng/cái |
||
Quần áo bơi thi đấu (nữ) |
3 bộ /người/giải |
2 bộ/ người/giải |
2 bộ/ người/giải |
|
800.000 đồng/bộ |
||
Quần bơi thi đấu (nam) |
3 cái/ người/giải |
2 cái/ người/giải |
2 cái/ người/giải |
|
950.000 đồng/cái |
||
Kính bơi |
2 cái/ người năm |
2 cái/ người/năm |
2 cái/ người/năm |
|
400.000 đồng/cái |
||
Mũ bơi |
3 cái /người năm |
2 cái/ người/năm |
2 cái/ người/năm |
1 cái/ người/năm |
200.000 đồng/cái |
||
Khăn lông (loại lớn) |
4 cái/ người/giải |
4 cái/ người/giải |
4 cái/ người/giải |
2 cái/ người/giải |
100.000 đồng/cái |
||
Vòi hơi, bàn quạt, dây cao su, ván |
3 bộ/ người/năm |
3 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
|
750.000 đồng/bộ |
||
Chân vịt đôi tập |
1 cặp/ người/năm |
1 cặp/ người/năm |
1 cặp /người/năm |
|
1.500.000 đồng/cặp |
||
Chân vịt đôi thi đấu |
1 cặp/ người/năm |
1 cặp/ người/năm |
1 cặp/ người/năm |
|
4.000.000 đồng/cặp |
||
Chân vịt bản lớn tập |
1 cặp/ người/năm |
1 cặp/ người/năm |
1 cặp/ người/năm |
|
25.000.000 đồng/cặp |
||
Chân vịt bản lớn thi đấu |
1 cặp/ người/năm |
1 cặp/ người/năm |
1 cặp/ người/năm |
|
27.000.000 đồng/cặp |
||
Lót chân |
2 cặp/ người/năm |
2 cặp/ người/năm |
2 cặp/ người/năm |
|
300.000 đồng/cặp |
||
Phao tập luyện |
2 cái/ người/năm |
2 cái/ người/năm |
2 cái/ người/năm |
|
200.000 đồng/cái |
||
Bình khí nén |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
|
3.500.000 đồng/bộ |
||
10 |
Đua thuyền |
Quần áo ngắn |
3 bộ/ người/năm |
3 bộ/ người/năm |
3 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
230.000 đồng/bộ |
Quần áo dài |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
1 bộ/ người/năm |
350.000 đồng/bộ |
||
Giầy bata |
3 đôi/ người/năm |
3 đôi/ người/năm |
3 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
200.000 đồng/đôi |
||
Quần áo thi đấu |
1 bộ/ người/giải |
1 bộ/ người/giải |
1 bộ/ người/giải |
|
600.000 đồng/bộ |
||
Bàn đạp chân thi đấu |
1 cái/ người/năm |
1 cái/ người/năm |
1 cái/ người/năm |
|
200.000 đồng/cái |
||
Bao tay |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
2 bộ/ người/năm |
|
200.000 đồng/bộ |
||
Bao gối |
1 bộ/ người/giải |
1 bộ /người/giải |
1 bộ/ người/giải |
|
200.000 đồng/bộ |
||
Khăn lông (loại lớn) |
1 cái/ người/giải |
1 cái/ người/giải |
1 cái /người/giải |
1 cái/ người/giải |
100.000 đồng/cái |
||
Nón tập |
4 cái/ người/năm |
3 cái/ người/năm |
2 cái/ người/năm |
1 cái/ người/năm |
100.000 đồng/cái |
||
Kính chống nắng |
2 cái/ người/năm |
2 cái/ người/năm |
2 cái/ người/năm |
2 cái/ người/năm |
300.000 đồng/cái |
||
Đệm quỳ gối |
1 cái/ người/năm |
1 cái/ người/năm |
1 cái/ người/năm |
|
300.000 đồng/cái |
||
Quây chắn nước thi đấu |
1 cái/ người/năm |
1 cái/ người/năm |
1 cái/ người/năm |
|
300.000 đồng/cái |
||
Áo phao chuyên dụng thi đấu |
1 cái/ người/năm |
1 cái/ người/năm |
1 cái/ người/năm |
|
400.000 đồng/cái |
||
11 |
Xe đạp |
Nón tập |
3 cái/ người/năm |
2 cái/ người/năm |
2 cái/ người/năm |
2 cái/ người/năm |
800.000 đồng/cái |
Quần áo thi đấu |
1 bộ/ người/giải |
1 bộ/ người/giải |
1 bộ/ người/giải |
|
1.300.000 đồng/bộ |
||
Giầy thi đấu |
1 đôi/ người/giải |
1 đôi/ người/giải |
1 đôi/ người/giải |
|
5.000.000 đồng/đôi |
||
Giầy bata |
3 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
1 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
250.000 đồng/đôi |
||
Nón chuyên dụng |
3 cái/ người/năm |
2 cái/ người/năm |
2 cái/ người/năm |
2 cái/ người/năm |
5.000.000 đồng/cái |
||
Găng tay |
2 cặp/ người/năm |
2 cặp/ người/năm |
2 cặp/ người/năm |
|
500.000 đồng/cặp |
||
Kính chuyên dụng |
2 cái/ người/năm |
2 cái/ người/năm |
2 cái/ người/năm |
2 cái/ người/năm |
1.500.000 đồng/cái |
||
Bình đông nước |
1 cái /người/năm |
1 cái/ người/năm |
1 cái/ người/năm |
|
200.000 đồng/cái |
||
Xe đạp |
1 chiếc/người |
1 chiếc/người |
1 chiếc/ người |
|
210.000.000 đồng/chiếc |
||
Giầy tập luyện |
2 đôi/ người/năm |
2 đôi/ người/năm |
2 đôi /người/năm |
2 đôi/ người/năm |
600.000 đồng/đôi |
Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND Quy định chế độ chi đối với hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 15/2022/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký: | Nguyễn Hoài Anh |
Ngày ban hành: | 23/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND Quy định chế độ chi đối với hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Chưa có Video