Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 148/NQ-HĐND

Bắc Ninh, ngày 27 tháng 10 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NGUỒN KINH PHÍ CÒN LẠI NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Xét Báo cáo số 101/BC-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện thu chi ngân sách, phương án xử lý nguồn kinh phí còn lại năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua nhiệm vụ và giải pháp thực hiện dự toán ngân sách cuối năm 2022. Cụ thể như sau:

1. Về thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

- Phấn đấu hoàn thành vượt dự toán thu ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền giao; Cập nhật thường xuyên tiến độ thu ngân sách trên địa bàn từng xã, cấp huyện, cấp tỉnh để có giải pháp điều hành phù hợp, không để hụt thu ngân sách ảnh hưởng đến cân đối chi, nhất là chi chế độ chính sách an sinh xã hội, chi lương. Nâng cao chất lượng công tác phân tích dự báo, rà soát và đánh giá kịp thời những yếu tố tác động làm ảnh hưởng tăng, giảm đến nguồn thu trên địa bàn;

- Cơ quan thuế, Hải quan tăng cường công tác quản lý thu, nắm chắc nguồn thu; Đẩy mạnh chống thất thu, chuyển giá, gian lận thương mại, trốn thuế. Tập trung xử lý, thu hồi nợ đọng thuế; đôn đốc thu kịp thời các khoản thu theo kiến nghị, kết luận của các cơ quan kiểm toán, thanh tra và các cơ quan bảo vệ pháp luật;

- Rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.

2. Về chi ngân sách địa phương:

Tổ chức điều hành, quản lý chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm, đúng quy định; nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước.

a) Đối với chi đầu tư: Chỉ đạo các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án để giải ngân vốn đầu tư công; xem xét đánh giá khả năng thanh toán, đề xuất điều chuyển vốn sang dự án có khối lượng hoàn thành lớn còn thiếu vốn, hạn chế tối đa chi chuyển nguồn. Báo cáo tình hình thực hiện và đề xuất phương án xử lý đối với những trường hợp vướng mắc gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phương án xử lý.

b) Đối với chi thường xuyên:

- Quản lý, sử dụng kinh phí chi thường xuyên chặt chẽ theo đúng dự toán được giao, đúng chế độ, tiêu chuẩn định mức, phân cấp quản lý ngân sách;

- Các ngành, đơn vị, địa phương tiếp tục rà soát các nhiệm vụ được bố trí kinh phí trong năm 2022 mà không thực hiện, nhu cầu bổ sung kinh phí gửi Sở Tài chính trước ngày 10.11.2022 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phương án thu hồi, bổ sung kinh phí cuối năm. Các ngành, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm trước chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc để còn dư nguồn kinh phí lớn mà không tổng hợp báo cáo.

Điều 2. Nhất trí với đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh về phương án xử lý nguồn kinh phí còn lại năm 2022 tại Báo cáo số 101/BC-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2022, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh nguồn kinh phí chi tổ chức Seagame 31 của Thành phố Từ Sơn và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số tiền 0,782 tỷ đồng (Chi tiết theo phụ lục 02 đính kèm).

2. Điều chỉnh nguồn kinh phí bố trí trong dự toán chi nhiệm vụ chung năm 2022 số tiền: 162,5 tỷ đồng (Chi tiết theo phụ lục 03 đính kèm);

3. Bổ sung kinh phí thực hiện chế độ chính sách, đề án, hoàn trả nguồn cải cách tiền lương và quỹ dự trữ tài chính theo kiến nghị của kiểm toán đến ngày 15/9/2022 số tiền 298,6 tỷ đồng.

Nguồn kinh phí: Nguồn điều chỉnh 162,5 tỷ đồng; Nguồn chi nhiệm vụ chung 132,8 tỷ đồng; nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh 3,2 tỷ đồng (Chi tiết theo phụ lục 04, 05 đính kèm)

4. Thu hồi về nguồn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh kinh phí còn dư, chưa phân bổ, nhiệm vụ không triển khai số tiền 1.946,1 tỷ đồng, gồm:

a) Nguồn kinh phí chi nhiệm vụ chung trong dự toán 2022: 1.011,6 tỷ đồng;

b) Nguồn tiết kiệm cho năm 2021 bố trí chi đầu tư theo các chính sách của tỉnh: 200 tỷ đồng;

c) Kinh phí ngân sách trung ương thưởng vượt thu cho tỉnh Bắc Ninh năm 2021 số tiền 110 tỷ đồng;

d) Nguồn thu chuyển giao cấp dưới nộp trả ngân sách tỉnh năm 2022, số tiền: 494,5 tỷ đồng;

e) Nguồn kinh phí bố trí thanh toán dự án được phê duyệt quyết toán cấp tỉnh số tiền: 130 tỷ đồng.

5. Phê duyệt phương án sử dụng nguồn tiết kiệm chi năm 2022 như sau:

Bổ sung vốn đầu tư phân bổ theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 số tiền 1.946,1 tỷ đồng; Uỷ ban nhân dân tỉnh lập phương án phân bổ chi tiết báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và Luật Đầu tư công.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Báo cáo kết quả tại kỳ họp thường lệ cuối năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 27 tháng 10 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Chung

 

PHỤ LỤC 01

TỔNG HỢP KINH PHÍ CHI NHIỆM VỤ CHUNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 148/NQ-HĐND ngày 27/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Tên đơn vị

Tổng DT 2021

Đã phân bổ và điều chỉnh đến 30/9/2022

Đề nghị tiếp tục điều chỉnh

Bổ sung cho các đơn vị

Dự kiến tiếp tục sử dụng đến hết năm 2022

Thu hồi

 

Tổng

2.537.665

703.056

162.554

132.834

527.579

1.011.643

1

Kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân

16.071

16.071

 

 

0

 

2

Kinh phí thực hiện chính sách thu hút nhân tài

1.000

50

 

45

905

 

3

Kinh phí tổ chức đào tạo cán bộ, công chức

5.000

3.151

 

 

1.849

 

4

Kinh phí chi cho công tác quy hoạch

27.000

0

15.778

 

11.222

 

5

Kinh phí thực hiện các hoạt động khuyến công, tiết kiệm năng lượng và công nghiệp hỗ trợ

7.265

0

 

 

7.265

 

6

Kinh phí tổ chức kỷ niệm 75 năm ngày thương binh liệt sĩ

2.100

2.099

 

 

1

 

7

Kinh phí tổ chức cuộc thi Người đẹp Kinh Bắc

5.000

5.000

 

 

0

 

8

Kinh phí chống xuống cấp di tích

50.000

50.000

 

 

0

 

9

Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 về hỗ trợ học phí học nghề

28.000

27.999

 

 

1

 

10

Kinh phí thực hiện dự án ứng dụng công nghệ thông tin

300.000

0

 

 

20.000

280.000

11

Kinh phí thực hiện kế hoạch số 640/KH-UB ngày 30 tháng 9 năm 2021 về kế hoạch thực hiện chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

371

371

 

 

0

 

12

Kinh phí thực hiện các đề tài, nhiệm vụ khoa học

40.500

40.500

 

 

0

 

13

Kinh phí thực hiện các đề án, chương trình giáo dục

771.770

0

 

 

59.970

711.800

14

Kinh phí chi trả hợp đồng giáo viên trong chỉ tiêu biên chế

100.000

0

 

86.862

13.138

 

15

Kinh phí phòng chống dịch

300.000

116.113

 

 

183.887

 

16

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh - Kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ tỉnh

40.000

25.000

 

 

15.000

 

17

Hỗ trợ lãi suất dự án nước sạch

7.760

2.150

 

 

5.610

 

18

Kinh phí thưởng các đơn vị đạt tiêu chí nông thôn mới

5.000

0

 

 

5.000

 

19

Kinh phí đối ứng các dự án, đề án, nhiệm vụ an ninh, quốc phòng

30.000

5.467

 

5.513

4.020

15.000

20

Kinh phí chi hỗ trợ đầu tư dự án nước sạch

43.420

35.320

 

 

8.100

 

21

Kinh phí diễn tập phòng thủ cấp huyện

6.000

6.000

 

 

0

 

22

Kinh phí diễn tập phòng chống lụt bão cấp huyện

3.000

3.000

 

 

0

 

23

Kinh phí thực hiện công tác bảo vệ ngày lễ lớn

10.000

1.344

 

188

8.468

 

25

Kinh phí tổ chức hội chợ với chủ đề "người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam"

360

360

 

 

0

 

26

Kinh phí thuê đường truyền mạng của các cơ quan nhà nước

4.000

1.996

 

 

2.004

 

27

Kinh phí tổ chức chương trình kích cầu du lịch Bắc Ninh 2022

2.600

2.600

 

 

0

 

28

Kinh phí thực hiện chương trình cho vay, hỗ trợ phát triển kinh tế trang trại

30.000

0

 

 

30.000

 

29

Hỗ trợ lãi suất doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nông thôn

30.000

7.636

20.000

 

2.364

 

30

Cấp vốn ủy thác qua ngân hàng chính sách xã hội cho vay phụ nữ và thanh niên khởi nghiệp

20.000

20.000

 

 

0

 

31

Kinh phí thực hiện đề án tổng thể môi trường tỉnh Bắc Ninh

111.126

1.479

99.051

 

5.753

4.843

32

Kinh phí hỗ trợ giáo dục ngoài công lập

20.000

0

15.000

 

5.000

 

33

Chi hỗ trợ sản xuất nông nghiệp

110.000

106.540

 

 

3.460

 

35

Kinh phí hỗ trợ đặc thù theo Nghị quyết số 25/NQ-BTV

70.000

40.000

 

30.000

0

 

36

Kinh phí tổ chức kỷ niệm 25 năm tái lập tỉnh, festival về miền quan họ

34.000

18.418

12.725

 

2.857

 

37

Kinh phí tổ chức Seagame 31

4.400

979

 

 

3.421

 

38

Hỗ trợ nhà ở người có công; người nghèo

45.000

15.639

 

 

29.361

 

39

Sửa chữa, bảo dưỡng, mua sắm tài sản

60.226

11.528

 

10.226

38.472

 

40

Thay mới trạm quan trắc online

8.000

8.000

 

 

0

 

41

Kinh phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đê

75.000

75.000

 

 

0

 

42

Mua sắm trang thiết bị phục vụ chuẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật trên cạn và thủy sản đáp ứng nhiệm vụ trong tình hình mới

20.000

0

 

 

20.000

 

43

Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ

93.696

53.245

 

 

40.451

 

 

PHỤ LỤC 02

TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH KINH PHÍ NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 148/NQ-HĐND ngày 27/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Tổng

NSTWBS

Quốc phòng

SNVH

I

Nguồn trước khi điều chỉnh

781,8

533,0

0

248,8

1

Thành phố Từ Sơn

533

533

 

 

-

Kinh phí đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn để tổ chức Seagame 31

445

445

 

 

-

Kinh phí tuyên truyền cổ động Seagame 31

88

88

 

 

2

Sở Văn hóa thể thao và du lịch

248,8

0

0

248,8

-

Kinh phí thanh toán chế độ cho 60 tình nguyện viên môn boxing và 1 số nhiệm vụ Lễ tân - Khánh tiết của tiểu ban lễ tân, khánh tiết giải boxing, phục vụ SEA games 31 tại Bắc Ninh

248,8

 

 

248,8

II

Nguồn sau khi điều chỉnh

781,8

248,8

445

88

1

Thành phố Từ Sơn

533

0

445

88

-

Kinh phí đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn để tổ chức Seagame 31

445

 

445

 

-

Kinh phí tuyên truyền cổ động Seagame 31

88

 

 

88

2

Sở Văn hóa thể thao và du lịch

248,8

248,8

 

 

-

Kinh phí thanh toán chế độ cho 60 tình nguyện viên môn boxing và 1 số nhiệm vụ Lễ tân - Khánh tiết của tiểu ban lễ tân, khánh tiết giải boxing, phục vụ SEA games 31 tại Bắc Ninh

248,8

248,8

 

 

 

PHỤ LỤC 03

TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN NHIỆM VỤ CHUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 148/NQ-HĐND ngày 27/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung

Tổng

Chi quốc phòng

An Ninh

GĐ- ĐT

VHTT

PTTH

BĐXH

SN kinh tế

Môi trường

Hành chính

Chi khác NS

CCTL

Quỹ Dự trữ tài chính

I

Điều chỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Điều chỉnh đi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các nhiệm vụ chung đã bố trí trong dự toán năm 2022

162.554

1.000

1.000

15.000

8.225

 

 

35.778

99.051

2.500

 

 

 

2

Điều chỉnh đến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thực hiện một số chế độ chính sách và các nhiệm vụ phát sinh

63.617

 

56.896

 

3.730

49

1.286

11.579

 

12.789

12.725

31.500

32.000

 

PHỤ LỤC 04

TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 148/NQ-HĐND ngày 27/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

Đơn vị: Nghìn đồng

STT

Đơn vị/Nội dung

Số tiền

Nguồn KP

Ghi chú

 

TỔNG

298.565.018

 

 

A

Đơn vị khối tỉnh

47.081.470

 

 

I

Nguồn chi nhiệm vụ chung đầu năm

18.578.696

 

 

1

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

402.924

Quốc phòng

Nhiệm vụ chung

-

Kinh phí rà phá bom mìn và bảo đảm an ninh, trật tự phục vụ Seagame 31

188.000

Quốc phòng

Nhiệm vụ chung

-

Chi trả phụ cấp cho lực lượng DQTV, công an theo kết quả KTNN số 68/TB-KTNN ngày 16/8/2022

75.600

Quốc phòng

Nhiệm vụ chung

-

Kinh phí mua 2 xe ô tô còn thiếu

139.324

Quốc phòng

Nhiệm vụ chung

2

Sở Văn hóa thể thao du lịch: Sửa chữa khu nhà ăn ở, tập luyện của các VĐV tại Trung tâm huấn luyện và thi đấu TDTT tỉnh; Thuê địa điểm ăn ở, di chuyển… của các vận động viên trong thời gian thi công sửa chữa khu ăn ở, tập luyện; Mua sắm cơ sở vật chất khu ăn ở, tập luyện

10.226.000

Thể thao

Nhiệm vụ chung

3

Công an tỉnh

5.298.000

An ninh

Nhiệm vụ chung

-

Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị biểu dương điển hình tiên tiến người cao tuổi trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc giai đoạn 2016-2021

298.000

An ninh

Nhiệm vụ chung

-

Kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ năm 2022

5.000.000

An ninh

Nhiệm vụ chung

4

Sở Giáo dục và đào tạo - Kinh phí hợp đồng lao động giáo viên (Theo Nghị quyết số 138/NQ-HĐND)

2.651.772

SNGD

Nhiệm vụ chung

II

Nguồn điều chỉnh

28.502.774

 

 

1

Sở Lao động Thương binh và Xã hội - Sửa chữa tường rào Cơ sở cai nghiện ma túy

404.435

ĐBXH

Nguồn điều chỉnh

2

Sở Giao thông và Vận tải - Kinh phí trợ giá hoạt động các tuyến xe buýt nội tỉnh năm 2022

10.851.033

SNKT

Nguồn điều chỉnh

3

Sở Tư pháp - Cơ sở vật chất phục vụ phiên tòa trực tuyến

666.358

QLHC

Nguồn điều chỉnh

4

Sở Y tế - Bổ sung kinh phí do nâng mức chuẩn trợ giúp xã hội hàng tháng đối với bệnh nhân phong điều trị tập trung tại BV Da liễu

524.000

ĐBXH

Nguồn điều chỉnh

5

Sở Thông tin và truyền thông - Bổ sung kinh phí do được giao tăng 01 hợp đồng theo Nghị định số 68

25.300

QLHC

Nguồn điều chỉnh

6

Đài phát thanh truyền hình tỉnh - Kinh phí để ghi hình đối thoại với doanh nghiệp, HTX; làm phim tài liệu về tình hình KTXH tỉnh năm 2021 và 03 tháng đầu năm 2022

49.000

PTTH

Nguồn điều chỉnh

7

Tỉnh đoàn Thanh niên - Phí cho công tác chỉ đạo, quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát, khen thưởng, chi trả cho các cấp bộ đoàn các cấp, liên quan đến hoạt động cho vay hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp

774.571

QLHC

Nguồn điều chỉnh

8

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh - Phí cho công tác chỉ đạo, quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát, khen thưởng của Liên hiệp HPN các cấp liên quan đến hoạt động cho vay bằng nguồn vốn NSĐP ủy thác qua NHCSXH (Đề án phụ nữ khởi nghiệp)

627.377

QLHC

Nguồn điều chỉnh

9

Hội Văn học nghệ thuật tỉnh - Kinh phí giải thưởng văn học nghệ thuật tỉnh Bắc Ninh lần thứ hai, giai đoạn 2017-2022

1.295.000

SNVH

Nguồn điều chỉnh

10

Trung tâm Hành chính công tỉnh - Bổ sung kinh phí do được giao tăng 01 viên chức

138.700

QLHC

Nguồn điều chỉnh

11

Văn phòng Ban An toàn giao thông - Bổ sung kinh phí do được giao tăng 03 công chức

422.000

QLHC

Nguồn điều chỉnh

12

Hội Kiều học Việt Nam tỉnh Bắc Ninh: Kinh phí hỗ trợ dự Đại hội lần thứ 3 Hội Kiều học Việt Nam tổ chức tại Hà Tĩnh

44.000

Chi khác

Nguồn điều chỉnh

13

Tòa án nhân dân tỉnh: Kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ tổ chức phiên tòa xét xử trực tuyến

12.681.000

Chi khác

Nguồn điều chỉnh

B

Bổ sung mục tiêu cho các huyện, thành phố

187.866.689

 

Chi tiết theo phụ lục 05

C

Bổ sung nguồn CCTL cấp tỉnh (thực hiện kiến nghị của KTNN năm 2022)

31.500.000

 

Nguồn điều chỉnh

D

Bổ sung Quỹ dự trữ tài chính (thực hiện kiến nghị của KTNN năm 2022)

32.000.000

 

Nguồn điều chỉnh

E

Nộp trả NSTW

116.859

 

 

-

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

110.000

SNKT

Nguồn điều chỉnh

-

Vốn đầu tư phát triển (Thực hiện kiến nghị của KTNN năm 2022)

6.859

SNKT

Nguồn điều chỉnh

 

PHỤ LỤC 05

TỔNG HỢP BỔ SUNG KINH PHÍ NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 148/NQ-HĐND ngày 27/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

Đơn vị: Nghìn đồng

TT

Nội dung

Tổng

Bắc Ninh

Tiên Du

Lương Tài

Quế

Thuận Thành

Yên Phong

Từ Sơn

Gia Bình

Nguồn kinh phí

Ghi chú

 

Tổng cộng

187.867

51.453

21.425

15.559

23.687

18.876

21.006

20.855

14.227

 

 

A

Bổ sung kinh phí từ nguồn chi nhiệm vụ chung

184.690

51.453

18.630

15.559

23.314

18.876

21.006

20.846

14.227

 

 

I

Bổ sung từ nguồn điều chỉnh

70.435

8.352

7.788

8.982

10.581

10.269

7.663

9.204

6.817

 

 

1

Kinh phí phong tặng danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh lần thứ Ba năm 2021

1.168

448

365

10

10

115

156

63

 

SNVH

Nguồn điều chỉnh

2

Kinh phí thực hiện chính sách cho Công an xã, thị trấn bán chuyên trách, bảo vệ tổ dân phố và tổ dân phòng tự quản khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (Theo Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND)

56.782

6.938

6.094

7.881

9.458

8.506

6.637

5.323

5.945

An ninh

Nguồn điều chỉnh

3

Kinh phí chi trả trợ cấp tăng thêm do điều chỉnh mức chi hàng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc (Theo Thông tư số 02/TT-BNV ngày 29/1/2022)

6.308

519

721

1.073

1.041

1.038

727

469

720

QLHC

Nguồn điều chỉnh

4

Kinh phí trợ cấp 1 lần cho công an xã nghỉ việc (Theo Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 7/9/2009)

114

 

 

 

59

 

 

 

55

An ninh

Nguồn điều chỉnh

5

Kinh phí chi trả chế độ trợ cấp khi thôi công tác Hội cựu chiến binh

358

 

 

 

13

 

 

249

97

ĐBXH

Nguồn điều chỉnh

6

Kinh phí chi trả trợ cấp hàng tháng cho nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể

1.267

447

608

17

 

 

143

52

 

SNVH

Nguồn điều chỉnh

8

Cúm gia cầm

611

 

 

 

 

611

 

 

 

SNKT

Nguồn điều chỉnh

9

Kinh phí nâng loại phường từ loại 2 lên loại 1

2.700

 

 

 

 

 

 

2.700

 

QLHC

Nguồn điều chỉnh

10

Hỗ trợ cán bộ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo Nghị định 26/2015/NĐ-CP

168

 

 

 

 

 

 

168

 

QLHC

Nguồn điều chỉnh

11

Chương trình lưu diễn phục vụ công nhân và nhân dân tại Hội diễn " Tiếng hát công nhân, người lao động năm 2022"

181

 

 

 

 

 

 

181

 

QLHC

Nguồn điều chỉnh

12

Kinh phí tổ chức triển lãm "Lịch sử Bắc Ninh qua di sản tư liệu thế giới"

778

 

 

 

 

386

 

392

 

QLHC

Nguồn điều chỉnh

II

Bổ sung từ nguồn bố trí trong chi nhiệm vụ chung trong dự toán đầu năm 2022

114.255

43.101

10.842

6.577

12.733

8.607

13.343

11.642

7.410

 

 

1

Hỗ trợ kinh phí hợp đồng lao động giáo viên cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên và nhân viên nấu ăn các cơ sở giáo dục mầm non công lập năm học 2022-2023 (Theo Nghị quyết số 138/NQ-HĐND)

84.210

13.101

10.842

6.532

12.733

8.607

13.343

11.642

7.410

SNGD

Nguồn nhiệm vụ chung đầu năm

2

Chi sự nghiệp giáo dục (đặc thù thành phố)

30.000

30.000

 

 

 

 

 

 

 

SNGD

Nguồn nhiệm vụ chung đầu năm

3

Kinh phí thu hút nhân tài

45

 

 

45

 

 

 

 

 

SNGD

Nguồn nhiệm vụ chung đầu năm

B

Bổ sung từ nguồn dự phòng ngân sách

3.177

0

2.796

0

373

0

0

9

0

 

 

1

Hỗ tiền thuê nhà cho người lao động theo Quyết định số 08/2022/QĐ -TTg của Chính phủ

3.177

 

2.796

 

373

 

 

9

 

Dự phòng

 

 

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 148/NQ-HĐND về Phương án xử lý nguồn kinh phí còn lại năm 2022 do tỉnh Bắc Ninh ban hành

Số hiệu: 148/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
Người ký: Nguyễn Quốc Chung
Ngày ban hành: 27/10/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [7]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 148/NQ-HĐND về Phương án xử lý nguồn kinh phí còn lại năm 2022 do tỉnh Bắc Ninh ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…