HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2023/NQ-HĐND |
Nam Định, ngày 24 tháng 4 năm 2023 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU, KHOẢN CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TỈNH NAM ĐỊNH ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 30/2016/NQ-HĐND NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Xét Tờ trình số 01/TTr-TTHĐND ngày 10 tháng 4 năm 2023 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Nam Định được ban hành kèm theo Nghị quyết so 30/2016/NQ- HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Nam Định được ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định.
1. Sửa đổi Điều 810 như sau:
“Điều 10. Chi tiếp xúc cử tri”.
2. Sửa đổi điểm b Khoản 5 Điều 6 như sau:
“b) Chi soạn thảo báo cáo kết quả giám sát văn bản quy phạm pháp luật định kỳ theo quý, 6 tháng và hàng năm”.
“Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật và Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06/7/2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật”.
4. Sửa đổi Khoản 1 Điều 10 như sau:
“1. Hỗ trợ để chi trang trí, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác tại các điểm tiếp xúc cử tri theo kế hoạch. Mức hỗ trợ như sau:
- Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng/điểm tiếp xúc của Tổ đại biểu HĐND tỉnh.
- Cấp huyện: 2.500.000 đồng/điểm tiếp xúc của Tổ đại biểu HĐND cấp huyện.
- Cấp xã: 1.500.000 đồng/điểm tiếp xúc theo kế hoạch của Thường trực HĐND cấp xã”.
“Thực hiện theo Nghị quyết số 44/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 của HĐND tỉnh ban hành Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh”.
6. Sửa đổi tên Điều 13 và bổ sung Khoản 3 vào Điều 13 như sau:
“Điều 13. Chi tổ chức hội nghị sơ, tổng kết nhiệm kỳ; tổ chức hội nghị giao ban; trao đổi học tập kinh nghiệm, tiếp khách.
3. Chi tiếp khách của Thường trực HĐND và các Ban HĐND thực hiện theo Nghị quyết số 56/2019/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của HĐND tỉnh về ban hành quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước của tỉnh Nam Định”.
“Điều 15a. Một số nội dung chi khác
1. Chi viếng đại biểu HĐND từ trần; thân nhân đại biểu HĐND đương nhiệm; các đồng chí nguyên là Thường trực HĐND, lãnh đạo Ban HĐND, lãnh đạo Văn phòng phục vụ hoạt động HĐND đã nghỉ hưu từ trần:
a) Đối với đại biểu HĐND:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/người.
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/người.
- Cấp xã: 500.000 đồng/người.
b) Đối với cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng) của đại biểu HĐND đương nhiệm; các đồng chí nguyên là Thường trực HĐND, lãnh đạo Ban HĐND, lãnh đạo Văn phòng phục vụ hoạt động HĐND đã nghỉ hưu:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/người.
- Cấp huyện: 300.000 đồng/người.
- Cấp xã: 300.000 đồng/người.
2. Chế độ tặng quà được thực hiện đối với các đối tượng sau: các đối tượng chính sách được quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; các tập thể có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, có đóng góp đối với hoạt động HĐND; gia đình và cá nhân gặp rủi ro do thiên tai; các tập thể thuộc diện chính sách xã hội..., khi Đoàn của Thường trực HĐND tỉnh tổ chức thăm hỏi thì được tặng quà. Mức chi do lãnh đạo HĐND tỉnh làm Trưởng đoàn quyết định, được quy định tối đa như sau:
- Tặng quà cho tập thể: 3.000.000 đồng/lần.
- Tặng quà cho cá nhân: 1.000.000 đồng/lần.
3. Trong quá trình hoạt động, để phục vụ các hoạt động mang tính đặc thù của HĐND mà phát sinh những nội dung chi và mức chi không quy định tại Nghị quyết này thì phải có sự đồng ý của Thường trực HĐND tỉnh và phải đảm bảo chứng từ, hóa đơn tài chính theo quy định”.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 04 tháng 05 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Nam Định kèm theo Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND
Số hiệu: | 14/2023/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định |
Người ký: | Lê Quốc Chỉnh |
Ngày ban hành: | 24/04/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Nam Định kèm theo Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND
Chưa có Video