Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 106/NQ-HĐND

Ninh Bình, ngày 09 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 21

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;

Xét Tờ trình số 143/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc quyết định Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025

1. Mục tiêu tổng quát

Huy động, phân bổ, sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính của Nhà nước và xã hội phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XXII, bảo đảm kinh tế tăng trưởng bền vững, huy động, phân phối, quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính, đáp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tiếp tục cơ cấu lại ngân sách nhà nước, nợ công đảm bảo an toàn, bền vững. Đẩy mạnh đổi mới khu vực doanh nghiệp nhà nước, khu vực sự nghiệp công. Phấn đấu thực hiện tăng thu ngân sách vững chắc, thực hiện quản lý thu - chi ngân sách chặt chẽ, hiệu quả, chống lãng phí, ưu tiên cho chi đầu tư phát triển. Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy đầu tư, khuyến khích từ các thành phần kinh tế ngoài Nhà nước, phát triển sản xuất kinh doanh tạo giá trị tăng thêm và tạo các nguồn thu bền vững. Chú trọng hiệu quả sử dụng các nguồn vốn. Quản lý và từng bước giải quyết nợ xây dựng cơ bản. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính đi đôi với đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử gắn với việc sắp xếp tổ chức lại bộ máy tinh giản biên chế, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Phấn đấu tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn giai đoạn 2021-2025 là 96.162 tỷ đồng, tỷ lệ tăng thu ngân sách nhà nước bình quân giai đoạn là 3,1%/năm. Tỷ trọng thu nội địa bình quân khoảng 70% tổng thu ngân sách nhà nước, tốc độ tăng thu nội địa (không bao gồm tiền sử dụng đất) bình quân giai đoạn là 6%/năm.

b) Từng bước cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng tích cực. Tổng chi ngân sách địa phương cả giai đoạn 2021-2025 là 80.804 tỷ đồng, trong đó:

Chi đầu tư phát triển là 18.929 tỷ đồng, tỷ lệ bình quân là 23,4% so với tổng chi ngân sách địa phương, trong đó nếu loại trừ yếu tố chi đầu tư từ nguồn vốn ngân sách trung ương bổ sung thì tỷ trọng chi đầu tư phát triển trong cân đối ngân sách địa phương là 18,6% so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương.

Chi thường xuyên là 46.621 tỷ đồng, tỷ lệ bình quân là 57,7% so với tổng chi ngân sách địa phương.

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay là 12 tỷ đồng

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương là 12.127 tỷ đồng.

c) Chênh lệch thu, chi ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 là - 220,9 tỷ đồng, trong đó:

Trả nợ gốc tiền vay là 111,37 tỷ đồng;

Vay từ nguồn vay lại nguồn Chính phủ vay nước ngoài là 332,27 tỷ đồng.

d) Đến năm 2025 hoàn thành nhiệm vụ sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, thực hiện thoái vốn xong tại các doanh nghiệp mà Nhà nước không cần nắm giữ, tham gia góp vốn; thu vào ngân sách nhà nước khoảng 32 tỷ đồng.

e) Đến năm 2025, tiếp tục giảm tối thiểu 10% đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021; phấn đấu có 20% đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện tự chủ tài chính.

(Chi tiết theo biểu đính kèm)

3. Định hướng

a) Về thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

Bảo đảm tỷ trọng thu nội địa không thấp hơn mục tiêu đề ra. Tăng tỷ trọng thu nội địa, đặc biệt là thu từ thuế, phí. Đẩy mạnh các biện pháp chống thất thu thuế, giảm mạnh nợ đọng thuế và các khoản thu ngân sách nhà nước.

b) Về chi ngân sách địa phương

Trong quá trình tổ chức thực hiện và điều hành ngân sách hằng năm, ưu tiên dành nguồn lực chi đầu tư phát triển từ các nguồn tăng thu thực hiện/dự toán, nguồn dự phòng ngân sách, nguồn ngân sách trung ương bổ sung, phấn đấu tăng tỷ trọng chi đầu tư phát triển chiếm bình quân khoảng 25-26% tổng chi ngân sách địa phương. Đảm bảo chi thường xuyên, chi cho con người, an sinh xã hội, chi cho quốc phòng, an ninh, các chính sách do địa phương ban hành và trung ương ban hành địa phương đảm bảo nguồn, thực hiện chính sách tiền lương cùng với việc thúc đẩy mạnh mẽ cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công, tinh giản biên chế và tiết kiệm chi thường xuyên. Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo, sự nghiệp khoa học công nghệ đảm bảo tối thiểu bằng số trung ương giao.

Căn cứ tình hình thực tế, mức điều chỉnh cụ thể sẽ được Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.

4. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện

a) Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy đầu tư; khuyến khích từ các thành phần kinh tế phát triển sản xuất kinh doanh; tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong lĩnh vực tài chính, trọng tâm là lĩnh vực thuế, hải quan, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, khuyến khích khởi nghiệp, phát triển doanh nghiệp, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh.

b) Tổ chức thực hiện tốt các luật thuế và nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước hàng năm; hạn chế tối đa việc đề xuất, ban hành các chính sách mới làm giảm thu ngân sách; quyết tâm thu đạt và vượt kế hoạch đề ra. Cơ quan Thuế, Hải quan tập trung thực hiện rà soát, nắm chắc địa bàn, dữ liệu cơ sở sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế và nguồn thu được giao quản lý; chủ động đề ra các giải pháp và triển khai quyết liệt, liên tục; tăng cường quản lý thu, quyết liệt chống thất thu, chống chuyển giá, buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế; xử lý thu hồi nợ thuế, giảm nợ đọng thuế theo chỉ tiêu trung ương giao. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế; kiểm soát chặt chẽ hoàn thuế giá trị gia tăng.

c) Quản lý, điều hành chi ngân sách nhà nước theo hướng chủ động, chặt chẽ, đúng quy định, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; chỉ đề xuất ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách khi thật sự cần thiết và có nguồn đảm bảo; tăng cường quản lý đầu tư công gắn với kiểm soát nợ công và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, cân đối vốn tập trung, có trọng điểm, trong đó ưu tiên thanh toán nợ xây dựng cơ bản. Đối với chi thường xuyên, chủ động sắp xếp lại thứ tự ưu tiên. Đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ chính trị quan trọng, các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao hiệu quả, tiết kiệm chi ngân sách, tránh lãng phí.

d) Thực hiện quyết liệt, đồng bộ các cơ chế, chính sách liên quan đến việc đổi mới cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, đặc biệt là đẩy nhanh lộ trình thực hiện điều chỉnh giá dịch vụ sự nghiệp công tiến tới tính đủ chi phí, góp phần nâng cao tính tự chủ của các đơn vị; tạo điều kiện để cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước, dành nguồn thực hiện cải cách tiền lương, đồng thời đẩy mạnh việc tinh giản biên chế, sắp xếp lại tổ chức bộ máy.

e) Đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước trên nền tảng công nghệ hiện đại, đổi mới sáng tạo. Đẩy mạnh cơ cấu lại, cổ phần hóa, thoái vốn; nâng cao hiệu quả hoạt động, sử dụng vốn của các doanh nghiệp nhà nước.

g) Kiểm soát chặt chẽ tổng mức vay và trợ nợ của ngân sách tỉnh, bố trí nguồn đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn. Không phát sinh các khoản vay mới khi tỷ lệ mức dư nợ vượt quá hạn mức dư nợ vay tối đa theo quy định.

h) Tăng cường hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra chuyên ngành tài chính; thực hiện phòng chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm. Đổi mới công tác thanh tra theo hướng tăng cường thanh tra theo chuyên đề, giảm thanh tra vụ việc, chú trọng thực hiện tốt công tác phát hiện, chấn chỉnh kịp thời và xử lý nghiêm túc các vi phạm pháp luật; kiến nghị sửa đổi cơ chế, chính sách, những sơ hở bất cập trong công tác quản lý để hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, cải cách hành chính, phòng chống tham nhũng, tiêu cực. Hoạt động thanh tra có trọng tâm, trọng điểm, tập trung vào các lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực, vi phạm, tham nhũng.

i) Thực hiện hiện đại hóa công tác quản lý tài chính thông qua đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tài chính của tỉnh, thúc đẩy và tăng cường tính minh bạch các thông tin tài chính ngân sách theo quy định.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh khoá XIV;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Ban Thường vụ các huyện, thành ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, phòng TH.

CHỦ TỊCH




Trần Hồng Quảng

 

BIỂU KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 106/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Kế hoạch giai đoạn 2016-2020

Thực hiện giai đoạn 2016-2020

Kế hoạch giai đoạn 2021-2025

Tổng giai đoạn

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Ước thực hiện năm 2020

A

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GRDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH

 

273.300.000

43.700.000

48.000.000

55.200.000

61.600.000

64.800.000

 

B

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

31.634.000

64.895.813

7.227.798

9.120.036

12.815.867

16.632.112

19.100.000

96.162.200

 

Tốc độ tăng thu NSNN trên địa bàn (%)

11,4%

27,8%

 

26,2%

40,5%

29,8%

14,8%

3.1%

 

Tỷ lệ thu NSNN so với GRDP (%)

18,5%

23,7%

16,5%

19,0%

23,2%

27,0%

29,5%

19,9%

 

Tỷ lệ thu từ thuế, phí so với GRDP (%)

16,7%

18,7%

13,1%

15,5%

18,1%

21,0%

23,1%

19,0%

I

Thu nội địa

23.849.000

47.352.592

5.455.403

6.452.720

9.034.672

12.509.797

13.900.000

66.895.200

 

Tốc độ tăng thu (%)

13,4%

27,0%

 

18,3%

40,0%

38,5%

11,1%

5,5%

 

Tốc độ tăng thu nội địa không bao gồm tiền sử dụng đất (%)

16,7%

25,6%

 

20,1%

30,5%

41,7%

10,3%

6,0%

 

Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)

69,0%

72,9%

75,5%

70,8%

70,5%

75,2%

72,8%

70%

 

Trong đó: Thu tiền sử dụng đất

3.206.000

13.590.098

1.454.334

1.647.783

2.764.642

3.623.339

4.100.000

5.000.000

 

Thu xổ số kiến thiết

189.400

215.147

34.794

39.668

46.182

48.003

46.500

250.000

II

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

7.785.000

17.543.221

1.772.395

2.667.316

3.781.195

4.122.315

5.200.000

29.267.000

 

Tốc độ tăng thu (%)

105,3%

31,9%

 

50,5%

41,8%

9,0%

26,1%

-1,5%

 

Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)

24,6%

27,1%

24,5%

29,2%

29,5%

24,8%

27,2%

30,4%

C

TỔNG THU NSĐP

36.959.301

65.409.931

8.666.142

10.471.008

13.040.180

15.510.498

17.722.103

80.583.070

 

Tốc độ thu NSĐP (%)

 

19,6%

 

20,8%

24,5%

18,9%

14,3%

4,0%

 

Tỷ lệ thu NSĐP so với GRDP (%)

21,6%

23,6%

19,8%

21,8%

23,6%

25,2%

27,3%

17,0%

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

24.272.700

45.797.729

5.336.523

6.117.373

8.647.026

12.078.348

13.618.459

65.181.031

 

Tốc độ tăng (%)

 

27,1%

 

14,6%

41,4%

39,7%

12,8%

5,6%

 

Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%)

65,7%

68,2%

61,6%

58,4%

66,3%

77,9%

76,8%

80,9%

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

12.686.601

19.612.202

3.329.619

4.353.635

4.393.154

3.432.150

4.103.644

15.402.039

 

Tốc độ tăng (%)

 

7,3%

 

30,8%

0,9%

-21,9%

19,6%

-0,6%

 

Tỷ trọng trong thu NSĐP (%)

34,3%

31,8%

38,4%

41,6%

33,7%

22,1%

23,2%

19,1%

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

 

11.290.941

1.893.793

2.314.537

2.314.537

2.360.537

2.407.537

7.207.537

-

Thu bổ sung có mục tiêu

 

8.321.261

1.435.826

2.039.098

2.078.617

1.071.613

1.696.107

8.194.502

D

TỔNG CHI NSĐP

36.251.056

63.897.947

8.692.397

9.937.463

12.199.477

15.378.630

17.689.980

80.803.966

 

Tốc độ tăng chi NSĐP (%)

 

19,5%

 

14,3%

22,8%

26,1%

15,0%

3,9%

 

Tỷ lệ chi NSĐP so với GRDP (%)

21,2%

23,4%

19,9%

20,7%

22,1%

25,0%

27,3%

17,0%

I

Chi đầu tư phát triển

6.389.051

25.588.021

2.858.773

4.093.442

5.179.058

6.219.676

7.237.072

18.928.959

 

Tốc độ tăng (%)

 

19,9%

 

43,2%

 

20,1%

16,4%

3,5%

 

Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)

15,7%

39,6%

32,9%

41,2%

42,5%

40,4%

40,9%

23,4%

II

Chi thường xuyên

27.677.104

29.398.696

4.741.022

5.074.076

5.647.263

6.296.679

7.639.656

46.621.515

 

Tốc độ tăng (%)

 

12,8%

 

7,0%

11,3%

11,5%

21,3%

7,8%

 

Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)

76,3%

47,2%

54,5%

51,1%

46,3%

40,9%

43,2%

57,7%

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

5.298

581.194

581.030

-

-

64

100

12.034

 

Tốc độ tăng (%)

 

0,0%

 

 

 

 

 

-1,9%

 

Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)

0,01%

1,3%

6,7%

0,0%

0,0%

0,0%

0,0%

0,01%

IV

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

1.351.900

8.325.036

510.572

768.945

1.372.156

2.861.211

2.812.152

12.127.159

E

BỘI CHI/BỘI THU NSĐP

312.890

291.828

 

30.164

159.197

70.344

32.123

(220.896)

G

TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP

 

 

 

 

 

 

 

-

I

Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP

4.067.700

12.439.574

301.212

1.835.212

2.594.108

3.623.504

4.085.538

19.554.309

II

Mức dư nợ đầu kỳ (năm)

1.614.178

2.123.445

678.935

480.935

450.771

291.574

221.230

1.561.647

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)

39,7%

17,1%

225,4%

26,2%

17,4%

8,0%

5,4%

7,9%

 

Tỷ lệ dư nợ đầu kỳ (năm) so với GRDP (%)

0,9%

0,8%

1,6%

1,0%

0,8%

0,5%

0,3%

0,4%

III

Trả nợ gốc vay trong kỳ (năm)

631.656

739.856

378.000

30.164

183.328

94.164

54.200

111.377

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

 

 

 

-

-

Từ nguồn bội thu NSĐP; tăng thu, tiết kiệm chi; kết dư ngân sách cấp

631.656

739.856

378.000

30.164

183.328

94.164

54.200

111.377

IV

Tổng mức vay trong kỳ (năm)

318.766

250.028

180.000

-

24.131

23.820

22.077

332.273

-

Vay để bù đắp bội chi

318.766

70.028

 

 

24.131

23.820

22.077

332.273

-

Vay để trả nợ gốc

 

180.000

180.000

-

-

-

-

-

V

Mức dư nợ cuối kỳ (năm)

1.301.288

1.633.617

480.935

450.771

291.574

221.230

189.107

1.782.543

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP

32,0%

13,1%

159,7%

24,6%

11,2%

6,1%

4,6%

9,1%

 

Tỷ lệ dư nợ cuối kỳ (năm) so với GRDP (%)

0,8%

0,6%

1,1%

0,9%

0,5%

0,4%,

0,3%

0,4%

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 106/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025

Số hiệu: 106/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
Người ký: Trần Hồng Quảng
Ngày ban hành: 09/12/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 106/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…