HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
VỀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ; Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm; Quyết định số 1629/2018/QĐ-TTg ngày 23/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019; Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 620/TTr-UBND ngày 30/11/2018; Báo cáo thẩm tra số 739/BC-KTNS ngày 01/12/2018 của Ban Kinh tế - ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019:
1. Thu ngân sách: 13.767.423 triệu đồng.
1.1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 4.650.000 triệu đồng.
- Thu điều tiết ngân sách Trung ương: 372.099 triệu đồng.
- Thu ngân sách địa phương được hưởng: 4.277.901 triệu đồng.
1.2. Thu từ chuyển nguồn ngân sách năm 2018: 36.641 triệu đồng.
1.3. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 9.080.782 triệu đồng.
2. Chi ngân sách địa phương: 13.734.324 triệu đồng.
2.1. Chi đầu tư phát triển: 938.216 triệu đồng
2.2. Bội chi ngân sách NSĐP: 339.000 triệu đồng.
2.3. Ngân sách tỉnh hỗ trợ chi đầu tư: 50.000 triệu đồng.
2.4. Chi trả nợ lãi tiền vay: 1.500 triệu đồng.
2.5. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 670.000 triệu đồng.
2.6. Chi đầu tư từ nguồn thu XSKT: 52.000 triệu đồng.
2.7. Chi thường xuyên: 9.604.244 triệu đồng.
2.8. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 15.000 triệu đồng.
2.9. Dự phòng ngân sách: 225.719 triệu đồng.
2.10. Chi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu: 1.838.645 triệu đồng.
- Chi chương trình mục tiêu quốc gia: 1.035.798 triệu đồng.
- Chi vốn đầu tư thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ: 657.520 triệu đồng.
- Chi vốn sự nghiệp thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ: 145.327 triệu đồng.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
3. Giải pháp thực hiện dự toán thu chi ngân sách địa phương năm 2019
3.1. Thu ngân sách
- Thực hiện quyết liệt và đồng bộ các giải pháp thu đối với các nguồn thu ngân sách trên địa bàn, tích cực đôn đốc công tác thu nộp và truy thu nộp ngân sách số nợ đọng thuế và các khoản phải nộp khác của doanh nghiệp. Phấn đấu dự toán thu trên địa bàn (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết), tăng bình quân tối thiểu 12-14% so với đánh giá ước thực hiện năm 2018 (loại trừ các yếu tố tăng, giảm thu do thay đổi chính sách và các khoản thu mới phát sinh) và tăng cao hơn nhiệm vụ Chính phủ giao, để tạo nguồn đáp ứng các nhiệm vụ chi theo dự toán và xử lý nhiệm vụ phát sinh theo các nhiệm vụ trọng tâm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV. Các khoản thu từ thuế, lệ phí và các khoản thu khác được tổng hợp đầy đủ vào cân đối ngân sách, theo nguyên tắc không gắn với nhiệm vụ chi cụ thể. Trường hợp có khoản thu cần gắn với nhiệm vụ chi cụ thể theo quy định của pháp luật thì được bố trí tương ứng từ các khoản thu này trong dự toán chi ngân sách để thực hiện.
- Thu ngân sách đảm bảo nguyên tắc: Tích cực, vững chắc và sát với nguồn thu phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh; tăng thu từ tiền sử dụng đất, thu triệt để các khoản thu mới phát sinh; giảm nợ thuế xuống dưới 5% số thực hiện thu NSNN trên địa bàn năm 2019. Tiếp tục thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa nông sản; nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ phát triển đất, tập trung cao cho công tác GPMB tạo quỹ đất sạch, đấu giá quyền sử dụng đất để tạo nguồn thu ngân sách ổn định và bền vững.
- Triển khai công tác thanh tra, kiểm tra; chống thất thu, buôn lậu, gian lận thương mại, chuyển giá, trốn thuế đảm bảo theo đúng kế hoạch; quản lý chặt chẽ hoàn thuế GTGT trong phạm vi dự toán được giao; tiếp tục đổi mới quy trình thu theo hướng đề cao trách nhiệm của người nộp thuế, gắn với tăng cường sự tương tác giữa cơ quan thu và người nộp thuế, phí; triển khai có hiệu quả việc kê khai và nộp thuế điện tử, cơ quan thuế thực hiện chức năng hướng dẫn, tư vấn và hậu kiểm.
- Trong quá trình thực hiện dự toán thu ngân sách có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động, có tác động tăng thu lớn, việc điều tiết nguồn thu thực hiện theo quy định tại điểm d, khoản 7, Điều 9, Luật NSNN năm 2015; Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh.
3.2. Chi ngân sách
- Thực hiện quyết liệt các giải pháp quản lý, điều hành chi ngân sách đảm bảo đáp ứng kịp thời các khoản chi, nhất là các khoản chi thực hiện các nhiệm vụ quan trọng của tỉnh; rà soát, chỉnh sửa, bổ sung các cơ chế điều hành chi ngân sách đảm bảo linh hoạt, hiệu quả, đúng quy định và phù hợp với tình hình, nhiệm vụ thực tiễn của tỉnh.
- Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 18-NQ/TW; đẩy mạnh việc đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính theo Nghị quyết số 19-NQ/TW; đẩy mạnh việc đặt hàng, giao nhiệm vụ cho đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo khối lượng, đơn giá được phê duyệt và nghiệm thu theo kết quả thực hiện nhiệm vụ; rà soát sắp xếp các nhiệm vụ chi chưa thực sự cấp thiết, mở rộng thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô công; hạn chế tối đa tổ chức hội nghị, lễ hội, khánh tiết, công tác nước ngoài; đẩy mạnh cải cách hành chính theo hướng hiện đại gắn với cách mạng công nghiệp lần thứ tư...
- Bố trí và điều hành dự toán chi đầu tư phát triển trên cơ sở kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được phê duyệt, phù hợp kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019. Bố trí chi trả nợ gốc các khoản vay nợ chính quyền địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ, đảm bảo trả đầy đủ nợ gốc và lãi các khoản nợ đến hạn, quản lý chặt chẽ các khoản vay.
- Chi thường xuyên trên cơ sở dự toán được bố trí đúng định mức, nguyên tắc, tiêu chí, tỷ lệ tiết kiệm đảm bảo yêu cầu tăng tự chủ, tinh giản biên chế và dành nguồn cải cách tiền lương (điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,39 triệu đồng/tháng lên mức 1,49 triệu đồng/tháng từ 01/7/2019), lương hưu và trợ cấp ưu đãi người có công, đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán được Chính phủ, Bộ Tài chính, HĐND tỉnh giao. Khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, tinh giản biên chế nhanh hơn lộ trình để tăng thu nhập cho cán bộ, công chức.
- Chi thường xuyên ngân sách tỉnh đáp ứng một phần yêu cầu tăng chi cho một số nhiệm vụ quan trọng của lĩnh vực quốc phòng, an ninh, tăng chi một số lĩnh vực (giáo dục đào tạo; khoa học công nghệ); tăng chi đảm bảo một số chính sách an sinh xã hội theo quy định của Chính phủ, Nghị quyết của HĐND tỉnh; các lĩnh vực chi còn lại bố trí tương đương với dự toán ngân sách năm 2018.
- Đối với các hội đặc thù, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp tiếp tục kế thừa việc giao và thực hiện dự toán theo nhiệm vụ được giao và tình hình thực tế của địa phương theo Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh.
- Tăng cường làm tốt công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán hoạt động tài chính của các cấp ngân sách, các đơn vị dự toán; quan tâm thực hiện công tác tự kiểm tra, công tác giám sát cộng đồng của nhân dân nhằm nâng cao trách nhiệm của các cấp ngân sách, chủ tài khoản các đơn vị dự toán trong công tác quản lý, điều hành ngân sách và thực hiện các dự án đầu tư; nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng các dự án sau đầu tư.
- Đẩy mạnh thực hiện Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 08/9/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Nghị định số 107/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 và Nghị định số 103/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 của Chính phủ quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng.
- Đối với chi lương hợp đồng các khối Quản lý nhà nước, Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp, Y tế và Khối đảm bảo xã hội khác năm 2019, số tiền 85.506 triệu đồng để ngân sách tỉnh quản lý và thực hiện phân bổ cho các cơ quan, đơn vị sau khi có Nghị quyết của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 quy định định mức chi thường xuyên ngân sách năm 2017, thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020.
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH
|
Biểu số 01 - Biểu mẫu số 15, Nghị định 31
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 106/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2018 |
Ước TH năm 2018 |
Dự toán năm 2019 |
So sánh (%) |
A |
TỔNG NGUỒN THU NSĐP |
13.106.628 |
16.405.033 |
13.395.324 |
81,65 |
I |
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp |
4.242.300 |
4.242.300 |
4.277.901 |
100,8 |
1 |
Thu NSĐP được hưởng 100% |
2.258.901 |
2.068.225 |
2.387.855 |
115,5 |
2 |
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia |
1.983.399 |
2.174.075 |
1.890.046 |
86,9 |
|
Trong đó: Phần điều tiết NSTW |
207.700 |
194.922 |
207.700 |
|
II |
Thu bổ sung từ NSTW |
8.764.498 |
9.006.698 |
9.079.582 |
100,8 |
1 |
Thu bổ sung cân đối |
5.855.877 |
6.037.729 |
5.972.877 |
98,9 |
2 |
Thu bổ sung có mục tiêu |
2.908.621 |
2.968.969 |
3.106.705 |
104,6 |
III |
Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
1.200 |
49.300 |
1.200 |
2,4 |
IV |
Thu kết dư |
2.078 |
95.000 |
- |
- |
V |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
96.552 |
2.926.735 |
36.641 |
13 |
VI |
Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu |
36.000 |
55.000 |
44.500 |
|
VII |
Thu viện trợ, ủng hộ, đóng góp |
|
30.000 |
|
|
B |
TỔNG CHI NSĐP |
13.106.628 |
15.469.827 |
13.734.324 |
88,8 |
I |
Tổng chi cân đối NSĐP |
11.036.191 |
12.468.637 |
11.895.679 |
95,4 |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
1.569.820 |
2.025.475 |
1.980.716 |
97,8 |
2 |
Chi thường xuyên |
9.005.991 |
9.982.782 |
9.468.425 |
94,8 |
3 |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
300 |
300 |
1.500 |
- |
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
49.300 |
49.300 |
15.000 |
30,4 |
5 |
Dự phòng ngân sách |
200.130 |
200.130 |
225.719 |
112,8 |
6 |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
210.650 |
210.650 |
204.319 |
- |
II |
Chi các chương trình mục tiêu |
2.070.437 |
3.001.190 |
1.838.645 |
61,3 |
1 |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
645.498 |
600.000 |
1.035.798 |
172,6 |
- |
CTMTQG giảm nghèo bền vững |
369.698 |
340.000 |
574.098 |
168,9 |
- |
CTMTQG xây dựng nông thôn mới |
275.800 |
260.000 |
461.700 |
177,6 |
2 |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
1.424.939 |
2.401.190 |
802.847 |
33,4 |
- |
Vốn nước ngoài (đầu tư) |
406.000 |
406.000 |
191.880 |
47,3 |
- |
Nhà ở cho người có công |
176.020 |
242.540 |
|
- |
- |
Vốn trái phiếu Chính phủ |
370.000 |
1.100.000 |
130.000 |
11,8 |
- |
Bổ sung theo ngành, lĩnh vực và CTMT |
335.000 |
305.000 |
335.640 |
110,0 |
- |
KP thực hiện 1460 |
13.000 |
731 |
|
- |
|
Hỗ trợ kinh phí chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô; Đề án tăng cường công tác khai thác gỗ rừng theo QĐ 2242/QĐ-TTg |
332 |
332 |
332 |
|
- |
Mua thiết bị chiếu phim và ô tô chuyên dụng |
1.200 |
1.200 |
- |
- |
- |
CTMT giáo dục nghề nghiệp, việc làm và ATLĐ |
3.545 |
3.545 |
8.640 |
- |
- |
CTMT phát triển hệ thống trợ giúp xã hội |
1.488 |
1.488 |
7.604 |
- |
- |
CTMT y tế, dân số |
10.745 |
10.745 |
9.510 |
- |
- |
CTMT phát triển văn hóa |
3.159 |
3.159 |
2.659 |
- |
- |
CTMT đảm bảo trật tự ATGT, PCCC, tội phạm và ma túy |
3.600 |
3.600 |
3.700 |
- |
- |
CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững |
38.000 |
38.000 |
38.000 |
- |
- |
CTMT tái cơ cấu kinh tế NN và giảm nhẹ thiên tai |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
- |
|
Kinh phí thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg của TTCP chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển KTXH vùng dân tộc thiểu số |
|
|
1.726 |
|
|
Kinh phí thực hiện Quyết định số 2086/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đề án hỗ trợ phát triển KTXH vùng dân tộc thiểu số |
|
|
5.225 |
|
- |
CTMT ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh |
- |
|
400 |
|
- |
CTMT giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, đặc biệt khó khăn |
- |
|
37.400 |
|
- |
Vốn nước ngoài (sự nghiệp) |
60.850 |
60.850 |
28.131 |
|
- |
Đối ứng các dự án ODA |
|
30.000 |
|
|
- |
Dự phòng NSTW khắc phục mưa lũ |
|
192.000 |
|
|
III |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
- |
- |
- |
- |
C |
BỘI CHI NSĐP/ BỘI THU NSĐP |
81.000 |
81.000 |
339.000 |
418,5 |
D |
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP |
81.000 |
81.000 |
52.000 |
64,2 |
1 |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
81.000 |
81.000 |
52.000 |
64,2 |
2 |
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
|
|
- |
Đ |
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP |
81.000 |
81.000 |
52.000 |
64,2 |
1 |
Vay để bù đắp bội chi |
- |
- |
|
- |
2 |
Vay để trả nợ gốc |
81.000 |
81.000 |
52.000 |
64,2 |
Biểu số 02 - Biểu số 16, Nghị định 31
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 106/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Ước thực hiện năm 2018 |
Dự toán năm 2019 |
So sánh (%) |
|||
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=3/1 |
6=4/2 |
|
Tổng thu ngân sách nhà nước |
5.036.000 |
5.000.000 |
4.694.500 |
4.650.000 |
93,22 |
93,00 |
1 |
Thu nội địa |
5.000.000 |
5.000.000 |
4.650.000 |
4.650.000 |
93,00 |
93,00 |
1 |
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý (1) |
1.934.000 |
1.934.000 |
1.913.000 |
1.913.000 |
- |
98,91 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
842.300 |
842.300 |
882.980 |
882.980 |
- |
- |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
18.700 |
18.700 |
20.000 |
20.000 |
- |
106,95 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
- |
|
- |
|
- |
- |
|
- Thuế tài nguyên |
1.073.000 |
1.073.000 |
1.010.020 |
1.010.020 |
94,13 |
94,13 |
2 |
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý |
52.000 |
52.000 |
54.000 |
54.000 |
103,85 |
103,85 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
19.160 |
19.160 |
21.122 |
21.122 |
110,24 |
110,24 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
6.826 |
6.826 |
6.850 |
6.850 |
100,35 |
100,35 |
|
- Thuế tiêu thự đặc biệt |
- |
|
- |
- |
- |
- |
|
- Thuế tài nguyên |
26.014 |
26.014 |
26.028 |
26.028 |
100,05 |
100,05 |
|
- Thuế môn bài |
|
|
|
|
- |
- |
|
- Thu khác |
- |
- |
|
|
- |
- |
3 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (3) |
5.500 |
5.500 |
2.000 |
2.000 |
36,36 |
36,36 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
2.500 |
2.500 |
1.000 |
1.000 |
40,00 |
40,00 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
2.927 |
2.927 |
1.000 |
1.000 |
34,16 |
34,16 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
- |
|
- |
|
- |
- |
|
- Thuế tài nguyên |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước |
|
|
|
|
- |
- |
|
- Thuế môn bài |
|
|
|
|
- |
- |
|
- Thu khác |
73 |
73 |
|
|
- |
- |
4 |
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (4) |
850.000 |
850.000 |
980.000 |
980.000 |
115,29 |
115,29 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
577.135 |
577.135 |
675.745 |
675.745 |
117,09 |
117,09 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
31.140 |
31.140 |
39.240 |
39.240 |
126,01 |
126,01 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
1.415 |
1.415 |
1.445 |
1.445 |
102,12 |
102,12 |
|
- Thuế tài nguyên |
232.915 |
232.915 |
253.940 |
253.940 |
109,03 |
109,03 |
|
- Thuế môn bài |
|
|
|
|
- |
- |
|
- Thu khác |
7.395 |
7.395 |
9.630 |
9.630 |
- |
- |
5 |
Thuế thu nhập cá nhân |
100.000 |
100.000 |
106.000 |
106.000 |
106,00 |
106,00 |
6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
264.000 |
264.000 |
362.000 |
362.000 |
137,12 |
137,12 |
7 |
Lệ phí trước bạ |
113.000 |
113.000 |
121.200 |
121.200 |
107,26 |
107,26 |
8 |
Thu phí, lệ phí |
57.000 |
57.000 |
60.000 |
60.000 |
105,26 |
105,26 |
- |
Phí và lệ phí trung ương |
|
|
|
|
- |
- |
- |
Phí và lệ phí tỉnh |
|
|
|
|
- |
- |
- |
Phí và lệ phí huyện |
|
|
|
|
- |
- |
- |
Phí và lệ phí xã, phường |
|
|
|
|
- |
- |
9 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
- |
- |
- |
- |
- |
|
10 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
647 |
647 |
813 |
813 |
125,66 |
125,66 |
11 |
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước |
65.000 |
65.000 |
57.779 |
57.779 |
88,89 |
88,89 |
12 |
Thu tiền sử dụng đất |
1.150.000 |
1.150.000 |
670.000 |
670.000 |
58,26 |
58,26 |
13 |
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
53 |
53 |
- |
- |
- |
- |
14 |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
52.000 |
52.000 |
52.000 |
52.000 |
100,00 |
100,00 |
15 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước |
192.000 |
192.000 |
146.000 |
146.000 |
76,04 |
76,04 |
16 |
Thu khác ngân sách |
158.000 |
158.000 |
120.303 |
120.303 |
76,14 |
76,14 |
17 |
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác |
4.600 |
4.600 |
2.905 |
2.905 |
63,15 |
63,15 |
18 |
Thu hồi vốn, thu cổ tức (5) |
|
|
|
|
- |
- |
19 |
Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước (5) |
2.200 |
2.200 |
2.000 |
2.000 |
- |
- |
20 |
Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước (5) |
|
|
|
|
- |
- |
21 |
Thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
- |
- |
- |
- |
|
|
II |
Thu từ dầu thô |
|
|
|
|
- |
- |
III |
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
36.000 |
- |
44.500 |
- |
123,61 |
- |
1 |
Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
|
|
- |
- |
2 |
Thuế xuất khẩu |
|
|
|
|
- |
- |
3 |
Thuế nhập khẩu |
36.000 |
- |
44.500 |
- |
123,61 |
- |
4 |
Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
|
|
- |
- |
5 |
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
|
|
- |
- |
6 |
Thu khác |
|
|
|
|
- |
- |
IV |
Thu viện trợ |
|
|
|
|
- |
- |
Biểu số 03 - Biểu mẫu số 17, Nghị định 31
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 106/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2018 |
Dự toán năm 2019 |
So sánh |
|
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
||||
|
Tổng chi NSĐP |
13.106.628 |
13.734.324 |
627.696 |
104,8 |
A |
Chi cân đối NSĐP |
11.036.191 |
11.895.679 |
859.488 |
107,8 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
1.621.820 |
1.980.716 |
358.896 |
122,1 |
1 |
Chi đầu tư cho các dự án |
1.621.820 |
1.980.716 |
358.896 |
122,1 |
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn |
|
|
|
|
|
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
600.000 |
670.000 |
70.000 |
111,7 |
|
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
52.000 |
52.000 |
- |
100,0 |
2 |
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
3 |
Chi đầu tư phát triển khác |
50.000 |
50.000 |
- |
100,0 |
II |
Chi thường xuyên |
8.953.991 |
9.468.425 |
514.434 |
105,7 |
1 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
4.226.977 |
100.000 |
(4.126.977) |
2,4 |
2 |
Chi khoa học và công nghệ |
21.763 |
22.703 |
940 |
104,3 |
III |
Chi trả nợ lãi |
300 |
1.500 |
1.200 |
- |
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
49.300 |
15.000 |
(34.300) |
30,4 |
V |
Dự phòng ngân sách |
200.130 |
225.719 |
25.589 |
112,8 |
VI |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
210.650 |
204.319 |
(6.331) |
97,0 |
B |
Chi các chương trình mục tiêu |
2.070.437 |
1.838.645 |
(231.792) |
88,8 |
I |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
645.498 |
1.035.798 |
390.300 |
160,5 |
1 |
Chương trình giảm nghèo bền vững |
369.698 |
574.098 |
204.400 |
155,3 |
2 |
Chương trình nông thôn mới |
275.800 |
461.700 |
185.900 |
167,4 |
II |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
1.424.939 |
802.847 |
(622.092) |
56,3 |
- |
Vốn nước ngoài (đầu tư) |
406.000 |
191.880 |
(214.120) |
47,3 |
- |
Vốn nước ngoài (sự nghiệp) |
60.850 |
28.131 |
(32.719) |
46,2 |
- |
Nhà ở cho người có công |
176.020 |
- |
(176.020) |
- |
- |
Vốn trái phiếu Chính phủ |
370.000 |
130.000 |
(240.000) |
35,1 |
- |
Bổ sung theo ngành, lĩnh vực và CTMT |
335.000 |
335.640 |
640 |
100,2 |
|
KP thực hiện Quyết định 1460/QĐ-TTg |
13.000 |
|
(13.000) |
|
- |
Hỗ trợ kinh phí chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô; Đề án tăng cường công tác khai thác gỗ rừng theo QĐ 2242/QĐ-TTg |
332 |
332 |
- |
100,0 |
- |
Mua thiết bị chiếu phim và ô tô chuyên dụng |
1.200 |
- |
(1.200) |
- |
- |
CTMT giáo dục nghề nghiệp, việc làm và ATLĐ |
3.545 |
8.640 |
5.095 |
243,7 |
|
CTMT phát triển hệ thống trợ giúp xã hội |
1.488 |
7.604 |
6.116 |
511,0 |
- |
CTMT y tế, dân số |
10.745 |
9.510 |
(1.235) |
88,5 |
- |
CTMT phát triển văn hóa |
3.159 |
2.659 |
(500) |
84,2 |
- |
CTMT đảm bảo trật tự ATGT, PCCC, tội phạm và ma túy |
3.600 |
3.700 |
100 |
102,8 |
- |
CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững |
38.000 |
38.000 |
- |
100,0 |
- |
CTMT tái cơ cấu kinh tế NN và giảm nhẹ thiên tai |
2.000 |
2.000 |
- |
100,0 |
- |
Kinh phí thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển KTXH vùng dân tộc thiểu số |
|
1.726 |
1.726 |
|
- |
Kinh phí thực hiện Quyết định số 2086/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đề án hỗ trợ phát triển KTXH vùng dân tộc thiểu số |
|
5.225 |
5.225 |
|
- |
CTMT ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh |
|
400 |
400 |
- |
- |
CTMT giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, đặc biệt khó khăn |
|
37.400 |
37.400 |
- |
C |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
|
|
- |
|
Biểu số 04 - Biểu mẫu số 18, Nghị định 31
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 106/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Ước thực hiện năm 2018 |
Dự toán năm 2019 |
So sánh |
A |
Thu NSĐP |
16.405.033 |
13.395.324 |
81,7 |
B |
Chi cân đối NSĐP |
15.386.827 |
13.734.324 |
89,3 |
C |
Bội chi/Bội thu NSĐP |
81.000 |
339.000 |
418,5 |
D |
Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP |
1.000.000 |
930.000 |
93,0 |
E |
Kế hoạch vay, trả nợ gốc |
81.000 |
52.000 |
64,2 |
I |
Tổng dư nợ đầu năm |
86.000 |
34.000 |
39,5 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
8,60 |
3,66 |
42,5 |
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
|
- |
|
3 |
Vay trong nước khác |
|
|
|
II |
Trả nợ gốc vay trong năm |
81.000 |
52.000 |
64,2 |
1 |
Theo nguồn vốn vay |
81.000 |
52.000 |
64,2 |
|
- Trái phiếu chính quyền địa phương - Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
|
|
|
|
- Vốn khác |
81.000 |
52.000 |
64,2 |
2 |
Theo nguồn trả nợ |
81.000 |
52.000 |
64,2 |
|
- Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
52.000 |
0,0 |
|
- Bội thu NSĐP |
81.000 |
- |
0,0 |
|
- Tăng thu, tiết kiệm chi |
|
|
0,0 |
|
- Kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
|
0,0 |
III |
Tổng mức vay trong năm |
1.000.000 |
930.000 |
93,0 |
1 |
Theo mục đích vay |
81.000 |
52.000 |
64,2 |
|
- Vay để bù đắp bội chi |
|
|
|
|
- Vay để trả nợ gốc |
81.000 |
52.000 |
64,2 |
2 |
Theo nguồn vay |
81.000 |
52.000 |
64,2 |
|
- Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
|
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
|
|
|
|
- Vốn trong nước khác |
81.000 |
52.000 |
64,2 |
IV |
Tổng dư nợ cuối năm |
324.000 |
243.000 |
75,0 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
32,40 |
26,13 |
80,6 |
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
|
|
|
3 |
Vốn khác |
86.000 |
34.000 |
39,5 |
G |
Trả nợ lãi, phí |
300 |
1.500 |
500,0 |
Nghị quyết 106/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2019
Số hiệu: | 106/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Hoàng Văn Chất |
Ngày ban hành: | 07/12/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 106/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2019
Chưa có Video