HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 10 tháng 6 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X- KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 1998/TTr-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (Đính kèm Danh mục);
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 6 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH |
DỊCH
VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 10 tháng 6 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
STT |
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
I |
DỊCH VỤ LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG |
1 |
Quan trắc, đo đạc và phân tích mẫu môi trường phục vụ kiểm tra việc chấp hành về bảo vệ môi trường. |
2 |
Thẩm định các hồ sơ môi trường có liên quan (bao gồm hoạt động lấy và phân tích mẫu môi trường phục vụ cho công tác kiểm tra, quản lý và giám sát môi trường trên địa bàn tỉnh; lấy và phân tích mẫu nước thải phục vụ công tác thẩm định tờ khai thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp). |
3 |
Thực hiện công tác quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh (bao gồm hoạt động quan trắc định kỳ và quan trắc tự động, liên tục); Quản lý hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục (bao gồm cả vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, hiệu chuẩn, kiểm định). |
4 |
Báo cáo chuyên đề về hiện trạng Môi trường hàng năm phục vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường 05 năm. |
5 |
Lập Báo cáo công tác bảo vệ môi trường. |
II |
DỊCH VỤ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI |
6 |
Thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. |
7 |
Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể; lập bản đồ giá đất. |
8 |
Xây dựng, cập nhật: cơ sở dữ liệu: địa chính; thống kê, kiểm kê đất đai; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất |
9 |
Tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật |
10 |
Lập phương án sử dụng khai thác quỳ đất được giao quản lý nhưng chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất. |
11 |
Thực hiện các dịch vụ trong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; đấu giá quyền sử dụng đất; dịch vụ tư vấn xác định giá đất, trừ các trường hợp Nhà nước định giá đất |
12 |
Quản lý quỹ đất đã được giải phóng mặt bằng, quỹ đất nhận chuyển nhượng nhưng chưa có dự án đầu tư hoặc chưa đấu giá quyền sử dụng 1 đất; đất đã thu hồi. |
III |
DỊCH VỤ LĨNH VỰC ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ |
13 |
Trích đo địa chính thửa đất, số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính, đo đạc tài sản gắn liền với đất. |
14 |
Chỉnh lý bản đồ địa chính; Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính, chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính. |
15 |
Lập dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ chuyên ngành địa chính. |
IV |
DỊCH VỤ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC |
16 |
Điều tra, đánh giá tài nguyên nước; đánh giá hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên nước; đánh giá hiện trạng xả nước thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước. |
17 |
Kiểm kê tài nguyên nước mặt, nước dưới đất. |
V |
DỊCH VỤ KHÁC |
18 |
Điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. |
19 |
Xây dựng, quản trị, vận hành hạ tầng số, hạ tầng mạng, nền tảng số, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường. |
20 |
Duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường. |
21 |
Quản lý bảo quản, cung cấp thông tin tài liệu, dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường. |
22 |
Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý; kết nối với Cổng dịch vụ công Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng dịch vụ công quốc gia. |
23 |
Chỉnh lý tài liệu lưu trữ ngành tài nguyên và môi trường. |
24 |
Lập đề cương và dự toán chi tiết cho các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong tài nguyên và môi trường. |
25 |
Kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành tài nguyên và môi trường. |
26 |
Thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và tập huấn chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường. |
Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 10/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Kim Ngọc Thái |
Ngày ban hành: | 10/06/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tỉnh Trà Vinh
Chưa có Video