Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2023/NQ-HĐND

Kiên Giang, ngày 14 tháng 7 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VIỆC HỖ TRỢ TIỀN THƯỞNG, TIỀN THÙ LAO CHO CHUYÊN GIA, GIẢNG VIÊN, GIÁO VIÊN, HỌC SINH, HỌC VIÊN, SINH VIÊN ĐẠT THÀNH TÍCH CAO TRONG GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; 

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; 

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; 

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019; 

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; 

Xét Tờ trình số 184/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định việc hỗ trợ tiền thưởng, tiền thù lao cho chuyên gia, giảng viên, giáo viên, học sinh, học viên, sinh viên đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 55/BC-BVHXH ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ: 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 

Nghị quyết này quy định một số chính sách hỗ trợ tiền thù lao cho chuyên gia, giảng viên, giáo viên; tiền thưởng cho học sinh, học viên, sinh viên, viên chức quản lý, giáo viên, giảng viên có học sinh, học viên, sinh viên đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng 

1. Học sinh, học viên, sinh viên của các cơ sở giáo dục phổ thông, các Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên và các trường cao đẳng, trường trung cấp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

2. Học sinh trúng tuyển lần đầu vào các trường đại học, cao đẳng đạt kết quả cao.

3. Giáo viên, giảng viên dạy giỏi; giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi; giáo viên tổng phụ trách đội giỏi cấp huyện, cấp tỉnh, khu vực và toàn quốc.

4. Viên chức quản lý, giáo viên, giảng viên có học sinh, học viên, sinh viên đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, cuộc thi, hội thi cấp quốc gia và quốc tế.

5. Học sinh, học viên, sinh viên của các cơ sở giáo dục phổ thông, các Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên và các trường cao đẳng, trường trung cấp trên địa bàn tỉnh tham gia ôn luyện và tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi, cuộc thi, hội thi cấp quốc gia và quốc tế theo văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đồng ý cử đi dự thi hoặc có trong chương trình, kế hoạch của đơn vị, sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm.

6. Chuyên gia, giảng viên, giáo viên được mời giảng dạy, ôn luyện đội tuyển của tỉnh để tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi, cuộc thi, hội thi cấp quốc gia và quốc tế.

Điều 3. Thưởng cho học sinh, học viên, sinh viên có thành tích hoặc xếp loại xuất sắc, tiêu biểu trong năm học của các cơ sở giáo dục phổ thông, các Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên và các trường cao đẳng, trường trung cấp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

1. Định mức xét thưởng

a) Đối với trường có từ 28 lớp trở lên: Được xét chọn 07 học sinh/01 trường tiểu học, 06 học sinh/01 trường trung học cơ sở, 05 học sinh/01 trường trung học phổ thông;

b) Đối với trường từ 18 lớp đến 27 lớp: Được xét chọn 06 học sinh/01 trường tiểu học, 05 học sinh/01 trường trung học cơ sở, 04 học sinh/01 trường trung học phổ thông;

c) Đối với trường có từ 17 lớp trở xuống: Được xét chọn 05 học sinh/01 trường tiểu học, 04 học sinh/01 trường trung học cơ sở, 03 học sinh/01 trường trung học phổ thông;

d) Đối với các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên và các trường cao đẳng, trường trung cấp xét chọn 03 học viên, sinh viên.

2. Mức thưởng 

a) Thưởng 1.000.000 đồng/học sinh tiểu học;

b) Thưởng 1.200.000 đồng/học sinh trung học cơ sở;

c) Thưởng 1.500.000 đồng/học sinh, học viên, sinh viên trường trung học phổ thông, các Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên và các trường cao đẳng, trường trung cấp.

Điều 4. Thưởng cho học sinh trúng tuyển lần đầu vào các trường đại học, cao đẳng; học sinh đỗ thủ khoa vào trường đại học

1. Thưởng 2.000.000 đồng/học sinh cho học sinh trúng tuyển lần đầu vào các trường đại học, cao đẳng có tổng điểm 03 môn thi đạt kết quả từ 25 điểm trở lên.

2. Thưởng 4.000.000 đồng/học sinh cho học sinh đỗ vào trường đại học đạt thủ khoa.

Điều 5. Thưởng cho học sinh, học viên, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi, cuộc thi, hội thi cấp huyện, cấp tỉnh, cấp quốc gia và quốc tế

1. Mức hỗ trợ tiền thưởng cấp quốc tế

a) Thưởng 120.000.000 đồng/học sinh, học viên, sinh viên đạt giải nhất;

b) Thưởng 100.000.000 đồng/học sinh, học viên, sinh viên đạt giải nhì;

c) Thưởng 80.000.000 đồng/học sinh, học viên, sinh viên đạt giải ba;

d) Thưởng 60.000.000 đồng/học sinh, học viên, sinh viên đạt giải khuyến khích hoặc giải tư (đối với cuộc thi, hội thi).

2. Mức hỗ trợ tiền thưởng cấp quốc gia

a) Thưởng 100.000.000 đồng/học sinh, học viên, sinh viên đạt giải nhất;

b) Thưởng 80.000.000 đồng/học sinh, học viên, sinh viên đạt giải nhì;

c) Thưởng 50.000.000 đồng/học sinh, học viên, sinh viên đạt giải ba;

d) Thưởng 20.000.000 đồng/học sinh, học viên, sinh viên đạt giải khuyến khích hoặc giải tư (đối với cuộc thi, hội thi).

3. Mức hỗ trợ tiền thưởng cấp tỉnh

a) Thưởng 1.500.000 đồng/học sinh, học viên, sinh viên đạt giải nhất;

b) Thưởng 1.200.000 đồng/học sinh, học viên, sinh viên đạt giải nhì;

c) Thưởng 1.000.000 đồng/học sinh, học viên, sinh viên đạt giải ba.

4. Mức hỗ trợ tiền thưởng cấp huyện được tính bằng 60% mức hỗ trợ tiền thưởng cấp tỉnh.

5. Trường hợp đội, nhóm tham dự các cuộc thi, hội thi không quy định giải thưởng cá nhân chỉ quy định giải thưởng tập thể thì các học sinh, học viên, sinh viên tham gia đội, nhóm đạt giải thưởng sẽ được hỗ trợ mức thưởng cá nhân theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.

Điều 6. Thưởng cho giáo viên dạy giỏi, giảng viên dạy giỏi

1. Đối với giáo viên trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở được công nhận giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi, giáo viên tổng phụ trách đội giỏi cấp huyện được chọn không quá 40% giáo viên theo thang điểm từ cao xuống thấp để thưởng: Thưởng 1.000.000 đồng/giáo viên.

2. Đối với giáo viên trung học phổ thông, các Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên được công nhận giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi theo cụm trường được chọn không quá 40% giáo viên theo thang điểm từ cao xuống thấp để thưởng: Thưởng 1.000.000 đồng/giáo viên.

3. Giáo viên, giảng viên được công nhận giáo viên dạy giỏi, giảng viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi, giáo viên tổng phụ trách đội giỏi cấp tỉnh được chọn không quá 40% giáo viên, giảng viên theo thang điểm từ cao xuống thấp để thưởng: Thưởng 2.000.000 đồng/giáo viên, giảng viên.

4. Giáo viên, giảng viên dạy giỏi cấp khu vực thưởng theo giấy chứng nhận danh hiệu được công nhận: Thưởng 2.500.000 đồng/giáo viên, giảng viên.

5. Giáo viên, giảng viên dạy giỏi cấp toàn quốc thưởng theo giấy chứng nhận danh hiệu được công nhận: Thưởng 3.500.000 đồng/giáo viên, giảng viên.

Điều 7. Thưởng cho giáo viên, giảng viên tham gia ôn luyện và viên chức quản lý có học sinh, học viên, sinh viên của đội tuyển đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, cuộc thi, hội thi cấp quốc gia và quốc tế

1. Đối tượng áp dụng

a) Giáo viên, giảng viên trực tiếp ôn luyện cho học sinh, học viên, sinh viên đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, cuộc thi, hội thi cấp quốc gia và quốc tế.

b) Viên chức quản lý của các trường trên địa bàn tỉnh có học sinh, học viên, sinh viên đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, cuộc thi, hội thi cấp quốc gia và quốc tế.

2. Điều kiện thưởng: Có tham gia công tác chỉ đạo, ôn luyện theo Quyết định điều động của cơ quan có thẩm quyền cho học sinh, học viên, sinh viên đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, cuộc thi, hội thi cấp quốc gia và quốc tế.

3. Mức thưởng

a) Thưởng cho nhóm giáo viên, giảng viên trực tiếp ôn luyện, bồi dưỡng đội tuyển các môn học có học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, cuộc thi, hội thi quốc tế như sau:

- Thưởng 120.000.000 đồng cho nhóm giáo viên, giảng viên ôn luyện của học sinh, học viên, sinh viên đạt giải nhất.

- Thưởng 100.000.000 đồng cho nhóm giáo viên, giảng viên ôn luyện của học sinh, học viên, sinh viên đạt giải nhì.

- Thưởng 80.000.000 đồng cho nhóm giáo viên, giảng viên ôn luyện của học sinh, học viên, sinh viên đạt giải ba.

- Thưởng 60.000.000 đồng cho nhóm giáo viên, giảng viên ôn luyện của học sinh, học viên, sinh viên đạt giải khuyến khích hoặc giải tư (đối với cuộc thi, hội thi).

b) Thưởng cho nhóm giáo viên, giảng viên trực tiếp ôn luyện, bồi dưỡng đội tuyển các môn học có học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, cuộc thi, hội thi cấp quốc gia như sau:

- Thưởng 100.000.000 đồng cho nhóm giáo viên, giảng viên ôn luyện của học sinh, học viên, sinh viên đạt giải nhất.

- Thưởng 80.000.000 đồng cho nhóm giáo viên, giảng viên ôn luyện của học sinh, học viên, sinh viên đạt giải nhì.

- Thưởng 50.000.000 đồng cho nhóm giáo viên, giảng viên ôn luyện của học sinh, học viên, sinh viên đạt giải ba.

- Thưởng 20.000.000 đồng cho nhóm giáo viên, giảng viên ôn luyện của học sinh, học viên, sinh viên đạt giải khuyến khích hoặc giải tư (đối với cuộc thi, hội thi).

c) Trường hợp có nhiều học sinh, học viên, sinh viên đạt giải thưởng trong cùng một bộ môn thì nhóm giáo viên, giảng viên trực tiếp ôn luyện cho học sinh, học viên, sinh viên đạt giải chỉ được thưởng tương đương giá trị của giải thưởng cao nhất.

d) Thưởng cho viên chức quản lý của trường có học sinh, học viên, sinh viên đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, cuộc thi, hội thi cấp quốc gia và quốc tế: Phần thưởng tương đương 10% giá trị tổng giải thưởng học sinh, học viên, sinh viên đạt được.

Điều 8. Hỗ trợ tiền ăn cho học sinh, học viên, sinh viên của đội tuyển tham gia ôn luyện và tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi, cuộc thi, hội thi cấp quốc gia và quốc tế

1. Hỗ trợ 200.000 đồng/ngày/học sinh, học viên, sinh viên trong thời gian ôn luyện và tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi, cuộc thi, hội thi cấp quốc gia và quốc tế.

2. Thời gian hỗ trợ theo thực tế nhưng tối đa không quá 60 ngày/kỳ thi, cuộc thi, hội thi.

Điều 9. Tiền thù lao cho việc mời chuyên gia giảng dạy, ôn luyện đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi, cuộc thi, hội thi cấp quốc gia và quốc tế

1. Đối tượng áp dụng

Chuyên gia gồm Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ, giảng viên, giáo viên dạy giỏi được mời tham gia giảng dạy, ôn luyện cho đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi, cuộc thi, hội thi cấp quốc gia và quốc tế đối với các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh.

2. Nội dung và thời gian hỗ trợ: khoán tiền thù lao cho chuyên gia giảng dạy, ôn luyện đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi, cuộc thi, hội thi cấp quốc gia và quốc tế như sau:

a) Mức khoán: 2.000.000 đồng/tiết dạy.

b) Mức khoán trên bao gồm: tiền vé máy bay, phương tiện đi lại, thuê chỗ nghỉ, tiền ăn, thù lao giảng dạy và sinh hoạt khác nhưng tối đa không quá 90 tiết/môn/năm học.

Điều 10. Kinh phí thực hiện

1. Nguồn ngân sách nhà nước chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

2. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. 

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 57/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ tiền thưởng cho giảng viên, giáo viên, sinh viên, học sinh đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Mười bảy thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- UBND cấp huyện;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Phòng Công tác HĐND;
- Hồ sơ công việc;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Mai Văn Huỳnh

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ tiền thưởng, tiền thù lao cho chuyên gia, giảng viên, giáo viên, học sinh, học viên, sinh viên đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Số hiệu: 10/2023/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
Người ký: Mai Văn Huỳnh
Ngày ban hành: 14/07/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [7]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ tiền thưởng, tiền thù lao cho chuyên gia, giảng viên, giáo viên, học sinh, học viên, sinh viên đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…