HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2014/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 08 tháng 7 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 8
(từ ngày 07 đến ngày 08 tháng 7 năm 2014)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở (gọi tắt là Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP);
Sau khi xem xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi và kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua mức chi và kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
Nghị quyết này quy định nội dung, mức chi và kinh phí đối với các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang (sau đây gọi là công tác phổ biến giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật).
2. Nội dung chi:
Thực hiện theo Điều 4 của Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP.
3. Mức chi:
a) Mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật thực hiện theo khoản 1 Điều 5 của Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP.
b) Một số khoản chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật thực hiện theo mức chi tại phụ lục đính kèm.
4. Nguồn kinh phí thực hiện:
a) Kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của các cơ quan, đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách; được bố trí trong dự toán của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan và huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
b) Ngân sách Trung ương cấp kinh phí xây dựng, quản lý Tủ sách pháp luật theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật.
c) Ngân sách Trung ương hỗ trợ kinh phí để triển khai thực hiện một số hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật trọng tâm, trọng điểm, bao gồm các hoạt động:
- Chi tổ chức tập huấn văn bản pháp luật mới, bồi dưỡng kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Xây dựng các chuyên mục phổ biến, giáo dục pháp luật đăng trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
- Chi cho Tủ sách pháp luật; thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật cho một số đối tượng đặc thù theo quy định tại Mục 2 Chương II của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ trọng điểm của các chương trình, đề án phổ biến, giáo dục pháp luật.
5. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật:
Thực hiện theo Điều 6 của Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các nội dung tại Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2014, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế các quy định về mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang. Đối với các quy định về nội dung chi và mức chi phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND cho đến khi có văn bản thay thế./.
|
CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRONG CÔNG TÁC PHỔ
BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
(kèm theo Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
Số TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi (1.000 đ) |
Ghi chú |
|
1 |
Xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch |
|
|
|
|
a |
Xây dựng đề cương: |
|
|
Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của chương trình, đề án, kế hoạch |
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết |
Đề cương |
1.000 |
|
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát |
Đề cương |
1.600 |
|
|
b |
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch: |
|
|
|
|
|
- Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch |
Chương trình, đề án, kế hoạch |
2.400 |
|
|
|
- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến |
Báo cáo |
400 |
|
|
c |
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý: |
|
|
|
|
|
- Chủ trì |
Người/buổi |
160 |
|
|
|
- Thành viên dự |
Người/buổi |
80 |
|
|
d |
Ý kiến tư vấn của chuyên gia |
Văn bản |
400 |
|
|
đ |
Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch: |
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
Người/buổi |
200 |
|
|
|
- Thành viên Hội đồng, thư ký |
Người/buổi |
150 |
|
|
|
- Đại biểu được mời tham dự |
Người/buổi |
80 |
|
|
|
- Nhận xét, phản biện của Hội đồng |
Bài viết |
250 |
|
|
|
- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng |
Bài viết |
200 |
|
|
e |
Lấy ý kiến thẩm định |
Bài viết |
400 |
Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch |
|
g |
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch |
Văn bản |
400 |
|
|
2 |
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật |
|
|
Áp dụng chế độ thù lao giảng viên theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC |
|
a |
Thù lao báo cáo viên là Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương |
Người/buổi |
1.000 |
|
|
b |
Thù lao báo cáo viên là Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương; giáo sư, chuyên gia cao cấp, tiến sĩ khoa học |
Người/buổi |
800 |
|
|
c |
Thù lao báo cáo viên là Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, phó giáo sư, tiến sĩ, giảng viên chính |
Người/buổi |
600 |
|
|
d |
Thù lao báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên) |
Người/buổi |
500 |
|
|
đ |
Thù lao báo cáo viên cấp huyện thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
Người/buổi |
300 |
|
|
e |
Thù lao tuyên truyền viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật |
Người/buổi |
150 |
|
|
g |
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù |
Người/buổi |
Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e mục này |
|
|
3 |
Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù |
|
|
|
|
a |
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
Tờ gấp đã hoàn thành |
800 |
|
|
b |
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
Tình huống đã hoàn thành |
240 |
|
|
c |
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
Câu chuyện đã hoàn thành |
1.200 |
|
|
d |
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia) |
Tiểu phẩm đã hoàn thành |
4.000 |
|
|
4 |
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
|
|
|
|
a |
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt câu lạc bộ pháp luật |
Người/ngày |
20 |
Không quá 1 ngày |
|
b |
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
Người/buổi |
10 |
|
|
5 |
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường |
|
|
|
|
a |
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài) |
Ngày |
Tối đa 250% mức lương cơ sở tính theo lương ngày do nhà nước quy định khu vực quản lý hành chính |
Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
|
b |
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch) |
Ngày |
Tối đa 150% mức lương cơ sở tính theo lương ngày do nhà nước quy định khu vực quản lý hành chính |
|
|
6 |
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi |
|
|
|
|
a |
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác |
|
|
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT |
|
|
|||||
b |
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên Internet, có thêm mức chi đặc thù sau: |
|
|
|
|
|
- Thuê dẫn chương trình |
Người/ngày |
1.000 |
Tùy theo quy mô, cấp tổ chức để quyết định mức thuê dẫn chương trình |
|
|
- Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu |
Ngày |
8.000 |
Tùy theo quy mô, địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết định mức thuê |
|
|
- Thuê văn nghệ, diễn viên |
Người/ngày |
250 |
|
|
|
- Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử) |
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC |
|
c |
Chi giải thưởng: |
|
|
Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định mức chi tối đa quy định tại điểm này |
|
|
- Giải nhất: |
Giải thưởng |
|
|
|
|
+ Tập thể |
|
3.000 |
|
|
|
+ Cá nhân |
|
1.500 |
|
|
|
- Giải nhì: |
Giải thưởng |
|
|
|
|
+ Tập thể |
|
2.000 |
|
|
|
+ Cá nhân |
|
900 |
|
|
|
- Giải ba: |
Giải thưởng |
|
|
|
|
+ Tập thể |
|
1.500 |
|
|
|
+ Cá nhân |
|
600 |
|
|
|
- Giải khuyến khích: |
Giải thưởng |
|
|
|
|
+ Tập thể |
|
900 |
|
|
|
+ Cá nhân |
|
300 |
|
|
|
- Giải phụ khác |
|
150 |
|
|
7 |
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở |
|
|
|
|
a |
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh |
Trang |
60 |
Tính theo trang chuẩn 350 từ |
|
b |
Bồi dưỡng phát thanh: |
|
|
|
|
|
- Phát thanh bằng tiếng Việt |
Lần |
15 |
|
|
|
- Phát thanh bằng tiếng dân tộc |
Lần |
20 |
|
|
8 |
Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật |
|
|
|
|
a |
Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm |
Tủ/năm |
2.000 |
Thực hiện theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
|
b |
Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần |
Lần |
100 |
|
|
c |
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách |
Lần/người |
50 |
|
|
9 |
Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chương trình, đề án, kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật |
|
|
|
|
a |
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các Bộ, ngành, địa phương |
Báo cáo |
40 |
|
|
b |
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án |
Văn bản |
40 |
|
|
c |
Viết báo cáo: |
|
|
|
|
|
- Báo cáo định kỳ hàng năm của các Bộ, ngành, địa phương |
Báo cáo |
2.000 |
|
|
|
- Báo cáo chuyên đề |
Báo cáo |
2.000 |
|
|
|
- Báo cáo đột xuất |
Báo cáo |
800 |
|
|
10 |
Chi khen thưởng cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh |
|
|
|
|
a |
Khen thưởng cấp xã, cấp huyện được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn |
Tương đương tập thể lao động xuất sắc |
Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở |
Thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành |
|
b |
Khen thưởng cấp xã được Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh |
Bằng khen |
Bằng 2 lần mức lương cơ sở |
|
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND quy định mức chi và kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 09/2014/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Phan Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 08/07/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND quy định mức chi và kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang
Chưa có Video