HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2021/NQ-HĐND |
Phú Thọ, ngày 12 tháng 8 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Xét Tờ trình số 3410/TTr-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông (Đối với các chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non và giáo dục phổ thông công lập) năm học 2021 - 2022, cụ thể:
ĐVT: 1.000 đồng/tháng/học sinh
Cấp học/loại hình |
Mức thu vùng thành thị (cơ sở giáo dục thuộc các phường của thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ) |
Mức thu vùng nông thôn và thị trấn các huyện (cơ sở giáo dục thuộc xã đồng bằng và thị trấn) |
Mức thu vùng miền núi |
||
Cơ sở giáo dục thuộc các xã miền núi |
Cơ sở giáo dục thuộc các xã ĐBKK, ATK và các thôn, bản ĐBKK |
||||
Mầm non |
Nhà trẻ |
225 |
90 |
45 |
30 |
Mẫu giáo |
225 |
90 |
45 |
25 |
|
Nhà trẻ bán trú |
255 |
120 |
65 |
55 |
|
Mẫu giáo bán trú |
255 |
120 |
65 |
50 |
|
Trung học cơ sở |
160 |
65 |
35 |
25 |
|
Trung học phổ thông và chương trình giáo dục thường xuyên cấp THPT |
190 |
80 |
40 |
30 |
2. Mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp:
a) Mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo năm học 2021 - 2022:
Đơn vị tỉnh: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo |
Mức thu năm học 2021-2022 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật |
980 |
2. Nông, lâm, thủy sản |
690 |
3. Khoa học tự nhiên; công nghệ; thể dục thể thao; khách sạn, du lịch |
1.170 |
4. Kỹ thuật, nghệ thuật |
820 |
5. Y dược |
1.430 |
b) Mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo năm học 2021 - 2022:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo |
Mức thu năm học 2021 - 2022 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
2.050 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
2.400 |
3. Y dược |
5.050 |
c) Mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư năm học 2021 - 2022:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Nhóm ngành, nghề |
Mức thu năm học 2021 - 2022 |
|
Trung cấp |
Cao đẳng |
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật |
690 |
780 |
2. Nông, lâm, thủy sản |
480 |
550 |
3. Khoa học tự nhiên; công nghệ; thể dục thể thao; khách sạn, du lịch |
820 |
940 |
4. Kỹ thuật, nghệ thuật |
570 |
660 |
5. Y dược |
1.000 |
1.140 |
d) Mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư năm học 2021 - 2022:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Nhóm ngành, nghề |
Mức thu năm học 2021 - 2022 |
|
Trung cấp |
Cao đẳng |
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
1.435 |
1.640 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
1.680 |
1.920 |
3. Y dược |
3.535 |
4.040 |
e) Mức thu học phí học lại áp dụng bằng mức thu học phí tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.
f) Mức thu học phí đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khóa XIX, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 12 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021./.
|
CHỦ
TỊCH |
Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Phú Thọ
Số hiệu: | 04/2021/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký: | Bùi Minh Châu |
Ngày ban hành: | 12/08/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Phú Thọ
Chưa có Video