CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/2024/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2024 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ.
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 55/2023/NĐ-CP như sau:
“1. Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 2.789.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn)”.
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP như sau:
“2. Điều dưỡng phục hồi sức khoẻ tập trung: Mức chi bằng 1,8 lần mức chuẩn/01 người/01 lần. Nội dung chi bao gồm:
a) Tiền ăn trong thời gian điều dưỡng;
b) Thuốc thiết yếu;
c) Quà tặng cho đối tượng;
d) Tham quan;
đ) Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho đối tượng trong thời gian điều dưỡng (mức chi tối đa 10% mức chi điều dưỡng phục hồi sức khoẻ tập trung), gồm: khăn mặt, xà phòng, bàn chải, thuốc đánh răng, chụp ảnh, tư vấn sức khoẻ, phục hồi chức năng, sách báo, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao và các khoản chi khác phục vụ đối tượng điều dưỡng”.
Điều 2. Thay thế một số Phụ lục
Thay thế Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ bằng Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 mức chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này được thực hiện để tính mức hưởng trợ cấp, phụ cấp quy định tại Điều 8 và Phụ lục VI Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ và Phụ lục IV Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ.
3. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 chế độ điều dưỡng, phục hồi sức khoẻ quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và khoản 2 Điều 1 của Nghị định này được thực hiện theo mức chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI
NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Kèm theo Nghị định số 77/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
Đơn vị: đồng
MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG |
|||
STT |
Đối tượng |
Mức trợ cấp, phụ cấp |
|
Trợ cấp |
Phụ cấp |
||
1 |
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và thân nhân |
|
|
1.1 |
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 |
|
|
|
Diện thoát ly |
3.117.000 |
529.000/01 thâm niên |
|
Diện không thoát ly |
5.291.000 |
|
1.2 |
Thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần |
|
|
|
Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng |
2.789.000 |
|
|
Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng |
2.231.000 |
|
2 |
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và thân nhân |
|
|
2.1 |
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 |
2.884.000 |
|
2.2 |
Thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần |
|
|
|
Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng |
1.565.000 |
|
|
Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng |
2.231.000 |
|
3 |
Thân nhân liệt sĩ |
|
|
3.1 |
Thân nhân của 01 liệt sĩ |
2.789.000 |
|
3.2 |
Thân nhân của 02 liệt sĩ |
5.578.000 |
|
3.3 |
Thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên |
8.367.000 |
|
3.4 |
Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt sĩ sống cô đơn; con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng |
2.231.000 |
|
3.5 |
Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ khi còn sống |
2.789.000 |
|
4 |
Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
8.367.000 |
2.337.000 |
|
Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình |
2.789.000 |
|
5 |
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến |
2.337.000 |
|
6 |
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B và thân nhân |
|
|
6.1 |
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B |
|
|
|
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh |
Phụ lục II |
|
Thương binh loại B |
Phụ lục III |
|
|
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên |
|
1.399.000 |
|
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng |
|
2.867.000 |
|
Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên ở gia đình |
2.789.000 |
|
|
Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng ở gia đình |
3.582.000 |
|
|
6.2 |
Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên |
|
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61 % trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng |
1.565.000 |
|
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng |
2.231.000 |
|
|
7 |
Bệnh binh và thân nhân |
|
|
7.1 |
Bệnh binh |
|
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 50% |
2.911.000 |
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 51% - 60% |
3.627.000 |
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 70% |
4.622.000 |
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 71% - 80% |
5.329.000 |
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% - 90% |
6.378.000 |
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 91 % - 100% |
7.104.000 |
|
|
Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên |
|
1.399.000 |
|
Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng |
|
2.789.000 |
|
Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên |
2.789.000 |
|
|
Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng |
3.582.000 |
|
|
7.2 |
Thân nhân của bệnh binh: |
|
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng |
1.565.000 |
|
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng |
2.231.000 |
|
|
8 |
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học và thân nhân |
|
|
8.1 |
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học |
|
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% - 40% |
2.120.000 |
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 60% |
3.542.000 |
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 80% |
4.964.000 |
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên |
6.358.000 |
|
|
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên |
|
1.399.000 |
|
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng |
|
2.789.000 |
|
Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên sống ở gia đình |
2.789.000 |
|
|
8.2 |
Thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học |
|
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng |
1.565.000 |
|
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61 % trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng |
2.231.000 |
|
|
Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% đến 80% |
1.673.000 |
|
|
Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên |
2.789.000 |
|
|
9 |
Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày |
1.673.000 |
|
10 |
Người có công giúp đỡ cách mạng |
|
|
10.1 |
Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945 được hưởng trợ cấp hằng tháng |
2.789.000 |
|
10.2 |
Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến được hưởng trợ cấp hằng tháng |
1.639.000 |
|
10.3 |
Trường hợp người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945, người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến sống cô đơn thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng |
2.231.000 |
|
11 |
Trợ cấp ưu đãi hằng tháng khi theo học tại các cơ sở phổ thông dân tộc nội trú, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học |
|
|
11.1 |
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; thân nhân liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61 % trở lên |
2.789.000 |
|
11.2 |
Con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60%; con của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21 % đến 60% |
1.399.000 |
|
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI THƯƠNG
BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
(Kèm theo Nghị định số 77/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
1 |
21% |
1.878.000 |
21 |
41% |
3.667.000 |
2 |
22% |
1.969.000 |
22 |
42% |
3.753.000 |
3 |
23% |
2.053.000 |
23 |
43% |
3.839.000 |
4 |
24% |
2.144.000 |
24 |
44% |
3.934.000 |
5 |
25% |
2.236.000 |
25 |
45% |
4.024.000 |
6 |
26% |
2.323.000 |
26 |
46% |
4.113.000 |
7 |
27% |
2.411.000 |
27 |
47% |
4.200.000 |
8 |
28% |
2.505.000 |
28 |
48% |
4.289.000 |
9 |
29% |
2.589.000 |
29 |
49% |
4.382.000 |
10 |
30% |
2.683.000 |
30 |
50% |
4.469.000 |
11 |
31% |
2.770.000 |
31 |
51% |
4.561.000 |
12 |
32% |
2.862.000 |
32 |
52% |
4.650.000 |
13 |
33% |
2.950.000 |
33 |
53% |
4.736.000 |
14 |
34% |
3.040.000 |
34 |
54% |
4.827.000 |
15 |
35% |
3.132.000 |
35 |
55% |
4.918.000 |
16 |
36% |
3.217.000 |
36 |
56% |
5.009.000 |
17 |
37% |
3.304.000 |
37 |
57% |
5.093.000 |
18 |
38% |
3.399.000 |
38 |
58% |
5.185.000 |
19 |
39% |
3.489.000 |
39 |
59% |
5.277.000 |
20 |
40% |
3.576.000 |
40 |
60% |
5.364.000 |
41 |
61% |
5.450.000 |
61 |
81% |
7.240.000 |
42 |
62% |
5.545.000 |
62 |
82% |
7.332.000 |
43 |
63% |
5.629.000 |
63 |
83% |
7.421.000 |
44 |
64% |
5.721.000 |
64 |
84% |
7.507.000 |
45 |
65% |
5.809.000 |
65 |
85% |
7.601.000 |
46 |
66% |
5.902.000 |
66 |
86% |
7.686.000 |
47 |
67% |
5.990.000 |
67 |
87% |
7.773.000 |
48 |
68% |
6.081.000 |
68 |
88% |
7.865.000 |
49 |
69% |
6.170.000 |
69 |
89% |
7.959.000 |
50 |
70% |
6.257.000 |
70 |
90% |
8.050.000 |
51 |
71% |
6.343.000 |
71 |
91% |
8.134.000 |
52 |
72% |
6.436.000 |
72 |
92% |
8.222.000 |
53 |
73% |
6.530.000 |
73 |
93% |
8.314.000 |
54 |
74% |
6.617.000 |
74 |
94% |
8.398.000 |
55 |
75% |
6.708.000 |
75 |
95% |
8.495.000 |
56 |
76% |
6.794.000 |
76 |
96% |
8.582.000 |
57 |
77% |
6.884.000 |
77 |
97% |
8.669.000 |
58 |
78% |
6.970.000 |
78 |
98% |
8.761.000 |
59 |
79% |
7.060.000 |
79 |
99% |
8.850.000 |
60 |
80% |
7.150.000 |
80 |
100% |
8.941.000 |
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH
LOẠI B
(Kèm theo Nghị định số 77/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
1 |
21% |
1.552.000 |
21 |
41% |
3.015.000 |
2 |
22% |
1.626.000 |
22 |
42% |
3.089.000 |
3 |
23% |
1.695.000 |
23 |
43% |
3.163.000 |
4 |
24% |
1.772.000 |
24 |
44% |
3.234.000 |
5 |
25% |
1.848.000 |
25 |
45% |
3.304.000 |
6 |
26% |
1.917.000 |
26 |
46% |
3.379.000 |
7 |
27% |
1.991.000 |
27 |
47% |
3.444.000 |
8 |
28% |
2.060.000 |
28 |
48% |
3.520.000 |
9 |
29% |
2.137.000 |
29 |
49% |
3.592.000 |
10 |
30% |
2.211.000 |
30 |
50% |
3.667.000 |
11 |
31% |
2.280.000 |
31 |
51% |
3.741.000 |
12 |
32% |
2.356.000 |
32 |
52% |
3.809.000 |
13 |
33% |
2.430.000 |
33 |
53% |
3.886.000 |
14 |
34% |
2.505.000 |
34 |
54% |
3.960.000 |
15 |
35% |
2.577.000 |
35 |
55% |
4.102.000 |
16 |
36% |
2.646.000 |
36 |
56% |
4.174.000 |
17 |
37% |
2.719.000 |
37 |
57% |
4.253.000 |
18 |
38% |
2.795.000 |
38 |
58% |
4.326.000 |
19 |
39% |
2.869.000 |
39 |
59% |
4.395.000 |
20 |
40% |
2.939.000 |
40 |
60% |
4.469.000 |
41 |
61% |
4.543.000 |
61 |
81% |
6.005.000 |
42 |
62% |
4.615.000 |
62 |
82% |
6.081.000 |
43 |
63% |
4.691.000 |
63 |
83% |
6.149.000 |
44 |
64% |
4.760.000 |
64 |
84% |
6.225.000 |
45 |
65% |
4.835.000 |
65 |
85% |
6.303.000 |
46 |
66% |
4.911.000 |
66 |
86% |
6.371.000 |
47 |
67% |
4.983.000 |
67 |
87% |
6.446.000 |
48 |
68% |
5.052.000 |
68 |
88% |
6.516.000 |
49 |
69% |
5.124.000 |
69 |
89% |
6.594.000 |
50 |
70% |
5.200.000 |
70 |
90% |
6.663.000 |
51 |
71% |
5.277.000 |
71 |
91% |
6.736.000 |
52 |
72% |
5.347.000 |
72 |
92% |
6.811.000 |
53 |
73% |
5.421.000 |
73 |
93% |
6.884.000 |
54 |
74% |
5.493.000 |
74 |
94% |
6.960.000 |
55 |
75% |
5.570.000 |
75 |
95% |
7.031.000 |
56 |
76% |
5.641.000 |
76 |
96% |
7.104.000 |
57 |
77% |
5.712.000 |
77 |
97% |
7.174.000 |
58 |
78% |
5.782.000 |
78 |
98% |
7.246.000 |
59 |
79% |
5.860.000 |
79 |
99% |
7.322.000 |
60 |
80% |
5.936.000 |
80 |
100% |
7.397.000 |
Nghị định 77/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đã được sửa đổi theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP
Số hiệu: | 77/2024/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: | 01/07/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 77/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đã được sửa đổi theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP
Chưa có Video