CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2021/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2021 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Thỏa thuận quốc tế ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao;
Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế.
Nghị định này quy định về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế theo quy định của Luật Điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế theo quy định của Luật Thỏa thuận quốc tế.
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật Điều ước quốc tế và Luật Thỏa thuận quốc tế.
1. Kinh phí cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế được bảo đảm từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc bố trí kinh phí cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế của các cơ quan phải căn cứ trên cơ sở chủ trương, đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước nhằm thực hiện hợp tác quốc tế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của các cơ quan thực hiện công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế theo phân cấp ngân sách hiện hành quy định tại Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành; riêng kinh phí chi cho nhiệm vụ kiểm tra, thẩm định điều ước quốc tế là khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt.
4. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.
5. Trường hợp công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế được tài trợ từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức, viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức, tài trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, các tổ chức và cá nhân khác ở trong và ngoài nước thì việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng tài trợ được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng nguồn tài trợ đó.
1. Ngân sách trung ương bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế gồm:
a) Kinh phí cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan nhà nước ở trung ương; tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân;
b) Kinh phí cấp cho cơ quan nhà nước cấp tỉnh nhằm thực hiện hoạt động hợp tác quốc tế trong khuôn khổ điều ước quốc tế hoặc thực hiện hoạt động thỏa thuận quốc tế theo phân công của Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Ngân sách địa phương bảo đảm cho công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới nhằm thực hiện hợp tác quốc tế thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đó.
3. Kinh phí cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan trung ương của tổ chức, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức được bảo đảm từ ngân sách nhà nước trong trường hợp cơ quan đó thực hiện hợp tác quốc tế trong khuôn khổ điều ước quốc tế hoặc thực hiện hoạt động thỏa thuận quốc tế theo sự phân công của Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp thỏa thuận quốc tế của cơ quan trung ương của tổ chức, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức nhằm thực hiện hợp tác quốc tế khác thì kinh phí cho công tác thỏa thuận quốc tế đó được bảo đảm từ nguồn tài chính của tổ chức.
NỘI DUNG CHI CHO CÔNG TÁC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ VÀ CÔNG TÁC THỎA THUẬN QUỐC TẾ
Điều 5. Nội dung chi cho công tác điều ước quốc tế
1. Chi cho việc nghiên cứu, đề xuất việc đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế, bảo lưu điều ước quốc tế gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến điều ước quốc tế;
b) Tổ chức họp, hội nghị, hội thảo chuyên đề, lấy ý kiến chuyên gia;
c) Khảo sát thực tiễn trong nước và quốc tế; đánh giá tác động chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội và các tác động khác của điều ước quốc tế; rà soát, so sánh điều ước quốc tế với pháp luật trong nước và các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên;
d) Xây dựng dự thảo điều ước quốc tế, dự thảo điều ước quốc tế sửa đổi, bổ sung;
đ) Nghiên cứu, xây dựng phương án đàm phán; xây dựng hồ sơ đề xuất đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, rút bảo lưu, rút phản đối bảo lưu, chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế;
e) Xây dựng tuyên bố, bảo lưu khi gia nhập điều ước quốc tế nhiều bên;
g) Tổ chức dịch thuật điều ước quốc tế và các tài liệu có liên quan.
2. Chi cho việc góp ý đề xuất đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế, bảo lưu điều ước quốc tế gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến điều ước quốc tế;
b) Rà soát mức độ phù hợp của điều ước quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế liên quan;
c) Nghiên cứu kinh nghiệm và pháp luật trong nước và quốc tế liên quan;
d) Tổ chức họp, lấy ý kiến chuyên gia;
đ) Dịch tài liệu có liên quan;
e) Xây dựng văn bản góp ý.
3. Chi cho việc tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế, gồm:
a) Tổ chức đón đoàn đàm phán của nước ngoài;
b) Tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế ở trong nước hoặc ở nước ngoài;
c) Tổ chức họp chuẩn bị đàm phán, xây dựng biên bản đàm phán;
d) Tổ chức rà soát văn bản điều ước quốc tế được ký trong chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao nước ngoài tại Việt Nam hoặc chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao Việt Nam tại nước ngoài;
đ) Dịch tài liệu có liên quan.
4. Chi cho việc kiểm tra của Bộ Ngoại giao, thẩm định của Bộ Tư pháp đối với đề xuất ký, gia nhập điều ước quốc tế, gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến điều ước quốc tế;
b) Báo cáo đánh giá độc lập về sự phù hợp của điều ước quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, sự tương thích của điều ước với các điều ước quốc tế liên quan được cơ quan có thẩm quyền giao;
c) Xây dựng báo cáo kiểm tra, báo cáo thẩm định;
d) Dịch tài liệu có liên quan;
đ) Tổ chức họp, lấy ý kiến chuyên gia;
e) Thành lập Hội đồng kiểm tra, Hội đồng thẩm định trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 18 và khoản 3 Điều 20 Luật Điều ước quốc tế.
5. Chi cho việc thẩm tra của Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ đối với đề xuất đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế, bảo lưu điều ước quốc tế gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến điều ước quốc tế;
b) Tổ chức họp lấy ý kiến;
c) Thành lập Hội đồng thẩm tra trong trường hợp điều ước quốc tế có nội dung quan trọng, phức tạp;
d) Biên soạn báo cáo thẩm tra.
6. Chi cho việc lưu chiểu, lưu trữ, sao lục, đăng tải điều ước quốc tế, gồm:
a) Lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên;
b) Lưu trữ điều ước quốc tế; văn bản quyết định đàm phán, ký điều ước quốc tế; văn bản thông báo đối ngoại, văn kiện phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập điều ước quốc tế; giấy ủy quyền đàm phán, ký điều ước quốc tế; giấy ủy nhiệm tham dự hội nghị quốc tế và các văn kiện khác có liên quan;
c) Sao lục điều ước quốc tế;
d) Đăng tải điều ước quốc tế trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan đề xuất và của Bộ Ngoại giao;
đ) Cấp bản sao điều ước quốc tế;
e) Xây dựng và vận hành Cơ sở dữ liệu về điều ước quốc tế của Việt Nam đặt tại Bộ Ngoại giao.
7. Chi cho công tác tổ chức thực hiện điều ước quốc tế, gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu phục vụ trực tiếp việc thực hiện điều ước quốc tế;
b) Xây dựng kế hoạch, đề án thực hiện điều ước quốc tế;
c) Tuyên truyền, phổ biến điều ước quốc tế;
d) Dịch tài liệu phục vụ trực tiếp việc thực hiện điều ước quốc tế;
đ) Đóng góp tài chính hoặc niên liễm cho tổ chức quốc tế được thành lập theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
e) Tổ chức đối thoại, hội nghị ở Việt Nam hoặc tham dự hội nghị ở nước ngoài về việc thực hiện điều ước quốc tế;
g) Triển khai các nhiệm vụ của cơ quan trung ương theo điều ước quốc tế, cơ quan đầu mối theo dõi thi hành điều ước quốc tế theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
h) Xây dựng, dịch thuật báo cáo quốc gia về việc thực hiện điều ước quốc tế nhiều bên theo quy định của điều ước quốc tế hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; tổ chức họp, hội nghị, hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia về báo cáo quốc gia, phương án đánh giá chéo báo cáo quốc gia của nước khác theo quy định của điều ước quốc tế; tổ chức đoàn công tác để trình bày và bảo vệ báo cáo quốc gia, đánh giá chéo báo cáo quốc gia của nước khác theo quy định của điều ước quốc tế; xây dựng các báo cáo chuyên đề và tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện khuyến nghị của các tổ chức quốc tế, cơ quan có thẩm quyền đối với việc thực thi điều ước quốc tế.
8. Chi cho công tác kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, gồm:
a) Xây dựng báo cáo theo yêu cầu của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giám sát;
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động ký kết và thực hiện điều ước quốc tế;
c) Biên soạn báo cáo, tổ chức các cuộc họp đánh giá báo cáo kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế.
9. Chi cho công tác cấp ý kiến pháp lý cho các điều ước quốc tế, thỏa thuận vay, thỏa thuận bảo lãnh Chính phủ, gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp;
b) Dịch tài liệu liên quan phục vụ việc cấp ý kiến pháp lý;
c) Xây dựng dự thảo ý kiến pháp lý;
d) Tổ chức họp lấy ý kiến về các nội dung liên quan phục vụ cấp ý kiến pháp lý.
10. Chi cho công tác thống kê, rà soát điều ước quốc tế gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp;
b) Dịch tài liệu liên quan phục vụ cho việc thống kê, rà soát;
c) Tổ chức đoàn công tác để rà soát danh mục, bản chính, hiệu lực của điều ước quốc tế đã ký kết.
11. Các chi phí cần thiết khác phục vụ trực tiếp công tác điều ước quốc tế.
Điều 6. Nội dung chi cho công tác thỏa thuận quốc tế
1. Chi cho việc xây dựng đề án, kế hoạch về đàm phán, ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế;
b) Tổ chức họp lấy ý kiến;
c) Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo thỏa thuận quốc tế sửa đổi, bổ sung;
d) Xây dựng hồ sơ đề xuất ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế;
đ) Tổ chức dịch thuật thỏa thuận quốc tế và các tài liệu có liên quan.
2. Chi cho việc góp ý đề xuất đàm phán, ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế;
b) Rà soát, đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế liên quan;
c) Tổ chức họp lấy ý kiến;
d) Dịch tài liệu có liên quan;
đ) Xây dựng văn bản góp ý.
3. Chi cho việc tổ chức đàm phán, ký kết thỏa thuận quốc tế, gồm:
a) Tổ chức đón đoàn đàm phán của nước ngoài;
b) Tổ chức đàm phán, ký kết thỏa thuận quốc tế ở trong nước hoặc nước ngoài;
c) Tổ chức rà soát, đối chiếu văn bản thỏa thuận quốc tế được ký trong chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao nước ngoài tại Việt Nam hoặc chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao Việt Nam tại nước ngoài;
d) Dịch tài liệu có liên quan.
4. Chi cho việc tổ chức thực hiện thỏa thuận quốc tế, gồm:
a) Lưu trữ, sao lục, công bố, tuyên truyền, phổ biến thỏa thuận quốc tế, công bố thỏa thuận quốc tế bằng hình thức đăng tải trên Cổng thông tin điện tử;
b) Đóng góp tài chính theo thỏa thuận quốc tế;
c) Tổ chức họp ở trong nước hoặc nước ngoài về việc thực hiện thỏa thuận quốc tế;
d) Xây dựng kế hoạch thực hiện thỏa thuận quốc tế.
5. Chi cho công tác kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế, gồm:
a) Xây dựng báo cáo theo yêu cầu của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giám sát;
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế;
c) Xây dựng báo cáo, tổ chức các cuộc họp đánh giá báo cáo kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế.
6. Chi cho công tác thống kê, rà soát thỏa thuận quốc tế gồm:
a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp;
b) Dịch tài liệu liên quan phục vụ cho việc thống kê, rà soát;
c) Xây dựng, cập nhật dữ liệu về thỏa thuận quốc tế;
d) Tổ chức đoàn công tác để rà soát danh mục, bản chính, hiệu lực của thỏa thuận quốc tế đã ký kết.
7. Các chi phí cần thiết khác phục vụ trực tiếp công tác thỏa thuận quốc tế.
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.
2. Nghị định số 74/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
1. Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này
Nơi
nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
THE GOVERNMENT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 65/2021/ND-CP |
Hanoi, June 30, 2021 |
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; Law on amendments to some Articles of the Law on Government Organization and Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;
Pursuant to the Law on Treaties dated April 09, 2016;
Pursuant to the Law on International Agreements dated November 13, 2020;
Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2016;
At the request of the Minister of Foreign Affairs;
The Government hereby promulgates a Decree on management and use of funding from state budget for treaty-related work and international agreement-related work.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Decree provides for management and use of funding from state budget for treaty-related work under the Law on Treaties and international agreement-related work under the Law on International Agreements.
This Decree applies to organizations and individuals involved in the process of conclusion and implementation of treaties and international agreements under the Law on Treaties and the Law on International Agreements.
1. Funding for treaty-related work and international agreement-related work shall be covered by the state budget and other sources in accordance with regulations of law.
2. The funding for treaty-related work and international agreement-related work to agencies must be allocated according to the policies and foreign affairs’ guidelines of the Communist Party and the State for the international cooperation within their assigned functions, tasks, and powers.
3. The funding from state budget for treaty-related work and international agreement-related work shall be included in the estimate of recurrent expenditures of the agencies in charge of treaty-related work and international agreement-related work within the current state budget in accordance with the Law on State Budget and documents elaborating thereon; expenditures on inspection and appraisal of treaties shall be separated from other expenditures.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. In case where treaty-related work and international agreement-related work are funded by Official Development Assistance (ODA) and grant aids not in the form of official development assistance and sponsorships of foreign non-governmental organization, other domestic and foreign organizations and individuals, the receipt, management and use of the funds in accordance with law on management and use of sources of funds.
Article 4. Sources of state budget for treaty-related work and international agreement-related work
1. Central government budget for treaty-related work and international agreement-related work includes:
a) Budget for treaty-related work and international agreement-related work of central regulatory agencies; general departments and departments affiliated to Ministries and ministerial agencies; agencies and units in the People’s Army and People’s Public Security Force;
b) Budget for provincial regulatory agencies for the purpose of carrying out international cooperation within the framework of the treaties or conducting international agreement-related activities as assigned by the State, the Government and/or the Prime Minister.
2. The local government budget shall cover international agreement-related work of provincial regulatory agencies and specialized agencies affiliated to provincial People’s Committees; district-level People’s Committees and commune-level People’s Committees in border areas in order to carry out international cooperation within their functions, tasks, and powers.
3. Funding for treaty-related work and international agreement-related work of central government agencies of organizations and provincial agencies of organizations shall be allocated from the state budget in case where those agencies carry out international cooperation within the framework of the treaties or as assigned by the State, the Government and/or the Prime Minister. In case where an international agreement is concluded by the central government agency of an organization to carry out another international cooperation, the funding for the work related to such international agreement shall be provided by the financial resource of such agency.
SPECIFIC EXPENDITURES ON TREATY-RELATED WORK AND INTERNATIONAL AGREEMENT-RELATED WORK
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Expenditures on studying and proposing negotiation, conclusion, ratification, approval, accession to, amendment, extension, termination, denunciation, withdrawal, suspension of the operation and reservation of a treaty include:
a) Buying and collecting materials directly related to the treaty;
b) Holding meetings, conventions and seminars to seek expert opinions;
c) Carrying out domestic and international practical survey(s); assessing the impact of the treaty on politics, national defense and security, economy - society and other impacts thereof; reviewing and comparing such treaty with domestic law and relevant treaties to which Vietnam is a signatory;
d) Preparing a draft of the treaty and draft of the amended treaty;
dd) Considering formulating plans for negotiation; formulating proposals for negotiation, conclusion, ratification, approval, accession to, withdrawal of reservations, withdrawal of objections to reservation, acceptance of or objection to reservations of the foreign contracting party, amendment, extension, termination, denunciation, withdrawal from and suspension of the operation of the treaty;
e) Formulating declarations or reservations in case of accession to a multilateral treaty;
g) Translating the treaty and relevant documents.
2. Expenditures on commenting on proposal for negotiation, conclusion, ratification, approval, accession to, amendment, extension, termination, denunciation, withdrawal from, suspension of the operation and reservation of a treaty include:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Reviewing the extent of conformity between the treaty and regulations of Vietnamese law and relevant treaties;
c) Studying related domestic and international experiences and laws;
d) Holding meetings to seek expert opinions;
dd) Translating relevant documents;
e) Preparing commenting documents.
3. Expenditures on negotiation and conclusion of a treaty include:
a) Welcoming foreign negotiation delegates;
b) Conducting negotiation and conclusion of the treaty in Vietnam or in a foreign country;
c) Holding meetings of preparatory negotiation and making minutes of negotiation;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dd) Translating relevant documents.
4. Expenditures on examination by the Ministry of Foreign Affairs and appraisal by the Ministry of Justice in terms of proposals for conclusion of and accession to a treaty include:
a) Buying and collecting materials directly related to the treaty;
b) Making independent assessment reports on the conformity between the treaty and regulations of Vietnamese law, compatibility between the treaty and relevant treaties as assigned by competent authorities;
c) Making examination reports and appraisal reports;
d) Translating relevant documents;
dd) Holding meetings to seek expert opinions;
e) Establishing an examination council and/or an appraisal council in the cases prescribed in Clause 3 Article 18 and Clause 3 Article 20 of the Law on Treaties.
5. Expenditures on verification by Foreign Affairs Committee of National Assembly, Office of the President and Office of the Government in terms of proposals for negotiation, conclusion, ratification, approval, accession to, amendment, extension, termination, denunciation, withdrawal from, suspension of the operation and reservation of a treaty include:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Holding meetings to seek opinions;
c) Establishing a verification council if the treaty contains important and complex provisions;
d) Making verification reports.
6. Expenditures on depositary, keeping custody of, making certified copies of and publishing of a treaty include:
a) Deposit of a multilateral treaty;
b) Keeping custody of the treaty; decisions on negotiation and conclusion of the treaty; notifications of foreign affairs, instruments of ratification of and accession to the treaty; full powers for negotiation and signature of the treaty; credentials for participation in international conferences and other related instruments;
c) Making certified copies of the treaty;
d) Publishing the treaty on the web portal of the proposing agency and of the Ministry of Foreign Affairs;
dd) Issuing copies of the treaty;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Expenditures on implementation of a treaty include:
a) Buying and collecting materials that directly serve the implementation of the treaty;
b) Formulating plans and schemes for implementation of the treaty;
c) Communication and dissemination of the treaty;
d) Translating materials that directly serve the implementation of the treaty;
dd) Making financial contributions or paying annual membership dues to international organizations established under a treaty to which Vietnam is a signatory;
e) Holding dialogue and conventions in Vietnam or attending overseas conventions in terms of implementation of the treaty;
g) Initiating duties of central government agencies in accordance with the treaty; agencies in charge of supervision of the implementation of the treaty as assigned by the Government and/or the Prime Minister;
h) Making and translating a national report on implementation of the multilateral treaty as prescribed by the treaty or requested by the competent authority; holding meetings, conferences and seminars to seek expert opinions about the national report and plan for cross assessment of national reports of other countries as prescribed by the treaty; making thematic reports and organizing implementation of the plan for carrying out international organizations and competent authorities’ recommendations concerning implementation of the treaty.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Making reports at the request of agencies and individuals that have the power to carry out supervision;
b) Inspecting and supervising the conclusion and implementation of the treaty;
c) Making reports and holding meetings about assessment of reports on inspection, supervision, and review of the conclusion and implementation of the treaty.
9. Expenditures on issuance of legal opinions to treaties, loan agreements and Government guarantees include:
a) Buying and collecting directly related materials;
b) Translating related materials serving issuance of legal opinions;
c) Drafting legal opinions;
d) Holding meetings to seek opinions about contents related to issuance of legal opinions.
10. Expenditures on production of statistics on and review of the treaty:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Translating relevant materials in service of the statistical production and review;
c) Organizing delegations to review the list, original and effect of the concluded treaty.
11. Other necessary expenditures directly serving treaty-related work.
Article 6. Specific expenditures on international agreement-related work
1. Expenditures on formulation of schemes and plans for negotiation, conclusion, amendment, extension, termination, withdrawal from and suspension of the operation of an international agreement include:
a) Buying and collecting materials directly related to the international agreement;
dd) Holding meetings to seek opinions;
c) Preparing a draft of the international agreement and draft of the amended international agreement;
d) Formulating proposals for conclusion, amendment, extension, termination, withdrawal from and suspension of the operation of the international agreement;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Expenditures on commenting on proposal for negotiation, conclusion, amendments, extension, termination, temporary suspension of an international agreement include:
a) Buying and collecting materials directly related to the international agreement;
b) Reviewing and assessing the conformity between the international agreement and regulations of Vietnamese law and relevant treaties;
c) Holding meetings to seek opinions;
d) Translating relevant documents;
dd) Preparing commenting documents.
3. Expenditures on negotiation and conclusion of an international agreement include:
a) Welcoming foreign negotiation delegates;
b) Conducting negotiation and conclusion of the international agreement in Vietnam or in a foreign country;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Translating relevant documents.
4. Expenditures on implementation of an international agreement include:
a) Keeping custody of, making certified copies, publishing, communicating and disseminating the international agreement and publishing the international agreement on the web portal;
b) Making financial contributions under the international agreement;
c) Holding domestic or overseas meetings in terms of implementation of the international agreement;
d) Formulating plans for implementation of the international agreement.
5. Expenditures on inspection, supervision and review of conclusion and implementation of an international agreement include:
a) Making reports at the request of agencies and individuals that have the power to carry out supervision;
b) Inspecting and supervising the conclusion and implementation of the international agreement;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Expenditures on production of statistics on and review of the international agreement:
a) Buying and collecting directly related materials;
b) Translating relevant materials in service of the statistical production and review;
c) Building and updating database of the international agreement;
d) Organizing delegations to review the list, original and effect of the concluded international agreement.
7. Other necessary expenditures directly serving international agreement-related work.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The Government’s Decree No. 74/2016/ND-CP dated July 01, 2016 shall cease to have effect from the effective date of this Decree.
1. The Minister of Finance shall provide guidance on implementation of this Decree.
2. The Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, other central government agencies, Chairmen/Chairwomen of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities are responsible for the implementation of this Decree./.
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PP. THE PRIME MINISTER
THE DEPUTY PRIME MINISTER
Pham Binh Minh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;
Nghị định 65/2021/NĐ-CP về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế
Số hiệu: | 65/2021/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Phạm Bình Minh |
Ngày ban hành: | 30/06/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 65/2021/NĐ-CP về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế
Chưa có Video