Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5538/KH-UBND

Quảng Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỦA DỰ ÁN 10 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025

Căn cứ Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại góp phần xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2023, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1100/STTTT- CNTT-BCVT ngày 08/8/2023;

UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông của dự án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (gọi tắt là Chương trình), nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Đẩy mạnh hoạt động thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ và phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số nâng cao nhận thức về thông tin đối ngoại.

2. Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được quy định. Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ ... Nâng cao khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.

3. Tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình tại địa phương.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (Nội dung số 2 – Tiểu dự án 1)

a) Nhiệm vụ thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Các nhiệm vụ thực hiện tại Chương trình này bao gồm:

- Sản xuất nội dung phục vụ công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại;

- Khai thác nội dung cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới;

- Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại cho cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới;

- Lồng ghép thông tin đối ngoại với các hoạt động giao lưu xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh, nét văn hóa đặc sắc của các tỉnh biên giới góp phần quảng bá hình ảnh đất nước.

b) Sản xuất nội dung phục vụ công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại

* Yêu cầu đối với sản phẩm thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:

- Sản phẩm thông tin đối ngoại phải có nội dung phù hợp với chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước; gắn với thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại khu vực biên giới, có nội dung thiết yếu, chuyên sâu, có ý nghĩa thực tiễn, lâu dài, có giá trị lan tỏa; phù hợp với tình hình thực tế và khả năng tiếp cận thông tin của nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới;

- Chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác sản xuất các sản phẩm thông tin đối ngoại phù hợp với nhu cầu nhiều địa bàn, có thể sử dụng chung cho công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại khu vực biên giới;

- Không trùng lặp với việc thực hiện nhiệm vụ của các chương trình, đề án khác sử dụng nguồn vốn nhà nước.

* Nội dung sản phẩm thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:

- Tuyên truyền chủ trương, đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong quản lý, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia; xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; góp phần tăng cường, củng cố niềm tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước; bảo đảm các dân tộc Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển, đặc biệt là khu vực biên giới, đóng góp vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước;

- Tuyên truyền về tiềm năng, thế mạnh, các chính sách thu hút đầu tư ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, khu vực biên giới; các giá trị, bản sắc văn hóa truyền thống của cộng đồng các dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới gắn với phát triển du lịch;

- Tuyên truyền về thành tựu của Việt Nam, của tỉnh Quảng Nam trong việc bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở vùng đồng bào các dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới; tình hình tội phạm khu vực biên giới; tội phạm công nghệ cao để nâng cao cảnh giác, phòng ngừa cho đồng bào dân tộc thiểu số; đấu tranh với các thông tin, quan điểm sai trái, thù địch, lợi dụng không gian mạng nhằm chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu vực biên giới; những nỗ lực, quyết tâm của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong việc bảo đảm quyền của đồng bào các dân tộc thiểu số và miền núi.

* Hình thức sản phẩm

Bản tin (thể hiện dưới dạng âm thanh, chữ viết, hình ảnh), tài liệu (thông tin chuyên đề, sổ tay nghiệp vụ), tờ rơi, tờ gấp, áp phích, thư viện điện tử, videoclip.

* Ngôn ngữ thể hiện:

Các sản phẩm thông tin đối ngoại được sản xuất bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số, tiếng Lào (nếu có).

* Thực hiện in (đối với bản tin in), nhân bản, phát hành, phát sóng, đăng các sản phẩm thông tin đối ngoại phục vụ đối tượng, địa bàn thụ hưởng.

c) Khai thác nội dung cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới

Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện biên giới, các đồn biên phòng trên toàn tuyến biên giới, công an cấp huyện, công an cấp xã khai thác nội dung cơ sở dữ liệu để phục vụ công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới.

d) Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại cho cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới

* Đối tượng bồi dưỡng:

- Cán bộ làm công tác quản lý, cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại cấp tỉnh, cấp huyện, xã có biên giới;

- Lãnh đạo, phóng viên, biên tập viên các cơ quan thông tấn, báo chí;

- Cán bộ phụ trách cổng, trang thông tin điện tử, thông tin đối ngoại của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp có biên giới;

- Cán bộ cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện, đài truyền thanh cấp xã ở địa bàn có biên giới;

- Cán bộ lực lượng quân đội, công an tại địa phương được phân công kiêm nhiệm, phụ trách thực hiện công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới.

* Nội dung thực hiện:

- Xây dựng chương trình; biên soạn, số hóa, in, phát hành tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ thông tin đối ngoại cho các lực lượng tham gia hoạt động thông tin đối ngoại khu vực biên giới;

- Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn cho các đối tượng, bao gồm hình thức trực tuyến, trực tiếp hoặc kết hợp trực tuyến và trực tiếp. Thời gian tập huấn do các cơ quan chủ trì quyết định phù hợp với đối tượng, nội dung tập huấn; đảm bảo thiết thực, tiết kiệm, hiệu quả.

e) Lồng ghép thông tin đối ngoại với các hoạt động giao lưu, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh, nét văn hóa đặc sắc của các tỉnh biên giới góp phần quảng bá hình ảnh đất nước:

- Tổ chức các chương trình, sự kiện lồng ghép thông tin đối ngoại với các hoạt động giao lưu, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, văn hóa của các tỉnh biên giới với các tỉnh bạn có chung đường biên giới nhằm tăng cường mối quan hệ hữu nghị truyền thống với Lào; giới thiệu, quảng bá những thành tựu của đất nước đến nhân dân Lào, tăng cường hợp tác kinh tế giữa các tỉnh biên giới;

- Tổ chức các hình thức tuyên truyền, thông tin đối ngoại nhân các dịp kỷ niệm, các sự kiện quan trọng giữa Việt Nam với Lào;

- Tổ chức giao lưu hữu nghị quốc phòng biên giới; giao lưu với lực lượng bảo vệ biên giới với Lào.

2. Thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin. (Nội dung số 3 – tiểu dự án 2)

a) Điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin

* Địa bàn thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin:

Các xã thuộc tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Tiểu dự án - Dự án 10 theo quy định tại khoản 2, Điều 15 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 của (tại Phụ lục V), bao gồm:

- Xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III);

- Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn.

* Số lượng điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin: Mỗi xã 01 điểm.

* Yêu cầu cơ bản về điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin:

- Có sẵn nhà kiên cố và hạ tầng công trình xây dựng;

- Thuận tiện người dân đến tiếp cận, sử dụng dịch vụ;

- Đảm bảo an toàn, an ninh về con người, tài sản, thiết bị;

- Có nguồn điện ổn định, có kết nối internet.

b) Danh mục, số lượng thiết bị đầu tư, mua sắm; tập huấn, hướng dẫn sử dụng; duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin

* Danh mục thiết bị cơ bản tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ứng dụng công nghệ thông tin:

Danh mục, số lượng thiết bị:

- Internet Ti vi: 01 cái, được kết nối internet;

- Amplifier (Amply): 01 cái;

- Loa (phục vụ hội trường);

- Microphone (Micro);

- Bàn phím máy tính (có thể kết nối với Internet Tivi);

- Vật tư, thiết bị phụ trợ phục vụ công tác lắp đặt.

Các thiết bị này phải đảm bảo cấu hình kỹ thuật được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Kế hoạch này (Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm)

* Tập huấn, hướng dẫn sử dụng:

- Đối tượng được tập huấn, hướng dẫn là cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; mỗi điểm ít nhất 02 người;

- Nội dung tập huấn: Kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng để đảm bảo vận hành, duy trì hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin. Chương trình, tài liệu tập huấn do Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng;

- Trách nhiệm tổ chức tập huấn cho các đối tượng quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin do Sở Thông tin và Truyền thông và địa phương thực hiện.

* Duy trì vận hành, khai thác

Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý tài sản và tổ chức quản lý, duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụngcông nghệ thông tin theo quy định tại Kế hoạch này.

c) Cung cấp dịch vụ truy nhập internet băng rộng tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin

Điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021củaThủtướng Chính phủ và hướng dẫn tại Mục 5 Chương IV Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025).

d) Hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin

- Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin; tiếp cận thông tin về đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước qua mạng internet; sử dụng dịch vụ công trực tuyến; học tập, nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng sản xuất, phát triển kinh tế, thương mại, khoa học kỹ thuật, văn hóa - xã hội, kiến thức về đảm bảo an ninh, trật tự cho đồng bào dân tộc thiểu số.

- Phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân, bao gồm các nội dung chính: Kỹ năng khai thác, sử dụng các ứng dụng di động, nền tảng số, dịch vụ trực tuyến trên mạng internet; kỹ năng sử dụng các dịch vụ công trực tuyến; kiến thức cơ bản về an toàn thông tin mạng và kỹ năng tự bảo vệ, chống các nguy cơ mất an toàn thông tin mạng cho cá nhân; nhận diện một số hình thức lừa đảo trên mạng; kiến thức, kỹ năng cơ bản về sử dụng máy tính và các nội dung khác theo xu hướng phát triển công nghệ số; nhận diện các phương thức, thủ đoạn của tội phạm công nghệ cao để nâng cao ý thức cảnh giác, phòng ngừa cho nhân dân; kiến thức, kỹ năng phòng ngừa, cảnh giác với các thông tin giả, sai sự thật, quan điểm sai trái, thù địch nhằm vào vùng dân tộc thiểu số.

- Các hoạt động khác hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với mục tiêu của tiểu dự án 2 – dự án 10 về Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Chương trình Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2023.

e) Hỗ trợ cung cấp sản phẩm thông tin, nền tảng số cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin

Các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ, cung cấp sử dụng các sản phẩm, dịch vụ sau:

- Các nền tảng số do các cơ quan trung ương, các địa phương phát triển, kết nối phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

- Các sản phẩm thông tin do địa phương tổ chức sản xuất, cung cấp để khai thác tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin.

3. Tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình. (Nội dung số 7 – Tiểu dự án 3)

Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các nội dung về thông tin và truyền thông trong tiểu dự án 1, tiểu dự án 2 thuộc dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2023, giai đoạn I: Từ năm 2021 – đến năm 2025

III. KINH PHÍ

Dự kiến kinh phí thực hiện các nhiệm vụ Thông tin và Truyền thông từ nguồn ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 (Chi tiết theo Phụ lục II, III, IV đính kèm)

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Hằng năm xây dựng và tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ Thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh tham mưu tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất nội dung phục vụ công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại tại địa phương; gửi kế hoạch và kết quả thực hiện nhiệm vụ về Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo theo quy định.

- Tiếp nhận và gửi sản phẩm thông tin đối ngoại dưới dạng số hóa do địa phương thực hiện bằng nguồn kinh phí của Chương trình về Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Cục Thông tin đối ngoại) để đưa vào cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới.

- Sử dụng dữ liệu thông tin trên hệ thống cơ sở dữ liệu do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp phục vụ công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới.

- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng, tập huấn công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại cho cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới để sử dụng chung cho các địa phương.

- Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn cho các đối tượng thuộc các cơ quan báo chí tỉnh; cán bộ phụ trách Cổng, Trang thông tin điện tử, thông tin đối ngoại của các Sở, Ban, ngành, cấp huyện; Cán bộ làm công tác quản lý, cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại cấp tỉnh, cấp huyện, cán bộ cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện, cấp xã khu vực biên giới;

- Căn cứ điều kiện thực tế xây dựng kế hoạch thực hiện lồng ghép thông tin đối ngoại với các hoạt động giao lưu, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh, nét văn hóa đặc sắc của tỉnh phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quản lý và các quy định của pháp luật. Phối hợp với các cơ quan liên quan và các địa phương liên quan để đảm bảo hiệu quả, tránh trùng lặp.

- Xây dựng các tài liệu tập huấn, hướng dẫn sử dụng các thiết bị, kỹ năng khai thác thông tin tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo yêu cầu đặc thù của địa phương (ngoài nội dung chương trình, tài liệu do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng).

- Tổ chức tập huấn cho các đối tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin cho các đối tượng theo quy định.

- Ban hành văn bản hướng dẫn hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin cho các đối tượng theo quy định.

- Tổ chức lựa chọn nền tảng số có sẵn và đang phát triển thuộc phạm vi quản lý của tỉnh phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn.

- Tổ chức sản xuất, cung cấp các sản phẩm thông tin điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số, khả năng bố trí nguồn kinh phí; tránh trùng lặp với các sản phẩm sử dụng từ nguồn kinh phí khác.

- Hướng dẫn các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng theo Chươngtrình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.

- Tổ chức, chỉ đạo giám sát, đánh giá thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông thuộc Chương trình theo quy định.

- Báo cáo kế hoạch thực hiện hàng năm gửi trước ngày 15 tháng 7 hằng năm và báo cáo kết quả thực hiện của năm trước ngày 15 tháng 01 năm sau về Ban Dân tộc tỉnh.

2. Sở Tài chính

Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh, bố trí cân đối nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch này theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức theo Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

3. Ban Dân tộc tỉnh

- Theo dõi, tổng hợp nội dung kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung về Thông tin và Truyền thông của Dự án 10 và báo cáo về UBND tỉnh.

- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông phân bổ vốn thực hiện các nội dung theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức theo Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

4. UBND các huyện, thị xã, thành phố

a) Công tác thông tin tuyên truyền (Nội dung số 3 – tiểu dự án 2)

- Thực hiện công tác tuyên truyền thông tin đối ngoại tại địa phương.

+ Nội dung tuyên truyền: theo nội dung tại điểm b, Khoản 1, Mục II.

+ Hình thức tuyên truyền: Tuyên truyền trên các hệ thống Đài Truyền thanh cơ sở, tờ rơi, tờ gấp, áp phích…

+ Ngôn ngữ thể hiện: Các sản phẩm được sản xuất bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số.

- Tập huấn, bồi dưỡng cán bộ cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện, cấp xã.

- Sử dụng dữ liệu thông tin trên hệ thống cơ sở dữ liệu do Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp phục vụ công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới.

- Căn cứ điều kiện thực tế xây dựng kế hoạch thực hiện lồng ghép thông tin đối ngoại với các hoạt động giao lưu, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh, nét văn hóa đặc sắc của huyện. Báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông Kế hoạch thực hiện.

b) Thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin

- UBND cấp huyện quyết định địa bàn, địa điểm cụ thể thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin. Địa điểm lựa chọn đảm bảo các điều kiện hoạt động (theo điểm a, Khoản 2, Mục II), thuận lợi cho người dân đến sử dụng.

- Số lượng điểm lựa chọn đầu tư tùy thuộc vào nguồn kinh phí địa phương được phân bổ (danh sách các xã được đầu tư chi tiết theo Phụ lục V đính kèm)

- Danh mục và số lượng, cấu hình kỹ thuật các loại thiết bị đầu tư tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng dẫn tại Phụ lục I; không đầu tư trùng lặp với thiết bị đã được đầu tư từ các nguồn kinh phí khác và đang hoạt động ổn định.

- Trường hợp địa phương có nhu cầu về danh mục thiết bị, cấu hình kỹ thuật ngoài danh mục, cấu hình hướng dẫn tại Kế hoạch này, UBND huyện xem xét, quyết định trên cơ sở đảm bảo đúng mục tiêu, tiết kiệm, hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

- Ban hành văn bản quy chế hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với điều kiện cụ thể tại địa phương.

- Sản xuất, cung cấp các sản phẩm thông tin điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trên tại địa phương, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số, khả năng bố trí nguồn kinh phí; tránh trùng lặp với các sản phẩm sử dụng từ nguồn kinh phí khác.

- Báo cáo kế hoạch thực hiện hàng năm gửi trước ngày 15 tháng 7 hằng năm và báo cáo kết quả thực hiện của năm trước ngày 15/12 hằng năm về Sở Thông tin và Truyền thông.

5. Tổ chức, cá nhân được giao quản lý, vận hành điểm hỗ trợ

Tổ chức, cá nhân được giao quản lý, vận hành điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản đã được đầu tư đúng mục đích của Chương trình, đảm bảo duy trì hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông của dự án 10 thuộc Chương trình MTQG phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, đề nghị các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh mới hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Dân tộc tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Anh Tuấn

 

Phụ lục I

CẤU HÌNH KỸ THUẬT CƠ BẢN CÁC LOẠI THIẾT BỊ CỦA ĐIỂM HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Thiết bị

Chỉ tiêu

Yêu cầu kỹ thuật

Internet Tivi

Màn hình

Kích thước: từ 60 inch trở lên*

Hỗ trợ một trong các độ phân giải: HD, FULL HD, PAL, NTSC

Kết nối

Hỗ trợ (một) hoặc nhiều cổng kết nối: HDMI, DVI, USB, Ethernet, Audio, DVB-T2.

Wi-Fi

Bluetooth

Phụ kiện

Thiết bị điều khiển từ xa, dây nguồn

Hệ điều hành

Android hoặc có chức năng truy cập và cài đặt ứng dụng trên Google Play

Amplifier

Loại

2 kênh trở lên*

Điện áp

220V

Kết nối

Bluetooth, USB, thẻ nhớ, video input, output

Tần số hoạt động

Trong dải tần 10 Hz - 70 KHz

Cấu tạo

2 đầu ra loa trở lên

Công suất

240W trở lên*

Loa

Tần số hoạt động

Trong dải tần 20 Hz - 20 KHz

Công suất

1200W trở lên*

Cấu tạo

2 đường tiếng trở lên

Độ nhạy

90dB trở lên

Microphone

Loại

Tay cầm

Số tay

2

Kết nối

Không dây

Tần số hoạt động

Trong dải tần 20 Hz - 20 KHz

Độ nhạy

Trong khoảng -40 đến 55 ± 3dB

Phạm vi bắt sóng

30-50m*

 

Phụ lục II

Biểu 01

Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và, miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 - 2025

Sản xuất các sản phẩm thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung thực hiện

Số lượng

Kinh phí

Đơn vị tính

Tổng số giai đoạn 2023-2025

Trong đó

Tổng số kinh phí

Trong đó: NSTW

Trong đó: NSĐP

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng số giai đoạn 2023-2025

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng số giai đoạn 2023-2025

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

I

Cấp tỉnh

 

 

 

 

 

1136,4

966,0

55,1

540,0

370,9

170,5

9,7

95,3

65,4

1

Bản tin

Bản tin

97

5

46

46

663,8

564,3

55,1

254,6

254,6

99,6

9,7

44,9

44,9

1.1

Trên Báo Quảng Nam

Bản tin

24

0

12

12

159,8

135,9

0,0

67,9

67,9

24,0

0,0

12,0

12,0

1.2

Trên Đài PT-TH tỉnh

Bản tin

48

0

24

24

0,0

0,0

 

 

 

0,0

 

 

 

1.2.1

Bản tin phát thanh

Bản tin

24

0

12

12

151,2

128,5

0,0

64,3

64,3

22,7

0,0

11,3

11,3

1.2.2

Bản tin truyền hình

Bản tin

24

0

12

12

172,8

146,9

0,0

73,4

73,4

25,9

0,0

13,0

13,0

1.3

Trên Cổng TTĐT tỉnh

Bản tin

25

5

10

10

180

153

55,1

49,0

49,0

27,0

9,7

8,6

8,6

2

Tài liệu

Quyển

1

 

1

 

199

169,2

0,0

169,2

0,0

29,9

0,0

29,9

0,0

 

Biên soạn,in ấn sổ tay tuyên truyền cấp cho đội ngũ làm công tác thông tin - truyền thông trên địa bàn tỉnh

Quyển

1

0

1

0

199

169,2

0,0

169,2

0,0

29,9

0,0

29,9

0,0

3

Video clip

Video clip

40

0

20

20

273,6

232,6

0,0

116,3

116,3

41,0

0,0

20,5

20,5

3.1

Trên Báo Quảng Nam

Video clip

24

0

12

12

172,8

146,9

0,0

73,4

73,4

25,9

0,0

13,0

13,0

3.2

Trên Cổng TTĐT tỉnh

Video clip

16

0

8

8

100,8

85,7

0,0

42,8

42,8

15,1

0,0

7,6

7,6

II

Cấp huyện

 

 

 

 

 

3.793,9

3224,8

1074,9

1074,9

1074,9

569,1

189,7

189,7

189,7

1

Sản xuất Bản tin phát thanh tuyên truyền

Tin/Bài

1302

434

434

434

3163,9

2689,3

896,4

896,4

896,4

474,6

158,2

158,2

158,2

1.1

Tuyên truyền trên đài truyền thanh cấp huyện (7 huyện)

Tin/Bài

252

84

84

84

612,4

520,5

173,5

173,5

173,5

91,9

30,6

30,6

30,6

1.2

Tuyên truyền trên đài truyền thanh cấp xã (70 xã)

Tin/Bài

1050

350

350

350

2551,5

2168,8

722,9

722,9

722,9

382,7

127,6

127,6

127,6

2

Tờ rơi, tờ gấp, áp phích

tờ

210.000

70.000

70.000

70.000

630,0

535,5

178,5

178,5

178,5

94,5

31,5

31,5

31,5

 

Tổng

 

 

 

 

 

4.930,3

4190,8

1130,0

1614,9

1445,8

739,5

199,4

285,0

255,1

Nguồn vốn thực hiện: Vốn sự nghiệp

 

Phụ lục II

Biểu 02

Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và, miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 - 2025:

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đối tượng

Số lượng đối tượng được tập huấn (người)

Kinh phí (triệu đồng)

Tổng số giai đoạn 2023-2025

Trong đó

Tổng số giai đoạn 2023- 2025

Trong đó: NSTW

Trong đó: NSĐP

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng số giai đoạn 2023-2025

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng số giai đoạn 2023-2025

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

I

Cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đối tượng là cán bộ làm công tác quản lý, cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại cấp huyện, cấp huyện, xã có biên giới

150

50

50

50

359,1

305,2

101,7

101,7

101,7

53,9

18,0

18,0

18,0

2

Đối tượng là phóng viên báo, đài, tạp chí, bản tin, cổng/trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh

160

0

80

80

34,8

29,6

0,0

14,8

14,8

5,2

0,0

2,6

2,6

 

Tổng

310

50

130

130

393,9

334,8

101,7

116,5

116,5

59,1

18,0

20,6

20,6

Nguồn vốn thực hiện: Vốn sự nghiệp

 

Phụ lục II

Biểu 03

Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và, miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 - 2025:

Các nội dung khác thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Giai đoạn 2023-2025

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Ghi chú

Số lượng

Tổng kinh phí

Nguồn kinh phí

Số lượng

Tổng kinh phí

Nguồn kinh phí

Số lượng

Tổng kinh phí

Nguồn kinh phí

Số lượng

Tổng kinh phí

Nguồn kinh phí

Nguồn

Nguồn

Nguồn

Nguồn

Nguồn

Nguồn

Nguồn

Nguồn

NSTW

NSĐP

…..

…..

NSTW

NSĐP

…..

…..

I

Cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổ chức hoạt động giao lưu trao đổi thông tin đối ngoại giữa đoàn báo chí tỉnh Quảng Nam với báo chí tỉnh Sê Koong - Lào (20 người, 4 ngày, 3 đêm)

Cuộc

1

950

807,5

142,5

0

0

0

0

1

950

807,5

142,5

0

0

0

0

 

 

Tổng cộng

 

1

950

807,5

142,5

0

 

0

0

0

950

807,5

142,5

0

0

0

0

 

Nguồn vốn thực hiện: Vốn sự nghiệp

 

Phụ lục III

Biểu 01

Kế hoạch thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và, miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 – 2025

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị hành chính huyện

Số lượng xã

Tổng số giai đoạn 2023-2025

Trong đó

Ghi chú

Năm 2023 (Đơn vị tính : triệu đồng)

Năm 2024 (Đơn vị tính : triệu đồng)

Năm 2025 (Đơn vị tính : triệu đồng)

Số lượng xã

Tổng số

NSTW

NSĐP

khác

Số lượng xã

Tổng số

NSTW

NSĐP

khác

Số lượng xã

Tổng số

NSTW

NSĐP

khác

I

Cấp huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phước Sơn

12

840

3

210

178,5

31,5

 

5

350

297,5

52,5

 

4

280

238

42

 

 

2

Nam Giang

12

840

4

280

238

42

 

4

280

238

42

 

4

280

238

42

 

 

3

Tây Giang

10

700

2

140

119

21

 

4

280

238

42

 

4

280

238

42

 

 

4

Bắc Trà My

10

700

3

210

178,5

31,5

 

4

280

238

42

 

3

210

178,5

31,5

 

 

5

Nam Trà My

10

700

3

210

178,5

31,5

 

4

280

238

42

 

3

210

178,5

31,5

 

 

6

Đông Giang

10

700

3

210

178,5

31,5

 

4

280

238

42

 

3

210

178,5

31,5

 

 

7

Hiệp Đức

3

210

1

70

59,5

10,5

 

1

70

59,5

10,5

 

1

70

59,5

10,5

 

 

8

Tổng cộng

67

4.690

19

1.330

1.131

200

-

26

1.820

1.547

273

-

22

1.540

1.309

231

-

-

Nguồn vốn thực hiện: Vốn đầu tư

Mỗi xã dự kiến kinh phí thiết lập tối đa 1 điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và, miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 - 2025 là : 70.000.000 đồng

 

Phụ lục III

Biểu 02

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

Kế hoạch thực hiện các nội dung khác của Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và, miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 – 2025

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Tổng số giai đoạn 2023-2025

 

Ghi chú

2023

2024

2025

Tổng số

NSTW

NSĐP

Tổng số

NSTW

NSĐP

Tổng số

NSTW

NSĐP

I

Cấp tỉnh

 

1140,4

547,9

331,6

216,2

292,3

248,4

43,8

300,3

255,2

45,0

 

1

Xây dựng Tài liệu

triệu đồng

25

10

8,5

1,5

10

8,5

1,5

5

4,25

0,75

 

2

Tập huấn bồi dưỡng Kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng cho cán bộ quản lý và vận hành điểm hỗ trợ

triệu đồng

797,1

304,1

258,5

45,6

240

204

36

253

215,05

37,95

 

3

Tập huấn bồi dưỡng Kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng cho cán bộ cấp xã, cấp huyện

triệu đồng

191,5

191,5

28,7

162,8

 

 

 

 

 

 

 

4

Xây dựng video về chuyển đổi số để phát tại các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh

triệu đồng

126,8

42,3

35,9

6,3

42,3

35,9

6,3

42,3

35,9

6,3

 

II

Cấp huyện

 

2100

700

595

105

700

595

105

700

595

105

 

1

Sản xuất, cung cấp các sản phẩm thông tin điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương (7 huyện)

triệu đồng

2100

700

595

105

700

595

105

700

595

105

 

III

Tổng cộng

0

3240,4

1247,9

926,6

321,2

992,3

843,4

148,8

1000,3

850,2

150,0

0

Nguồn vốn thực hiện: Vốn sự nghiệp

 

Phụ lục IV

Kiểm tra, khảo sát việc thực hiện chương trình Triển khai thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông của dự án 10 thuộc Chương trình MTQG Phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, Giai đoạn 1 từ năm 2021 đến năm 2025.

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Tổng số giai đoạn 2023-2025

 

Ghi chú

2023

2024

2025

Tổng số

NSTW

NSĐP

Tổng số

NSTW

NSĐP

Tổng số

NSTW

NSĐP

I

Cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra, khảo sát việc thực hiện chương trình

triệu đồng

99

33

29

4

33

29

4

33

29

4

 

II

Tổng cộng

 

99

33

29

4

33

29

4

33

29

4

 

Nguồn vốn thực hiện: Vốn sự nghiệp

 

Phụ lục V

DANH SÁCH CÁC XÃ CÓ THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)

TT

Huyện, xã, thôn

Thôn thuộc diện ĐBKK

Xã có thôn thuộc diện ĐBKK

Ghi chú

I

Phước Sơn

33

12

 

1

TT. Khâm Đức

1

1

KV I

1.1

Tổ Dân phố Số 1

x

 

 

1.2

Tổ Dân phố Số 2

 

 

 

1.3

Tổ Dân phố Số 3

 

 

 

1.4

Tổ Dân phố Số 4

 

 

 

1.5

Tổ Dân phố Số 5

 

 

 

2

Phước Xuân

1

1

KV II

2.1

Nước Lang

x

 

 

2.2

Lao Mưng

 

 

 

2.3

Lao Đu

 

 

 

3

Phước Lộc

3

1

KV III

3.1

Thôn 1

x

 

 

3.2

Thôn 2

x

 

 

3.3

Thôn 3

x

 

 

4

Phước Thành

4

1

KV III

4.1

Thôn 1

x

 

 

4.2

Thôn 2

x

 

 

4.3

Thôn 3

x

 

 

4.4

Thôn 4

x

 

 

5

Phước Kim

3

1

KVIII

5.1

Thôn 1

x

 

 

5.2

Thôn 2

x

 

 

5.3

Thôn 3

x

 

 

6

Phước Công

2

1

KVIII

6.1

Thôn 1

x

 

 

6.2

Thôn 2

x

 

 

7

Phước Chánh

5

1

KV III

7.1

Thôn 1

x

 

 

7.2

Thôn 2

x

 

 

7.3

Thôn 3

x

 

 

7.4

Thôn 4

x

 

 

7.5

Thôn 5

x

 

 

8

Phước Mỹ

3

1

KV III

8.1

Thôn 1

x

 

 

8.2

Thôn 2

x

 

 

8.3

Thôn 3

x

 

 

9

Phước Năng

3

1

KV III

9.1

Thôn 1

x

 

 

9.2

Thôn 2

x

 

 

9.3

Thôn 3

x

 

 

10

Phước Đức

3

1

KV III

10.1

Thôn 1

x

 

 

10.2

Thôn 2

x

 

 

10.3

Thôn 4

x

 

 

10.4

Thôn 5

 

 

 

11

Phước Hòa

2

1

KV III

11.1

Thôn 1

x

 

 

11.2

Thôn 2

x

 

 

12

Phước Hiệp

3

1

KV III

12.1

Thôn 1

 

 

 

12.2

Thôn 2

x

 

 

12.3

Thôn 3

x

 

 

12.4

Thôn 4

x

 

 

12.5

Thôn 5

 

 

 

II

Nam Giang

48

12

 

1

TT Thạnh Mỹ

7

1

KV II

1.1

Thạnh Mỹ II

 

 

 

1.2

Thạnh Mỹ III

 

 

 

1.3

Thôn Hoa

x

 

 

1.4

Pà Dấu I

x

 

 

1.5

Pà Dấu II

x

 

 

1.6

Thôn Mực

x

 

 

1.7

Đồng Râm

x

 

 

1.8

Thôn Dung

x

 

 

1.9

Hà Ra

x

 

 

2

Chơ Chun

3

1

KV III

2.1

Côn Zốt

x

 

 

2.2

A Xò

x

 

 

2.3

B Lăng

x

 

 

3

La ÊÊ

3

1

KV III

3.1

Pa lan

x

 

 

3.2

Pà Oi

x

 

 

3.3

Đắc Ngôl

x

 

 

4

Xã La Dêê

6

1

KV III

4.1

Đắc Ốc

x

 

 

4.2

Công tơ rơn

x

 

 

4.3

Đắc pênh

x

 

 

4.4

Đằc Chơ đây

x

 

 

4.5

Đắc Lôi

x

 

 

4.6

Đắc Rế

x

 

 

5

Xã Đắc Pring

4

1

KV III

5.1

Thôn 49 A

x

 

 

5.2

Thôn 49 B

x

 

 

5.3

Thôn 47

x

 

 

5.4

Thôn 48

x

 

 

6

Xã Đắc Pre

4

1

KV III

6.1

Thôn 56A

x

 

 

6.2

Thôn 56B

x

 

 

6.3

Thôn 57

x

 

 

6.4

Thôn 58

x

 

 

7

Đắc Tôi

4

1

KV III

7.1

Đắc Chơ rích

x

 

 

7.2

Đắc Ta Vâng

x

 

 

7.3

Đắc ro

x

 

 

7.4

Xóm 10

x

 

 

8

Chà Vàl

4

1

KV III

8.1

A Bát

x

 

 

8.2

A Dinh

x

 

 

8.3

Pring

x

 

 

8.4

La Bơ

x

 

 

9

Zuôih

3

1

KV III

9.1

Công Dồn

x

 

 

9.2

Pà Đí

x

 

 

9.3

Pà Rum

x

 

 

10

Tà Pơơ

3

1

KV III

10.1

Thôn Vinh

x

 

 

10.2

Thôn Pà Tôi

x

 

 

10.3

Tơ Pơơ

x

 

 

11

Tà Bhing

3

1

KV III

11.1

Thôn Tà Đắc

x

 

 

11.2

Thôn A Liêng

x

 

 

11.3

Thôn Ga Lêê

x

 

 

12

Cà Dy

4

1

KV III

12.1

Pà Dá

x

 

 

12.2

Pà Ong

x

 

 

12.3

Bến Giằng

x

 

 

12.4

Cà Lai

x

 

 

III

Tây Giang

51

10

 

1

Lăng

1

1

KV I (BG)

1.1

Thôn Aró

 

 

 

1.2

Thôn Nal

 

 

 

1.3

Thôn Arớh

 

 

 

1.4

Thôn Pơr'ning

 

 

 

1.5

Thôn Tà'ri

x

 

 

2

Anông

1

1

KV I (BG)

2.1

Thôn Axoo

 

 

 

2.2

Thôn Arớt

 

 

 

2.3

Thôn Anonh

 

 

 

2.4

Thôn Acấp

 

 

 

2.5

Thôn Z'rượt

x

 

 

3

Atiêng

3

1

KV II (BG)

3.1

Thôn Achiing

x

 

 

3.2

Thôn Ahu

 

 

 

3.3

Thôn Ta Vang

x

 

 

3.4

Thôn Agrồng

 

 

 

3.5

Thôn Ra'bhướp

x

 

 

3.6

Thôn Tr'lêê

 

 

 

4

Ch'ơm

7

1

KV III (BG)

4.1

Thôn H'juh

x

 

 

4.2

Thôn Cha'lăng

x

 

 

4.3

Thôn Dhung

x

 

 

4.4

Thôn Achoong

x

 

 

4.5

Thôn Atu I

x

 

 

4.6

Thôn Atu II

x

 

 

4.7

Thôn Cha'nốc

x

 

 

5

Gari

5

1

KV III (BG)

5.1

Thôn Arooi

x

 

 

5.2

Thôn Ating

x

 

 

5.3

Thôn Da'ding

x

 

 

5.4

Thôn Glao

x

 

 

5.5

Thôn Pứt

x

 

 

6

Axan

6

1

KV III (BG)

6.1

Thôn Arâng

x

 

 

6.2

Thôn Ga'nil

x

 

 

6.3

Thôn Agriih

x

 

 

6.4

Thôn Ariing

x

 

 

6.5

Thôn Ki'nonh

x

 

 

6.6

Thôn T'râm

x

 

 

7

Tr'hy

5

1

KV III (BG)

7.1

Thôn Voong

x

 

 

7.2

Thôn Dâm I

x

 

 

7.3

Thôn Dâm II

x

 

 

7.4

Thôn Abaanh I

 

 

 

7.5

Thôn Abaanh II

x

 

 

7.6

Thôn Ariêu

x

 

 

8

Bhalêê

7

1

KV III (BG)

8.1

Thôn Azứt

x

 

 

8.2

Thôn R'cung

x

 

 

8.3

Thôn Ta Lang

x

 

 

8.4

Thôn Bhloóc

x

 

 

8.5

Thôn Adzốc

x

 

 

8.6

Thôn Atêếp

x

 

 

8.7

Thôn Đang

x

 

 

9

Avương

9

1

KV III

9.1

Thôn Cr'toonh

x

 

 

9.2

Thôn Xà'ơi

x

 

 

9.3

Thôn Aréc

x

 

 

9.4

Thôn Ga'lâu

x

 

 

9.5

Thôn Bhlố

x

 

 

9.6

Thôn T'ghêy

x

 

 

9.7

Thôn L'gôm

x

 

 

9.8

Thôn Apát

x

 

 

9.9

Thôn Aur

x

 

 

10

Dang

7

1

KV III

10.1

Thôn Arui

x

 

 

10.2

Thôn Tưr

x

 

 

10.3

Thôn Ađâu

x

 

 

10.4

Thôn K'xêêng

x

 

 

10.5

Thôn Alua

x

 

 

10.6

Thôn Axur

x

 

 

10.7

Thôn Z'lao

x

 

 

IV

Bắc Trà My

28

10

 

1

Thị trấn Trà My

0

0

KV I

1.1

Tổ Mậu Cà

 

 

 

1.2

Tổ Đàng Bộ

 

 

 

1.3

Tổ Trung Thị

 

 

 

1.4

Tổ Đồng Bàu

 

 

 

1.5

Tổ Trấn Dương

 

 

 

1.6

Tổ Đồng Trường

 

 

 

2

Trà Tân

1

1

KV I (NTM, ATK)

2.1

Thôn 1

x

 

 

2.2

Thôn 2

 

 

 

2.3

Thôn 3

 

 

 

3

Trà Bui

6

1

KV III

3.1

Thôn 1

x

 

 

3.2

Thôn 2

x

 

 

3.3

Thôn 3

x

 

 

3.4

Thôn 4

x

 

 

3.5

Thôn 5

x

 

 

3.6

Thôn 6

x

 

 

4

Trà Đốc

3

1

KV III (ATK)

4.1

Thôn 1

x

 

 

4.2

Thôn 2

x

 

 

4.3

Thôn 3

x

 

 

5

Trà Giác

4

1

KV III (ATK)

5.1

Thôn 1

x

 

 

5.2

Thôn 2

x

 

 

5.3

Thôn 3

x

 

 

5.4

Thôn 4

x

 

 

6

Trà Giáp

3

1

KV III (ATK)

6.1

Thôn 1

x

 

 

6.2

Thôn 2

x

 

 

6.3

Thôn 3

x

 

 

7

Trà Ka

2

1

KV III

7.1

Thôn 1

x

 

 

7.2

Thôn 2

x

 

 

8

Trà Sơn

2

1

KV III

8.1

Dương Hoà

 

 

 

8.2

Lâm bình Phương

 

 

 

8.3

Tân Hiệp

x

 

 

8.4

Long Sơn

x

 

 

9

Trà Kót

2

1

KV III

9.1

Thôn 1

x

 

 

9.2

Thôn 2

x

 

 

10

Trà Nú

2

1

KV III

10.1

Thôn 1

x

 

 

10.2

Thôn 2

x

 

 

11

Trà Giang

3

1

KV III

11.1

Thôn 1

x

 

 

11.2

Thôn 2

x

 

 

11.3

Thôn 3

x

 

 

V

Nam Trà My

31

10

 

1

Trà Mai

1

1

KV I (NTM)

1.1

Thôn 1

 

 

 

1.2

Thôn 2

 

 

 

1.3

Thôn 3

 

 

 

1.4

Thôn 4

x

 

 

2

Trà Leng

3

1

KV III (CT 229)

2.1

Thôn 1

x

 

 

2.2

Thôn 2

x

 

 

2.3

Thôn 3

x

 

 

3

Trà Dơn

3

1

KV III (CT 229)

3.1

Thôn 1

x

 

 

3.2

Thôn 2

x

 

 

3.3

Thôn 3

x

 

 

3.4

Thôn 4

 

 

 

4

Trà Tập

3

1

KV III (CT 229)

4.1

Thôn 1

x

 

 

4.2

Thôn 2

x

 

 

4.3

Thôn 3

x

 

 

5

Trà Cang

5

1

KV III (CT 229)

5.1

Thôn 1

x

 

 

5.2

Thôn 2

x

 

 

5.3

Thôn 3

x

 

 

5.4

Thôn 4

x

 

 

5.5

Thôn 5

x

 

 

6

Trà Linh

3

1

KV III (CT 229)

6.1

Thôn 1

x

 

 

6.2

Thôn 2

x

 

 

6.3

Thôn 3

x

 

 

7

Trà Nam

4

1

KV III

7.1

Thôn 1

x

 

 

7.2

Thôn 2

x

 

 

7.3

Thôn 3

x

 

 

7.4

Thôn 4

x

 

 

8

Trà Don

3

1

KV III

8.1

Thôn 1

x

 

 

8.2

Thôn 2

x

 

 

8.3

Thôn 3

x

 

 

9

Trà Vân

3

1

KV III

9.1

Thôn 1

x

 

 

9.2

Thôn 2

x

 

 

9.3

Thôn 3

x

 

 

10

Trà Vinh

3

1

KV III

10.1

Thôn 1

x

 

 

10.2

Thôn 2

x

 

 

10.3

Thôn 3

x

 

 

VI

Đông Giang

30

10

 

1

Xã Tư

0

0

KV I, NTM

1.1

Tu Bhău

 

 

 

1.2

Panan

 

 

 

1.3

Gadoong

 

 

 

2

Xã Ba

1

1

KV I, NTM

2.1

Tống Cói

 

 

 

2.2

Đha Mi

x

 

 

2.3

Ban Mai

 

 

 

2.4

Đông Sơn

 

 

 

2.5

Quyết Thắng

 

 

 

3

Thị trấn P'Rao

4

1

KV III

3.1

Ngã Ba

 

 

 

3.2

Gừng

x

 

 

3.3

Tà Vạc

x

 

 

3.4

Trao

 

 

 

3.5

Aduông

x

 

 

3.6

Adinh

x

 

 

4

Xã Tà Lu

2

1

KV III

4.1

Pà Nai

x

 

 

4.2

Aréh Đhrồng

x

 

 

5

Sông Kôn

4

1

KV III

5.1

K8

x

 

 

5.2

Bhơhôồng

x

 

 

5.3

Pho

x

 

 

5.4

Bhlô Bền

x

 

 

6

Jơ Ngây

3

1

KV III

6.1

Ra Nuối

x

 

 

6.2

Ra Lang

x

 

 

6.3

Ra Đung

x

 

 

7

A Ting

4

1

KV III

7.1

Arớch

x

 

 

7.2

Chờ Nét

x

 

 

7.3

Ra Ê

x

 

 

7.4

Aliêng Ravăh

x

 

 

8

A Rooi

4

1

KV III

8.1

A Dung

x

 

 

8.2

A Điêu

x

 

 

8.3

Ka Đắp

x

 

 

8.4

Tu Ngung-A Bung

x

 

 

9

Za Hung

3

1

KV III

9.1

Ka Dâu

x

 

 

9.2

Axanh Gố

x

 

 

9.3

Xà Nghìr

x

 

 

10

Mà Cooih

2

1

KV III

10.1

A Xờ

 

 

 

10.2

ARoong

x

 

 

10.3

CutChrun

x

 

 

11

Kà Dăng

3

1

KV III

11.1

Cột Buồm

x

 

 

11.2

Bến Hiên

x

 

 

11.3

Dốc Gợp

x

 

 

VII

Hiệp Đức

7

3

 

1

Sông Trà

2

1

KV III, ATK

1.1

Trà Sơn

 

 

 

1.2

Trà Huỳnh

x

 

 

1.3

Trà Va

x

 

 

2

Phước Trà

3

1

KV III, ATK

2.1

Trà Hân

x

 

 

2.2

Trà Nô

x

 

 

2.3

Trà Nhan

x

 

 

3

Phước Gia

2

1

KV III

3.1

Gia Cao

x

 

 

3.2

Hạ Sơn

x

 

 

VIII

Tiên Phước

1

1

 

1

Tiên Lập

1

1

 

1.1

Thôn 1

x

 

 

1.2

Thôn 2

 

 

 

1.3

Thôn 3

 

 

 

1.4

Thôn 4

 

 

 

IX

Đại Lộc

1

1

 

1

Đại Hưng

1

1

 

1.1

Đại Mỹ

 

 

 

1.2

Thạnh Đại

 

 

 

1.3

Mậu Lâm

 

 

 

1.4

Trung Đạo

 

 

 

1.5

Trúc Hà

 

 

 

1.6

An Tân

 

 

 

1.7

Yều

x

 

 

1.8

Thái Chấn Sơn

 

 

 

 

Tổng cộng

230

69

 

Danh sách xã khu vực III theo quy định tại Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ

Danh sách thôn thuộc diện Đặc biệt khó khăn theo quy định tại Quyết định 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban dân tộc

 

Phụ lục VI

TỔNG KINH PHÍ

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung thực hiện

Nguồn vốn

Kinh phí thực hiện

Ghi chú

Tổng giai đoạn 2023 -2025

Năm 2023

2024

2025

Tổng

NSTW

NSĐP

Tổng

NSTW

NSĐP

Tổng

NSTW

NSĐP

Tổng

NSTW

NSĐP

1

Tiểu dự án 1: Thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và, miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 - 2025

 

6.274,2

5.333,1

941,1

1.449,1

1.231,7

217,4

2.987,0

2.539,0

448,1

1.838,0

1.562,3

275,7

 

1.1

Sản xuất các sản phẩm thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

vốn sự nghiệp

4.930,3

4.190,8

739,5

1.329,4

1.130,0

199,4

1.899,9

1.614,9

285,0

1.700,9

1.445,8

255,1

PL 2.1

1.2

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại

vốn sự nghiệp

393,89

334,8

59,1

119,7

101,7

18,0

137,1

116,5

20,6

137,1

116,5

20,6

PL 2.2

1.3

Các nội dung khác thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

vốn sự nghiệp

950,00

807,5

142,5

-

-

-

950,0

807,5

142,5

-

 

 

PL 2.3

2

Tiểu dự án 2

 

7.930,4

6.606,8

1.323,6

2.577,9

2.057,1

520,7

2.812,3

2.390,4

421,8

2.540,3

2.159,2

381,0

 

2.1

Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và, miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 - 2025

vốn đầu tư

4.690,0

3.986,5

703,5

1.330,0

1.130,5

199,5

1.820,0

1.547,0

273,0

1.540,0

1.309,0

231,0

PL3.1

2.2

Các nội dung khác của Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và, miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 - 2025

vốn sự nghiệp

3.240,4

2.620,3

620,1

1.247,9

926,6

321,2

992,3

843,4

148,8

1.000,3

850,2

150,0

PL3.2

3

Tiểu dự án 3

vốn sự nghiệp

99,0

87,0

12,0

33

29

4

33

29

4

33

29

4

PL4.1

 

Tổng cộng

 

14.303,6

12.026,9

2.276,7

4.060,0

3.317,9

742,1

5.832,3

4.958,4

873,9

4.411,3

3.750,6

660,7

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 5538/KH-UBND năm 2023 thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông của dự án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành

Số hiệu: 5538/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
Người ký: Trần Anh Tuấn
Ngày ban hành: 17/08/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 5538/KH-UBND năm 2023 thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông của dự án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…