ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2437/KH-UBND |
Gia Lai, ngày 10 tháng 12 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chiến lược tài chính toàn diện).
Để triển khai đồng bộ các nhiệm vụ và giải pháp Chiến lược tài chính toàn diện theo từng giai đoạn, thực hiện thành công mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể của Chiến lược tài chính toàn diện, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch hành động để triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
Mọi người dân và doanh nghiệp đều được tiếp cận và sử dụng an toàn, thuận tiện các sản phẩm dịch vụ tài chính phù hợp với nhu cầu và chi phí hợp lý, do các tổ chức được cấp phép cung ứng một cách có trách nhiệm và bền vững. Trong đó, đặc biệt chú trọng đến nhóm đối tượng mục tiêu là những người chưa được tiếp cận hoặc ít được tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ tài chính như người sống ở khu rực nông thôn, vùng sâu, vùng xa; người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ và những đối tượng yếu thế khác; doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp siêu nhỏ, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh.
2. Yêu cầu
Quán triệt đầy đủ, sâu sắc quan điểm và mục tiêu mà Chiến lược tài chính toàn diện đã đề ra để thực hiện có hiệu quả.
Cụ thể hóa các yêu cầu trong việc tổ chức thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện; thể hiện tính chủ động, sáng tạo của các đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ, giải pháp để đạt được mục tiêu đề ra tại Chiến lược tài chính toàn diện.
Đảm bảo sự nhất quán với việc tổ chức thực hiện các chương trình hành động của Chính phủ trong việc thực hiện các Nghị quyết của Đảng, các chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của đất nước và của tỉnh.
1. Mục tiêu tổng quát
Mọi người dân và doanh nghiệp đều được tiếp cận và sử dụng an toàn, thuận tiện các sản phẩm, dịch vụ tài chính phủ hợp nhu cầu, chi phí hợp lý, do các tổ chức được cấp phép cung ứng một cách có trách nhiệm và bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Phát triển đa dạng các tổ chức cung ứng, kênh phân phối, sản phẩm, dịch vụ tài chính do các tổ chức được cấp phép cung ứng để nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng của những người chưa được tiếp cận hoặc ít được tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ tài chính.
b) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số, tăng cường đổi mới sáng tạo trong thiết kế và phân phối sản phẩm, dịch vụ tài chính theo hướng đơn giản, tiện lợi, dễ sử dụng, giảm chi phí phù hợp với nhu cầu và khả năng chi trả của mọi người dân, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa, dân cư nông thôn, vùng sâu, vùng xa, người có thu nhập thấp, người yếu thế.
c) Xây dựng hành lang pháp lý thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng, khuyến khích đổi mới sáng tạo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển đa dạng các tổ chức cung ứng, kênh phân phối, sản phẩm, dịch vụ tài chính.
d) Hoàn thiện cơ sở hạ tầng tài chính phù hợp, tạo thuận lợi và an toàn cho các giao dịch, đảm bảo thông tin thông suốt giữa tất cả các bên tham gia thị trường.
đ) Phát triển hệ thống các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô hoạt động an toàn, hiệu quả, bền vững, hướng tới mục tiêu phục vụ người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ và doanh nghiệp siêu nhỏ với các sản phẩm, dịch vụ tài chính đa dạng, linh hoạt, phù hợp, góp phần thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về đảm bảo an sinh xã hội và giảm nghèo bền vững.
e) Nâng cao hiểu biết tài chính cho người dân và doanh nghiệp, đảm bảo mọi người dân và doanh nghiệp có kiến thức, kỹ năng, thái độ, hành vi ứng xử phù hợp trong lựa chọn và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tài chính. Xây dựng cơ chế bảo vệ người tiêu dùng tài chính để đảm bảo người tiêu dùng được cung cấp đầy đủ thông tin và đối xử công bằng.
1. Triển khai kịp thời các chỉ đạo của trung ương và tỉnh nhằm tạo môi trường thuận lợi cho việc thực hiện các mục tiêu tài chính toàn diện.
2. Phát triển đa dạng các tổ chức cung ứng, kênh phân phối hỗ trợ cho người dân và doanh nghiệp tiếp cận và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản một cách thuận tiện, chi phí hợp lý.
3. Phát triển đa dạng các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện.
4. Hoàn thiện và tăng hiệu quả sử dụng cơ sở hạ tầng tài chính, tạo điều kiện giảm phí giao dịch, đáp ứng yêu cầu thúc đẩy tài chính toàn diện.
5. Giáo dục tài chính, nâng cao năng lực và kiến thức tài chính; bảo vệ người tiêu dùng tài chính.
6. Các giải pháp hỗ trợ khác.
1. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
- Là cơ quan đầu mối, phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, đánh giá tình hình triển khai kế hoạch và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch định kỳ hàng năm.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tình tổ chức Hội nghị sơ kết 5 năm (năm 2025), tổng kết 10 năm (năm 2030) đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện trên địa bàn.
- Phối hợp chính, thường xuyên với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh và các đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia.
- Hằng năm, tại thời điểm xây dựng dự toán, căn cứ khả năng cân đối ngân sách và trên cơ sở dự toán được lập theo đúng quy định của các đơn vị được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại kế hoạch, kiểm tra, tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tính xem xét, bố trí kinh phí theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành để triển khai thực hiện kế hoạch này theo quy định.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách có tính chất cho vay và bảo lãnh tín dụng. Hằng năm, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tình tình hình hoạt động của các quỹ tài chính ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh; tham mưu, đề xuất giải quyết những khó khăn, vướng mắc của các quỹ trong quá trình hoạt động; xem xét bãi bỏ một số quỹ hoạt động không hiệu quả hoặc không triển khai được trong thực tiễn theo quy định tại các luật, đảm bảo việc sử dụng nguồn lực của quỹ hiệu quả.
- Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia để gắn mã số định danh công dân với tất cả tài khoản cá nhân để phục vụ công tác quản lý, xác thực thông tin và chi trả cho khách hàng, đặc biệt là đối tượng thụ hưởng các chính sách an sinh xã hội.
- Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh và các đơn vị có liên quan lồng ghép các mục tiêu tài chính toàn diện trong quá trình xây dựng và thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai nội dung hỗ trợ các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô trong việc tiếp cận các nguồn vốn ưu đãi theo các chương trình, kế hoạch thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia được Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh nhằm đẩy mạnh công tác tuyên truyền về vai trò và ý nghĩa của tài chính toàn diện, tình hình thực hiện các mục tiêu tài chính toàn diện của tỉnh; thông tin, tuyên truyền các chương trình truyền thông giáo dục phổ biến kiến thức tài chính nhằm nâng cao nhận thức của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Triển khai lồng ghép các mục tiêu tài chính toàn diện vào các chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Phối hợp với Liên minh Hợp tác xã nâng cao năng lực kế toán và quản lý tài chính của các hợp tác xã.
Triển khai lồng ghép nội dung giáo dục tài chính vào chương trình giáo dục phổ thông quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đẩy mạnh thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng.
- Tiếp tục phối hợp với các đơn vị liên quan đẩy mạnh công tác trả lương qua tài khoản đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh thực hiện thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước và có nguồn gốc ngân sách nhà nước bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt cho người hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và người cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
- Đẩy mạnh thanh toán bằng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt của cá nhân và doanh nghiệp đối với thu, nộp thuế, phí, lệ phí, thu phạt hành chính.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ trong việc thanh toán các khoản phí, lệ phí hành chính công, thu nộp phạt vi phạm hành chính, đặc biệt là qua các Cổng thanh toán điện tử.
9. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ được giao, chủ động phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh tổ chức triển khai nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch hành động. Định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh trước ngày 15 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Tổ chức triển khai quán triệt nội dung Kế hoạch hành động này đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh biết, thực hiện.
- Khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tăng cường sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tài chính, nhất là các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt; tạo điều kiện để các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý, các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh, người dân phối hợp với đơn vị cung ứng dịch vụ công và các tổ chức tín dụng trên địa bàn đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt, thực hiện hiệu quả Chiến lược tài chính toàn diện.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN
QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Kế hoạch 2437/KH-UBND
ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai)
STT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì tham mưu hoặc thực hiện theo thẩm quyền |
Thời gian thực hiện |
1 |
Phát triển hợp lý mạng lưới ATM và POS trên địa bàn đảm bảo hiệu quả, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường; khuyến khích các ngân hàng, tổ chức khác đầu tư và mở rộng mạng lưới ATM và POS tới khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa. |
NHNN chi nhánh tỉnh; các chi nhánh TCTD |
2020-2025 |
2 |
Khuyến khích và tạo điều kiện cho các tổ chức công nghệ tài chính, tổ chức viễn thông tham gia tích cực vào chuỗi cung ứng sản phẩm, dịch vụ tài chính. |
NHNN chi nhánh tỉnh |
2020-2025 |
3 |
Đẩy mạnh thanh toán qua thiết bị di động, phát triển mạnh các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng số, tài chính số cho người dân sống ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa. |
NHNN chi nhánh tỉnh; các chi nhánh TCTD; |
2020-2025 |
4 |
Tạo điều kiện cho các tổ chức không phải ngân hàng có mạng lưới rộng khắp hoặc địa bàn hoạt động tại vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa trở thành đại lý của ngân hàng theo quy định. |
NHNN chi nhánh tỉnh |
2020-2025 |
5 |
Khuyến khích các tổ chức tín dụng triển khai các giải pháp công nghệ thanh toán mới dễ sử dụng, có chi phí thấp, thuận tiện và an toàn, phù hợp với các giao dịch thanh toán cá nhân. |
NHNN chi nhánh tỉnh |
2020-2025 |
6 |
Khuyến khích các tổ chức tín dụng phát triển mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa. |
NHNN chi nhánh tỉnh; các chi nhánh TCTD |
2020-2025 |
7 |
Khuyến khích phát triển các dịch vụ tài chính cơ bản cung cấp qua mạng lưới bưu chính công cộng theo quy định của pháp luật; tạo điều kiện cho mạng lưới bưu chính công cộng hợp tác với các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính, tổ chức công nghệ tài chính phát triển các dịch vụ tài chính số với chi phí thấp phục vụ nông thôn, vùng sâu, vùng xa. |
NHNN chi nhánh tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan |
2020-2025 |
8 |
Khuyến khích các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô phát triển đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ cho người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ và doanh nghiệp siêu nhỏ; khuyến khích phát triển mô hình liên kết hoạt động của các ngân hàng thương mại với các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô khuyến khích hợp tác giữa các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô và các tổ chức công nghệ tài chính nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ để cung ứng dịch vụ đơn giản, thuận lợi, chi phí thấp tới người dân ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa. |
NHNN chi nhánh tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan |
2020-2025 |
9 |
Hỗ trợ các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô trong việc tiếp cận các nguồn vốn ưu đãi theo các chương trình, kế hoạch thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia được Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2020-2025 |
10 |
Khuyến khích các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô tham gia vào thúc đẩy giáo dục tài chính. |
NHNN chi nhánh tỉnh; các sở,ban, ngành liên quan |
2020-2025 |
11 |
Tăng cường năng lực các định chế tài chính chuyên biệt có định hướng hoạt động phù hợp với mục tiêu của tài chính toàn diện, bao gồm: Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi nhánh Ngàn hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân, phù hợp với Chiến lược phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt theo Quyết định số 986/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ. |
NHNN chi nhánh tỉnh; các chi nhánh TCTD |
2020-2025 |
12 |
Khuyến khích các ngân hàng cung cấp tài khoản thanh toán không chịu phí duy trì tài khoản và số dư tài khoản tối thiểu, có tính năng hạn chế, liên kết với thẻ ATM cho người về hưu, người hưởng trợ cấp xã hội, người già, người nghèo, học sinh, sinh viên và những đối tượng yếu thế phù hợp khác... |
NHNN chi nhánh tỉnh; các chi nhánh TCTD |
2020-2025 |
13 |
Đẩy mạnh thanh toán bằng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt của cá nhân và doanh nghiệp đối với thanh toán các hóa đơn định kỳ (điện, nước, viễn thông, học phí, viện phí). |
NHNN chi nhánh tỉnh; các chi nhánh TCTD |
2020-2025 |
14 |
Đẩy mạnh thực hiện thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước và có nguồn gốc ngân sách nhà nước bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt cho người hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. |
Kho bạc Nhà nước tỉnh |
2020-2025 |
15 |
Đẩy mạnh thanh toán bằng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt của cá nhân và doanh nghiệp đối với thu, nộp thuế, phí, lệ phí, và thu phạt vi phạm hành chính. |
Kho bạc Nhà nước tỉnh |
2020-2025 |
16 |
Đẩy mạnh thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng. |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
2020-2025 |
17 |
Khuyến khích các tổ chức tín dụng và các tổ chức được phép khác phát triển các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền dễ sử dụng và phù hợp với điều kiện ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa. |
NHNN chi nhánh tỉnh; các chi nhánh TCTD |
2020-2025 |
18 |
Phát triển các sản phẩm bảo hiểm trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. |
NHNN phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị liên quan |
2020-2025 |
19 |
Khuyến khích các doanh nghiệp trả lương cho người lao động và thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua tài khoản. |
NHNN chi nhánh tỉnh; các chi nhánh TCTD |
2020-2025 |
20 |
Hỗ trợ các tổ chức tín dụng nâng cao hiệu quả cho vay hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trong nước thông qua ứng dụng công nghệ cao và liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp. |
NHNN chi nhánh tỉnh |
2020-2025 |
21 |
Phát triển các sản phẩm cho vay tiêu dùng phù hợp với đối tượng vay tiêu dùng. |
NHNN chi nhánh tỉnh; các chi nhánh TCTD |
2020-2025 |
22 |
Hỗ trợ nâng cao năng lực quản trị điều hành của các tổ chức tín dụng, tăng cường cho vay khu vực nông nghiệp nông thôn. |
NHNN chi nhánh tỉnh |
2020-2025 |
23 |
Phát triển các hình thức cho vay tín chấp, thế chấp bằng hàng hóa, tài sản trên đất, động sản và dòng tiền. |
NHNN chi nhánh tỉnh; các chi nhánh TCTD |
2020-2025 |
24 |
Khuyến khích các tổ chức tín dụng mở rộng việc cung ứng các hình thức cho vay không yêu cầu tài sản thế chấp với các hình thức quản lý vốn vay phù hợp đặc thù hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh. |
NHNN chi nhánh tỉnh; các chi nhánh TCTD |
2020-2025 |
25 |
Khuyến khích các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô, doanh nghiệp bảo hiểm cung ứng sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhu cầu khác nhau của doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh. |
NHNN chi nhánh tỉnh, Sở Tài chính |
2020-2025 |
26 |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách có tính chất cho vay và bảo lãnh tín dụng. |
Sở Tài chính |
2020-2025 |
27 |
Tăng cường đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động ngân hàng điện tử. |
NHNN chi nhánh tỉnh |
2020-2025 |
28 |
Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác. |
Công an tỉnh |
2020-2025 |
29 |
Gắn mã số định danh công dân với tất cả tài khoản cá nhân để phục vụ công tác quản lý, xác thực thông tin khách hàng và người thụ hưởng khi cung ứng sản phẩm, dịch vụ. |
NHNN chi nhánh tỉnh; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông |
2020-2025 |
30 |
Tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, tổ chức nhằm đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và Chính phủ điện tử. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2020-2025 |
31 |
Cung cấp cơ sở dữ liệu tài chính toàn diện dựa trên bộ chỉ tiêu thống kê về mức độ tiếp cận, sử dụng và chất lượng dịch vụ tài chính; lồng ghép những chỉ tiêu tài chính toàn diện cơ bản vào chương trình khảo sát mức sống dân cư; thực hiện điều tra xã hội học về tiếp cận dịch vụ tài chính của dân cư. |
NHNN chi nhánh tỉnh; Cục Thống kê |
2020-2025 |
32 |
Cung cấp cơ sở dữ liệu thông tin tín dụng thống nhất, đầy đủ, kịp thời; tích hợp được đầy đủ thông tin từ các tổ chức tín dụng trong ngành ngân hàng, từng bước mở rộng các nguồn thông tin từ các tổ chức ngoài ngành; cung cấp kịp thời, đa dạng các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với từng loại hình tổ chức tín dụng. |
NHNN chi nhánh tỉnh; các chi nhánh TCTD |
2020-2025 |
33 |
Lồng ghép nội dung giáo dục tài chính vào chương trình giáo dục phổ thông. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2020-2025 |
34 |
Tuyên truyền, triển khai các chương trình nhằm cung cấp thông tin cho người dân hiểu rõ về lợi ích, chi phí, rủi ro cùng phương thức quản lý và sử dụng hiệu quả các sản phẩm, dịch vụ tài chính; công khai quy trình xử lý khiếu nại, tranh chấp cho tất cả các đối tượng khách hàng sử dụng dịch vụ. |
NHNN chi nhánh tỉnh; các CN TCTD; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông |
2020-2025 |
35 |
Đẩy mạnh các chương trình truyền thông giáo dục, phổ biến kiến thức tài chính cho mọi người dân và doanh nghiệp. |
Sở Thông tin và Truyền thông; NHNN chi nhánh tỉnh |
2020-2025 |
36 |
Nâng cao năng lực kế toán và quản lý tài chính của các hợp tác xã. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Liên minh Hợp tác xã |
2020-2025 |
37 |
Minh bạch hóa cơ cấu phí và các loại phí dịch vụ đối với người tiêu dùng tài chính. |
NHNN chi nhánh tỉnh; các CN TCTD; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông |
2020-2025 |
38 |
Thúc đẩy vai trò cho vay có trách nhiệm của các tổ chức tín dụng. |
NHNN chi nhánh tỉnh |
2020-2025 |
39 |
Lồng ghép các mục tiêu tài chính toàn diện vào các chương trình xây dựng nông thôn mới. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2020-2025 |
40 |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về vai trò và ý nghĩa của tài chính toàn diện đến các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính, người dân và doanh nghiệp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2020-2025 |
41 |
Đẩy mạnh việc cơ cấu lại các tổ chức tín dụng theo các đề án, phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
NHNN chi nhánh tỉnh |
2020-2025 |
Kế hoạch 2437/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 2437/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai |
Người ký: | Đỗ Tiến Đông |
Ngày ban hành: | 10/12/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 2437/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Chưa có Video