ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 108/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 08 tháng 7 năm 2021 |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGUỒN THU VÀ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Thực hiện Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý ngân sách giai đoạn 2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý ngân sách giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:
1. Cụ thể hóa các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp tại Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý ngân sách giai đoạn 2021-2025.
2. Xây dựng cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các mục tiêu Đề án đã đề ra.
3. Phát huy vai trò, trách nhiệm và tăng cường sự phối hợp giữa các ngành, các cấp, các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo yêu cầu và đúng tiến độ.
1. Mục tiêu tổng quát
Phấn đấu thực hiện hoàn thành mục tiêu tài chính - NSNN giai đoạn 2021-2025, tăng cường kỷ cương, kỷ luật ngân sách; quản lý, sử dụng hiệu quả ngân sách địa phương; đẩy mạnh tái cấu trúc chi NSNN, thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, đổi mới khu vực sự nghiệp công, ưu tiên dành nguồn thực hiện cải cách tiền lương, các chính sách an sinh xã hội và thực hiện 3 khâu đột phá, 5 nhiệm vụ trọng tâm góp phần đưa Tuyên Quang trở thành tỉnh phát triển khá, toàn diện, bền vững trong khu vực miền núi phía Bắc.
2. Mục tiêu cụ thể
Thu NSNN đến năm 2025 đạt trên 5.300 tỷ đồng, trong đó thu nội địa đến năm 2025 phấn đất đạt trên 5.000 tỷ đồng, tăng thu bình quân giai đoạn 2021 - 2025 là 20,3%, tỷ lệ huy động thu nội địa/GRDP đạt trên 9,5% cao hơn so với năm 2020.
Phấn đấu trong tổng chi ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, tỷ trọng chi đầu tư phát triển ổn định hơn giai đoạn trước và chiếm khoảng 30-35%, tỷ trọng chi thường xuyên chiếm khoảng 65-70%.
Cân đối nguồn lực góp phần thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách đặc thù do tỉnh ban hành; thực hiện 3 khâu đột phá theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2020-2025 đã đề ra. Tích cực cơ cấu chi thường xuyên để thực hiện bổ sung vốn đầu tư phát triển, trong đó: Sử dụng tối thiếu 30% từ nguồn tăng thu dự toán hằng năm và từ nguồn tiết kiệm chi của các cấp ngân sách.
III. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
a) Tập trung triển khai công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách trong lĩnh vực tài chính - NSNN, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; thường xuyên rà soát, hệ thống hóa danh mục văn bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung kịp thời, phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, trong đó tập trung vào một số nội dung:
- Xây dựng quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025 và quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giai đoạn 2022-2025 gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững giai đoạn 2021-2025. Đồng thời tăng tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm tỷ trọng chi thường xuyên, trong đó rà soát, sắp xếp các nhiệm vụ chi; triệt để tiết kiệm các khoản chi chưa thật sự cần thiết, đặc biệt là chi thường xuyên, giảm tối đa kinh phí hội nghị, hội thảo và học tập kinh nghiệm.
- Rà soát các chính sách thuộc lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Đề xuất giảm các chính sách không mang lại hiệu quả tích cực và mang tính chất cho không, trực tiếp cho người nghèo, sửa đổi chính sách theo nguyên tắc hỗ trợ có điều kiện gắn với đối tượng, địa bàn và thời hạn thụ hưởng và mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội để tăng tính chủ động, tự giác của người dân và giảm dần chi NSNN.
- Rà soát lại quy chế hoạt động, tình hình thực hiện của toàn bộ các quỹ ngoài ngân sách nhà nước, đặc biệt là Quỹ phát triển đất, Quỹ Bảo vệ môi trường và Quỹ dự trữ tài chính,…. Xây dựng, bổ sung, hoàn thiện quy chế để đảm bảo nguyên tắc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng quỹ; giảm tình trạng chồng chéo về nhiệm vụ chi giữa các quỹ; bảo đảm tính minh bạch, hiệu quả. Gắn việc sử dụng quỹ với định hướng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025.
- Xây dựng Đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính, ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.
- Xây dựng Đề án thí điểm thực hiện khoán chi phí đối với một số hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp.
- Ban hành hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hằng năm, kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm và xây dựng phương án điều hành ngân sách hằng năm theo đúng quy định.
b) Làm tốt công tác quản lý thu NSNN trên địa bàn; đẩy mạnh chống thất thu
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện chương trình cải cách thuế giai đoạn 2021-2025 trên cơ sở quản lý đầy đủ nguồn thu NSNN trên địa bàn, mở rộng cơ sở thuế để phát triển nguồn thu, bao quát các nguồn thu mới phát sinh và cơ cấu lại theo hướng tăng nguồn thu nội địa.
- Rà soát để đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các chính sách, chế độ do tỉnh đã ban hành liên quan đến đất đai, tài sản trên đất, tài nguyên, khoáng sản như: Miễn, giảm tiền thuê đất; đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản gắn liền với đất bị thu hồi; quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản; kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;...
- Xây dựng phân cấp quản lý thu thuế và người nộp gắn với vai trò quản lý của các cấp chính quyền và phù hợp với phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng Kế hoạch thu nội địa hằng năm gắn với triển khai giải pháp thu ngân sách nhằm tháo gỡ khó khăn cho sản xuất - kinh doanh, đi đôi với việc tăng cường kiểm tra, giám sát, giảm thiểu việc lợi dụng chính sách để trục lợi;
- Xây dựng kế hoạch chống thất thu hằng năm, đề ra giải pháp quản lý nguồn thu, chống thất thu theo lĩnh vực rủi ro cao về thuế, trong đó tập trung quản lý thuế đối với hoạt động xây dựng cơ bản; khai thác tài nguyên khoáng sản (thực hiện kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản, …); kinh doanh nông sản, lâm sản; chuyển nhượng bất động sản, kinh doanh xăng dầu và thương mại, dịch vụ, đồng thời khuyến khích nhà đầu tư ngoài tỉnh thành lập công ty, chi nhánh hạch toán độc lập tại tỉnh.
2. Đẩy mạnh phát triển sản xuất kinh doanh tạo nguồn thu tăng trưởng, bền vững
Triển khai đồng bộ các Đề án, kế hoạch của tỉnh để thực hiện các khâu đột phá, các nhiệm vụ trọng tâm theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII nhiệm kỳ 2020 – 2025, tạo động lực để phát triển sản xuất kinh doanh góp phần tăng thu NSNN, trong đó tập trung vào Đề án, kế hoạch có tác động tích cực tới thu NSNN như:
- Triển khai Đề án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin nhằm phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và thuận lợi cho việc thu hút đầu tư vào tỉnh.
- Triển khai Đề án thu hút đầu tư giai đoạn 2021 - 2025 gắn với mục tiêu huy động tổng vốn đầu tư từ 45.000 -50.000 tỷ đồng, trong đó vốn FDI khoảng 15.000 - 20.000 tỷ đồng. Với định hướng thu hút đầu tư vào các lĩnh vực: Hạ tầng; ngành công nghiệp, dịch vụ thương mại; đầu tư vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp sẽ tác động tích cực tới thu NSNN đảm bảo ổn định và bền vững hơn.
- Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 25-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XVII) về phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
- Xây dựng Kế hoạch phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025. Tập trung đổi mới quản trị doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo thương hiệu, ứng dụng khoa học - công nghệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh; nâng cao chất lượng, hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Rà soát, bổ sung, sửa đổi và hoàn thiện các chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư của tỉnh. Khuyến khích triển khai các dự án đầu tư hạ tầng giao thông, thương mại dịch vụ, du lịch, hạ tầng khu công nghiệp.
Tổ chức công bố công khai và thực hiện có hiệu quả quy hoạch sử dụng đất cấp huyện giai đoạn 2021 - 2030. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất, đấu giá đất hàng năm và cả giai đoạn 2021 - 2025 để thu hút các dự án đầu tư, tạo nguồn thu cho ngân sách.
Xây dựng Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập, thúc đẩy cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường và xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công.
Đẩy mạnh chủ trương xã hội hóa trong cung ứng dịch vụ sự nghiệp công. Hoàn thiện cơ chế chính sách và tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng trong việc cung cấp dịch vụ công, dịch vụ công ích giữa các đơn vị, tổ chức trong việc tiếp cận nguồn kinh phí NSNN cho phát triển dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích:
- Trình cấp có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước; danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích, thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định.
- Xây dựng quy định danh mục dịch vụ sự nghiệp công, danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu.
- Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật địa phương thuộc các lĩnh vực sự nghiệp dịch vụ đảm bảo quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình địa phương để áp dụng trên địa bàn tỉnh.
- Ban hành đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công; mức trợ giá sản phẩm, dịch vụ công ích, thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
Đề xuất cơ chế để thu hút các thành phần kinh tế đầu tư ngoài nhà nước để phát triển các lĩnh vực sự nghiệp công, nhất là sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế, khoa học công nghệ và văn hóa xã hội.
Đẩy mạnh cơ cấu lại, cổ phần hóa, thoái vốn; nâng cao hiệu quả hoạt động, sử dụng vốn của các doanh nghiệp nhà nước. Tiếp tục cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập theo lộ trình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Tăng cường công tác thanh tra tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công và hoạt động cung ứng dịch vụ công sử dụng NSNN.
4. Xây dựng kế hoạch đầu tư theo lộ trình, tập trung và dứt điểm. Nâng cao hiệu quả chi đầu tư công.
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025. Trong đó, nâng cao hiệu quả công tác chuẩn bị đầu tư, bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm đảm bảo đúng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư nguồn NSNN và được triển khai theo quy định của Luật Đầu tư công. Sắp xếp thứ tự ưu tiên các dự án phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội để bố trí nguồn lực đầu tư dứt điểm, sớm đưa công trình vào khai thác, sử dụng phát huy hiệu quả vốn đầu tư, tránh đầu tư dàn trải.
Nâng cao chất lượng công tác thẩm định thiết kế, dự toán các dự án sử dụng vốn NSNN, tránh thất thoát, lãng phí.
Đề xuất các giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện giải ngân vốn đầu tư hằng năm. Trong đó xây dựng cơ chế cắt giảm, chuyển giao kế hoạch vốn đối với trường hợp không có khả năng hoàn thành khối lượng theo tiến độ đặt ra. Có chế tài xử lý nghiêm đối với các chủ đầu tư không đạt mục tiêu giải ngân vốn đầu tư công theo cam kết. Phân công lãnh đạo phụ trách việc rà soát, tháo gỡ khó khăn trong việc đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công và tăng cường công tác hậu kiểm trong giải ngân vốn đầu tư công.
Xây dựng giải pháp quản lý và sử dụng vốn tạm ứng các dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN, trong đó hướng dẫn việc sử dụng vốn tạm ứng đảm bảo nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, gắn việc tạm ứng vốn phù hợp với tiến độ thực hiện hợp đồng và kế hoạch vốn được cấp có thẩm quyền giao.
Tiếp tục tập trung nâng cao hiệu quả công tác quyết toán, đặc biệt quyết toán các dự án thuộc Quyết định phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang. Có chế tài xử lý đối với các chủ đầu tư không đảm bảo thời gian quyết toán theo quy định. Ứng dụng công nghệ thông tin trong theo dõi quyết toán vốn đầu tư tạo thuận lợi trong quá trình tương tác, xử lý, trích xuất số liệu về tình hình quyết toán các dự án, đảm bảo minh bạch, khách quan trong công tác thẩm tra quyết toán.
Tiếp tục thực hiện nghiêm công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với các hoạt động đầu tư.
5. Đẩy mạnh quản lý giá và tài sản nhà nước
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành liên quan đến quản lý, sử dụng tài sản công để kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với quy định.
Tiếp tục thực hiện nghiêm việc mua sắm tập trung theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục mua sắm máy móc, thiết bị mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Ban hành hướng dẫn chung trong việc xây dựng quy chế quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị, đặc biệt đối với tài sản là kết cấu hạ tầng giao thông, tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi để nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài sản sau đầu tư từ nguồn NSNN.
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành liên quan đến xây dựng phương án, quản lý phân cấp quản lý giá, quyết định giá để kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với quy định hiện hành.
Xây dựng phương án giá hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định giá đảm bảo theo quy định. Theo dõi chặt chẽ tình hình biến động giá cả, thị trường, thực hiện các biện pháp kiểm soát giá; kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm quy định pháp luật về giá. Thực hiện hiệu quả việc phân cấp quản lý giá, quyết định giá theo quy định.
Nâng cao chất lượng công tác xác định và đề xuất giá khởi điểm để thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất đảm bảo sát với giá thị trường tăng nguồn thu cho NSNN.
Xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất phù hợp với thị trường, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh nhằm chống thất thu ngân sách, đồng thời tạo thuận lợi cho các tổ chức các nhân áp dụng thực hiện và khắc phục được các tồn tại mà hệ số điều chỉnh giá đất các năm trước chưa bao quát hết để công tác xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai đảm bảo đúng quy định.
Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các đơn vị về quy mô của nền kinh tế, tổng nguồn lực ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh và định hướng phát triển kinh tế - xã hội, 3 khâu đột phá, 5 nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh giai đoạn 2021-2025 để các cấp, các ngành, các đơn vị xây dựng kế hoạch, chương trình thực hiện đảm bảo đúng chủ trương, định hướng và phù hợp với điều kiện thực tế của của địa phương. Nâng cao năng lực xây dựng kế hoạch thực hiện các chính sách, chương trình của các cấp, các ngành trong cả giai đoạn, hạn chế việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch trong quá trình thực hiện đặc biệt là kế hoạch đầu tư công trung hạn.
Phối hợp chặt chẽ với cơ quan Tài chính trong quá trình xây dựng các cơ chế, chính sách, để dự kiến khả năng cân đối nguồn lực ngân sách địa phương đảm bảo thực hiện hiệu quả mục tiêu đề ra. Các chính sách đặc thù của tỉnh phải đảm bảo nguyên tắc hỗ trợ có điều kiện gắn với đối tượng, địa bàn và thời gian thụ hưởng và mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội.
Xây dựng cơ sở dữ liệu liên thông, xây dựng cơ chế phối hợp giữa các ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc quản lý khai thác tài nguyên, khoáng sản, đất đai trên địa bàn tỉnh. Phối hợp trong quản lý thu thuế, phí, lệ phí, các khoản thu từ đất và đẩy mạnh hoạt động chống thất thu trên địa bàn.
Bồi dưỡng đào tạo cán bộ, công chức, người lao động làm công tác tài chính theo vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành; nâng cao chất lượng thông qua công tác tuyển dụng, xây dựng môi trường làm việc và chế độ đánh giá cán bộ công chức hằng năm.
1. Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và các nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch này, có trách nhiệm xây dựng, trình ban hành hoặc ban hành các nội dung công việc thuộc phạm vi quản lý và cụ thể hóa các nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hằng năm. Trường hợp cần thiết báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Tài chính cho phép sửa đổi, bổ sung một số nhiệm vụ công việc trong Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
Tập trung chỉ đạo thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ đã giao trong Kế hoạch, quyết tâm thực hiện thắng lợi toàn diện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. Tăng cường kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch.
Định kỳ 6 tháng và hằng năm đánh giá tình hình, kết quả thực hiện dự toán Thu nội địa và thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Tài chính để theo dõi và tổng hợp theo quy định.
2. Sở Tài chính
Là cơ quan thường trực thực hiện Đề án, có trách nhiệm chủ trì tổ chức theo dõi, đôn đốc, phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nội dung các nhiệm vụ tại Kế hoạch đảm bảo hoàn thành mục tiêu đã đề ra.
Kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả nhiệm vụ của Kế hoạch.
Định kỳ hằng năm (hoặc theo yêu cầu) tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, xây dựng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này có trách nhiệm triển khai thực hiện đảm bảo nội dung và tiến độ theo quy định; tăng cường công tác phối hợp chặt chẽ với Sở Tài chính và các cơ quan đơn vị có liên quan trong tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. /.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN
NGUỒN THU VÀ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 08 tháng 07 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ |
Phân công thực hiện |
Thời gian xây dựng/ thực hiện |
Cấp trình/ phê duyệt |
Loại văn bản ban hành |
|
Chủ trì |
Phối hợp |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng Nghị quyết quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2022-2025 |
Sở Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
Quý IV năm 2021 |
HĐND tỉnh |
Nghị quyết |
2 |
Xây dựng Nghị quyết quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2022-2025 |
Sở Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
Quý IV năm 2021 |
HĐND tỉnh |
Nghị quyết |
3 |
Thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên, kinh phí hội nghị, hội thảo và học tập kinh nghiệm |
Sở Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
Hằng năm |
UBND tỉnh |
Quyết định |
4 |
Rà soát, sửa đổi các chính sách thuộc lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo nguyên tắc hỗ trợ có điều kiện, tăng tính chủ động, tự giác của người dân, giảm dần chi NSNN |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan liên quan |
Quý IV năm 2021 |
HĐND tỉnh |
Nghị quyết |
5 |
Xây dựng, bổ sung, hoàn thiện quy chế các Quỹ ngoài ngân sách nhà nước |
Cơ quan, đơn vị được phân công quản lý Quỹ |
Các cơ quan liên quan |
2021-2022 |
UBND tỉnh |
Quyết định |
6 |
Xây dựng Đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính, ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
Quý III năm 2021 |
UBND tỉnh |
Quyết định |
7 |
Xây dựng Đề án của UBND tỉnh về thí điểm thực hiện khoán chi phí đối với một số hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp |
Sở Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
Quý III năm 2021 |
UBND tỉnh |
Quyết định |
8 |
Ban hành Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hằng năm, kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm và xây dựng phương án điều hành ngân sách hằng năm |
Sở Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
Hằng năm |
Sở Tài chính |
Công văn hướng dẫn |
9 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện chương trình cải cách thuế giai đoạn 2021-2025. |
Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang |
Các cơ quan liên quan |
Theo lộ trình của Trung ương |
Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang |
Kế hoạch |
10 |
Rà soát, sửa đổi Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 28/01/2016 của UBND tỉnh về ban hành quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Tài chính |
Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan liên quan |
Quý IV năm 2021 |
UBND tỉnh |
Quyết định |
11 |
Rà soát, sửa đổi Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của UBND tỉnh ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài chính |
Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan liên quan |
Quý IV năm 2021 |
UBND tỉnh |
Quyết định |
12 |
Rà soát, sửa đổi Quyết định số số 514/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
Quý IV năm 2021 |
UBND tỉnh |
Quyết định |
13 |
Rà soát, sửa đổi Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ngày 24/10/2011 của UBND tỉnh về việc quy định mức trích kinh phí, nội dung và mức chi kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng và mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |
Sở Tài chính |
Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan liên quan |
Quý IV năm 2021 |
UBND tỉnh |
Quyết định |
14 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản hàng năm và giai đoạn 2021-2025 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
Quý IV năm trước |
UBND tỉnh |
Kế hoạch |
15 |
Xây dựng phân cấp quản lý thu thuế và người nộp thuế trên địa bàn tỉnh |
Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang |
Các cơ quan liên quan |
Theo lộ trình |
UBND tỉnh |
Quyết định |
16 |
Xây dựng Kế hoạch thu nội địa hằng năm |
Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang |
UBND huyện, thành phố |
Hằng năm |
UBND tỉnh |
Quyết định |
17 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch chống thất thu hằng năm |
Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang |
Các cơ quan liên quan |
Quý I hằng năm |
Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang |
Kế hoạch |
|
|
|
|
|
||
1 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các chính sách ưu đãi, hỗ trợ, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan liên quan |
2021-2022 |
HĐND tỉnh |
Nghị quyết |
2 |
Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn tới 2050 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan liên quan |
Hằng năm |
UBND tỉnh |
Quyết định |
3 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan liên quan |
2021 |
UBND tỉnh |
Kế hoạch |
4 |
Xây dựng, triển khai Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2021 và giai đoạn 2021-2025 |
UBND tỉnh |
Kế hoạch |
5 |
Xây dựng, triển khai Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch đấu giá đất hàng năm và cả giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn huyện, thành phố . |
UBND huyện, thành phố |
Các cơ quan liên quan |
Hằng năm |
UBND tỉnh |
Kế hoạch |
|
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập, thúc đẩy cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường và xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công |
Sở Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
2021-2022 |
UBND tỉnh |
Quyết định |
2 |
Ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước; danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích, thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định. |
Cơ quan chuyên ngành |
Các cơ quan liên quan |
2021-2022 |
UBND tỉnh |
Quyết định |
3 |
Xây dựng danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
2021 |
UBND tỉnh |
Quyết định |
4 |
Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật địa phương thuộc các lĩnh vực sự nghiệp dịch vụ để áp dụng tại địa phương. |
Cơ quan chuyên ngành |
Các cơ quan liên quan |
Theo lộ trình của Trung ương |
UBND tỉnh |
Quyết định |
5 |
Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại, cổ phần hóa, thoái vốn tại DNNN; cổ phần hóa đơn vị sự nghiệp công lập |
Sở Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
Theo lộ trình của Thủ tướng Chính phủ |
UBND tỉnh |
Văn bản |
Xây dựng kế hoạch đầu tư theo lộ trình, tập trung và dứt điểm. Nâng cao hiệu quả chi đầu tư công. |
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng, triển khai Kế hoạch trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025 và kế hoạch vốn đầu tư hằng năm |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan liên quan |
2021-2025 |
- HĐND tỉnh, UBND tỉnh. |
- Nghị
quyết |
2 |
Giải pháp tăng cường giải ngân vốn đầu tư trong năm ngân sách |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan liên quan |
2021-2025 |
UBND tỉnh |
Văn bản chỉ đạo |
3 |
Giải pháp quản lý và sử dụng vốn tạm ứng các dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN theo hợp đồng |
Sở Tài chính |
KBNN và các cơ quan liên quan |
2021 |
UBND tỉnh |
Văn bản chỉ đạo |
4 |
Ứng dụng CNTT trong quyết toán vốn đầu tư |
Sở Tài chính |
KBNN và các cơ quan liên quan |
2021 |
UBND tỉnh |
Văn bản chỉ đạo |
|
|
|
|
|
||
1 |
Hướng dẫn xây dựng quy chế quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Sở Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
2021 |
Sở Tài chính |
Văn bản hướng dẫn |
2 |
Xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất hằng năm |
Sở Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
Tháng 10 hằng năm để thực hiện cho năm tiếp theo |
UBND tỉnh |
Quyết định |
3 |
Xây dựng phương án giá hàng hóa, dịch vụ do UBND tỉnh định giá |
Cơ quan chuyên ngành |
Các cơ quan liên quan |
Tháng 10 hằng năm để thực hiện cho năm tiếp theo |
UBND tỉnh |
Quyết định |
4 |
Đề án tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả tài sản nhà nước |
Sở Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
2022 |
UBND tỉnh |
Văn bản chỉ đạo |
|
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu liên thông, xây dựng cơ chế phối hợp giữa các ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc quản lý khai thác tài nguyên, khoáng sản, đất đai trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang và UBND huyện, thành phố |
2021-2022 |
UBND tỉnh |
Văn bản chỉ đạo |
2 |
Xây dựng cơ chế phối hợp quản lý thu giữa cơ quan Thuế và UBND huyện, thành phố |
Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang |
Các cơ quan liên quan |
Quý III năm 2021 |
Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang |
Quy chế |
Kế hoạch 108/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý Ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Số hiệu: | 108/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Nguyễn Mạnh Tuấn |
Ngày ban hành: | 08/07/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 108/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý Ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Chưa có Video