BỘ
LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/BC-LĐTBXH |
Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2010 |
TIẾN ĐỘ VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 30A/2008/NQ-CP ĐẾN 31 THÁNG 01 NĂM 2010
Kính gửi: Phó Thủ tướng Thường trực Nguyễn Sinh Hùng
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo đến 31 tháng 01 năm 2010.
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, THỰC HIỆN
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư thành lập đoàn công tác kiểm tra kết quả 01 thực hiện Nghị quyết 30a trên địa bàn 02 tỉnh Bắc Giang, Thanh Hóa.
- Ngày 30 tháng 12 năm 2009, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 86/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn xây dựng đề án khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo.
- Bộ Nội vụ đang lấy ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan góp ý Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung thêm 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân đối với các xã nghèo.
Như vậy, thực hiện Nghị quyết của Chính phủ và các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, đến nay các Bộ, ngành đã tập trung xây dựng và ban hành 14 văn bản, gồm: 9 Thông tư và Thông tư liên tịch, 5 Công văn hướng dẫn, đôn đốc các địa phương thực hiện.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG:
1. Tiến độ hỗ trợ làm nhà ở cho hộ nghèo: (Phụ lục kèm theo)
Tổng số nhà tạm cần xóa trên địa bàn 62 huyện nghèo là 74.722 nhà, trong đó đã triển khai xây dựng được 67.082 nhà, chiếm 89,78% so với kế hoạch; đã hoàn thành: 62.155 nhà, chiếm 83,18%; số nhà đang hoàn thiện: 4.927 nhà, chiếm 4,95%.
- Tổng số tỉnh đã hoàn thành: 7 tỉnh, trong đó: 29 huyện đã hoàn thành.
2. Kết quả Doanh nghiệp nhận giúp đỡ huyện nghèo:
Đến nay đã có 20 Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, như: Tập đoàn Lương thực miền Bắc, Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam, Tổng công ty Hóa chất Việt Nam, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Liên Việt, Tập đoàn Bảo Việt, Tổng công ty Sông Đà, Tổng công ty Lương thực miền Nam … đã chủ động gặp gỡ, bàn bạc với lãnh đạo các huyện nghèo để thống nhất kế hoạch giúp đỡ trong năm 2010 với kinh phí cam kết hỗ trợ huyện nghèo trong năm 2010 gần 250 tỷ đồng.
3. Hỗ trợ gạo cho hộ nghèo biên giới:
Cơ bản các tỉnh đã hoàn thành công tác rà soát, thống kê số hộ nghèo ở thôn, bản giáp biên giới; số hộ nghèo nhận giao khoán, bảo vệ rừng cần hỗ trợ gạo và số lượng, phương thức cấp phát lương thực cần hỗ trợ.
4. Hỗ trợ xuất khẩu lao động
Đã có 13 tỉnh thực hiện thí điểm xuất khẩu lao động cho các huyện nghèo là: Điện Biên, Yên Bái, Phú Thọ, Bắc Giang, Thanh Hóa, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Hà Giang, Nghệ An, Kon Tum và Lâm Đồng.
Tính đến cuối tháng 01/2010, số lao động đã xuất cảnh là: 1.100 (tăng hơn 100 lao động so với cuối tháng 12/2009).
Số lao động đang đi học định hướng, chuẩn bị xuất cảnh: 2.500 lao động.
5. Công tác luân chuyển cán bộ:
Đã có 13 tỉnh (27 huyện) thực hiện việc luân chuyển 240 cán bộ từ tỉnh, huyện về tăng cường cho các xã như: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Lào Cai, Phú Thọ, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Ngãi, Kon Tum, Lâm Đồng, Ninh Thuận.
So với năm 2009, các địa phương đã nhận thức sâu sắc hơn tầm quan trọng của cán bộ chủ chốt cấp xã trong việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững tại cơ sở. Các huyện đã chủ động, tập trung xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, luân chuyển cán bộ tăng cường cho cấp xã trong năm 2010.
III. MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG QUÝ I/2010
Để thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Thường trực Nguyễn Sinh Hùng tại Hội nghị Sơ kết 01 năm triển khai thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP và triển khai nhiệm vụ kế hoạch năm 2010, Cơ quan thường trực Chương trình dự kiến một số nội dung trọng tâm trong chỉ đạo quý I năm 2010 như sau:
1. Xây dựng các văn bản hướng dẫn:
- Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan nghiên cứu xây dựng quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình từ Trung ương cho tới tỉnh, huyện, xã trong đó quy định rõ nhiệm vụ của Cơ quan thường trực, cơ chế kiểm tra, giám sát, kinh phí quản lý để trình Thủ tướng Chính phủ trong Quý I/2010.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, xây dựng kế hoạch hàng năm, tiêu chí phân bổ vốn, cơ chế quản lý, điều hành thực hiện Nghị quyết 30a, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước 31/3/2010; chủ trì phối hợp với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Ủy ban Dân tộc và các Bộ, cơ quan liên quan nghiên cứu, đề xuất việc kết hợp, lồng ghép các chương trình, dự án về phát triển sản xuất, xóa đói giảm nghèo … trên địa bàn huyện, xã theo hướng thu gọn, tổng hợp lại còn khoảng 3 đến 5 văn bản hướng dẫn, để thuận lợi cho chỉ đạo, tổ chức thực hiện.
2. Kiện toàn bộ máy cơ quan thường trực chương trình ở các cấp (bao gồm cán bộ và kinh phí quản lý).
3. Hướng dẫn tổng hợp, đánh giá kết quả 01 năm thực hiện Nghị quyết 30a ở các cấp.
4. Xây dựng kế hoạch giám sát, đánh giá; nâng cao năng lực và hoạt động truyền thông ở các cấp, nhất là cơ sở xã, huyện nghèo.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BẢNG KÊ KẾT QUẢ HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO THEO QUYẾT ĐỊNH 167/QĐ-TTG TÍNH ĐẾN NGÀY 05/02/2010
(Kèm theo báo cáo số 11/BC-LĐTBXH ngày 09 tháng 02 năm 2010)
Tỉnh |
Tổng số nhà XD |
Số nhà đã triển khai XD |
Số nhà chưa triển khai |
Số nhà đã hoàn thành |
Số nhà đang hoàn thiện |
Hoàn thành kế hoạch |
|||
Số nhà |
% So với KH |
Số nhà |
% So với KH |
Số nhà |
% So với KH |
||||
Tổng cộng |
74722 |
67082 |
89.78 |
7640 |
10.22 |
62155 |
83.18 |
4927 |
|
Lai Châu |
3431 |
3228 |
94.08 |
203 |
5.92 |
3044 |
88.72 |
184 |
|
1. Sìn Hồ |
1286 |
1286 |
100.00 |
0 |
0.00 |
1286 |
100.00 |
0 |
X |
2. Mường Tè |
658 |
658 |
100.00 |
0 |
0.00 |
658 |
100.00 |
0 |
X |
3. Phong Thổ |
472 |
411 |
87.08 |
61 |
12.92 |
380 |
80.51 |
31 |
|
4. Tân Uyên |
600 |
468 |
78.00 |
132 |
22.00 |
340 |
56.67 |
128 |
|
5. Than Uyên |
415 |
405 |
97.59 |
10 |
2.41 |
380 |
91.57 |
25 |
|
Điện Biên |
8670 |
7341 |
84.67 |
1329 |
15.33 |
6770 |
78.09 |
571 |
|
6. Tủa Chùa |
1299 |
1299 |
100.00 |
0 |
0.00 |
1290 |
99.31 |
9 |
|
7. Mường Ảng |
1131 |
1131 |
100.00 |
0 |
0.00 |
1125 |
99.47 |
6 |
|
8. Mường Nhé |
3639 |
2911 |
79.99 |
728 |
20.01 |
2600 |
71.45 |
311 |
|
9. Điện Biên Đông |
2601 |
2000 |
76.89 |
601 |
23.11 |
1755 |
67.47 |
245 |
|
Sơn La |
7250 |
6128 |
84.52 |
1122 |
15.48 |
5672 |
78.23 |
456 |
|
10. Quỳnh Nhai |
1083 |
988 |
91.23 |
95 |
8.77 |
980 |
90.49 |
8 |
|
11. Sốp Cộp |
1119 |
1119 |
100.00 |
0 |
0.00 |
1119 |
100.00 |
0 |
X |
12. Phù Yên |
2512 |
1965 |
78.22 |
547 |
21.78 |
1960 |
78.03 |
5 |
|
13. Mường La |
1727 |
1423 |
82.40 |
304 |
17.60 |
988 |
57.21 |
435 |
|
14. Bắc Yên |
809 |
633 |
78.24 |
176 |
21.76 |
625 |
77.26 |
8 |
|
Yên Bái |
824 |
824 |
100.00 |
0 |
0.00 |
804 |
97.57 |
20 |
|
15. Mù Cang Chải |
603 |
603 |
100.00 |
0 |
0.00 |
583 |
96.68 |
20 |
|
16. Trạm Tấu |
221 |
221 |
100.00 |
0 |
0.00 |
221 |
100.00 |
0 |
x |
Lào Cai |
1658 |
1658 |
100.00 |
0 |
0.00 |
1658 |
100.00 |
0 |
X |
17. Si Ma Cai |
242 |
242 |
100.00 |
0 |
0.00 |
242 |
100.00 |
0 |
X |
18. Mường Khương |
545 |
545 |
100.00 |
0 |
0.00 |
545 |
100.00 |
0 |
X |
19. Bắc Hà |
871 |
871 |
100.00 |
0 |
0.00 |
871 |
100.00 |
0 |
X |
Phú Thọ |
3006 |
3006 |
100.00 |
0 |
0.00 |
3006 |
100.00 |
0 |
X |
20. Tân Sơn |
3006 |
3006 |
100.00 |
0 |
0.00 |
3006 |
100.00 |
0 |
X |
Hà Giang |
4561 |
4561 |
100.00 |
0 |
0.00 |
4531 |
99.34 |
30 |
|
21. Quản Bạ |
1000 |
1000 |
100.00 |
0 |
0.00 |
980 |
98.00 |
20 |
|
22. Yên Minh |
957 |
957 |
100.00 |
0 |
0.00 |
957 |
100.00 |
0 |
X |
23. Hoàng Su Phì |
510 |
510 |
100.00 |
0 |
0.00 |
510 |
100.00 |
0 |
X |
24. Mèo Vạc |
500 |
500 |
100.00 |
0 |
0.00 |
500 |
100.00 |
0 |
X |
25. Đồng Văn |
1054 |
1054 |
100.00 |
0 |
0.00 |
1054 |
100.00 |
0 |
X |
26. Xín Mần |
540 |
540 |
100.00 |
0 |
0.00 |
530 |
98.15 |
10 |
|
Cao Bằng |
3364 |
3293 |
100.00 |
3364 |
100.00 |
701 |
20.84 |
327 |
|
27. Hạ Lang |
126 |
126 |
100.00 |
0 |
0.00 |
126 |
100.00 |
0 |
X |
28. Bảo Lâm |
1339 |
1339 |
100.00 |
0 |
0.00 |
1250 |
93.35 |
89 |
|
29. Bảo Lạc |
1172 |
1172 |
100.00 |
0 |
0.00 |
1160 |
98.98 |
12 |
|
30. Thông Nông |
250 |
250 |
100.00 |
0 |
0.00 |
240 |
96.00 |
10 |
|
31. Hà Quảng |
506 |
506 |
100.00 |
0 |
0.00 |
496 |
98.02 |
10 |
|
Bắc Kạn |
705 |
705 |
100.00 |
0 |
0.00 |
705 |
100.00 |
0 |
X |
32. Bắc Nậm |
358 |
358 |
100.00 |
0 |
0.00 |
358 |
100.00 |
0 |
X |
33. Ba Bể |
347 |
347 |
100.00 |
0 |
0.00 |
347 |
100.00 |
0 |
X |
Bắc Giang |
873 |
680 |
77.89 |
193 |
22.11 |
670 |
76.75 |
10 |
|
34. Sơn Động |
873 |
680 |
77.89 |
193 |
22.11 |
670 |
76.75 |
10 |
|
Thanh Hóa |
14439 |
14439 |
100.00 |
0 |
0.00 |
14439 |
100.00 |
0 |
X |
35. Lang Chánh |
1641 |
1641 |
100.00 |
0 |
0.00 |
1641 |
100.00 |
0 |
X |
36. Quan Sơn |
1200 |
1200 |
100.00 |
0 |
0.00 |
1200 |
100.00 |
0 |
X |
37. Quan Hóa |
1519 |
1519 |
100.00 |
0 |
0.00 |
1519 |
100.00 |
0 |
X |
38. Thường Xuân |
4544 |
4544 |
100.00 |
0 |
0.00 |
4544 |
100.00 |
0 |
X |
39. Mường Lát |
1378 |
1378 |
100.00 |
0 |
0.00 |
1378 |
100.00 |
0 |
X |
40. Như Xuân |
1259 |
1259 |
100.00 |
0 |
0.00 |
1259 |
100.00 |
0 |
X |
41. Bá Thước |
2898 |
2898 |
100.00 |
0 |
0.00 |
2898 |
100.00 |
0 |
X |
Nghệ An |
7373 |
5753 |
78.03 |
1620 |
21.97 |
5276 |
71.56 |
477 |
|
42. Tương Dương |
1560 |
980 |
62.82 |
580 |
37.18 |
950 |
60.90 |
30 |
|
43. Kỳ Sơn |
2628 |
2134 |
81.20 |
494 |
18.80 |
1876 |
71.39 |
258 |
|
44. Quế Phong |
3185 |
2639 |
82.86 |
546 |
17.14 |
2450 |
76.92 |
189 |
|
Quảng Bình |
680 |
680 |
100.00 |
0 |
0.00 |
680 |
100.00 |
0 |
X |
45. Minh Hóa |
680 |
680 |
100.00 |
0 |
0.00 |
680 |
100.00 |
0 |
X |
Quảng Trị |
517 |
357 |
69.05 |
160 |
30.95 |
160 |
30.95 |
197 |
|
46. Đakrông |
517 |
357 |
69.05 |
160 |
30.95 |
160 |
30.95 |
197 |
|
Quảng Nam |
1345 |
1071 |
79.63 |
274 |
20.37 |
946 |
70.33 |
125 |
|
47. Tây Giang |
405 |
350 |
86.42 |
55 |
13.58 |
319 |
78.77 |
31 |
|
48. Phước Sơn |
462 |
340 |
73.59 |
122 |
26.41 |
320 |
69.26 |
20 |
|
49. Nam Trà My |
478 |
381 |
79.71 |
97 |
20.29 |
307 |
64.23 |
74 |
|
Quảng Ngãi |
10802 |
9588 |
88.76 |
1214 |
11.24 |
8178 |
75.71 |
1410 |
|
50. Sơn Hà |
3248 |
2740 |
84.36 |
508 |
15.64 |
2100 |
64.66 |
640 |
|
51. Trà Bồng |
543 |
450 |
82.87 |
93 |
17.13 |
440 |
81.03 |
10 |
|
52. Sơn Tây |
1913 |
1713 |
89.55 |
200 |
10.45 |
1600 |
83.64 |
113 |
|
53. Minh Long |
1013 |
813 |
80.26 |
200 |
19.74 |
166 |
16.39 |
647 |
|
54. Tây Trà |
2068 |
1855 |
89.70 |
213 |
10.30 |
1855 |
89.70 |
0 |
|
55. Ba Tơ |
2017 |
2017 |
100.00 |
0 |
0.00 |
2017 |
100.00 |
0 |
X |
Bình Định |
1989 |
1932 |
97.13 |
57 |
2.87 |
1912 |
96.13 |
20 |
|
56. An Lão |
668 |
668 |
100.00 |
0 |
0.00 |
668 |
100.00 |
0 |
X |
57. Vĩnh Thạnh |
364 |
364 |
100.00 |
0 |
0.00 |
364 |
100.00 |
0 |
X |
58. Vân Canh |
957 |
900 |
94.04 |
57 |
5.96 |
880 |
91.95 |
20 |
|
Kon Tum |
1784 |
1632 |
91.48 |
152 |
8.52 |
1532 |
85.87 |
100 |
|
59. KonPlong |
869 |
869 |
100.00 |
0 |
0.00 |
869 |
100.00 |
0 |
X |
60. Tu Mơ Rông |
915 |
763 |
83.39 |
152 |
16.61 |
663 |
72.46 |
100 |
|
Lâm Đồng |
528 |
528 |
100.00 |
0 |
0.00 |
528 |
100.00 |
0 |
X |
61. Đam Rông |
528 |
528 |
100.00 |
0 |
0.00 |
528 |
100.00 |
0 |
X |
Ninh Thuận |
923 |
923 |
100.00 |
0 |
0.00 |
923 |
100.00 |
0 |
X |
62. Bác Ái |
923 |
923 |
100.00 |
0 |
0.00 |
923 |
100.00 |
0 |
X |
Báo cáo 11/BC-LĐTBXH tiến độ và kết quả thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu: | 11/BC-LĐTBXH |
---|---|
Loại văn bản: | Báo cáo |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Người ký: | Nguyễn Trọng Đàm |
Ngày ban hành: | 09/02/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Báo cáo 11/BC-LĐTBXH tiến độ và kết quả thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Chưa có Video