HỘI
ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92-HĐBT |
Hà Nội , ngày 05 tháng 8 năm 1986 |
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Để thúc đẩy hoạt động sáng kiến, sáng chế phát triển mạnh mẽ và để phù hợp với
tình hình thực tế;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 40 mới:
Tác giả của những sáng kiến hay sáng chế có giá trị khoa học kỹ thuật và kinh tế đặc biệt lớn được Nhà nước trao tặng các danh hiệu và giải thưởng Quốc gia về khoa học kỹ thuật.
3. Uỷ quyền cho Uỷ ban khoa học và kỹ thuật Nhà nước và Bộ Tài chính trong trường hợp cần thiết nghiên cứu sửa đổi mức thưởng cho tác giả sáng kiến, sáng chế cho phù hợp với tình hình thực tế.
BẢNG XÁC ĐỊNH MỨC THƯỞNG CHO TÁC GIẢ MỘT SÁNG KIẾN
thưởng |
Tổng số tiền làm lợi trong một năm đầu tiên áp dụng sáng kiến (đồng) |
Tiền thưởng cho tác giả sáng kiến (đồng) |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
Đến 200 đồng Từ 200 đồng đến 500 đồng Từ 500 đồng đến 1.000 đồng Từ 1.000 đồng đến 2.000 đồng Từ 2.000 đồng đến 5.000 đồng Từ 5.000 đồng đến 10.000 đồng Từ 10.000 đồng đến 20.000 đồng Từ 20.000 đồng đến 50.000 đồng Từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng Từ 100.000 đồng trở lên |
20% tiền làm lợi 17% + 6 đồng 14% + 21 đồng 12% + 41 đồng 10% + 81 đồng 8% + 181 đồng 6% + 381 đồng 4% + 781 đồng 2% + 1.731 đồng 1% + 2.781 đồng nhưng không quá 20.000 đồng |
BẢNG XÁC ĐỊNH MỨC THƯỞNG CHO TÁC GIẢ MỘT SÁNG KIẾN
thưởng |
Tổng số tiền làm lợi trong một năm đầu tiên áp dụng sáng kiến (đồng) |
Tiền thưởng cho tác giả sáng kiến (đồng) |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
Đến 1.000 đồng Từ 1.000 đồng đến 2.000 đồng Từ 2.000 đồng đến 5.000 đồng Từ 5.000 đồng đến 10.000 đồng Từ 10.000 đồng đến 20.000 đồng Từ 20.000 đồng đến 50.000 đồng Từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng Từ 500.000 đồng trở lên |
25% tiền làm lợi 20% + 50 đồng 15% + 150 đồng 10% + 400 đồng 7% + 700 đồng 5% + 1.100 đồng 3% + 2.100 đồng 2% + 3.100 đồng 1,5% + 4.100 đồng 1% + 6.600 đồng nhưng không quá 100.000 đồng |
B. Tiền thưởng khuyến khích ban đầu cho tác giả của một sáng chế công vụ từ 200 đồng đến 500 đồng".
"Điều 46 mới:
Quyền hạn quyết định mức thưởng quy định như sau:
a) Đối với các cơ quan, đơn vị cơ sở có đủ các điều kiện dưới đây:
- Đã tiến hành hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa.
- Có cán bộ chuyên trách sáng kiến, sáng chế đã được đào tạo và nắm được những kiến thức cần thiết về quản lý sáng kiến, sáng chế.
- Có hoạt động sáng kiến, sáng chế phát triển liên tục, vững chắc được tổ chức và chỉ đạo chặt chẽ theo các qui định của Nhà nước.
Đồng thời các điều kiện nêu trên được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương xác nhận bằng văn bản thì Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị đó được quyền quyết định mức thưởng cho tác giả sáng kiến, sáng chế tới mức thưởng tối đa của các bảng thưởng ở phụ lục 1 và 2 của Điều lệ 31-CP.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị cơ sở chưa có đủ các điều kiện nêu ở điểm a thì Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị đó được quyền quyết định mức thưởng cho tác giả sáng kiến, sáng chế dưới mức thưởng tối đa tuỳ theo sự phân cấp của Bộ, ngành, Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Khi mở rộng quyền quyết định mức thưởng cho Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cơ sở và các cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị cơ sở thì Bộ, ngành, địa phương cần quy định chế độ báo cáo, kiểm tra nhằm bảo đảm cho việc khen thưởng sáng kiến, sáng chế được thực hiện theo đúng các qui định của Nhà nước, đồng thời để phục vụ cho việc phổ biến, áp dụng rộng rãi những sáng kiến, sáng chế có giá trị".
|
Võ Chí Công (Đã Ký) |
Quyết định 92-HĐBT sửa đổi Điều lệ về sáng kiến cải tiến kỹ thuật - hợp lý hoá sản xuất và sáng chế theo nghị định 31-CP năm 1981 của Hội đồng chính phủ.
Số hiệu: | 92-HĐBT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Hội đồng Bộ trưởng |
Người ký: | Võ Chí Công |
Ngày ban hành: | 05/08/1986 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 92-HĐBT sửa đổi Điều lệ về sáng kiến cải tiến kỹ thuật - hợp lý hoá sản xuất và sáng chế theo nghị định 31-CP năm 1981 của Hội đồng chính phủ.
Chưa có Video