Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3404/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 16 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ GIAI ĐOẠN 2012 - 2015, TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung một số điều ngày 19 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyt Chương trình htrợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015;

Căn cứ Quyết định s1439/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đán: Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2015;

Xét đề nghị Tờ trình số 465/TTr-SKHCN ngày 20/7/2012 về việc đề nghị phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015; Báo cáo s389/BC-SKHCN ngày 27/8/2012 của Giám đốc SKhoa học và Công nghệ; Văn bản thm định số 926/STP-XDVB ngày 14/8/2012 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012 - 2015, tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và th trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Quyền

 

CHƯƠNG TRÌNH

HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ GIAI ĐOẠN 2012 - 2015, TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3404/QĐ-UBND ngày 16/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Tài sn trí tuệ bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, chỉ dẫn địa lý, giống cây trng và các thành quả lao động sáng tạo và đầu tư khác, đây là một trong những đối tượng đặc biệt quan trọng quyết định trình độ phát triển và khnăng cạnh tranh của nền kinh tế, đặc biệt là trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ như hiện nay. Thực tế đã chra rằng việc tạo dựng, quản lý và phát triển hiệu qugiá trị tài sản trí tuệ đã góp phần nâng cao trình độ và sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế, cải thiện đi sống xã hội. Việt Nam nói chung và Thanh Hóa nói riêng có xuất phát điểm từ một nền kinh tế nông nghiệp chậm phát triển, do đó, để có đủ năng lực, trình độ và vị thế trong quá trình hội nhập kinh tế Quốc tế, việc tăng cường công tác tạo lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ tỉnh nhà là một nhu cầu cấp thiết.

Căn cứ Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015; Quyết định số 1439/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đán: “Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015. Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2015, gm những nội dung chính như sau:

I. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH

1. Mục tiêu chung:

- Nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân về tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ.

- Góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ của tnh thông qua việc hỗ trợ tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ trong đó ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Đáp ứng 70% yêu cầu của các trường đại học, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về hướng dẫn, hỗ trợ tạo lập, quản lý, bảo vvà phát triển tài sản trí tuệ đối với các kết qu nghiên cứu;

- Đáp ứng 70% các huyện, thị xã, thành phố có nhu cầu được hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đối với các đặc sn của địa phương.

- Đáp ứng 70% tập thể, cá nhân có nhu cu được tuyên truyền, tập huấn về tạo lp, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ.

- Đáp ứng 50% các doanh nghiệp xuất khẩu sn phẩm lợi thế của tnh có nhu cầu được hỗ trợ đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ tại các nước là thtrường chính và tiềm năng.

- Đáp ứng 100% các đặc sản địa phương đã được cấp văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ có nhu cầu đều được htrợ để quảng bá xúc tiến thương mại tại các kỳ hội chợ trong nước,

II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Tuyên truyền, tập huấn, đào tạo về xác lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ; nâng cao năng lực cho các tổ chức tư vấn về sở hữu trí tuệ:

- Tuyên truyền, phổ biến kiến thc về xác lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng;

- T chc các cuộc hội thảo, đào tạo tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về xác lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ:

- Phổ biến rộng rãi các tài liệu hướng dn về xác lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sn trí tuệ.

- Htrợ các đơn vị sự nghiệp vđào tạo nâng cao năng lực để hỗ trợ tư vn cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu về xác lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tu.

2. Hỗ trợ xác lp, khai thác, qun lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân:

- Cung cấp, hướng dn khai thác và sử dụng các nguồn thông tin của hệ thống shữu trí tuệ trong và ngoài nước;

- Hỗ trợ thiết kế, đăng ký bảo hộ, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển giá trnhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp: Phổ biến kiến thc, yêu cầu về thiết kế, đăng ký bo hộ, hỗ trợ hoạt động qung cáo, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu;

- Hỗ trợ xây dựng, khai thác, quản lý, bo vệ và phát triển tài sản trí tuệ đối với các đặc sn địa phương gắn với địa danh. Hỗ trợ đánh giá đặc sn của các địa phương trong tỉnh nhằm xác định sự cần thiết phi bo h, xác định chthể quyền sử dụng, xác định tính đặc thù của sản phẩm mang địa danh, lựa chọn hình thức bo hộ và tiến hành các thủ tục xác lập quyền, tổ chức quản lý việc sử dụng và phát triển thương hiu;

- Htrợ đăng ký bo hộ, quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển giá trị của giống cây trng mới: Tư vấn, hướng dẫn đăng ký bảo hộ, khai thác và quản lý việc khai thác giống cây mới, htrợ hoạt động quảng bá, giới thiệu giống cây trồng mới (nhóm cây lương thực, cây ăn quả...);

- Htrợ đăng ký bảo hộ, qun lý, khai thác và phát triển giá trị của phần mềm máy tính, các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học: Tư vấn hướng dn đăng ký bảo hộ, khai thác và tiến hành các biện pháp chng sao chép hoặc sử dụng trái phép; hỗ trợ quảng bá, giới thiệu;

3. Hỗ trợ hoạt động ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học, công nghnhằm nâng cao giá trị tài sản trí tuệ:

Hỗ trợ đưa vào ứng dụng các sáng chế/giải pháp hữu ích và các thành quhoạt động sáng tạo khc phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương: Các giải pháp kỹ thuật đạt giải trong các hội thi sáng tạo kỹ thuật Thanh Hóa, các sáng chế/giải pháp hữu ích trên địa bàn tỉnh đã được cấp văn bằng.

4. Hỗ trợ khai thác thông tin khoa học - công ngh và shữu trí tuệ phục vụ nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh doanh:

- Xây dựng và cập nht cơ sở dữ liệu, sn phm thông tin khoa học - công nghệ và sở hữu trí tuệ phục vụ các hoạt động nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh doanh;

- Tổ chức hướng dẫn tra cứu, khai thác các nguồn thông tin khoa học - công nghệ và sở hữu trí tu;

- Tổ chức dịch vụ cung cấp thông tin khoa học - công nghệ và sở hữu trí tuệ theo yêu cầu của các tổ chức cá nhân;

- Hỗ trợ khai thác, ứng dụng thông tin khoa học và công nghệ, đặc biệt là thông tin sáng chế để định hướng nghiên cứu, tạo ra các công nghệ và sản phẩm mới.

- Hỗ trợ tra cứu, đánh giá, khai thác các sáng chế trong nước, sáng chế nước ngoài không được bảo hộ hoặc hết hiệu lực bảo hộ tại Việt Nam để phục vụ hoạt động nghiên cứu, triển khai sản xuất, kinh doanh thông qua các dự án áp dụng sáng chế theo quy định của chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của Trung ương.

5. Tăng cường hiệu quả hoạt động thực thi quyền s hữu trí tuệ:

Đẩy mạnh việc thực thi, ngăn chặn các hành vi m phạm, sử dụng trái phép các đối tượng sở hữu trí tuệ đã được bảo hộ. Tăng cường sự phối hợp liên ngành đxử lý các hành vi xâm phạm các ch dn địa lý, nhãn hiệu tập th, nhãn hiệu chứng nhận của tỉnh đã được cấp văn bằng bảo hộ.

III. KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH

1. Thời gian thực hiện Chương trình:

Từ năm 2012 đến năm 2015

2. Kế hoạch tổ chức Chương trình:

- Triển khai đng bộ các nội dung chương trình. Ưu tiên chọn và tập trung chỉ đạo xây dựng kế hoạch và tổ chc thực hiện các nội dung trọng tâm trong kế hoạch từng năm.

- Sơ kết chương trình vào quý IV/2013

- Tổng kết chương trình vào quý IV/2015

3. Cơ quan tổ chức thực hin Chương trình:

a) Sở Khoa học và Công nghệ

- Là cơ quan chtrì của Chương trình, phối hp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị, thành phố và cơ quan liên quan triển khai thực hiện các nội dung, các hạng mục của Chương trình.

- Hướng dn cơ sở, địa phương đề xuất các dự án tham gia Chương trình.

- Hướng dẫn và tiếp nhận các thủ tục, hđề nghhỗ trợ của các tổ chức, cá nhân tham gia chương trình.

- Phối hợp với Tòa án tnh, Chi cục Hải quan, Chi cục Quản lý thị trường và các cơ quan liên quan thực hiện các công việc cần thiết nhm nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi bảo v quyn sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật.

b) Các S Tài chính, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa Ththao và Du lịch, trường đại học, cao đng, trung học chuyên nghiệp và dạy ngh

Chđộng phối hợp với SKhoa học và Công nghệ để xây dựng kế hoạch hàng năm, xác định nhiệm vụ và tổ chức triển khai thực hin các nội dung công việc thuộc phạm vi, trách nhiệm của ngành, đơn vị mình quản lý.

c) Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Báo Thanh Hóa

Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyn kiến thức vsở hữu trí tuệ, tình hình và kết quả thực hin Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng.

d) UBND các huyện, th xã, thành ph

Căn cứ nội dung Chương trình này để xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai tại địa phương mình và đề xuất các dự án vào danh mục các dự án thực hiện nội dung Chương trình.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Kinh phí thực hiện:

- Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ 2012 - 2015 được xem như một nội dung của Chương trình Khoa học và Công nghệ trọng tâm của tỉnh. Kinh phí thực hiện lấy từ nguồn sự nghiệp khoa học tỉnh; Có dự toán chi tiết và được phê duyệt trong kế hoạch hoạt động khoa học và công ngh hàng năm.

- Đối với đán, dự án, bản để xuất và đăng ký thực hiện các nội dung trong Chương trình của tổ chức, cá nhân được gửi đến Sở Khoa học và Công nghệ (Cơ quan thường trực Chương trình), để xem xét lựa chọn đưa vào kế hoạch hoạt động Khoa học và Công nghệ, trình UBND tỉnh phê duyệt.

Danh mục các nội dung và kinh phí thực hiện Chương trình htrợ phát triển tài sn trí tuệ trong giai đoạn 2012 - 2015:

Đơn vị tính: Tỷ đồng

TT

Nội dung

Kinh phí

Ghi chú

Tổng

Trung ương

Sự nghiệp Khoa học

Khác

1.

Tuyên truyn, tập huấn, đào tạo về xác lập, quản lý, bo vệ và phát triển tài sn trí tuệ; nâng cao năng lực cho các tổ chức tư vấn v shữu trí tu

5

3

1

1

 

2.

Hỗ trxác lập, khai thác, quản lý, bo vệ và phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghip, tổ chức và cá nhân

15

10

2

3

 

3.

Hỗ trợ hoạt động ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ nhm nâng cao giá tr tài sn trí tuệ

20

6

1

13

 

4.

Hỗ trợ khai thác thông tin khoa học - công nghệ và sở hữu trí tuệ phục vụ nghiên cứu, trin khai sản xuất và kinh doanh

0,6

0

0,6

0

 

5.

Tăng cường hiệu quả hoạt động thực thi quyền sở hữu trí tuệ

0,4

0

0,4

0

 

Tổng

41

19

5

17

 

Tổng kinh phí thực hin Chương trình hỗ trợ phát triển tài sn trí tuệ tỉnh Thanh Hóa ước khoảng 41 t đng (bình quân mỗi năm 10,25 tỷ) thực hiện trong 4 năm từ 2012-2015. Trong đó:

- Nguồn kinh phí từ Trung ương: 19 t

- Ngun kinh phí tsự nghiệp khoa học tỉnh: 5 tỷ (chi cho thực hiện các nội dung trong Chương trình; Htrợ xác lập quyn sở hữu trí tuệ và phát triển tài sn trí tuệ)

- Ngun kinh phí khác: 17 t(từ nguồn của cơ quan chủ trì)

2. Mức htrợ kinh phí xác lập quyn sở hữu trí tuệ và phát triển tài sản trí tuệ:

a) Min phí cho doanh nghiệp tham gia tập huấn, đào tạo

Các cá nhân, doanh nghiệp khi tham gia các khóa tập huấn, đào tạo trong khuôn khổ Chương trình này được cung cấp tài liệu, giáo trình và min học phí hoàn toàn; đng thời được hưởng chế đvề tập huấn đào tạo theo chế độ hiện hành.

b) Vmức htrợ xác lập quyền sở hữu trí tuệ và phát triển tài sn trí tuệ

- Hỗ trcho tổ chức, cá nhân nộp đơn đăng ký bảo hộ được Cục Sở hữu trí tuệ (Bộ KHCN) ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ: Đối với đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích (SC/GPHI): 7,8 triệu đồng/đơn; Đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp (KDCN): 1,7 triệu đồng/đơn; Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu thông thường (NH): 1,7 triệu đồng/đơn;

- Htrợ thiết kế logo (nhãn hiệu hình); lập bn mô tcho SC/GPHI thuộc các thành phần là hộ kinh doanh cá th, thcông nghiệp và trang trại nông nghiệp: 2,0 triệu đng/đơn.

- Doanh nghiệp được Bộ Nông nghiệp và PTNT cấp văn bng bảo hộ giống cây trồng: htrợ 5,0 triệu đồng/ging.

3. Kinh phí các hoạt động khoa học công nghệ thuộc Chương trình:

a) Các hoạt động thường xuyên tuyên truyn, tập hun, đào tạo về xác lp, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ; nâng cao năng lực cho các tchức tư vn về sở hữu trí tuệ, bao gồm:

- Tuyên truyền, phổ biến kiến thức vxác lập, qun lý, bo vệ và phát triển tài sn trí tutrên các phương tiện thông tin đại chúng;

- Tổ chức các cuộc hội thảo, đào tạo tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về xác lập, quản lý, bảo vệ và phát trin tài sản trí tuệ;

- Ph biến rộng rãi các tài liệu hướng dẫn về xác lập, qun lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ.

b) Các hoạt động htrợ phát trin tài sn trí tuệ được triển khai như một nhiệm vụ khoa học công nghệ, hàng năm các đơn vị trong tỉnh đề xuất các dự án, được xét duyệt theo quy định hiện hành, cấp kinh phí cho triển khai các nhóm nhiệm vụ khoa hc công ngh sau đây:

- Nhóm nhiệm vụ về tư vn, hỗ trợ xác lập quyền đối với Nhãn hiệu (thông thường), Kiểu dáng công nghiệp, SC/GPHI, Hỗ trợ thiết kế logo, thiết kế KDCN;

- Nhóm nhiệm vụ về xác lập quyền đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận cho các đặc sản và sản phẩm Làng ngh, sản phẩm truyền thng địa phương.

- Nhóm nhiệm vụ về xác lp quyền đối với chdẫn địa lý các đặc sn thế mạnh của tnh Thanh Hóa; Các dự án phát trin, khai thác các chỉ dn địa lý.

- Nhóm nhiệm vụ khai thác và áp dụng các sáng chế, các gii pháp hữu ích và giải pháp kỹ thuật tiến bộ (sáng kiến), dưới dạng các dự án sản xuất thử nghiệm.

V. THỦ TỤC VÀ HỒ SƠ XIN HỖ TRỢ CẤP KINH PHÍ

a) Đăng ký trong nước;

- Giấy đề nghị h tr;

- Giấy đnghị thanh toán, nếu thanh toán bằng tiền mặt

- Bản sao (có công chứng) bng chứng nhận, giải thưởng, bn chính Quyết định chấp nhận đơn.

b) Đăng ký ra nước ngoài:

- Giấy đề nghị hỗ trợ;

- Giấy đề nghị thanh toán; (nếu thanh toán bằng tiền mặt)

- Bảng báo giá của tổ chức đại diện SHTT;

- Bn sao (có công chứng) Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ./.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 3404/QĐ-UBND năm 2012 của Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012-2015, tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu: 3404/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
Người ký: Nguyễn Đức Quyền
Ngày ban hành: 16/10/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 3404/QĐ-UBND năm 2012 của Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012-2015, tỉnh Thanh Hóa

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…