Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ CÔNG AN - BỘ NGOẠI GIAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG

Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2012

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THỎA THUẬN GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NIU DI-LÂN VỀ CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC TRONG KỲ NGHỈ

Căn cứ Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Niu Di-lân ký ngày 29 tháng 12 năm 2011 về việc thực hiện Chương trình làm việc trong kỳ nghỉ (sau đây gọi là Thỏa thuận);

Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;

Căn cứ Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số điều của Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Niu Di-lân về Chương trình làm việc trong kỳ nghỉ như sau:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về trình tự cấp giấy phép làm việc trong kỳ nghỉ (giấy phép làm việc trong kỳ nghỉ sau đây viết tắt là giấy phép), cấp thị thực và cư trú cho công dân Niu Di-lân làm việc trong kỳ nghỉ tại Việt Nam.

2. Đối tượng áp dụng là công dân Niu Di-lân sang Việt Nam làm việc trong kỳ nghỉ (sau đây viết tắt là công dân Niu Di-lân); cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sau đây viết tắt là người sử dụng lao động) tại Việt Nam có sử dụng công dân Niu Di-lân.

Điều 2. Điều kiện cấp giấy phép

Điều kiện cấp giấy phép thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Thỏa thuận và các điểm g và k của Điều 5 được hướng dẫn như sau:

1. Công dân Niu Di-lân có văn bản chứng minh đã mở tài khoản ngân hàng tại Niu Di-lân và giao dịch được với các ngân hàng tại Việt Nam với tài khoản không được thấp hơn 4.200 Đô la Niu Di-lân.

2. Đã được cấp giấy chứng nhận sức khỏe đủ điều kiện làm việc theo quy định của pháp luật Niu Di-lân. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe đã được cấp không quá 180 (một trăm tám mươi) ngày tính đến ngày công dân Niu Di-lân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

Điều 3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

Công dân Niu Di-lân có nhu cầu đề nghị cấp giấy phép nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ cho Đại sứ quán Việt Nam tại Niu Di-lân. Hồ sơ bao gồm:

1. Tờ khai đề nghị cấp giấy phép của công dân Niu Di-lân theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

2. Bản chụp hộ chiếu của công dân Niu Di-lân còn thời hạn nhiều hơn ít nhất 01 (một) tháng so với thời hạn đề nghị cấp giấy phép;

3. Giấy chứng nhận sức khỏe quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư này;

4. Chứng chỉ quốc gia phổ thông trung học của Niu Di-lân cấp độ 02 (hai) hoặc trình độ cao hơn;

5. Văn bản chứng minh đủ điều kiện tài chính theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư này;

6. 03 (ba) ảnh mầu cỡ 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng và bản mềm ảnh màu nêu trên.

Các giấy tờ quy định tại khoản 3, 4 và 5 Điều này là bản gốc, trường hợp là bản sao thì phải công chức hoặc chứng thực.

Các giấy tờ nêu trên sử dụng bằng tiếng Anh và miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

Điều 4. Thời hạn của giấy phép và thị thực

1. Thời hạn của giấy phép được cấp theo đề nghị của công dân Niu Di-lân nhưng không quá 12 (mười hai) tháng.

2. Thời hạn của thị thực cấp cho công dân Niu Di-lân bằng thời hạn của giấy phép.

Điều 5. Trình tự cấp giấy phép, thị thực và chứng nhận tạm trú

1. Trình tự cấp giấy phép:

a) Trước thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày dự kiến nhập cảnh vào Việt Nam, công dân Niu Di-lân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đề nghị cấp giấy phép cho Đại sứ quán Việt Nam tại Niu Di-lân;

b) Trong vòng 05 (năm) ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của công dân Niu Di-lân, Đại sứ quán Việt Nam tại Niu Di-lân chuyển hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) bằng hình thức fax hoặc thư điện tử;

c) Trong thời hạn 10 (mười) ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hợp lệ, Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) thông báo kết quả cấp giấy phép cho Đại sứ quán Việt Nam tại Niu Di-lân và Đại sứ quán Niu Di-lân tại Việt Nam bằng văn bản.

2. Trình tự cấp thị thực, chứng nhận tạm trú:

a) Trong thời hạn 02 (hai) ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày cấp giấy phép, Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) có văn bản đề nghị Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (Bộ Công an) xem xét, duyệt cấp thị thực cho công dân Niu Di-lân theo mẫu số N2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT/BCA-BNG ngày 03/01/2012 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT/BCA-BNG ngày 29/01/2002 và Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12/5/2009 của Bộ Công an - Bộ Ngoại giao trong lĩnh vực xuất nhập cảnh và kèm theo bản chụp giấy phép đã được cấp của công dân Niu Di-lân.

b) Trong thời hạn 05 (năm) ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội), Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an) trả lời kết quả xét duyệt cấp thị thực cho công dân Niu Di-lân và thông báo cho Đại sứ quán Việt Nam tại Niu Di-lân để cấp thị thực. Trường hợp không cấp thị thực cho công dân Niu Di-lân, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (Bộ Công an) trả lời Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) bằng văn bản và nêu rõ lý do; Cục Việc làm thông báo cho Đại sứ quán Việt Nam tại Niu Di-lân để trả lời cho công dân Niu Di-lân.

c) Công dân Niu Di-lân nhập cảnh vào Việt Nam được cơ quan kiểm soát xuất nhập cảnh cấp chứng nhận tạm trú ngay tại cửa khẩu khi nhập cảnh. Thời hạn của chứng nhận tạm trú được cấp phù hợp với thời hạn thị thực.

Điều 6. Nhận giấy phép

Trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ ngày nhập cảnh vào Việt Nam, công dân Niu Di-lân nhận giấy phép tại trụ sở Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) hoặc tại trụ sở Trung tâm Giới thiệu việc làm thành phố Hồ Chí Minh thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 7. Số lượng giấy phép

Mỗi năm, Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) cấp tối đa 100 (một trăm) giấy phép cho công dân Niu Di-lân đáp ứng được các điều kiện theo quy định của Thỏa thuận.

Điều 8. Mẫu giấy phép

1. Mẫu giấy phép được quy định như sau:

a) Hình thức của giấy phép:

Giấy phép có kích thước (17,8 cm x 12,5 cm), gồm 10 trang, trang 1 và trang 10 có màu hồng đậm, tráng nhựa; từ trang 2 đến trang 9, có nền màu trắng, hoa văn màu hồng nhạt, ở giữa có hình ngôi sao.

b) Nội dung của giấy phép theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Giấy phép do Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) tổ chức in ấn và phát hành thống nhất.

Điều 9. Sử dụng giấy phép

1. Trong thời hạn 05 (năm) ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày công dân Niu Di-lân làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải xác nhận trong giấy phép với nội dung: họ và tên người sử dụng lao động; địa điểm làm việc và số điện thoại; vị trí công việc; ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc.

2. Công dân Niu Di-lân có trách nhiệm giữ giấy phép đã được cấp khi giấy phép đang còn hiệu lực.

3. Công dân Niu Di-lân phải xuất trình giấy phép khi làm các thủ tục liên quan đến cư trú, xuất nhập cảnh và xuất trình theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Trong thời hạn 03 (ba) ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày người sử dụng lao động xác nhận trong giấy phép thì công dân Niu Di-lân gửi bản chụp giấy phép có xác nhận của người sử dụng lao động nêu tại khoản 1 Điều này về Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) bằng đường bưu điện, fax hoặc thư điện tử.

Điều 10. Cấp lại giấy phép

1. Các trường hợp cấp lại giấy phép:

a) Giấy phép bị mất;

b) Giấy phép bị hỏng.

2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép:

a) Tờ khai đề nghị cấp lại giấy phép của công dân Niu Di-lân theo mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó giải thích rõ lý do bị mất hoặc bị hỏng;

b) Giấy phép đã được cấp trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

c) 03 (ba) ảnh màu cỡ 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng.

3. Thời hạn của giấy phép được cấp lại bằng thời hạn của giấy phép đã được cấp.

4. Trình tự cấp lại giấy phép:

a) Trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày phát hiện giấy phép bị mất hoặc bị hỏng thì công dân Niu Di-lân có trách nhiệm đề nghị Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) cấp lại giấy phép bằng cách nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép của công dân Niu Di-lân, Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) cấp lại giấy phép và thông báo cho công dân Niu Di-lân. Trường hợp không cấp lại giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Nhận giấy phép được cấp lại:

Công dân Niu Di-lân nhận giấy phép được cấp lại tại trụ sở Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) hoặc tại trụ sở Trung tâm Giới thiệu việc làm thành phố Hồ Chí Minh thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 11. Lệ phí cấp, cấp lại giấy phép

Công dân Niu Di-lân phải nộp lệ phí cấp, cấp lại giấy phép tại nơi nhận giấy phép được cấp, cấp lại theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 12. Các trường hợp giấy phép hết hiệu lực hoặc vô hiệu

1. Giấy phép hết thời hạn

2. Giấy phép bị Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) thu hồi do không thực hiện quy định tại khoản 4 Điều 9 của Thông tư này.

3. Công dân Niu Di-lân thông báo với Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) về nước trước thời hạn.

4. Công dân Niu Di-lân bị phạt tù giam, chết hoặc mất tích theo tuyên bố của tòa án.

Điều 13. Trách nhiệm thi hành

1. Trách nhiệm của Đại sứ quán Việt Nam tại Niu Di-lân:

a) Tuyên truyền, phổ biến quy định của Thông tư này đối với công dân Niu Di-lân quan tâm Chương trình làm việc trong kỳ nghỉ tại Việt Nam;

b) Tiếp nhận và chuyển hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của công dân Niu Di-lân về Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);

c) Cấp thị thực cho công dân Niu Di-lân theo quy định, trên cơ sở thông báo kết quả duyệt cấp thị thực của Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an).

2. Trách nhiệm của Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an):

a) Xét duyệt nhân sự cấp thị thực cho công dân Niu Di-lân đã được cấp giấy phép;

b) Thông báo cho Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội), Đại sứ quán Việt Nam tại Niu Di-lân về việc xét duyệt cấp thị thực cho công dân Niu Di-lân;

c) Chủ trì, phối hợp với Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội), Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) giải quyết các trường hợp công dân Niu Di-lân là đối tượng của Thông tư này vi phạm quy định của pháp luật Việt Nam về xuất nhập cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

3. Trách nhiệm của Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội):

a) Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép của công dân Niu Di-lân;

b) Cấp, cấp lại giấy phép cho công dân Niu Di-lân theo sự ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

c) Đề nghị Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (Bộ Công an) xét duyệt nhân sự cấp thị thực cho công dân Niu Di-lân đã được cấp giấy phép;

d) Thông báo cho Đại sứ quán Việt Nam tại Niu Di-lân kết quả cấp giấy phép;

đ) Thông báo cho Đại sứ quán Việt Nam tại Niu Di-lân, Đại sứ quán Niu Di-lân tại Việt Nam, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (Bộ Công an) và Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) sau khi hoàn thành việc cấp 100 (một trăm) giấy phép mỗi năm và dừng việc cấp giấy phép cho công dân Niu Di-lân.

e) Phối hợp với Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (Bộ Công an), Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) giải quyết các trường hợp công dân Niu Di-lân là đối tượng của Thông tư này vi phạm quy định của pháp luật Việt Nam về xuất nhập cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

g) Thông báo về trình tự; mức lệ phí cấp, cấp lại giấy phép; số lượng giấy phép đã được cấp; các trường hợp giấy phép hết hiệu lực hoặc vô hiệu và các thông tin có liên quan khác trên trang thông tin điện tử http://www.vieclamvietnam.gov.vn để công dân Niu Di-lân biết và thực hiện.

Đối với các trường hợp giấy phép hết hiệu lực hoặc vô hiệu theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 12 của Thông tư này thì thông báo cho Đại sứ quán Việt Nam tại Niu Di-lân, Đại sứ quán Niu Di-lân tại Việt Nam, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (Bộ Công an), Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) và công dân Niu Di-lân.

4. Trách nhiệm của Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao):

a) Hướng dẫn Đại sứ quán Việt Nam tại Niu Di-lân thực hiện các quy định tại Thông tư này;

b) Phối hợp với Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (Bộ Công an), Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) giải quyết các trường hợp công dân Niu Di-lân là đối tượng của Thông tư này vi phạm quy định của pháp luật Việt Nam về xuất nhập cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và quy định về công dân Niu Di-lân làm việc trong kỳ nghỉ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của mình.

5. Trách nhiệm của người sử dụng lao động:

a) Thực hiện quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến công dân Niu Di-lân;

b) Xác nhận trong giấy phép với nội dung nêu tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này và thực hiện quy định liên quan đến xuất nhập cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

6. Trách nhiệm của công dân Niu Di-lân:

a) Nghiên cứu và thực hiện đầy đủ quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật Việt Nam;

b) Nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo quy định;

c) Nộp lệ phí cấp, cấp lại giấy phép; cấp thị thực; tiền fax thông báo kết quả xét duyệt nhận sự, cấp thị thực từ Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (Bộ Công an) sang Đại sứ quán Việt Nam tại Niu Di-lân và các chi phí khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 14. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2012.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao để kịp thời hướng dẫn, bổ sung.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NGOẠI GIAO
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Sơn

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG AN
THỨ TRƯỞNG




Trung tướng Tô Lâm

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Hòa

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Lưu: VT, Bộ LĐTBXH, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, CVL, CQLXNC, CLS.

 

 

MẪU SỐ 1: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 15/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG ngày 06/6/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số điều của Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Niu Di-lân về Chương trình làm việc trong kỳ nghỉ.

….., ngày … tháng … năm …..
….., day ….. month ….. year …..

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÀM VIỆC TRONG KỲ NGHỈ
Application for issuance of a working holiday permit

Kính gửi: - Đại sứ quán Việt Nam tại Niu Di-lân;
To: Embassy of Vietnam in New Zealand

- Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Bureau of Employment (Ministry of Labour-Invalids and Social Affairs)

1. Tên tôi là: ……………………………………. 2. Nam; Nữ: .......................................................
Full name                                                         Male/Female

3. Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)

4. Quốc tịch: ........................................................................................................................
Nationality

5. Hộ chiếu số: …………………………………. 6. Ngày cấp: .....................................................
Passport number                                               Date of issue

7. Cơ quan cấp: ………………………………… 8. Thời hạn hộ chiếu: ........................................
Issued by                                                            Date of expiry

9. Trình độ chuyên môn: ........................................................................................................
Level of education

10. Địa chỉ liên lạc tại Niu Di-lân: ............................................................................................
Contact address in New Zealand

11. Điện thoại: ………………………. Di động: …………………….. Thư điện tử: .........................
Tel                                                Mobile phone                             Email

Tôi đã nghiên cứu và sẽ thực hiện đầy đủ quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến công dân Niu Di-lân làm việc trong kỳ nghỉ tại Việt Nam, tôi đề nghị được cấp giấy phép, cụ thể như sau:
Having studied and will perform fully the provisions of the Vietnamese law relating to New Zealand working holiday makers, I would like to apply for issuance of a working holiday permit as follows:

- Thời hạn của giấy phép từ ngày … tháng … năm ….. đến ngày ….. tháng … năm …..
Validity period of the working holiday permit: from            to

- Lý do đề nghị cấp giấy phép:
The reasons for applying for a working holiday permit

............................................................................................................................................

12. Nơi đăng ký nhận giấy phép:
Agency to deliver the working holiday permit

(Đăng ký nhận ở đâu thì đánh dấu vào ô bên cạnh)
(Tick the relevant box)

- Trụ sở Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)                                     £
The office of the Bureau of Employment (Ministry of Labour-Invalids and Social Affairs)

- Trung tâm Giới thiệu việc làm thành phố Hồ Chí Minh                                                 £
Job placement center in Ho Chi Minh City

13. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gồm có:
Application include:

(Nếu có giấy tờ nào thì đánh dấu vào ô bên cạnh)
(Tick the box, if any)

- Bản chụp Hộ chiếu                                                                                                   £
A copy of passport

- Giấy chứng nhận sức khỏe                                                                                       £
Heath Certificate

- Chứng chỉ quốc gia phổ thông trung học (NCEA) cấp độ 2 hoặc trình độ cao hơn      £
National Certificate of Educational Achievement (NCEA) level 2 or higher levels

- Văn bản chứng minh tài chính (đã mở tài khoản ngân hàng)                                        £
Evidence of financial capacity (Having opened bank accounts)

- 03 ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm) và bản mềm ảnh màu                                         £
03 colour photos (size 3cm x 4cm) and soft of colour photos

Tôi xin cam đoan các nội dung nêu trên là đúng. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
I certify that these statements are true to the best of my knowledge and will be responsible for any incorrectness.

 

 

Người làm đơn
Applicant
(Signature)

 

MẪU SỐ 2: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 15/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG ngày 06/6/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số điều của Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Niu Di-lân về Chương trình làm việc trong kỳ nghỉ.

NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

1- Xuất trình giấy phép này khi cơ quan nhà nước yêu cầu.

2- Không được tẩy xóa, sửa chữa, tự ghi vào giấy phép này.

3- Không được cho người khác mượn.

4- Khi thất lạc phải báo ngay cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).

NOTICE

1- Present this working holiday permit to authorities when requested.

2- Any modification, addition or amendment to the working holiday permit is prohibited.

3- The utilization of this permit is restricted to the bearer.

4- Any case of loss should be immediately reported to Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs (Bureau of Employment).

Trang 10

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY PHÉP LÀM VIỆC

TRONG KỲ NGHỈ

WORKING HOLIDAY PERMIT

 

 

SỐ
No:



 

Trang 1

 

 


Ảnh màu
3cm x 4cm
Colour photo

GIẤY PHÉP LÀM VIỆC TRONG KỲ NGHỈ
WORKING HOLIDAY PERMIT

1. Họ và tên: …………………………………..
Full name

2. Nam (M) Nữ (F)

3. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………
Date of birth (DD-MM-YY)

4. Quốc tịch hiện nay: ……. Số hộ chiếu ……
Current nationality             Passport number

5. Thời gian làm việc từ ngày … tháng … năm đến ngày … tháng … năm …….
Working period from … to ….

Ngày … tháng … năm
CỤC TRƯỞNG CỤC VIỆC LÀM
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHIEF OF BUREAU EMPLOYMENT, MINISTRY OF LABOUR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu
(Signature and stamp)

Trang 2

 

 

NƠI LÀM VIỆC LẦN 1
First working place

Họ và tên người sử dụng lao động: ……......
Employer's name: ………………………….....

Địa điểm làm việc: ….. Điện thoại ……..
Working place: ………. Tel: ……………..

Vị trí công việc: …………………………...
Job assignment: ………………………….

Thời gian làm việc từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm ……..
Working period from … to ….

…….., ngày … tháng … năm …..
Xác nhận của người sử dụng lao động
To be confirmed by employer
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)

 

 

 

 

 

Trang 3

 

NƠI LÀM VIỆC LẦN 2
Second working place

Họ và tên người sử dụng lao động: ……......
Employer's name: ………………………….....

Địa điểm làm việc: ….. Điện thoại ……..
Working place: ………. Tel: ……………..

Vị trí công việc: …………………………...
Job assignment: ………………………….

Thời gian làm việc từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm ……..
Working period from … to ….

…….., ngày … tháng … năm …..
Xác nhận của người sử dụng lao động
To be confirmed by employer
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)

 

 

Trang 4

 

NƠI LÀM VIỆC LẦN 3
Third working place

Họ và tên người sử dụng lao động: ……......
Employer's name: ………………………….....

Địa điểm làm việc: ….. Điện thoại ……..
Working place: ………. Tel: ……………..

Vị trí công việc: …………………………...
Job assignment: ………………………….

Thời gian làm việc từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm ……..
Working period from … to ….

…….., ngày … tháng … năm …..
Xác nhận của người sử dụng lao động
To be confirmed by employer
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)

 

 

Trang 5

 

NƠI LÀM VIỆC LẦN 4
Forth working place

Họ và tên người sử dụng lao động: ……......
Employer's name: ………………………….....

Địa điểm làm việc: ….. Điện thoại ……..
Working place: ………. Tel: ……………..

Vị trí công việc: …………………………...
Job assignment: ………………………….

Thời gian làm việc từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm ……..
Working period from … to ….

…….., ngày … tháng … năm …..
Xác nhận của người sử dụng lao động
To be confirmed by employer
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)

 

 

Trang 6

 

NƠI LÀM VIỆC LẦN 5
Fifth working place

Họ và tên người sử dụng lao động: ……......
Employer's name: ………………………….....

Địa điểm làm việc: ….. Điện thoại ……..
Working place: ………. Tel: ……………..

Vị trí công việc: …………………………...
Job assignment: ………………………….

Thời gian làm việc từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm ……..
Working period from … to ….

…….., ngày … tháng … năm …..
Xác nhận của người sử dụng lao động
To be confirmed by employer
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)

 

 

Trang 7

 

NƠI LÀM VIỆC LẦN 6
Sixth working place

Họ và tên người sử dụng lao động: ……......
Employer's name: ………………………….....

Địa điểm làm việc: ….. Điện thoại ……..
Working place: ………. Tel: ……………..

Vị trí công việc: …………………………...
Job assignment: ………………………….

Thời gian làm việc từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm ……..
Working period from … to ….

…….., ngày … tháng … năm …..
Xác nhận của người sử dụng lao động
To be confirmed by employer
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)

 

 

Trang 8

 

NƠI LÀM VIỆC LẦN 7
Seventh working place

Họ và tên người sử dụng lao động: ……......
Employer's name: ………………………….....

Địa điểm làm việc: ….. Điện thoại ……..
Working place: ………. Tel: ……………..

Vị trí công việc: …………………………...
Job assignment: ………………………….

Thời gian làm việc từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm ……..
Working period from … to ….

…….., ngày … tháng … năm …..
Xác nhận của người sử dụng lao động
To be confirmed by employer
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)

 

 

Trang 9

 

MẪU SỐ 3: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 15/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG ngày 06/6/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số điều của Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Niu Di-lân về Chương trình làm việc trong kỳ nghỉ.

….., ngày … tháng … năm …..
….., date ….. month ….. year …..

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÀM VIỆC TRONG KỲ NGHỈ
Application for re-issuance of a working holiday permit

Kính gửi: Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
To: Bureau of Employment (Ministry of Labour-Invalids and Social Affairs)

1. Họ và tên: ……………………………………. 2. Nam; Nữ: ......................................................
Full name                                                         Male/Female

3. Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)

4. Quốc tịch: ........................................................................................................................
Nationality

5. Hộ chiếu số: …………………………………. 6. Ngày cấp: .....................................................
Passport number                                               Date of issue

7. Cơ quan cấp: ………………………………… 8. Thời hạn hộ chiếu: ........................................
Issued by                                                            Date of expiry

9. Trình độ chuyên môn: ........................................................................................................
Level of education

10. Tôi đã được cấp giấy phép số: …………………..... ngày ..................................................
I was issued a working holiday permit numbered:          on

với thời hạn từ ngày … tháng … năm ….. đến ngày … tháng … năm ......................................
For the period from

11. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép (bao gồm cả lý do mất, hỏng giấy phép)
Reasons for applying for re-issuance (including reason for losing, damaging the working holiday permit)

............................................................................................................................................

12. Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................................
Contact address

13. Điện thoại: ………………………. Di động: …………………….. Thư điện tử: .........................
Tel                                                Mobile phone                             Email

14. Nơi đăng ký nhận giấy phép được cấp lại:
Expected place of receipt of the re-issued working holiday permit

(Đăng ký nhận ở đâu thì đánh dấu vào ô bên cạnh)
(Tick the relevant box)

- Trụ sở Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)                                     £
The office of the Bureau of Employment (Ministry of Labour-Invalids and Social Affairs)

- Trung tâm Giới thiệu việc làm thành phố Hồ Chí Minh                                                 £
Job placement center in Ho Chi Minh City

Tôi xin cam đoan các nội dung nêu trên là đúng. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
I certify that these statements are true to the best of my knowledge and will be responsible for any incorrectness.

 

 

Người làm đơn
Applicant
(Ký tên)
(Signature)

 

THE MINISTER OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS, THE MINISTER OF PUBLIC SECURITY AND THE MINISTER OF FOREIGN AFFAIRS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------

No. 15/2012/TTLT-BLDTBXH-BCA-BNG

Hanoi, June 6, 2012

 

JOINT CIRCULAR

GUIDING A NUMBER OF ARTICLES IN THE AGREEMENT BETWEEN THE GOVERNMENT OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM AND THE GOVERNMENT OF NEW ZEALAND ON THE WORKING HOLIDAY SCHEME

Pursuant to the Agreement between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of New Zealand, signed on December 29, 2011, on the Working Holiday Scheme (hereinafter referred to as  the Agreement);

Pursuant to the Government's Decree No. 186/2007/ND-CP dated December 25, 2007, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;

Pursuant to the Government's Decree No. 77/2009/ND-CP dated September 15, 2009, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Public Security;

Pursuant to the Government's Decree No. 15/2008/ND-CP dated  February 4, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Foreign Affairs;

Pursuant to the Government's Decree No. 21/2011//ND-CP dated May 28, 2001, detailing the implementation of the Ordinance on the entry, exit and residence of foreigners in Vietnam;

The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs, the Minister of Public Security and the Minister of Foreign Affairs guide a number of articles in the Agreement between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of New Zealand on the Working Holiday Scheme as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Joint Circular prescribes the procedures for issuing working holiday licenses (hereinafter referred to as licenses) and entry visa to New Zealand’s citizens working during their holidays in Vietnam.

2. This Circular is applicable to New Zealand’s citizens who work in Vietnam during their holidays (hereinafter referred to as New Zealand’s citizens); agencies, organizations and enterprises (hereinafter referred to as employers) in Vietnam that employ New Zealand’s citizens.

Article 2. Conditions for issuing licenses

The conditions for issuing licenses are specified in Article 5 of the Agreement, and Points (g) and (k) of Article 5 are guided as follows:

1. New Zealand’s citizens having documents proving that they have opened bank accounts in New Zealand that are accessible through banks in Vietnam with the minimum balance of 4,200 NZD.

2. They are issued with health certificates  under New Zealand’s law. These health certificates must be issued within 180 (one hundred and eighty) days preceding the day of applying for the license.

Article 3. Application for the license

A New Zealand’s citizen shall send directly or by post an application to the Embassy of Vietnam in New Zealand. The application includes:

1. A written request for the working holiday license, made under the form No. 01 promulgated together with this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. A health certificate specified in Clause 2 Article 2 of this Circular;

4. National Certificate of Educational Achievement New Zealand of level 2 or higher;

5. Proof of financial capacity specified in Clause 1 Article 2 of this Circular;

6. Three color photos (3cm x 4cm), bare head, frontally taken, clear face with two ears, no glasses and on white background, with soft copies.

The papers specified in Clauses 3, 4 and 5 of this Article must be original; the copies (if any) must be notarized or certified.

The above papers must be made in English and are exempted from consular legalization.

Article 4. Validity period of the license and visa

1. The validity period of the license is that requested by the New Zealand’s citizen but must not exceed 12 (twelve) months.

2. The validity period of the visa issued to a New Zealand’s citizen is equal to that of the license.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Procedures for issuing licenses:

a/ At least 30 (thirty) days before the anticipated date of entering Vietnam, a New Zealand’s citizen shall submit directly or by post an application for the license to the Embassy of Vietnam in New Zealand;

b/ Within 5 (five) working days after receiving the complete application for the license from the New Zealand’s citizen, the Embassy of Vietnam in New Zealand shall transfer this application to the Department of Employment (the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs) by fax or email;

c/ Within 10 (ten) working days after receiving the complete and valid application, the Department of Employment (the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs) shall notify the result in writing to the Embassy of Vietnam in New Zealand and the Embassy of New Zealand in Vietnam.

2. Procedures for issuing visas and certificates of temporary residence:

a/ Within 2 (two) working days as from issuing the license, the Department of Employment (the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs) shall send written request to the Immigration Department (the Ministry of Public Security) for considering and issuing the visa to the New Zealand’s citizen according to form No. N2 promulgated together with the Joint Circular No. 01/2012/TTLT-BCA-BNG dated January 3, 2012, amending and supplementing the Joint Circular No. 04/2002 TTLT-BCA-BNG dated January 29,2002, and the Joint Circular No. 05/ 2009/TTLT-BCA-BNG dated May 12,2009, of the Ministry of Public Security and the Ministry of Foreign Affairs on the immigration enclosed with the copy of the issued license of the New Zealand’s citizen.

b/ Within 5 (five) working days after receiving the request from the Department of Employment (the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs), the Immigration Department (the Ministry of Public Security) shall notify the result to the New Zealand’s citizen and the Embassy of Vietnam in New Zealand for issuing the visa. In case of refusal, the Immigration Department (the Ministry of Public Security) must notify the Department of Employment (the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs) in writing and give explanation; and the Department of Employment shall notify the Embassy of Vietnam in New Zealand for replying the New Zealand’s citizen.

c/ When entering Vietnam, the New Zealand’s citizen shall be issued with a temporary residence certificate by the immigration office at the border-gate of entry. The validity period of the temporary residence certificate is equal to that of the visa.

Article 6. Reception of licenses

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 7. Quantity of licenses

Annually, the Department of Employment (the Ministry of Labor, War Invalid and Social Affairs) shall issue up to 100 (one hundred) licenses for New Zealand’s citizens that satisfy the conditions specified in the Agreement.

Article 8. Form of license

1. The form of the license is prescribed as follows:

a/ Appearance:

The license size is 17.8 cm x 12.5 cm. comprising 10 pages, page 1 and page 10 are in dark pink and coated with plastic; pages 2 to 9 have white background with light pink patterns and a star in the middle.

b/ The contents of license are specified in form No. 2 promulgated together with this Circular.

2. All licenses are printed and distributed by the Department of Employment (the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs).

Article 9. Use of licenses

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. New Zealand’s citizens must keep the issued licenses as long as they are unexpired.

3. New Zealand’s citizens must present their licenses when carrying out procedures related to residence and immigration and when requested by State competent agencies.

4. Within 3 (three) working days after the employer certifies in the license, the New Zealand’s citizen must send a copy of the license bearing certification of the employer as prescribed in Clause 1 this Article to the Department of Employment (the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs) by post, fax or email.

Article 10. Re-issuing licenses

1. Cases of re-issuing licenses:

a/ The license is lost;

b/  The license is damaged.

2. The application for the re-issue of the license:

a/ A written application for the re-issue of the license of the New Zealand’s citizen, made under the form No. 3 promulgated together with this Circular, specifying the reason for the loss or damage of the license;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ Three color photos (3 cm x 4 cm) with bare head, frontally taken, clear face with two ears, no glasses and on white background;

3. The validity period of a re-issued license is equal to that of the issued one.

4. Procedures for re-issuing a license:

a/ Within 3 (three) working days after finding that the license is lost or damaged, the New Zealand’s citizen must request the Department of Employment (the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs) to re-issue the license by submitting an application for the re-issue of the license directly or by post.

b/ Within 3 (three) working days after receiving the complete application from the New Zealand’s citizen, the Department of Employment (the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs) shall re-issue the license and notify the New Zealand’s citizen. The refusal to re-issue the license must be explained in writing.

5. Reception of re-issued licenses:

New Zealand’s citizens shall receive the re-issued licenses at the Department of Employment or the Employment Service Center of Ho Chi Minh City, affiliated to Services of Labor, War Invalids and Social Affairs of Ho Chi Minh City.

Article 11. Fee for issuing and re-issuing licenses

New Zealand’s citizens must pay the fee for issuing or re-issuing licenses at the place where they receive the issued licenses as prescribed by the Ministry of Finance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The license expires.

2. The license is revoked by the Department of Employment (the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs) for failing to comply with Clause 4, Article 9 of this Circular.

3. The New Zealand’s citizens notify the Department of Employment (the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs) of their return to their country ahead of schedule.

4. The New Zealand’s citizen is imprisoned, dead or missing as declared by the Court.

Article 13. Implementation provisions

1. Responsibility of the Embassy of Vietnam in New Zealand:

a/ Disseminating this Circular among New Zealand’s citizens concerned with the Working Holiday Scheme in Vietnam;

b/ Receiving and transferring the applications for licenses from New Zealand’s citizens to the Department of Employment (the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs);

c/ Issuing visas to New Zealand’s citizens as prescribed, according to the notification of the results of visa issue from the Immigrant Department (the Ministry of Public Security).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ Approving the issue of visas to licensed New Zealand’s citizens;

b/ Notifying the visa issue to New Zealand’s citizens to the Department of Employment (the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs) and the Embassy of Vietnam in New Zealand;

c/ Being in charge of and cooperating with the Department of Employment (the Ministry of Labor, Wars Invalids and Social Affairs) and the Consular Department (the Ministry of Foreign Affairs) in handling violations of Vietnam’s Law on the immigration and residence of foreigners in Vietnam committed by New Zealand’s citizens being subjects of application of this Circular.

3. Responsibility of the Department of Employment (the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs):

a/ Receiving and examining the applications for the issue and re-issue of licenses from New Zealand’s citizens;

b/ Issuing and re-issuing licenses to New Zealand’s citizens as authorized by the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs;

c/ Requesting the Immigration Department (the Ministry of Public Security) to approve the issue of visas to licensed New Zealand’s citizens;

d/ Notifying the Embassy of Vietnam in New Zealand of the results of license issue;

e/ Notifying to the Embassy of Vietnam in New Zealand, the Embassy of New Zealand in Vietnam, the Immigration Department (the Ministry of Public Security) and the Consular Department (the Ministry of Foreign Affairs) after issuing 100 (one hundred) licenses every year, and stopping issuing licenses to New Zealand’s citizens;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g/ Posting the procedures; fees for issuing and re-issuing licenses; quantity of licenses issued; the cases of expiration or invalidation of licenses, and other relevant information on the website: www.vieclamvietnam.gov.vn for New Zealand’s citizens to know and implement.

The cases of expired and invalidated licenses prescribed Clauses 2, 3 and 4, Article 12 of this Circular must be reported to the Embassy of Vietnam in New Zealand, the Embassy of New Zealand in Vietnam, the Immigration Department (the Ministry of Public Security), the Consular Department (the Ministry of Foreign Affairs), and New Zealand’s citizens.

4. Responsibility of the Consular Department (the Ministry of Foreign Affairs):

a/ Guiding the Embassy of Vietnam in New Zealand in implementing this Circular;

b/ Cooperating with the Immigration Department (the Ministry of Public Security) and the Department of Employment (the Ministry of Labor, Wars Invalids and Social Affairs) in handling violations of Vietnam’s Law on the immigration and residence of foreigners in Vietnam, and on the New Zealand’s citizens’ working during holiday, committed by New Zealand’s citizens being subjects of application of this Circular.

5. Responsibility of employers:

a/ Complying with regulations of Viet Nam applicable to New Zealand’s citizens;

b/ Certifying the contents specified in Clause 1, Article 9 of this Circular in the licenses, and implementing the provisions on the immigration and residence of foreigners in Vietnam.

6. Responsibility of New Zealand’s citizens:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ Submitting applications for the issue or re-issue of licenses as prescribed;

c/ Paying fees for the issue or re-issue of licenses and visas; paying charges for faxing the results from the Immigration Department (the Ministry of Public Security) to the Embassy of Vietnam in New Zealand and, other fees as prescribed by Vietnam’s law.

Article 14. Effect

1. This Circular takes effect on July 15, 2012.

2. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs and the Ministry of Foreign Affairs for guidance and addition.-

 

FOR THE MINISTER OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
DEPUTY MINISTER




Nguyen Thanh Hoa

FOR THE MINISTER OF PUBLIC SECURITY
DEPUTY MINISTER -
LIEUTENANT GENERAL




To Lam

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;

Thông tư liên tịch 15/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG hướng dẫn thực hiện Thỏa thuận về Chương trình làm việc trong kỳ nghỉ giữa Việt Nam và Niu Di-lân

Số hiệu: 15/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG
Loại văn bản: Thông tư liên tịch
Nơi ban hành: Bộ Công An, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký: Nguyễn Thanh Hòa , Nguyễn Thanh Sơn, Tô Lâm
Ngày ban hành: 06/06/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư liên tịch 15/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG hướng dẫn thực hiện Thỏa thuận về Chương trình làm việc trong kỳ nghỉ giữa Việt Nam và Niu Di-lân

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…