BỘ
CÔNG AN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2011/TT-BCA |
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2011 |
Căn cứ Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 17/12/2010 của Chính phủ quy định về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Bộ Công an hướng dẫn về việc cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu.
Điều 2. Điều kiện cấp Giấy phép xuất nhập cảnh
Người nước ngoài xin cấp giấy phép xuất nhập cảnh phải có đủ các điều kiện sau:
1. Có Thẻ thường trú do cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp.
2. Không có hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
3. Không thuộc diện bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 3. Thời hạn và giá trị sử dụng của Giấy phép xuất nhập cảnh
1. Giấy phép xuất nhập cảnh (tên tiếng Anh là Exit and Entry Permit - mẫu N18 kèm theo) cấp riêng cho từng người, có thời hạn ngắn hơn thời hạn phải đổi Thẻ thường trú ít nhất 01 tháng và không được gia hạn.
2. Giấy phép xuất nhập cảnh không có giá trị thay thế hộ chiếu, không xác định quốc tịch của người được cấp.
3. Người mang Giấy phép xuất nhập cảnh kèm theo Thẻ thường trú được miễn thị thực khi xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam trong thời hạn của Giấy phép.
Điều 4. Thủ tục, nơi tiếp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết cấp Giấy phép xuất nhập cảnh
1. Hồ sơ gồm:
- 01 tờ khai theo mẫu N17A (ban hành kèm theo Thông tư này);
- Bản chụp (không cần chứng thực) Thẻ thường trú do Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp kèm theo bản chính để người nhận kiểm tra, đối chiếu;
- 02 ảnh cỡ 4 x 6cm mới chụp, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, trong đó 01 ảnh dán vào tờ khai.
2. Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam đề nghị cấp Giấy phép xuất nhập cảnh nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài thường trú hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất nhập cảnh về Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an xem xét cấp Giấy phép xuất nhập cảnh.
4. Người đề nghị cấp lại Giấy phép xuất nhập cảnh do hết hạn sử dụng, hư hỏng phải làm hồ sơ mới, nếu bị mất phải kèm theo Tờ khai mất Giấy phép xuất nhập cảnh theo mẫu N17B (ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 5. Lệ phí cấp Giấy phép xuất nhập cảnh
Người được cấp Giấy phép xuất nhập cảnh phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 6. Việc thu hồi Giấy phép xuất nhập cảnh
1. Giấy phép xuất nhập cảnh bị thu hồi trong trường hợp người được cấp giấy phép bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố thực hiện việc thu hồi Giấy phép xuất nhập cảnh.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm Thông tư này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an có trách nhiệm:
- Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức liên quan và người nước ngoài thực hiện Thông tư này.
- Phối hợp với Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao thông báo cho các cơ quan có thẩm quyền của các nước biết, tạo điều kiện cho người được cấp Giấy phép xuất nhập cảnh.
- In, quản lý ấn phẩm trắng Giấy phép xuất nhập cảnh và các mẫu N17A, N17B ban hành kèm theo Thông tư này.
- Thực hiện kiểm tra, thống kê nhà nước về việc cấp Giấy phép xuất nhập cảnh.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 8 năm 2011 và thay thế Quyết định số 679/2007/QĐ-BCA-A11 ngày 20/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý “Giấy phép xuất nhập cảnh”.
2. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc nảy sinh, Công an các đơn vị, địa phương, các cơ quan, tổ chức có liên quan phản ánh về Bộ Công an (qua Cục Quản lý xuất nhập cảnh) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
TỜ KHAI (Dùng
cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu hoặc giấy tờ
có giá trị thay hộ chiếu) |
Ảnh |
1. Họ và tên (viết
chữ in
hoa):.....................................................................................................
Full name (in capital letters)
2. Sinh ngày...........
tháng......... năm...................... 3. Giới tính:
nam □ nữ □
Date of birth (Day, Month,
Year)
Sex
Male Female
4. Nơi
sinh...............................................................................................................................
Place of birth:
5. Quốc tịch gốc:..............................................
Quốc tịch hiện nay:...........................................
Nationality at
birth
Nationality at present
6. Địa chỉ thường
trú ở Việt
Nam:..............................................................................................
Permanent residential address
.................................................................
Điện thoại số:.........................................................
Telephone
number
7. Thẻ thường trú
số:.................................. Cơ quan cấp:.........................................................
Permanent Residence Card
number
Issuing Authority
ngày cấp:...................................................
(Bản chụp kèm theo)
Date of issue (Day, Month,
Year)
(one copy attached)
8. Mục đích xin
cấp giấy phép xuất nhập cảnh:...........................................................................
Purpose of application for an Exit and Entry Permit
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Phần
dành cho cơ quan |
………..,
ngày……tháng……năm………… |
Ghi chú: Note on mark:
- Mẫu tờ khai này do Cục Quản lý xuất
nhập cảnh ban hành; mỗi người kê khai 1 bản nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh
Công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài thường trú hoặc Cục Quản lý xuất
nhập cảnh Bộ Công an
This Application Form is promulgated by the Immigration Department; to
apply, please submit a completed application form at the Immigration Office of
Province/ City where the foreigner is residing permanently or at the
Immigration Department- Ministry of Public Security.
- Dán 01 ảnh mới chụp, phông nền trắng,
mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, 01 ảnh để rời.
Stick one color latest photo with white font and direct face without hat,
sunglasses, enclose with one same photo.
- Khai đúng họ tên, ngày tháng năm
sinh ghi trong thẻ thường trú.
Your full name and date of birth provide on the form should be the same as
on your Permanent Residence Card
TỜ KHAI MẤT GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP CẢNH
REPORT ON THE LOST OF EXIT & ENTRY PERMIT
Kính
gửi:
Attention to:
1- Họ và
tên:..........................................................................
2- Nam, nữ..................................
Full
name
Male/Female
3- Sinh ngày..............
tháng......... năm.......... tại......................................................................
Date of birth (day, month,
year)
Place of birth
4. Quốc tịch gốc:..............................................
Quốc tịch hiện nay:...........................................
Nationality at
birth
Nationality at present
5. Địa chỉ thường
trú ở Việt
Nam:..............................................................................................
Permanent address in Viet Nam
6- Được cấp Giấy phép xuất nhập cảnh
số........................... Giá trị đến ngày..............................
Holder of the Exit & Entry Permit
No
Validity date (day, month, year):
Cơ quan cấp............................................................................................................................
Issuing office
7- Mất tại...........................................................................
ngày.......... /....... /.......
This permit has been lost/stolen
in
on
the date (day, month, year)
8- Lý
do...................................................................................................................................
Description of the loss
...............................................................................................................................................
9- Những vấn đề cần trình báo thêm
(nếu có):..............................................................................
Further explanation (if any)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là
đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
I swear that the above statement is true but if its found to be incorrect I
understand that I am subject to action under Vietnamese law
Xác
nhận |
Làm
tại…………..ngày…/…/…. |
MINISTRY
OF PUBLIC SECURITY |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No.: 45/2011/TT-BCA |
Hanoi, June 29, 2011 |
CIRCULAR
GUIDING THE GRANT OF EXIT AND ENTRY PERMITS FOR FOREIGNERS PERMANENTLY RESIDING IN VIET NAM HAVING NO PASSPORT
Pursuant to the Decree No.21/2001/ND-CP dated 28/5/2001 of the Government detailing the Implementation of the Ordinance on Entry, Exit and Residence of Foreigners in Vietnam;
Pursuant to the Resolution No.61/NQ-CP dated 17/12/2010 of the Government on simplifying administrative procedures under the functional scope of the Ministry of Public Security;
Pursuant to the Decree No.77/2009/ND-CP dated 15/9/2009 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Public Security;
The Ministry of Public Security guides the grant of exit and entry permit for foreigners permanently residing in Vietnam as follows:
Article 1. Scope and subjects of application
This Circular guides the procedures for granting entry and exit permits for foreigners permanently residing in Vietnam having no passport.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Foreigners who apply for entry and exit permits must meet the following conditions:
1. Having permanent residence card issued by the Immigration Agency of Vietnam.
2. Having no passport issued by the competent authorities of foreign countries.
3. Being not subject to exit suspension in accordance with the laws regulations of Vietnam.
Article 3. The duration and using value of the entry and exit permits
1. Immigration permit (the English name is Exit and Entry Permit - form N18 enclosed) is granted for each individual, with shorter time limit than the time limit required to change residence card at least 01 month and not renewable.
2. Exit and Entry Permit is not value of passport substitute, not specifying the nationality of person who is granted.
3. Person who brings Exit and Entry Permit together permanent residence card that exempted from visa when exiting and entering Vietnam in term of the Permit.
Article 4. The procedures, place where has received the dossiers and the time limit of settling the grant of Exit and Entry Permits
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 01 declaration form N17A (attached herewith);
- A copy (not required to be certified) of the permanent residence card issued by the Immigration Agency of Vietnam together with the original for the recipient to check and compare;
- 02 latest photos sized 4 x 6 cm, white font, and direct face without hat, sunglasses, enclose with one same photo looking straight, bare head, without glasses, of which 01 is stuck on the declaration.
2. Foreigners permanently residing in Vietnam request for granting Exit and Entry Permits to file at the Immigration Offices of Public Securities of provinces, the cities where the foreigners reside permanently, or the Immigration Department of Ministry of Public Security.
3. Within 02 working days from the date of receiving complete and valid dossiers, the Immigration Offices of Public Securities of provinces, the cities review and forward the dossiers requesting for Exit and Entry Permits to the Immigration Department of Ministry of Public Security. Within 04 working days from the date of receiving valid dossiers, the Immigration Department of Ministry of Public Security considers the grant of Exit and Entry Permits.
4. The person who requests for Exit and Entry Permits due to expiry, damage required to make new dossiers, if they are lost; the declaration of losing Exit and Entry Permits by the form N17B (attached herewith) is required to be attached.
Article 5. Fees for Exit and Entry Permits
Those who are granted Exit and Entry Permits must pay fees as prescribed by the Ministry of Finance.
Article 6. The withdrawal of Exit and Entry Permits
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The Immigration Department of Ministry of Public Security or the Immigration Offices of Public Securities of provinces, the cities shall implement the withdrawal of Exit and Entry Permits.
Article 7. Handling of violations
Agencies, organizations and individuals violating this Circular, depending on the nature and seriousness of their violations, shall be handled in accordance with the laws regulations of Vietnam.
Article 8. Organization of implementation
The Immigration Department of Ministry of Public Security is responsible for:
- Guiding the concerned agencies and organizations and foreigners to implement this Circular.
- Coordinating with the Consular Department of the Ministry of Foreign Affairs shall notify the competent authorities of the countries to create conditions for the persons who grant Entry and Exit Permits.
- Printing, managing blank Entry and Exit Permits and the forms N17A, N17B attached herewith.
- Making inspection, state statistics on the grant of Entry and Exit Permits.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Circular takes effect from August 14, 2011 and replaces the Decision No.679/2007/QD-BCA-A11 dated 20/06/2007 of the Minister of Public Security on issuing the Regulations of issuance and management of "Entry and Exit Permits".
2. The Directors General, heads of units under the Ministry, Public Security Directors of the provinces and cities under central authority, the Directors of Police Services of fire prevention and fighting are responsible for the implementation of this Circular.
During the implementation, if problems arise, Public Security units, localities, concerned agencies and organizations to reflect to the Ministry of Public Security (through the Immigration Department) for guidance timely./.
MINISTER
GENERAL
Le Hong Anh
;
Thông tư 45/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu do Bộ Công an ban hành
Số hiệu: | 45/2011/TT-BCA |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công An |
Người ký: | Lê Hồng Anh |
Ngày ban hành: | 29/06/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 45/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu do Bộ Công an ban hành
Chưa có Video