Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2018/TT-BTP

Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2018

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ĐĂNG KÝ, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM TẠI CÁC TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN CỦA CỤC ĐĂNG KÝ QUỐC GIA GIAO DỊCH BẢO ĐẢM THUỘC BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;

Căn cứ Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm;

Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn một số vấn đề đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính, hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ (sau đây gọi là đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng); trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản (sau đây gọi là Trung tâm Đăng ký) của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.

2. Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chi cục Thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Cơ quan thi hành án dân sự), Văn phòng thừa phát lại.

3. Cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; phương tiện giao thông đường sắt; phương tiện thủy nội địa; tàu cá nêu tại khoản 1 Điều 63 Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm (sau đây gọi là Nghị định số 102/2017/NĐ-CP).

4. Cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là cá nhân, pháp nhân) có yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng, tìm hiểu thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng.

5. Cá nhân, pháp nhân khác có liên quan.

Điều 3. Thẩm quyền đăng ký, cung cấp thông tin của Trung tâm Đăng ký

1. Trung tâm Đăng ký có thẩm quyền đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

2. Trung tâm Đăng ký thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng theo yêu cầu của cá nhân, pháp nhân trong phạm vi cả nước, không phân biệt theo địa giới hành chính nơi Trung tâm Đăng ký đặt trụ sở.

Cá nhân, pháp nhân có quyền lựa chọn một trong các Trung tâm Đăng ký để thực hiện việc đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng theo quy định của pháp luật.

3. Việc đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng tại các Trung tâm Đăng ký có giá trị pháp lý như nhau.

Điều 4. Trách nhiệm trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký

1. Trung tâm Đăng ký có trách nhiệm gửi thông báo về việc thế chấp phương tiện giao thông đến một trong các cơ quan có thẩm quyền đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản nêu tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư này trong trường hợp người yêu cầu đăng ký có phiếu yêu cầu thông báo về việc thế chấp phương tiện giao thông và nộp phí theo quy định của pháp luật.

2. Chấp hành viên có trách nhiệm gửi Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, Thông báo giải tỏa kê biên tài sản thi hành án là phương tiện giao thông hoặc các động sản khác, trừ tàu bay, tàu biển đến một trong các Trung tâm Đăng ký.

Ngay trong ngày ký Quyết định kê biên tài sản hoặc giải tỏa kê biên tài sản thi hành án, Cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm gửi Thông báo việc kê biên tài sản hoặc giải tỏa kê biên tài sản thi hành án dân sự đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để kịp thời cập nhật vào cơ sở dữ liệu về công chứng theo quy định.

3. Việc trao đổi thông tin về tình trạng pháp lý của tài sản bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký có giá trị pháp lý như nhau.

Điều 5. Các trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng

1. Việc đăng ký biện pháp bảo đảm theo yêu cầu tại Trung tâm Đăng ký bao gồm các trường hợp sau đây:

a) Thế chấp động sản, trừ tàu bay, tàu biển bao gồm cả thế chấp động sản hình thành trong tương lai;

b) Bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài sản là động sản, trừ tàu bay, tàu biển có bảo lưu quyền sở hữu;

c) Thay đổi, sửa chữa sai sót, xóa đăng ký biện pháp bảo đảm đã đăng ký nêu tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này;

d) Văn bản thông báo việc xử lý tài sản bảo đảm đối với biện pháp bảo đảm đã đăng ký.

2. Các hợp đồng (trừ hợp đồng thuê mua tàu bay dân dụng theo quy định của pháp luật về hàng không, hợp đồng cho thuê tài chính đối với tàu bay theo quy định của pháp luật về cho thuê tài chính, hợp đồng thuê mua tàu biển theo quy định của pháp luật về hàng hải, hợp đồng cho thuê tài chính đối với tàu biển mà không thuộc trường hợp nêu tại khoản 3 Điều 39 Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, nhà ở) được đăng ký theo yêu cầu bao gồm:

a) Hợp đồng thuê tài sản có thời hạn từ một năm trở lên hoặc hợp đồng có thời hạn thuê tài sản dưới một năm, nhưng các bên giao kết hợp đồng thỏa thuận về việc gia hạn và tổng thời hạn thuê (bao gồm cả thời hạn gia hạn) từ một năm trở lên;

b) Hợp đồng cho thuê tài chính theo quy định của pháp luật về cho thuê tài chính;

c) Hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ, bao gồm quyền đòi nợ hiện có hoặc quyền đòi nợ hình thành trong tương lai;

d) Thay đổi, sửa chữa sai sót, xóa đăng ký hợp đồng đã đăng ký nêu tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều này.

Điều 6. Tài sản thuộc trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng

Các tài sản bảo đảm được đăng ký tại Trung tâm Đăng ký theo yêu cầu, gồm:

1. Ô tô, xe máy, các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác; các phương tiện giao thông đường sắt.

2. Tàu cá; các phương tiện giao thông đường thủy nội địa.

3. Máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng, các hàng hóa khác, kim khí quý, đá quý.

4. Tiền Việt Nam, ngoại tệ.

5. Phần vốn góp trong doanh nghiệp theo quy định của pháp luật doanh nghiệp.

6. Cổ phiếu, trái phiếu, hối phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, chứng chỉ quỹ, séc và các loại giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật, trị giá được thành tiền và được phép giao dịch; các khoản phải thu hp pháp của cá nhân, pháp nhân.

7. Các quyền tài sản theo quy định tại Điều 115 Bộ luật dân sự, trừ quyền sử dụng đất, gồm:

a) Quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng; quyền đòi nợ; quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên; quyền được bồi thường thiệt hại phát sinh từ hợp đồng;

b) Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng thuê đóng tàu biển; quyền bồi thường thiệt hại phát sinh từ hợp đồng mua bán tàu bay, tàu biển; quyền thụ hưởng bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm đối với tàu bay, tàu biển;

c) Các quyền tài sản là quyền đòi nợ, quyền yêu cầu thanh toán, quyền được bồi thường thiệt hại, quyền thụ hưởng bảo hiểm phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở, hợp đồng góp vốn xây dựng nhà ở, hợp đồng hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh nhà ở, hợp đồng cho thuê, hợp đồng cho thuê mua nhà ở (bao gồm cả nhà ở xã hội) giữa tổ chức với cá nhân hoặc giữa tổ chức, cá nhân với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản trong dự án xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; các quyền tài sản là quyền đòi nợ, quyền yêu cầu thanh toán, quyền được bồi thường thiệt hại, quyền thụ hưởng bảo hiểm phát sinh từ hợp đồng mua bán, hợp đồng góp vốn, hợp đồng hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh, hợp đồng cho thuê, hợp đồng cho thuê mua công trình xây dựng giữa tổ chức với cá nhân hoặc giữa tổ chức, cá nhân với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản trong dự án xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản;

d) Quyền tài sản khác theo quy định của pháp luật.

8. Lợi tức, quyền được nhận số tiền bảo hiểm đối với tài sản bảo đảm hoặc các lợi ích khác thu được từ tài sản bảo đảm nêu tại Điều này; lợi tức thu được từ việc khai thác tàu bay, tàu biển; lợi tức thu được từ việc kinh doanh, khai thác giá trị của quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; các khoản phải thu, các khoản phí mà chủ đầu tư thu được trong quá trình đầu tư, kinh doanh, phát triển dự án xây dựng nhà ở, dự án xây dựng công trình.

9. Các động sản khác theo quy định tại khoản 2 Điều 107 của Bộ luật dân sự.

10. Nhà ở, công trình xây dựng khác được xây dựng tạm thời không được chứng nhận quyền sở hữu quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai như: tài sản được xây dựng tạm thời trong thời gian xây dựng công trình chính hoặc xây dựng bằng vật liệu tranh tre, nứa, lá, đất; công trình phụ trợ nằm ngoài phạm vi công trình chính và để phục vụ cho việc quản lý, sử dụng, vận hành công trình chính; hoặc các tài sản gắn liền với đất khác mà pháp luật chưa có quy định về chứng nhận quyền sở hữu như: nhà thép tiền chế, khung nhà xưởng, nhà lưới, nhà màng; giếng nước; giếng khoan; bể nước; sân; tường rào; cột điện; trạm điện; trạm bơm, hệ thống phát, tải điện; hệ thống hoặc đường ống cấp thoát nước sinh hoạt; đường nội bộ và các công trình phụ trợ khác.

Điều 7. Mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm

Mỗi cá nhân, pháp nhân được Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp cấp một (01) mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm để thực hiện việc đăng ký đối với biện pháp bảo đảm, hợp đồng do chính cá nhân, pháp nhân đó xác lập.

Điều 8. Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sau đây:

1. Phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng.

2. Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký.

3. Phiếu yêu cầu sửa chữa sai sót.

4. Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm.

5. Phiếu yêu cầu xóa đăng ký.

6. Phiếu yêu cầu cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký.

7. Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên tài sản để thi hành án dân sự.

8. Phiếu yêu cầu cấp mã pin.

9. Văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng.

10. Văn bản cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên tài sản thi hành án.

11. Văn bản thông báo việc kê biên tài sản để thi hành án.

12. Văn bản thông báo về việc giải tỏa kê biên tài sản thi hành án.

13. Văn bản xác nhận việc trao đổi thông tin về kê biên, giải tỏa việc kê biên tài sản thi hành án.

14. Phiếu yêu cầu khôi phục kết quả đăng ký trực tuyến.

15. Phiếu yêu cầu thông báo về việc thế chấp phương tiện giao thông.

16. Phụ lục thông tin về tài sản thế chấp/xóa thế chấp là phương tiện giao thông.

17. Phụ lục các bên tham gia biện pháp bảo đảm, hợp đồng, người phải thi hành án.

18. Phụ lục mô tả tài sản bảo đảm, tài sản kê biên thi hành án dân sự bao gồm cả phương tiện giao thông cơ giới nhưng không mô tả theo số khung hoặc để kê khai những nội dung khác.

19. Phụ lục mô tả tài sản bảo đảm, tài sản kê biên thi hành án dân sự theo số khung của phương tiện giao thông cơ giới.

20. Phụ lục Danh mục các biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG

Điều 9. Kê khai thông tin trên Phiếu yêu cầu đăng ký và trên Biểu mẫu điện tử tương tác của hệ thống đăng ký trực tuyến

1. Thông tin về bên bảo đảm, bên mua tài sản có bảo lưu quyền sở hữu, bên thuê tài sản, bên thuê tài chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ (sau đây gọi là bên bảo đảm) được kê khai như sau:

a) Đối với cá nhân là công dân Việt Nam thì phải kê khai đầy đủ họ và tên, số Chứng minh nhân dân hoặc số thẻ Căn cước công dân theo đúng nội dung ghi trên Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân;

b) Đối với cá nhân là người nước ngoài thì phải kê khai đầy đủ họ và tên, số Hộ chiếu theo đúng nội dung ghi trên Hộ chiếu;

c) Đối với cá nhân là người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam thì phải kê khai đầy đủ họ và tên, số Thẻ thường trú theo đúng nội dung ghi trên Thẻ thường trú;

d) Đối với doanh nghiệp tư nhân thì kê khai đầy đủ tên, mã số thuế của doanh nghiệp tư nhân đó;

đ) Đối với hộ gia đình thì kê khai đầy đủ họ và tên, số Chứng minh nhân dân hoặc số thẻ Căn cước công dân của các thành viên hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy quyền của hộ gia đình;

e) Đối với hộ kinh doanh cá thể chỉ có một cá nhân kinh doanh thì kê khai họ và tên, số Chứng minh nhân dân hoặc số thẻ Căn cước công dân của cá nhân đó.

Trường hợp hộ kinh doanh cá thể gồm nhiều cá nhân góp vốn kinh doanh thì kê khai họ và tên, số Chứng minh nhân dân hoặc số thẻ Căn cước công dân của các thành viên hộ kinh doanh cá thể đó;

g) Đối với pháp nhân được thành lập theo pháp luật Việt Nam có đăng ký kinh doanh thì phải kê khai tên và mã số thuế do cơ quan thuế cấp; trường hợp pháp nhân không có đăng ký kinh doanh thì kê khai tên của pháp nhân đó;

h) Đối với chi nhánh pháp nhân thì kê khai đầy đủ tên, mã số thuế của chi nhánh pháp nhân đó;

i) Đối với tổ chức được thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài thì kê khai tên được đăng ký tại cơ quan nước ngoài có thẩm quyền. Trong trường hợp tên được đăng ký của tổ chức không viết bằng chữ Latinh thì kê khai tên giao dịch bằng tiếng Anh;

k) Đối với tổ chức khác thì kê khai tên của tổ chức đó;

l) Địa chỉ của bên bảo đảm.

2. Thông tin về bên nhận bảo đảm, bên bán tài sản có bảo lưu quyền sở hữu, bên cho thuê tài sản, bên cho thuê tài chính, bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ (sau đây gọi là bên nhận bảo đảm) được kê khai như sau:

a) Tên của bên nhận bảo đảm;

b) Địa chỉ của bên nhận bảo đảm.

3. Thông tin về bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm là cá nhân, pháp nhân Việt Nam và tài sản bảo đảm phải kê khai bằng tiếng Việt có dấu, trừ trường hợp tài sản bảo đảm có tên riêng bằng tiếng nước ngoài.

4. Người yêu cầu đăng ký chỉ kê khai một số hợp đồng và một thời điểm ký kết của hợp đồng đó tại mục “Số hợp đồng” trên Phiếu yêu cầu đăng ký hoặc trên Biểu mẫu điện tử tương tác của hệ thống đăng ký trực tuyến.

5. Trường hợp tài sản bảo đảm là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi là phương tiện giao thông cơ giới) và tài sản này không phải là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc không phải là tài sản hình thành trong tương lai thì người yêu cầu đăng ký, người thực hiện đăng ký kê khai chính xác số khung của phương tiện giao thông cơ giới đó theo Giấy đăng ký xe hoặc Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt (gọi chung là Giấy đăng ký phương tiện) trên Biểu mẫu điện tử tương tác của hệ thống đăng ký trực tuyến hoặc trên Phiếu yêu cầu đăng ký. Mỗi một số khung (số, chữ) của phương tiện giao thông cơ giới được người yêu cầu đăng ký, người thực hiện đăng ký, kê khai tương ứng với một ô số thứ tự trên Phiếu yêu cầu đăng ký hoặc trường “s khung” trên Biểu mẫu điện tử tương tác của hệ thống đăng ký trực tuyến.

Điều 10. Mô tả tài sản bảo đảm

1. Việc mô tả về tài sản bảo đảm là phương tiện giao thông cơ giới được thực hiện theo hướng dẫn sau đây:

a) Trường hợp tài sản bảo đảm là phương tiện giao thông cơ giới và tài sản này chưa được đăng ký quyền sở hữu, quyền lưu hành tài sản trong trường hợp pháp luật có quy định về đăng ký quyền sở hữu, quyền lưu hành tài sản thì người yêu cầu đăng ký mô tả số khung của phương tiện giao thông cơ giới theo phiếu xuất xưởng phương tiện hoặc tờ khai hải quan trong trường hợp nhập khẩu phương tiện;

b) Trường hợp số khung của phương tiện giao thông cơ giới có ký tự đặc biệt (ví dụ: dấu *; #...) thì người yêu cầu đăng ký, người thực hiện đăng ký ngoài việc kê khai số khung (không bao gồm ký tự đặc biệt) trên phiếu yêu cầu đăng ký hoặc trường “số khung” trên Biểu mẫu điện tử tương tác của hệ thống đăng ký trực tuyến theo hướng dẫn nêu trên còn phải kê khai đầy đủ số khung (s, chữ và ký tự đặc biệt) tại mục “Mô tả tài sản” trên Phiếu yêu cầu đăng ký hoặc trường “Mô tả” trên Biểu mẫu điện tử tương tác của hệ thống đăng ký trực tuyến.

Trường hợp người yêu cầu đăng ký có yêu cầu thông báo thế chấp phương tiện giao thông cơ giới đến cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản thì người thực hiện đăng ký phải kê khai số máy (nếu có) và biển số của phương tiện giao thông cơ giới.

2. Trường hợp tài sản bảo đảm là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh, hàng tồn kho, quyền tài sản thì người yêu cầu đăng ký, người thực hiện đăng ký có thể mô tả tài sản như sau:

a) Tên hàng hóa, chủng loại, số lượng, địa chỉ cụ thể của kho hàng hoặc các thông tin khác có liên quan đến hàng hóa đó;

b) Trường hợp tài sản bảo đảm là phương tiện giao thông cơ giới và tài sản này là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc tài sản hình thành trong tương lai thì người yêu cầu đăng ký, người thực hiện đăng ký không phải mô tả số khung của phương tiện giao thông trên Biểu mẫu điện tử tương tác của hệ thống đăng ký trực tuyến, nhưng tại mục “Mô tả tài sản” trên Phiếu yêu cầu đăng ký hoặc trường “Mô tả” trên Biểu mẫu điện tử tương tác của hệ thống đăng ký trực tuyến phải mô tả tài sản bảo đảm “là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh” hoặc “là tài sản hình thành trong tương lai”;

c) Tên cụ thể của quyền tài sản, căn cứ pháp lý phát sinh quyền, giá trị thành tiền của quyền tài sản (nếu có) hoặc các thông tin khác có liên quan đến quyền tài sản đó trong trường hợp tài sản bảo đảm là quyền tài sản.

3. Trường hợp tài sản bảo đảm là công trình phụ trợ và tài sản này không được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận thì tại mục “Mô tả tài sản” trên Phiếu yêu cầu đăng ký hoặc trường “Mô tả” trên Biểu mẫu điện tử tương tác của hệ thống đăng ký trực tuyến, người yêu cầu đăng ký, người thực hiện đăng ký mô tả tài sản bảo đảm là công trình phụ trợ (ví dụ “Tài sản bảo đảm là công trình phụ trợ gồm nhà làm việc, nhà để xe, nhà bảo vệ…”).

4. Trường hợp đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm thì người yêu cầu đăng ký mô tả tài sản tại mục “Mô tả tài sản” trên Phiếu yêu cầu đăng ký hoặc trường “Mô tả” trên Biểu mẫu điện tử tương tác của hệ thống đăng ký trực tuyến như sau:

a) Trường hợp xử lý toàn bộ tài sản bảo đảm thì người yêu cầu đăng ký chỉ cần kê khai “Xử lý toàn bộ tài sản bảo đảm”;

b) Trường hợp xử lý một phần tài sản bảo đảm thì người yêu cầu đăng ký kê khai “Xử lý một phần tài sản bảo đảm” và kê khai phần tài sản cần xử lý đã được đăng ký.

5. Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký thì tại các mục 3.2, 3.4 trên Phiếu yêu cầu đăng ký hoặc trường “Mô tả” trên Biểu mẫu điện tử tương tác của hệ thống đăng ký trực tuyến, người yêu cầu đăng ký, người thực hiện đăng ký kê khai cụ thể nội dung thay đổi. (Ví dụ: 1. Rút bớt tài sản bảo đảm: 1. Xe ô tô, nhãn hiệu..., số khung..., số máy..., biển số ...). Trường hợp thực hiện đăng ký thay đổi các nội dung không phải là tài sản bảo đảm thì phải nhập nội dung “Không thay đổi tài sản bảo đảm” và ghi rõ nội dung thay đổi khác tại trường “Mô tả” trên Biểu mẫu điện tử tương tác của hệ thống đăng ký trực tuyến (Ví dụ: Thay đổi địa chỉ bên nhận bảo đảm, không thay đổi tài sản bảo đảm).

6. Trường hợp một hợp đồng thế chấp có nhiều tài sản bảo đảm (có số trang mô tả tài sản từ 50 trang giấy A4 trở lên) mà tài sản đó không phải là phương tiện giao thông cơ giới thì người thực hiện đăng ký có thể thực hiện việc mô tả chung hoặc mô tả tóm tắt nhưng phải xác định được tài sản bảo đảm.

Điều 11. Ký phiếu yêu cầu đăng ký

1. Phiếu yêu cầu đăng ký phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của pháp nhân, cá nhân là các bên tham gia biện pháp bảo đảm, hợp đồng hoặc người được pháp nhân, cá nhân đó ủy quyền.

2. Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ cần chữ ký, con dấu (nếu có) của một trong các bên tham gia biện pháp bảo đảm, hợp đồng hoặc người được một trong các bên này ủy quyền trong các trường hợp sau đây:

a) Trong trường hợp một trong các bên tham gia biện pháp bảo đảm, hợp đồng không ký vào Phiếu yêu cầu đăng ký thì người yêu cầu đăng ký gửi Phiếu yêu cầu đăng ký kèm theo bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hợp đồng bảo đảm, hợp đồng để Trung tâm Đăng ký sao lưu, đối chiếu (01 bản);

b) Trong trường hợp yêu cầu đăng ký thay đổi về bên nhận bảo đảm hoặc rút bớt tài sản bảo đảm, đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm, xóa đăng ký biện pháp bảo đảm thì Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ cần chữ ký, con dấu (nếu có) của bên nhận bảo đảm hoặc người được bên nhận bảo đảm ủy quyền yêu cầu đăng ký;

c) Trường hợp xóa đăng ký mà có nhiều bên nhận bảo đảm nhưng Phiếu yêu cầu xóa đăng ký chỉ có một trong các bên nhận bảo đảm ký thì phải gửi văn bản ủy quyền của các bên nhận bảo đảm về việc đồng ý xóa đăng ký hoặc văn bản thông báo giải chấp có đầy đủ chữ ký của các bên nhận bảo đảm kèm theo Phiếu yêu cầu xóa đăng ký.

Trong trường hợp bên nhận bảo đảm không ký vào Phiếu yêu cầu xóa đăng ký thì Phiếu yêu cầu xóa đăng ký chỉ cần chữ ký, con dấu (nếu có) của bên bảo đảm và người yêu cầu đăng ký nộp Phiếu yêu cầu xóa đăng ký kèm theo văn bản đồng ý xóa đăng ký biện pháp bảo đảm hoặc văn bản thông báo giải chấp của bên nhận bảo đảm (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).

Điều 12. Phương thức nộp phí

1. Phương thức thanh toán phí khi thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin biện pháp bảo đảm, hợp đồng áp dụng đối với khách hàng đã được cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm gồm:

a) Nộp trực tiếp tại Trung tâm Đăng ký nơi nộp Phiếu yêu cầu đăng ký;

b) Thanh toán trực tuyến trên hệ thống đăng ký trực tuyến;

c) Chuyển tiền vào tài khoản của Trung tâm Đăng ký mở tại Kho bạc Nhà nước hoặc mở tại Ngân hàng.

2. Đối với khách hàng chưa được cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm thì thực hiện việc thanh toán phí khi thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin theo phương thức quy định tại điểm a và c khoản 1 Điều này.

3. Trường hợp khách hàng không thực hiện nghĩa vụ thanh toán phí khi thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin hoặc không nộp phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí thì Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp sẽ tạm khóa mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm và chỉ kích hoạt lại mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm khi khách hàng đã thanh toán đầy đủ phí. Trong thời hạn ba (03) tháng kể từ ngày mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm bị tạm khóa, nếu khách hàng vẫn không thanh toán phí thì Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp sẽ đóng mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm.

Điều 13. Đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng; đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký; sửa chữa sai sót do lỗi của cơ quan đăng ký; đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm; xóa đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng

1. Trường hợp người yêu cầu đăng ký gửi Phiếu yêu cầu đăng ký và đã được đăng ký nhưng sau đó phát hiện Phiếu yêu cầu đăng ký đó trùng với Phiếu yêu cầu đã đăng ký trước đó thì người yêu cầu đăng ký nộp Phiếu yêu cầu xóa đăng ký đối với những yêu cầu đăng ký trùng lặp. Người yêu cầu đăng ký phải nộp phí đăng ký đối với những yêu cầu đăng ký trùng lặp.

2. Trường hợp đăng ký thay đổi về bên nhận bảo đảm trong nhiều biện pháp bảo đảm đã đăng ký thì người yêu cầu đăng ký có thể nộp một bộ hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi về bên nhận bảo đảm đối với tất cả các biện pháp bảo đảm đó gồm: Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký; văn bản ủy quyền (nếu có); danh mục các số đăng ký cần đăng ký thay đổi.

Đối với trường hợp người yêu cầu đăng ký đã kê khai cụ thể số lượng hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc địa chỉ kho hàng trên Phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm hoặc trên Biểu mẫu điện tử tương tác của hệ thống đăng ký trực tuyến đã được đăng ký và số lượng hàng hóa tăng hoặc có thay đổi về địa chỉ kho hàng so với mô tả ban đầu thì người yêu cầu đăng ký thực hiện việc đăng ký thay đổi theo thủ tục được quy định tại khoản 3 Điều 18 và Điều 52 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP.

3. Trường hợp xóa đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng, mà thông tin về một trong các bên hoặc các bên tham gia biện pháp bảo đảm, hợp đồng tại thời điểm xóa đăng ký không phù hợp với thông tin được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu thì người yêu cầu đăng ký thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi trước khi thực hiện thủ tục xóa đăng ký đối với trường hợp đăng ký trực tuyến. Nếu việc đăng ký thực hiện qua phương thức nộp trực tiếp, qua đường bưu điện, qua thư điện tử thì người yêu cầu đăng ký nộp đồng thời Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi và Phiếu yêu cầu xóa đăng ký đến Trung tâm Đăng ký để thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi và xóa đăng ký.

Trong trường hợp bên nhận bảo đảm yêu cầu xóa nhiều biện pháp bảo đảm đã đăng ký, thì người yêu cầu đăng ký chỉ nộp một Phiếu yêu cầu xóa đăng ký; văn bản ủy quyền (nếu có); danh mục các số đăng ký cần xóa.

Điều 14. Các trường hợp đăng ký mới khi có sự thay đổi thông tin về nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký

1. Các trường hợp đăng ký mới khi có sự thay đổi thông tin về nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký gồm:

a) Ký hợp đồng bảo đảm mới để bổ sung tài sản bảo đảm;

b) Thay đổi số hợp đồng và thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm.

2. Thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại mục 5 chương II Nghị định số 102/2017/NĐ-CP.

Điều 15. Nộp giấy tờ chứng minh trong trường hợp không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm

1. Trường hợp người yêu cầu đăng ký không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật mà Phiếu yêu cầu đăng ký được nộp qua phương thức nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện thì nộp đồng thời một trong các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP.

2. Trường hợp người yêu cầu đăng ký không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật mà Phiếu yêu cầu đăng ký được nộp qua phương thức thư điện tử hoặc trực tuyến, thì sau khi nhận được kết quả đăng ký, người yêu cầu đăng ký nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 102/2017/NĐ-CP kèm theo bản chụp Văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng để Trung tâm Đăng ký thực hiện không thu phí.

3. Trường hợp Trung tâm Đăng ký phát hiện giấy tờ chứng minh nêu tại khoản 1 Điều này bị tẩy xóa, rách nát thì Trung tâm Đăng ký thực hiện thu phí đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật.

Điều 16. Lưu trữ hồ sơ đăng ký

Trung tâm Đăng ký thực hiện việc lưu hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng bằng phương thức lưu trữ điện tử theo quy định tại Luật lưu trữ và Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lưu trữ.

Chương III

CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, TÀI SẢN KÊ BIÊN; TRAO ĐỔI THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM

Điều 17. Tiêu chí cung cấp thông tin

Việc cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên được thực hiện theo các tiêu chí sau đây:

1. Theo giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên bảo đảm nêu tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này.

2. Theo số khung của phương tiện giao thông cơ giới trong trường hợp tài sản bảo đảm là phương tiện giao thông cơ giới có số khung.

3. Theo số đăng ký của biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã được đăng ký hoặc số văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án, giải tỏa kê biên tài sản thi hành án đã được trao đổi.

Điều 18. Phương thức trao đổi thông tin

1. Thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký; thông tin về kê biên tài sản thi hành án hoặc thông tin về giải tỏa kê biên tài sản thi hành án tại Cơ quan thi hành án dân sự được gửi theo một trong các phương thức sau đây:

a) Trực tiếp;

b) Qua đường bưu điện;

c) Qua thư điện tử;

d) Qua hệ thống đăng ký trực tuyến.

2. Việc trao đổi thông tin qua thư điện tử được thực hiện sau khi có văn bản thông báo địa chỉ thư điện tử chính thức của bộ phận làm đầu mối trao đổi, tiếp nhận thông tin. Văn bản điện tử là văn bản được số hóa từ văn bản gốc, có chữ ký và con dấu của cơ quan trao đổi thông tin, sử dụng định dạng tệp dữ liệu theo chuẩn kỹ thuật (PDF).

Điều 19. Căn cứ từ chối tiếp nhận trao đổi thông tin

1. Trung tâm Đăng ký từ chối trao đổi thông tin khi có một trong các căn cứ sau đây:

a) Không thuộc phạm vi thông tin được trao đổi theo quy định tại Điều 20 Thông tư này;

b) Phương thức trao đổi thông tin không đúng quy định tại Điều 18 Thông tư này;

c) Văn bản yêu cầu thông báo thế chấp phương tiện giao thông hoặc Văn bản thông báo kê biên, giải tỏa kê biên tài sản thi hành án không kê khai đầy đủ hoặc kê khai không đúng hướng dẫn theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Việc từ chối tiếp nhận thông tin phải được thực hiện bằng văn bản ngay trong ngày nhận được thông tin do cơ quan có thẩm quyền gửi đến, trong đó phải nêu rõ lý do từ chối và hướng dẫn thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Trường hợp nhận thông tin sau 15 giờ thì việc từ chối tiếp nhận thông tin được thực hiện trong ngày làm việc tiếp theo.

Điều 20. Phạm vi thông tin được trao đổi

1. Thông tin do Trung tâm Đăng ký trao đổi gồm:

a) Thông tin về bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm gồm:

Thông tin đối với cá nhân là họ và tên, số giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của cá nhân (Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; hộ chiếu đối với người nước ngoài; thẻ thường trú đối với người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam).

Thông tin đối với pháp nhân là tên, mã số thuế do cơ quan thuế cấp đối với doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có đăng ký kinh doanh (đăng ký doanh nghiệp); tên và mã số thuế được đăng ký tại cơ quan nước ngoài có thẩm quyền hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh trong trường hợp tên đăng ký của tổ chức không viết bằng chữ Latinh đối với tổ chức được thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài;

b) Thông tin về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện thủy nội địa, tàu cá, phương tiện giao thông đường sắt gồm: số khung, số máy (nếu có), biển số xe đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; Tên phương tiện, số đăng ký, năm và nơi đóng, chiều dài, chiều rộng, chiều cao mạn, trọng tải toàn phần, công suất máy chính (nếu có) đối với phương tiện thủy nội địa, tàu cá; Tên phương tiện, số đăng ký, số động cơ, kiểu loại động cơ (nếu có) đối với phương tiện là đầu máy và các phương tiện động lực chuyên dùng; số đăng ký đối với phương tiện là toa xe, toa xe gòong (nếu có);

c) Thời điểm đăng ký biện pháp bảo đảm.

2. Tài sản kê biên được trao đổi và thông tin liên quan đến tài sản kê biên do Cơ quan thi hành án dân sự trao đổi theo quy định của Thông tư này gồm:

a) Tài sản kê biên được trao đổi là tài sản mà theo quy định của pháp luật, Chấp hành viên phải thông báo cho Trung tâm Đăng ký khi ra quyết định kê biên và được ghi tại biên bản kê biên đối với các tài sản quy định tại Điều 6 của Thông tư này, trừ các trường hợp tài sản kê biên đã được giao cho cá nhân, tổ chức có điều kiện bảo quản hoặc đã được bảo quản tại kho của Cơ quan thi hành án dân sự; hoặc tổng giá trị tài sản theo quyết định kê biên do Chấp hành viên tạm tính dưới 30 tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định;

b) Thông tin liên quan đến tài sản kê biên do Cơ quan thi hành án dân sự trao đổi gồm: Quyết định kê biên hoặc Quyết định giải tỏa kê biên tài sản thi hành án (Ngày, tháng, năm ký Quyết định; số Quyết định); thông tin về người phải thi hành án (chủ sở hữu tài sản), thông tin về tài sản kê biên được kê khai theo quy định tại khoản 1, khoản 5 Điều 9 và Điều 10 của Thông tư này.

Điều 21. Kê khai thông tin trên Văn bản thông báo việc kê biên tài sản thi hành án hoặc giải tỏa kê biên thi hành án

1. Tại mục “Người thông báo” của mẫu Văn bản thông báo việc kê biên tài sản để thi hành án, đánh dấu lựa chọn người có trách nhiệm thông báo việc kê biên tài sản theo quy định của Luật thi hành án dân sự.

2. Thông tin về người phải thi hành án được kê khai theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này.

3. Thông tin về Chấp hành viên thực hiện việc thông báo kê biên: Họ và tên; địa chỉ cơ quan làm việc.

Điều 22. Tiếp nhận và xử lý thông tin được trao đổi

1. Trường hợp có yêu cầu gửi thông báo thế chấp tài sản là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện thủy nội địa, tàu cá, phương tiện giao thông đường sắt, thì Trung tâm Đăng ký gửi bản sao văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên tài sản thi hành án kèm theo Phụ lục thông tin tài sản thế chấp (hoặc xóa thế chấp) là phương tiện giao thông đến Cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền lưu hành tài sản.

Sau khi nhận được văn bản thông báo kết quả tiếp nhận, giải quyết thông tin về tài sản bảo đảm do Cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền lưu hành tài sản gửi đến, Trung tâm Đăng ký gửi văn bản thông báo kết quả tiếp nhận, giải quyết thông tin về tài sản bảo đảm đó cho người yêu cầu đăng ký.

2. Trường hợp Cơ quan thi hành án dân sự gửi Thông báo kê biên hoặc giải tỏa kê biên tài sản thi hành án đến Trung tâm Đăng ký qua phương thức trực tiếp, bưu điện, thư điện tử, thì Trung tâm Đăng ký ghi vào sổ tiếp nhận việc trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm; cập nhật thông tin theo Thông báo kê biên hoặc giải tỏa kê biên tài sản thi hành án vào cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm và lưu trữ, quản lý văn bản trao đổi thông tin theo quy định của pháp luật.

Trường hợp Cơ quan thi hành án dân sự gửi Thông báo kê biên hoặc giải tỏa kê biên tài sản thi hành án đến Trung tâm Đăng ký qua hệ thống trực tuyến thì Chấp hành viên thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 56 Nghị định số 102/2017/NĐ-CP.

3. Khi tiếp nhận Văn bản thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, trong trường hợp người thực hiện đăng ký phát hiện có giao dịch, hợp đồng được đăng ký theo tên của người phải thi hành án trong thời gian từ khi Chấp hành viên xác minh về tài sản dự định kê biên đến khi Trung tâm Đăng ký nhận được Văn bản thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, thì Trung tâm Đăng ký thông báo bằng văn bản cho Chấp hành viên về các giao dịch, hợp đồng đó cùng với việc trả kết quả văn bản thông báo việc kê biên tài sản.

4. Trường hợp Chấp hành viên đã gửi Văn bản thông báo việc kê biên tài sản thi hành án nhưng sau đó phát hiện văn bản thông báo đó trùng với văn bản đã thông báo trước đó thì Chấp hành viên nộp một Phiếu yêu cầu xóa thông báo cho Trung tâm Đăng ký hoặc thực hiện việc xóa thông báo đó trên Biểu mẫu điện tử tương tác của hệ thống đăng ký trực tuyến.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 23. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 8 năm 2018 và thay thế các Thông tư sau đây:

1. Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án.

2. Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.

3. Thông tư số 08/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án.

4. Thông tư số 11/2015/TT-BTP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án.

Điều 24. Điều khoản chuyển tiếp

1. Trường hợp các giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã được đăng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà vẫn còn hiệu lực, thì tổ chức, cá nhân không phải thực hiện đăng ký lại các biện pháp bảo đảm, hợp đồng đó theo quy định của Thông tư này.

2. Trường hợp biện pháp cầm cố đã được đăng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà có yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký, trừ trường hợp bổ sung tài sản cầm cố; sửa chữa sai sót do lỗi của người thực hiện đăng ký; đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm cố; xóa đăng ký cầm cố thì việc đăng ký như các biện pháp bảo đảm khác theo quy định của Thông tư này.

3. Trường hợp biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã được đăng ký mà người yêu cầu đăng ký có yêu cầu cấp lại mã pin thì Trung tâm Đăng ký cấp mã pin cho người có yêu cầu.

Điều 25. Trách nhiệm thi hành

1. Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn việc cấp mã số cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm cho cá nhân, pháp nhân có yêu cầu.

2. Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm tổ chức triển khai việc đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký theo quy định tại Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cá nhân, tổ chức phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Thứ trưởng (để biết);

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Website Chính phủ;
- Công báo (02 bản);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục ĐKQGGDBĐ.

KT. B TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG




Nguyễn Khánh Ngọc

 

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

........., ngày…tháng…năm......

 

PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại………………………………..

PHN GHI CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ

Số tiếp nhận:

Thời điểm tiếp nhận: _ _ giờ_ _ phút, ngày _ _ _ /_ _ _ /_ _ _

Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên):

 

1. Thông tin chung

1.1. Loại hình đăng ký (*):

□ Biện pháp bảo đảm

 

□ Hợp đồng

1.2. Người yêu cầu đăng ký (*):

□ Bên bảo đảm

□ Bên nhận bảo đảm

□ Người được ủy quyền

1.3. Mã số sử dụng CSDL về biện pháp bảo đảm (nếu có):……………………………………

1.4. Nhận kết quả đăng ký:

□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký

□ Qua đường bưu điện (ghi tên và địa ch người nhận): ……......

……………………………………………………………………….

□ Phương thức khác (sau khi thỏa thuận với cơ quan đăng ký):………….

…………………………………………………………………………

1.5 □ Yêu cầu cung cấp thông tin có xác nhận của cơ quan đăng ký

1.6. Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết:

Họ và tên:………………………..

Số điện thoại:……………………

Thư điện tử:…………………….

2. Bên bảo đảm

Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) (*) ……………………………………………………………………….

Địa chỉ (*) ………………………………………………………………………………………………….

□ CMND/Căn cước công dân

□ Hộ chiếu

Số Thẻ thường trú

Mã số thuế

Số (*).........................................

do………………………………..

cấp ngày …….../ ……../….…..

3. Bên nhận bảo đảm

Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) (*)………………………………………………………………………

Địa chỉ (*) …………………………………………………………………………………………………

□ CMND/Căn cước công dân

□ Hộ chiếu

Số Thẻ thường trú

Mã số thuế

Số (*).........................................

do………………………………..

cấp ngày …….../ ……../….…..

4. Mô tả tài sản bảo đảm(*)

4.1. Áp dụng đối với mọi loại tài sản bảo đảm:

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

4.2. Mô tả tài sản bảo đảm là phương tiện giao thông cơ giới theo số khung của phương tiện (nếu kê khai tại điểm này thì không kê khai tại điểm 4.1):

TT

Loại phương tiện giao thông cơ gii, nhãn hiệu

Biển số

Số khung (*)

Số máy

Tên và địa chỉ cơ quan tiếp nhận thông báo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3. Yêu cầu thông báo thế chp phương tiện giao thông với cơ quan có thẩm quyền:

□ Yêu cầu thông báo thế chấp phương tiện giao thông đối với toàn bộ tài sản bảo đảm

□ Yêu cầu thông báo thế chấp phương tiện giao thông đối với một phần tài sản bảo đảm

Tên và địa ch cơ quan tiếp nhận thông báo:

5. Hợp đng bảo đảm/hợp đng khác (*)

Số: …………………………………………… ký ngày ………tháng ……….năm …………..

6. Kèm theo phiếu yêu cầu gồm có:

Người tiếp nhận kiểm tra

Phụ lục số 01

gồm.... trang

Phụ lục số 02

gồm.... trang

Phụ lục s 03

gồm.... trang

Văn bản ủy quyền

gồm.... trang

Hợp đồng bảo đảm/hợp đồng

gồm.... trang

Chứng từ nộp phí đăng ký, phí yêu cầu cung cấp thông tin

Giấy tờ chứng minh trường hợp không phải nộp phí đăng ký

7. Người yêu cầu đăng ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn này là trung thực, phù hợp với thỏa thuận của các bên tham gia biện pháp bảo đảm, hợp đồng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

 

BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu có)

BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu có)

 

Mẫu số 01

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

b) Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn.

c) Bắt buộc phải kê khai tại các mục đánh dấu (*); không bắt buộc kê khai tại các mục còn lại.

d) Tại điểm 1.3: Nếu người yêu cầu đăng ký đã được cấp Mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về đăng ký biện pháp bảo đảm thì phải kê khai Mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về đăng ký biện pháp bảo đảm do Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm cấp.

đ) Tại điểm 1.4: Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì kết quả đăng ký được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.

2. Kê khai tại mục 2 và mục 3 (các bên tham gia biện pháp bảo đảm, hợp đồng)

a) Việc kê khai tên, số giấy tờ xác định tư cách pháp lý (Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Mã số thuế...) của các bên tham gia biện pháp bảo đảm, hợp đồng thực hiện theo hướng dẫn tại Điều.... Thông tư số ... ngày....

b) Trong trường hợp không còn chỗ để kê khai về các bên tham gia biện pháp bảo đảm, hợp đồng thì sử dụng Phụ lục số 01 để tiếp tục kê khai.

c) Tùy từng loại hình đăng ký, việc kê khai bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm tại mục 2 và mục 3 được hiểu như sau:

- Kê khai về bên bảo đảm gồm: Bên bảo đảm, bên mua tài sản có bảo lưu quyền sở hữu, bên thuê tài sản, bên thuê tài chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ.

- Kê khai về bên nhận bảo đảm gồm: Bên nhận bảo đảm, bên bán tài sản có bảo lưu quyền sở hữu, bên cho thuê tài sản, bên cho thuê tài chính, bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ.

3. Kê khai ti mục 4 - Tài sản bảo đảm

a) Trường hợp có nhiều tài sản bảo đảm khác nhau, nhưng có thể mô tả chung theo tính chất, đặc điểm của các tài sản đó thì người yêu cầu đăng ký có quyền lựa chọn mô tả chung về những tài sản đó hoặc mô tả chi tiết về từng tài sản.

b) Đối với tài sản bảo đảm là phương tiện giao thông cơ giới:

- Trường hợp tài sản bảo đảm là phương tiện giao thông cơ giới có số khung là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh của bên bảo đảm hoặc là tài sản hình thành trong tương lai; tài sản bảo đảm là phương tiện giao thông cơ giới không có số khung thì mô tả tại điểm 4.1 (ví dụ: toàn bộ các phương tiện giao thông cơ giới tại Cửa hàng X; 01 chiếc xe ô tô Ford màu trắng là tài sản hình thành trong tương lai của ông Nguyễn Văn X...)

- Trường hợp tài sản bảo đảm là phương tiện giao thông cơ giới có số khung thì mô tả chi tiết về tài sản tại điểm 4.2.

c) Trường hợp tại điểm 4.1 không đủ để kê khai thì sử dụng Phụ lục số 02; trường hợp tại điểm 4.2 không đủ để kê khai thì sử dụng Phụ lục số 03 để tiếp tục kê khai.

d) Trường hợp có yêu cầu thông báo việc thế chấp phương tiện giao thông đối với toàn bộ tài sản bảo đảm thì đánh dấu vào ô vuông lựa chọn yêu cầu thông báo việc thế chấp tại điểm 4.3, đồng thời kê khai đầy đủ tên và địa chỉ cơ quan tiếp nhận thông báo

Trường hợp có yêu cầu thông báo việc thế chấp phương tiện giao thông đối với một phần tài sản bảo đảm được mô tả theo số khung của phương tiện tại điểm 4.2 thì đánh dấu lựa chọn thông báo đối với một phần tài sản bảo đảm được kê khai tại điểm 4.3, đồng thời phải kê khai đầy đủ thông tin về số máy, biển số của phương tiện; tên và địa chỉ cơ quan tiếp nhận thông báo tương ứng với từng phương tiện được lựa chọn.

4. Kê khai tại mục 5: Mỗi đơn yêu cầu chỉ đăng ký cho một biện pháp bảo đảm hoặc hợp đồng (một hợp đồng và các phụ lục của hợp đồng đó, nếu có).

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

........., ngày…tháng…năm......

 

PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐÃ ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại………………………………..

PHN GHI CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ

Số tiếp nhận:

Thời điểm tiếp nhận: _ _ giờ_ _ phút, ngày _ _ _ /_ _ _ /_ _ _

Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên):

 

1. Thông tin chung

1.1. Người yêu cầu đăng ký (*):

Bên bảo đảm

Bên nhận bảo đảm

□ Người được ủy quyền

1.2. Mã số sử dụng CSDL về biện pháp bo đảm (nếu có):………………………………………

1.3. Nhận kết quả đăng ký (*):

□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký, hoặc

□ Qua đường bưu điện (ghi tên và địa ch người nhận): ……......

…………………………………………………………………………

□ Phương thức khác (sau khi thỏa thuận với cơ quan đăng ký):………….

…………………………………………………………………………

1.4. Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết:

Họ và tên:……………………….

Số điện thoại:……………………

Thư điện tử:…………………….

2. Biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký (*)

Số đăng ký ………………..

3. Nội dung thay đổi

3.1. Nội dung yêu cầu thay đổi (*):

Thay đổi thông tin về một hay các bên:

Kê khai tiếp tại điểm 3.4

Thay đổi một hay các bên (thay thế, bổ sung hoặc rút bớt):

Kê khai tiếp tại điểm 3.3 và/hoặc điểm 3.4

Thay đổi tài sản (rút bớt/bổ sung tài sản mà không ký HĐ mới):

Kê khai tiếp tại điểm 3.2 và/hoặc điểm 3.4

Thay đổi do sửa chữa sai sót nội dung đã kê khai:

Kê khai tiếp tại điểm 3.4

Thay đổi các nội dung khác đã đăng ký:

Kê khai tiếp tại điểm 3.4

3.2. Kê khai thay đi liên quan đến phương tiện giao thông cơ giới được mô tả theo s khung:

TT

Loại phương tiện giao thông cơ gii, nhãn hiệu

Số máy

Biển s

Số khung (*)

Ghi chú (*) (Là tài sản mới bổ sung, hay rút bớt)

Tên và địa chỉ cơ quan nhận thông báo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3. Kê khai bên tham gia biện pháp bảo đảm, hợp đồng mới (do thay thế, bổ sung):

Bên bảo đảm; □ Bên nhận bảo đảm

Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) …………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ …………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………..

CMND/Căn cước công dân            □ Hộ chiếu           □ Thẻ thường trú            □ Mã số thuế

Số (*).........................................

do………………………………..

cấp ngày …….../ ……../….…..

3.4. Kê khai nội dung thay đổi khác

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

3.5. Yêu cầu thông báo việc thế chấp

□ Yêu cầu thông báo thế chấp phương tiện giao thông đối với một phần tài sản bảo đảm

□ Yêu cầu thông báo thế chấp phương tiện giao thông đối với toàn bộ tài sản bảo đảm

Tên và địa chỉ cơ quan tiếp nhận thông báo:

4. Kèm theo phiếu yêu cầu gồm có:

 

Người tiếp nhận kiểm tra

Phụ lục số 01

gồm.... trang

 

Phụ lục số 02

gồm.... trang

Phụ lục số 03

gồm.... trang

Văn bản ủy quyền

gồm.... trang

Hợp đồng bảo đảm/hợp đồng

gồm.... trang

Chứng từ nộp phí đăng ký

Giấy tờ chứng minh trường hợp không phải nộp phí đăng ký

5. Người yêu cầu đăng ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

 

BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu có)

BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu có)

 

Mẫu số 02

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

b) Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn.

c) Bắt buộc phải kê khai tại các mục đánh dấu (*); không bắt buộc kê khai tại các mục còn lại.

d) Tại điểm 1.2: Nếu người yêu cầu đăng ký đã được cấp Mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm thì phải kê khai mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm do Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm cấp.

đ) Tại điểm 1.3: Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì kết quả đăng ký được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.

2. Kê khai tại mục 2 Biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký: Kê khai về số đăng ký của biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký do cơ quan đăng ký cấp.

3. Kê khai tại mục 3 - Nội dung thay đổi

3.1. Tại điểm 3.1: Đánh dấu vào ô vuông tương ứng với nội dung yêu cầu thay đổi.

3.2. Thay đổi tên, số của giấy tờ xác định tư cách pháp lý của một hay các bên (thay đổi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ví dụ: thay đổi do sáp nhập hoặc chia tách doanh nghiệp, thay đổi ngành nghề kinh doanh...): Kê khai về tên và số giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên đó theo đúng nội dung đã đăng ký, đồng thời kê khai về tên hoặc (và) số giấy tờ xác định tư cách pháp lý được thay đổi tại điểm 3.4. (Ví dụ: Nguyễn Văn A, số CMND 123. Yêu cầu thay đổi số CMND là 234 hoặc yêu cầu thay đổi tên là Nguyễn Văn B).

3.3. Thay đổi về các bên:

a) Nếu nội dung thay đổi là rút bớt bên tham gia biện pháp bảo đảm, hợp đồng thì chỉ phải kê khai về tên của bên bị rút bớt tại điểm 3.4, theo đúng nội dung đã đăng ký.

b) Nếu nội dung thay đổi là thay thế bên tham gia biện pháp bảo đảm, hợp đồng thì phải kê khai tên của bên bị thay thế tại điểm 3.4, theo đúng nội dung đã đăng ký; đồng thời phải kê khai đầy đủ thông tin về bên thay thế tại điểm 3.3.

c) Nếu nội dung thay đổi là bổ sung bên tham gia giao dịch bảo đảm thì phải kê khai đầy đủ thông tin về bên bổ sung tại điểm 3.3.

Việc kê khai về bên thay thế, bên bổ sung thực hiện theo hướng dẫn tại các điểm a và b mục 2 phần Hướng dẫn kê khai của Phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng (Mẫu số 01).

3.4. Thay đổi tài sản:

a) Nếu nội dung thay đổi là rút bớt tài sản bảo đảm (rút một hoặc một số tài sản bảo đảm) thì kê khai về tài sản rút bớt theo đúng nội dung đã đăng ký về tài sản. Nếu tài sản bảo đảm là phương tiện giao thông cơ giới và được mô tả theo số khung của phương tiện trong biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký thì mô tả về tài sản rút bớt tại điểm 3.2. Nếu tài sản bảo đảm là tài sản khác và phương tiện giao thông cơ giới, nhưng không được mô tả theo số khung của phương tiện trong giao dịch bảo đảm đã đăng ký thì mô tả về tài sản rút bớt tại điểm 3.4.

b) Nếu nội dung thay đổi là bổ sung tài sản bảo đảm thì mô tả về tài sản bổ sung theo những nội dung tương tự như hướng dẫn tại các điểm a và b mục 3 phần Hướng dẫn kê khai của Phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng (Mẫu số 01). Tài sản bổ sung được kê khai tại điểm 3.4.

Trong trường hợp mô tả chi tiết tài sản bổ sung là phương tiện giao thông cơ giới theo số khung thì mô tả về phương tiện tại điểm 3.2.

c) Ghi rõ nội dung thay đổi là rút bớt hay bổ sung tại cột Ghi chú, nếu mô tả về tài sản thay đổi tại điểm 3.2; tại phần mô tả về tài sản thay đổi, nếu mô tả về tài sản thay đổi tại điểm 3.4.

3.5. Thay đổi các nội dung khác: Kê khai đồng thời về nội dung bị thay đổi và nội dung thay đổi tại điểm 3.4.

3.6. Yêu cầu thông báo việc thế chấp

Trường hợp có yêu cầu thông báo việc thế chấp phương tiện giao thông đối với toàn bộ tài sản bảo đảm thì đánh dấu vào ô vuông lựa chọn yêu cầu thông báo việc thế chấp tại điểm 3.5, đồng thời kê khai đầy đủ tên và địa chỉ cơ quan tiếp nhận thông báo

Trường hợp có yêu cầu thông báo việc thế chấp phương tiện giao thông đối với một phần tài sản bảo đảm được mô tả theo số khung của phương tiện tại điểm 3.2 thì đánh dấu lựa chọn thông báo đối với một phần tài sản bảo đảm được kê khai tại điểm 3.5, đồng thời phải kê khai đầy đủ thông tin về số máy, biển số của phương tiện; tên và địa chỉ cơ quan tiếp nhận thông báo tương ứng với từng phương tiện được lựa chọn

3.7. Nếu phần kê khai tại điểm 3.2 không đủ thì sử dụng Phụ lục số 03, nếu phần kê khai tại điểm 3.3 không đủ thì sử dụng Phụ lục số 01, nếu phần kê khai tại điểm 3.4 không đủ thì sử dụng Phụ lục số 02 để tiếp tục kê khai về nội dung thay đổi.

Mẫu số 03

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

........., ngày…tháng…năm......

 

PHIẾU YÊU CẦU SỬA CHỮA SAI SÓT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại………………………………..

PHN GHI CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ

Số tiếp nhận:

Thời điểm tiếp nhận: _ _ giờ_ _ phút, ngày _ _ _ /_ _ _ /_ _ _

Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên):

 

1. Thông tin chung

1.1. Người yêu cầu (*):

□ Bên bảo đảm

□ Bên nhận bảo đảm

Người được ủy quyền

1.2. Mã số sử dụng CSDL về biện pháp bo đảm (nếu có):…………………………………………

1.3. Nhận kết quả đăng ký:

□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký

□ Qua đường bưu điện (ghi tên và địa ch người nhận): ……......

………………………………………………………………………

□ Phương thức khác (sau khi thỏa thuận với cơ quan đăng ký):………….

………………………………………………………………………

1.4. Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết:

Họ và tên:………………………..

Số điện thoại:…………………

Thư điện tử:…………………….

2. Biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký (*)

Số đăng ký ………………………………………………………………………………………………

3. Nội dung sửa chữa sai sót (kê khai v nội dung sai sót và nội dung yêu cầu sửa chữa) (*):

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

4. Kèm theo đơn yêu cầu gm có:

Người tiếp nhận kiểm tra

Văn bản ủy quyền

gồm……trang

5. Người yêu cầu đăng ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là trung thực, đầy đủ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai

 

BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu có)

BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu có)

 

Mẫu số 03

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

b) Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn.

c) Bắt buộc phải kê khai tại các mục đánh dấu; không bắt buộc kê khai tại các mục còn lại.

d) Tại điểm 1.3: Nếu người yêu cầu đăng ký đã được cấp Mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm thì phải kê khai Mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm do Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm cấp.

đ) Tại điểm 1.4: Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì kết quả đăng ký được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.

2. Kê khai tại mục 2 - Biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký

Kê khai về số đăng ký của biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã đăng do cơ quan đăng ký cấp.

3. Kê khai tại mục 3 - Nội dung sửa chữa sai sót

- Kê khai về nội dung bị sai sót và nội dung yêu cầu sửa chữa.

- Mỗi nội dung sai sót và nội dung yêu cầu sửa chữa phải đánh số thứ tự và được kê khai cách nhau 01 dòng (ví dụ, 01. nội dung “A” sửa thành “A1”; 02. “xe ô tô màu xanh” sửa thành “xe ô tô màu vàng”).

 

Mẫu số 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

........., ngày…tháng…năm......

 

PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại………………………………..

PHN GHI CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ

Số tiếp nhận:

Thời điểm tiếp nhận: _ _ giờ_ _ phút, ngày _ _ _ /_ _ _ /_ _ _

Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên):

 

1. Thông tin chung

1.1. Người yêu cầu (*):

□ Bên bảo đảm

Bên nhận bảo đảm

Người được ủy quyền

1.2. Mã số sử dụng CSDL về biện pháp bo đảm (nếu có):……………………………………………

1.3. Nhận kết quả đăng ký:

□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký

□ Qua đường bưu điện (ghi tên và địa ch người nhận): ……......

………………………………………………………………………

□ Phương thức khác (sau khi thỏa thuận với cơ quan đăng ký):………….

1.4. Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết:

Họ và tên:…………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………………………

Thư điện tử:……………………………………

2. Biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký (*)

Số đăng ký …………………………………………………………………………………………………

3. Tài sản bảo đảm bị xử lý (*)

3.1 Xử lý toàn bộ tài sản bảo đảm

3.2 Xử lý một phần tài sản bảo đảm, gồm:

Mô tả tài sản bị xử lý

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

Mô tả tài sản b xử lý là phương tiện giao thông cơ giới theo số khung:

TT

Loại phương tiện; nhãn hiệu

Biển số

Số khung (*)

Số máy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3. Phương thức xử lý (*) ………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………..

3.4. Ngày xử lý (*):………………………………………………………………………………………

3.5. Địa điểm xử lý (*)……………………………………………………………………………………

4. Kèm theo phiếu yêu cầu gồm có:

Người tiếp nhận kiểm tra

Phụ lục số 02

gồm…trang

Phụ lục số 03

gồm…trang

Văn bản ủy quyền

gồm…trang

Chứng từ nộp phí đăng ký

Giấy tờ chứng minh trường hợp không phải nộp phí đăng ký

5. Người yêu cầu đăng ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là trung thực, đầy đủ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai

 

BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu có)

BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu có)

 

Mẫu số 04

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

b) Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn.

c) Không bắt buộc phải kê khai tại các mục đánh dấu; phải kê khai tại các mục còn lại.

d) Tại điểm 1.2: Nếu người yêu cầu đăng ký đã được cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm thì phải kê khai mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm do Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm cấp.

đ) Tại điểm 1.3: Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì kết quả đăng ký được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.

2. Kê khai tại mục 2 - Biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký: Kê khai về số đăng ký của biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký do cơ quan đăng ký cấp.

3. Kê khai ti mục 3 - Tài sản bảo đảm b xử lý

a) Đánh dấu vào ô vuông tại điểm 3.1 hoặc điểm 3.2 để xác định yêu cầu xử lý toàn bộ hay một phần tài sản bảo đảm.

b) Trong trường hợp yêu cầu xử lý một phần tài sản bảo đảm (điểm 3.2) thì phải kê khai về tài sản bị xử lý theo đúng nội dung đã đăng ký.

c) Nếu phần “Mô tả tài sản bị xử lý” không đủ thì sử dụng Phụ lục số 02 hoặc Phụ lục số 03 để tiếp tục mô tả về tài sản bị xử lý.

 

Mẫu số 05

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

........., ngày…tháng…năm......

 

PHIẾU YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại………………………………..

PHN GHI CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ

Số tiếp nhận:

Thời điểm tiếp nhận: _ _ giờ_ _ phút, ngày _ _ _ /_ _ _ /_ _ _

Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên):

 

1. Thông tin chung

1.1. Người yêu cầu (*):

Bên bảo đảm

Bên nhận bảo đảm

□ Người được ủy quyền

1.2. Nhận kết quả đăng ký (*):

□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký, hoặc

□ Qua đường bưu điện (ghi tên và địa ch người nhận): ……......

…………………………………………………………………………

□ Phương thức khác (sau khi thỏa thuận với cơ quan đăng ký):

1.3. Mã số sử dụng CSDL về biện pháp bo đảm (nếu có):…………………………………………

1.4. Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết:

Họ và tên:………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:………………………………………

Thư điện tử:………………………………………

2. Biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký (*)

Số đăng ký ………………………………………………………………………………………………

Yêu cầu thông báo việc xóa thế chấp đối với phương tiện giao thông

Tên và địa chỉ cơ quan tiếp nhận thông báo: …………………………………………………………

3. Kèm theo đơn yêu cầu gồm có:

Người tiếp nhận kiểm tra

Văn bản ủy quyền

gồm.... trang

Chứng từ nộp phí

Giấy tờ chứng minh trường hợp không phải nộp phí đăng ký

Văn bản đồng ý xóa đăng ký biện pháp bảo đảm; văn bản thông báo giải chấp của bên nhận bảo đảm

Văn bản xác nhận kết quả xử lý tài sản bảo đảm của Cơ quan Thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại; bản án, quyết định của Tòa án hoặc quyết định của Trọng tài về việc hủy bỏ biện pháp bảo đảm, tuyên bố biện pháp bảo đảm vô hiệu

4. Người yêu cầu đăng ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu này là trung thực đầy đủ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trưc pháp luật về các thông tin đã kê khai.

 

BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu có)

BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu có)

 

Mẫu số 05

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

b) Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn.

c) Bắt buộc phải kê khai tại các mục đánh dấu; không bắt buộc kê khai tại các mục còn lại.

d) Tại điểm 1.2: Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì kết quả đăng ký được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.

2. Kê khai tại mục 2 - Biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký: Kê khai về số đăng ký của biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký do cơ quan đăng ký cấp.

 

Mẫu số 06

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

........., ngày…tháng…năm......

 

PHIẾU YÊU CẦU CẤP BẢN SAO VĂN BẢN CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại………………………………..

PHN GHI CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ

Số tiếp nhận:

Thời điểm tiếp nhận: _ _ giờ_ _ phút, ngày _ _ _ /_ _ _ /_ _ _

Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên):

 

1. Phương thức nhận bản sao

□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký

□ Qua đường bưu điện (theo tên và địa chỉ kê khai tại mục 2 phiếu yêu cầu này)

□ Phương thức khác (sau khi thỏa thuận với cơ quan đăng ký):

2. Người yêu cầu cấp bản sao

2.1. Tên đầy đủ: (viết chữ IN HOA) (*) …………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

2.3. Địa chỉ (*)……………………………………………………………………………………………

2.3. Mã số sử dụng CSDL về biện pháp bảo đảm (nếu có) ………………………………………

2.4. Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết:

Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………… Thư điện tử:………………………………………..

3. Yêu cầu cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký (*):

TT

Số đăng ký

S lượng bản sao yêu cầu cung cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Kèm theo phiếu yêu cầu gồm có:

Người tiếp nhận kiểm tra

Chứng từ nộp phí cấp bản sao kết quả đăng ký

 

:

NGƯỜI YÊU CU CẤP BẢN SAO
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

Mẫu s 06

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

b) Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn.

c) Bắt buộc phải kê khai tại các mục đánh dấu (*); không bắt buộc kê khai tại các mục còn lại.

2. Tại mục 1 - Phương thức nhận bản sao

Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một trong ba ô vuông tại mục này thì bản sao được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký

3. Tại mục 2 - Người yêu cầu cấp bản sao

Nếu người yêu cầu đăng ký đã được cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm thì phải kê khai mã số sử dụng cơ sở dữ liệu do Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm cấp

4. Tại mục 3 - Yêu cầu cấp bản sao kết quả đăng ký

Kê khai tại các cột tương ứng, cụ thể: Kê khai về số đăng ký của kết quả đăng ký cần được cấp bản sao và số lượng bản sao cần được cung cấp.

 

Mẫu số 07

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

........., ngày…tháng…năm......

 

PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, THÔNG BÁO KÊ BIÊN TÀI SẢN ĐỂ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại………………………………..

PHN GHI CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ

Số tiếp nhận:

Thời điểm tiếp nhận: _ _ giờ_ _ phút, ngày _ _ _ /_ _ _ /_ _ _

Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên):

 

1. Phương thức nhận kết quả cung cấp thông tin

□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký

□ Qua đường bưu điện (theo tên và địa chỉ kê khai tại mục 2 đơn này)

□ Phương thức khác (sau khi thỏa thuận với cơ quan đăng ký):…………………………………

2. Người yêu cầu cung cấp thông tin

 

2.1. Tên đầy đủ: (viết chữ IN HOA) (*)…………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

2.2. Địa chỉ (*) ……………………………………………………………………………………………

2.3. Mã số sử dụng CSDL về biện pháp bảo đảm (nếu có): ………………………………………

2.4. Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết:

Họ và tên: ……………………Số điện thoại: …………………..Thư điện tử: …………..

3. Yêu cầu cung cấp thông tin theo tên của bên bảo đảm, người phải thi hành án:

Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) (*) ……………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ…………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………..

4. Yêu cầu cung cấp thông tin theo giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên bảo đảm, người phải thi hành án:

CMND/Căn cước công dân

Hộ chiếu

Số Thẻ thường trú

Mã số thuế

Số:………………………………………………………………………………………………………….

5. Yêu cầu cung cấp thông tin theo số khung của phương tiện giao thông cơ giới

………………………………………………………………………………………………………………

6. Yêu cầu cung cấp thông tin theo số đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng

………………………………………………………………………………………………………………

7. Kèm theo phiếu yêu cầu gm có:

Người tiếp nhận kiểm tra

Chứng từ nộp phí cung cấp thông tin

 



NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CP THÔNG TIN
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

Mẫu số 07

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

b) Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn.

c) Bắt buộc phải kê khai tại các mục đánh dấu (*); không bắt buộc kê khai tại các mục còn lại.

d) Tại mục 1, trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu lựa chọn phương thức nhận kết quả tại điểm này thì kết quả cung cấp thông tin được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.

2. Kê khai tại mục 2 - Người yêu cầu cung cấp thông tin

Tại điểm 2.2: Nếu người yêu cầu cung cấp thông tin đã được cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm thì phải kê khai mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm do Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm cấp.

3. Kê khai tại mục 3 - Yêu cầu cung cấp thông tin theo giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên bảo đảm

Việc kê khai tên, số giấy tờ xác định tư cách pháp lý (Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, mã số thuế...) của bên bảo đảm thực hiện theo hướng dẫn tại Điều.... Thông tư số... của Bộ Tư pháp ngày... tháng.... năm...

 

 

Mẫu số 08

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

........., ngày…tháng…năm......

 

PHIẾU YÊU CẦU CẤP MÃ PIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại …………..

1. Thông tin về người yêu cầu cấp mã Pin

- Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) (*):...........................................................................................

.............................................................................................................................................

- Địa chỉ (*): ............................................................................................................................

.............................................................................................................................................

- Mã số sử dụng CSDL về biện pháp bảo đảm (nếu ): .........................................................

- S điện thoại (nếu có). ................................... S fax (nếu có)..............................................

- Địa chỉ thư điện tử (nếu có) : ................................................................................................

2. Thông tin về số đăng ký cần được cấp mã Pin

2.1. S đăng ký đã được cấp (*): ………………………………… ngày….tháng….năm………….

2.2. Phương thức nhận kết quả:

□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký

□ Qua đường bưu đin (ghi tên và địa chỉ người nhận): ……………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………..

□ Qua thư đin tử (ghi rõ địa chỉ nhận): ………………………………………………………………

2.3. Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết:

H và tên: …………………..Số đin thoi: ……………………Thư đin tử: ………………………

 

 

NGƯỜI YÊU CẦU
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

Mẫu số 08

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

2. Hướng dẫn chung

a) Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn.

b) Bắt buộc phải kê khai tại các mục đánh dấu (*); không bắt buộc kê khai tại các mục còn lại.

3. Tại điểm 2.3: Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu lựa chọn phương thức nhận kết quả hoặc lựa chọn phương thức nhận kết quả là “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì kết quả được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.

 

Mẫu số 09

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

........., ngày…tháng…năm......

 

VĂN BẢN CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG

TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN TẠI ……………
CHỨNG NHẬN

1. Nội dung đăng ký của phiếu yêu cầu đăng ký số …………..đã được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm; có hiệu lực đăng ký từ thời điểm..... giờ ……phút, ngày ……. tháng ……. năm ……… và được Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản gửi kèm theo Văn bản chứng nhận.

2. Bên nhận bảo đảm: ...........................................................................................................

.............................................................................................................................................

- Địa chỉ:................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

3. Bên bảo đảm:....................................................................................................................

.............................................................................................................................................

- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý số: ...............................................................................

4. Mã Pin: .............................................................................................................................

(Người yêu cầu đăng ký hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc bảo mật thông tin liên quan đến mã Pin do cơ quan đăng ký cấp).

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 10

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

........., ngày…tháng…năm......

VĂN BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, THÔNG BÁO KÊ BIÊN TÀI SẢN THI HÀNH ÁN

Người yêu cầu cung cấp thông tin: ........................................................................................

Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................................................

TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN TẠI…………….
CHỨNG NHẬN

1. Việc tra cứu thông tin được thực hiện theo tiêu chí sau đây:

□ Số giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên bảo đảm, người phải thi hành án:

.............................................................................................................................................

□ Số khung của phương tiện giao thông cơ giới: ....................................................................

□ Số đăng ký: .......................................................................................................................

□ Tên tổ chức (tổ chức khác): ................................................................................................

2. Thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên tài sản thi hành án tra cứu lúc ………giờ ……….phút, ngày ………tháng ……..năm được Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cung cấp kèm theo Văn bản chứng nhận.

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 11

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

........., ngày…tháng…năm......

 

VĂN BẢN THÔNG BÁO VIỆC KÊ BIÊN TÀI SẢN ĐỂ THI HÀNH ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại………………………………..

PHN GHI CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ

Số tiếp nhận:

Thời điểm tiếp nhận: _ _ giờ_ _ phút, ngày _ _ _ /_ _ _ /_ _ _

Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên):

 

1. Thông tin chung

1.1. Người thông báo

□ Chấp hành viên

□ Thừa phát lại

1.2. Mã số sử dụng CSDL về biện pháp bảo đảm (nếu có):…………………………………………

1.3. Nhận văn bản thông báo

□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký, hoặc

□ Qua đường bưu điện (ghi tên và địa ch người nhận): ……......

□ Phương thức khác (sau khi thỏa thuận với cơ quan đăng ký):………….

1.4. Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết:

Họ và tên:………………………

Số điện thoại:……………………

Thư điện tử:…………………….

2. Người phải thi hành án

Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA)(*) ………………………………………………………………………

Địa chỉ (*) …………………………………………………………………………………………………

□ CMND/Căn cước công dân

□ Hộ chiếu

Số Thẻ thường trú

□ Mã số thuế

 

 

S(*) …………………………………………… do……………………… cấp ngày ……/……/………

3. Chấp hành viên

Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) (*) ………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ(*) ………………………………………………………………………………………………….

4. Mô tả tài sản kê biên(*)

4.1.Áp dụng đối với mọi loại tài sản kê biên

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

4.2. Mô tả tài sản kê biên là phương tiện giao thông cơ giới theo số khung của phương tiện (nếu kê khai tại điểm này thì không kê khai tại điểm 4.1):

TT

Loại phương tiện giao thông cơ giới; nhãn hiệu

Biển số

Số khung (*)

Số máy

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

5. Quyết định kê biên (*)

Số……………………………………… ký ngày ……………tháng …………….năm………………

6. Kèm theo văn bản thông báo gồm có:

Người tiếp nhận kiểm tra

Phụ lục số 01

gồm ….trang

Phụ lục số 02

gồm ….trang

Phụ lục số 03

gồm ….trang

 

 

CHẤP HÀNH VIÊN
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

Mẫu số 11

HƯỚNG DN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

b) Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn.

c) Bắt buộc phải kê khai tại các mục đánh dấu (*); không bắt buộc kê khai tại các mục còn lại.

d) Tại điểm 1.2: Nếu người gửi văn bản thông báo đã được cấp Mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về đăng ký biện pháp bảo đảm thì phải kê khai Mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về đăng ký biện pháp bảo đảm do Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm cấp.

đ) Tại điểm 1.3: Trong trường hợp người gửi văn bản thông báo không đánh dấu vào một trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì kết quả đăng ký được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.

2. Kê khai tại mục 2 (người phải thi hành án)

a) Việc kê khai tên, số giấy tờ xác định tư cách pháp lý (Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Mã số thuế...) của người phải thi hành án thực hiện theo hướng dẫn tại Điều.... Thông tư số ... ngày....

c) Trong trường hợp không còn chỗ để kê khai về người phải thi hành án thì sử dụng Phụ lục số 01 để tiếp tục kê khai.

3. Kê khai tại mục 4 - Tài sản kê biên

a) Trường hợp có nhiều tài sản kê biên khác nhau, nhưng có thể mô tả chung theo tính chất, đặc điểm của các tài sản đó thì người gửi văn bản thông báo có thể lựa chọn mô tả chung về những tài sản đó hoặc mô tả chi tiết về từng tài sản.

b) Đối với tài sản bảo đảm là phương tiện giao thông cơ giới:

- Trường hợp tài sản bảo đảm là phương tiện giao thông cơ giới có số khung là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh của người phải thi hành án, tài sản kê biên là phương tiện giao thông cơ giới không có số khung thì mô tả tại điểm 4.1 (ví dụ: toàn bộ các phương tiện giao thông cơ giới tại Cửa hàng X)

- Trường hợp tài sản kê biên là phương tiện giao thông cơ giới có số khung thì mô tả chi tiết về tài sản tại điểm 4.2.

c) Trường hợp tại điểm 4.1 không đủ để kê khai thì sử dụng Phụ lục số 02; trường hợp tại điểm 4.2 không đủ để kê khai thì sử dụng Phụ lục số 03 để tiếp tục kê khai.

4. Kê khai tại mục 5: Mỗi văn bản thông báo chỉ thực hiện thông báo cho một quyết định kê biên.

 

Mẫu số 12

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

........., ngày…tháng…năm......

 

VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC GIẢI TỎA KÊ BIÊN TÀI SẢN THI HÀNH ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại………………………………..

PHN GHI CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ

Số tiếp nhận:

Thời điểm tiếp nhận: _ _ giờ_ _ phút, ngày _ _ _ /_ _ _ /_ _ _

Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên):

 

1. Thông tin chung(*)

1.1. Người thông báo

□ Chấp hành viên

□ Thừa phát lại

1.2. Nhận văn bản thông báo

□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký, hoặc

□ Qua đường bưu điện (ghi tên và địa ch người nhận): ……......

………………………………………………………………………….

□ Phương thức khác (sau khi thỏa thuận với cơ quan đăng ký):………….

1.3 Mã số sử dụng CSDL bảo đảm (nếu có):

1.4. Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết:

Họ và tên:……………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:…………………………….. Thư điện tử:……………………………………………

2. Văn bản thông báo việc kê biên tài sản thi hành án

Số văn bản thông báo:…………………………………………………………………………………

3. Quyết định kê biên và Quyết định giải tỏa việc kê biên

3.1. Quyết định kê biên: S…………………………………………ký ngày …..tháng ….năm….

3.2. Quyết định giải tỏa việc kê biên: S…………………………ký ngày ……tháng ….năm…..

 

 

CHẤP HÀNH VIÊN
(HOẶC THỪA PHÁT LẠI)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

Mẫu số 13

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

........., ngày…tháng…năm......

 

VĂN BẢN XÁC NHẬN VIỆC TRAO ĐỔI THÔNG TIN VỀ KÊ BIÊN, GIẢI TỎA VIỆC KÊ BIÊN TÀI SẢN THI HÀNH ÁN

TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN TẠI ……………..
CHỨNG NHẬN

1. Nội dung thông báo của văn bản thông báo số…………… đã được tiếp nhận và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm từ thời điểm ……giờ………phút, ngày …….tháng ……..năm ……. và được Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản gửi kèm theo Văn bản xác nhận.

2. Người thông báo: ..............................................................................................................

.............................................................................................................................................

- Địa chỉ:................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

3. Người phải thi hành án :......................................................................................................

.............................................................................................................................................

- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý số:................................................................................

4. Mã Pin: .............................................................................................................................

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 14

PHIẾU YÊU CẦU KHÔI PHỤC KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại ………

Xét thấy kết quả đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng bị hủy không theo đúng các căn cứ do pháp luật quy định, ………………………… yêu cầu Quý Trung tâm xem xét, khôi phục lại kết quả đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã bị hủy, cụ thể như sau:

1. Tên người yêu cầu đăng ký: ...............................................................................................

2. Địa chỉ: .............................................................................................................................

3. Mã số sử dụng CSDL về biện pháp bảo đảm: ....................................................................

4. Điện thoại liên hệ: ..............................................................................................................

5. Thư điện tử: ......................................................................................................................

6. Số đăng ký đã bị hủy: .......................................................................................................

7. Văn bản hủy kết quả đăng ký số ………, ngày.... tháng... năm ………. của Quý Trung tâm.

Xin trân trọng cảm ơn và rất mong nhận được sự quan tâm, phối hợp của Quý Trung tâm./.

 

 

…………., ngày…. tháng năm
NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 15

PHIẾU YÊU CẦU THÔNG BÁO VỀ VIỆC THẾ CHẤP PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……………, ngày tháng năm ……

Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại ……………….

1. Thông tin về cá nhân (tổ chức) yêu cầu

- Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA): ..............................................................................................

- Địa chỉ: ...............................................................................................................................

- Mã số sử dụng CSDL về biện pháp bảo đảm (nếu có): .........................................................

2. Nội dung yêu cầu

2.1. Đề nghị Quý Trung tâm thông báo về việc đăng ký biện pháp bảo đảm (đăng ký/xóa đăng ký) đối với tài sản bảo đảm như sau:

- Đối với phương tiện giao thông cơ gii đường bộ: Phương tiện (Ô tô/xe máy....); có số khung ………; số máy ………; biển số………… của chủ sở hữu (bên bảo đảm) là ……………; giấy tờ xác định tư cách pháp lý số: …………; thuộc số phiếu đăng ký ………………; loại đăng ……………; thời điểm đăng ký ……………; thế chấp tại……………………… đến ………………… (tên và địa chỉ của cơ quan đăng ký phương tiện giao thông).

- Đối với phương tiện thủy nội địa: Tàu sông có số đăng ký, năm và nơi đóng tàu, chiều dài, chiều rộng, chiều cao mạn, trọng tải toàn phần, công suất máy chính (nếu có) …………… của chủ sở hữu (bên bảo đảm) là ………………; giấy tờ xác định tư cách pháp lý số…………; thuộc s phiếu đăng ký ………………; loại đăng ký ……………; thời điểm đăng ký………………… ; thế chấp tại…………… đến ……………… (tên và địa chỉ của cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa).

- Đối với phương tiện giao thông đường sắt: Phương tiện (Đầu máy/toa xe …….); có s đăng ký, s động cơ, kiểu loại động cơ (nếu có) đối với phương tiện là đầu máy và các phương tiện động lực chuyên dùng hoặc s đăng ký đối với phương tiện là toa xe, toa xe gòong (nếu có) …………… của chủ sở hữu (bên bảo đảm) là……………; giấy tờ xác định tư cách pháp lý số………………; thuộc s phiếu đăng ký ……………; loại đăng ký ……………; thời điểm đăng ……………; thế chấp tại …………………; đến……………… (tên và địa chỉ của cơ quan đăng ký phương tiện giao thông giao thông đường sắt).

- Đối với tàu cá: Tàu cá có số đăng ký, năm và nơi đóng tàu, chiều dài, chiều rộng, chiều cao mạn, trọng tải toàn phần, công suất máy chính (nếu có) ………………… của chủ sở hữu (bên bảo đảm) là ………………; giấy tờ xác định tư cách pháp lý số :………………; thuộc số phiếu đăng ký …………………; loại đăng ký …………………; thời điểm đăng ký …………………; thế chấp tại……………………… đến …………………… (tên và địa chỉ của cơ quan đăng ký tàu cá).

2.2. Đề nghị Quý Trung tâm quét (scan) và gửi văn bản thông báo kết quả tiếp nhận, giải quyết thông tin về tài sản bảo đảm của cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền lưu hành phương tiện giao thông đến địa chỉ email sau đây: ……………………………………

Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Trung tâm./.

 

 

NGƯỜI YÊU CU
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

Mẫu số 16

PHỤ LỤC THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN THẾ CHẤP/ XÓA THẾ CHẤP LÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

Số: ………………/TB-TT

……………., ngày ….tháng ….năm ….

 

 

Kính gửi:

Địa chỉ:

Trên cơ sở yêu cầu thông báo việc thế chấp tài sản là phương tiện giao thông và kết quả đăng ký biện pháp bảo đảm, Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại………………… (sau đây gọi là Trung tâm Đăng ký) thông báo:

1. Việc thế chấp/xóa thế chấp tài sản là phương tiện giao thông đã được đăng ký thể hiện tại Bản sao Văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng gửi kèm theo Phụ lục này.

2. Thông tin về phương tiện giao thông được (thế chấp/ xóa thế chấp) gồm:

Phương tiện

Chủ sở hữu (Bên bảo đảm)

Thông tin đăng ký thế chấp

Số đơn đăng ký lần đầu

Loại Phương tiện

Thông tin về phương tiện

- Tên

- Số giấy tờ xác định tư cách pháp

- Loại đăng ký:

- Thời điểm đăng ký:

- Thế chấp tại: (tên bên nhận bảo đảm)

 

 

 

Đề nghị Quý cơ quan cập nhật thông tin đi với phương tiện giao thông nêu trên để quản lý theo quy định của pháp luật và phản hồi kết quả cập nhật thông tin cho Trung tâm Đăng ký theo địa chỉ:

- Tên Trung tâm Đăng ký:

- Địa chỉ:

- Thư điện tử:

Xin trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý cơ quan./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bên nhận bảo đảm;
- Lưu: VT.

GIÁM ĐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du)

 

Phụ lục số 01

PHỤ LỤC CÁC BÊN THAM GIA BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

 

PHẦN GHI CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ

 

Phụ lục này là một phần gn liền với Phiếu yêu cầu đăng ký, Văn bản thông báo việc kê biên tài sản thi hành án số: ………………………..

 

1. Bên bảo đảm

Bên nhận bảo đảm

Người phải thi hành án

Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) …………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ ……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………..

CMND

Hộ chiếu

Thẻ thường trú

Mã số thuế

Số……………………………………… do……………………………. cấp ngày ……/……/………

2. □ Bên bảo đảm

Bên nhận bảo đảm

Người phải thi hành án

Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) …………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ ……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………..

CMND

Hộ chiếu

Thẻ thường trú

Mã số thuế

Số……………………………………… do……………………………. cấp ngày ……/……/………

3. □ Bên bảo đảm

Bên nhận bảo đảm

Người phải thi hành án

Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) …………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ ……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………..

CMND

Hộ chiếu

Thẻ thường trú

Mã số thuế

Số……………………………………… do……………………………. cấp ngày ……/……/………

4. □ Bên bảo đảm

Bên nhận bảo đảm

Người phải thi hành án

Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) …………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ ……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………..

CMND

Hộ chiếu

Thẻ thường trú

Mã số thuế

Số……………………………………… do……………………………. cấp ngày ……/……/………

 

 

NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

Phụ lục số 02

PHỤ LỤC

(Dùng để mô tả tài sản bảo đảm, tài sản kê biên thi hành án dân sự bao gồm cả phương tiện giao thông cơ giới nhưng không mô tả theo số khung hoặc để kê khai những nội dung khác)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

 

PHN GHI CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ

 

Phụ lục này là một phần gắn liền với Phiếu yêu cầu đăng ký/Văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án số: …………….

 

TT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

Phụ lục số 03

PHỤ LỤC

Dùng để mô tả tài sản bảo đảm, tài sản kê biên thi hành án dân sự theo số khung của phương tiện giao thông cơ giới)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

 

PHN GHI CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ

 

Phụ lục này là một phần gắn liền vi Phiếu yêu cầu đăng ký/Văn bản thông báo việc kê biên tài sản thi hành án số: ………………

 

TT

Loại phương tiện; nhãn hiệu

Biển số

Số khung(*)

Số máy

Ghi chú

Yêu cầu thông báo việc thế chấp (tên và địa chỉ quan tiếp nhận thông báo)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

Phụ lục số 04

PHỤ LỤC

Danh mục các biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký
(Ban hành kèm theo Thông tư 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

 

PHN GHI CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ

 

Phụ lục này là một phần gắn liền với Phiếu yêu cầu đăng ký số: ………………

 

TT

Số đăng ký(*)

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

MINISTRY OF JUSTICE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 08/2018/TT-BTP

Hanoi, June 20, 2018

 

CIRCULAR

PROVIDING GUIDELINES FOR REGISTRATION OF AND PROVISION OF INFORMATION ABOUT SECURITY INTERESTS AND CONTRACTS, AND EXCHANGE OF INFORMATION ABOUT SECURITY INTEREST REGISTRATION WITH CENTERS FOR REGISTRATION OF TRANSACTIONS AND ASSETS OF THE NATIONAL REGISTRATION AGENCY FOR SECURED TRANSACTIONS AFFILIATED TO THE MINISTRY OF JUSTICE

Pursuant to the Civil Code dated November 24, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No. 39/2014/ND-CP dated May 07, 2014 on operation of finance companies and financial leasing companies;

Pursuant to the Government’s Decree No. 102/2017/ND-CP dated September 01, 2017 on registration of security interests;

Pursuant to the Government’s Decree No. 96/2017/ND-CP dated August 16, 2017 defining functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Justice;

At the request of the Director of the National Registration Agency for Secured Transactions;

The Minister of Justice hereby promulgates a Circular to provide guidelines for registration of and provision of information about security interests and contracts, and exchange of information about security interest registration with Centers for Registration of Transactions and Assets of the National Registration Agency for Secured Transactions affiliated to the Ministry of Justice.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular provides guidelines for registration of and provision of information about security interests, property lease contracts, financial lease contracts and contracts for transfer of the debt collection right (hereinafter referred to as “registration of and provision of information about security interests and contracts”); exchange of information about registration of security interests with Centers for Registration of Transactions and Assets of the National Registration Agency for Secured Transactions affiliated to the Ministry of Justice.

Article 2. Regulated entities

1. Centers for Registration of Transactions and Assets (hereinafter referred to as “Registration Centers”) of the National Registration Agency for Secured Transactions affiliated to the Ministry of Justice.

2. Civil judgment enforcement authorities of provinces and central-affiliated cities, Civil judgment enforcement authorities of districts and provincial-affiliated cities (hereinafter referred to as “civil judgment enforcement authorities”), bailiff offices.

3. Registries of ownership, rights to use, and circulation of property that are road motor vehicles, railway vehicles, inland watercrafts and fishing vessels mentioned in Clause 1 Article 63 of the Government’s Decree No. 102/2017/ND-CP dated September 01, 2017 on registration of security interests (hereinafter referred to as the “Decree No. 102/2017/ND-CP”).

4. Natural persons, juridical persons and other entities prescribed by law (hereinafter referred to as “natural persons and juridical persons”) that apply for registration of security interests and contracts or ask for information about security interests and contracts.

5. Other relevant natural persons and juridical persons.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Registration Centers have the power to register and provide information about security interests and contracts as prescribed in Article 5 of this Article.

2. Registration Centers shall register and provide information about security interests and contracts at the request of natural persons and juridical persons nationwide irrespective of administrative divisions of the areas where Registration Centers are located.

Natural persons and juridical persons may select one of the Registration Centers to apply for registration of and ask for information about security interests and contracts as prescribed by law.

3. The registration of and provision of information about security interests and contracts at Registration Centers are equally authentic.

Article 4. Responsibility of Registration Centers for exchange of information about security interests

1. The Registration Center shall send a notice of vehicle mortgage to one of the registries of ownership, rights to use and circulation of property mentioned in Clause 3 Article 2 of this Circular in case the applicant submits an application form for notice of vehicle mortgage and fees shall be paid as prescribed by law.

2. The enforcement officer shall send a notice of intention to seize property to enforce a judgment (hereinafter referred to as “the notice of property seizure”) and notice of intention to release the seized property that is vehicles or other movable property, except for aircraft and ships to enforce a judgment (hereinafter referred to as “the notice of seized property release”) to one of the Registration Centers.

Within the date on which the decision on seizure of property to enforce a judgment (hereinafter referred to as “the decision on property seizure”) or decision on release of the seized property to enforce a judgment (hereinafter referred to as “the decision on seized property release”) is signed, the civil enforcement authority shall send a notice of property seizure or notice of seized property release to the Department of Justice of provinces and central-affiliated cities to promptly update it to the notarization database as prescribed.

3. The exchange of information about legal status of collateral at Registration Centers are equally authentic.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The security interests are registered upon request at Registration Centers in the following cases:

a) Mortgage of movable property, except for aircraft and ships, including off-the-plan movable property;

b) Retention of title in the case of purchase of movable property, except for aircraft and ships whose title is retained;

c) Change or correction of errors and deregistration of registered security interests mentioned in Points a and b Clause 1 of this Article;

d) Notice of intention to dispose of collateral with respect to the registered security interest.

2. The contracts (except for civil aircraft purchase contract prescribed by the law on aviation, financial lease contract for aircraft prescribed by the law on financial lease services, ship hire-purchase contract prescribed by the law on maritime law, financial lease contract for a ship that is not mentioned in Clause 3 Article 39 of the Circular No. 30/2015/TT-NHNN of the State Bank of Vietnam and contract related to land use rights or property on land prescribed by the law on land and housing) that are registered upon request include:

a) Property lease contracts in effect for either a minimum term of one year or a term of less than one year under which contracting parties must agree on an extension of such term and the aggregate lease term (including that extension) must be at least one year;

b) Financial lease contracts prescribed by the law on financial lease services;

c) Contracts for transfer of the debt collection right, including both the existing and the future debt collection right;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 6. Property subject to registration of security interests and contracts

The collateral that may be registered at Registration Centers upon request includes:

1. Automobiles, motorcycles, other road motor vehicles; railway vehicles;

2. Fishing vessels; inland watercrafts.

3. Machinery, equipment, production line, raw materials, fuels, materials, consumer goods, other goods, precious metals, gemstones.

4. Vietnamese currency and foreign currencies.

5. Stakes of enterprises prescribed by the law on enterprise.

6. Stocks, bonds, bills of exchange, promissory notes, deposit certificates, fund certificates, checks and other valuable papers prescribed by law can be monetized and are permitted for transactions; other legal receivables from natural persons and juridical persons.

7. Property rights prescribed in Article 115 of the Civil Code, except for land use rights include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Property rights deriving from shipbuilding contracts; rights to claim for damages arising from aircraft/ship purchase contracts; entitlement to insurance under the aircraft and vessel insurance policy;

c) Property rights that are debt collection rights, rights to request for payment, rights to claim for damages and entitlement to insurance that arise from the house purchase contract, capital contribution contract for construction of houses, house investment cooperation contract and business cooperation contract, house lease contract, house lease/purchase contract (including social houses) between an organization and an individual or between an organization/individual with a real estate trader under the house construction project in accordance with regulations of the law on housing; property rights that are rights to request for payment, rights to claim for damages and entitlement to insurance that arise from the purchase contract, capital contribution contract, investment cooperation contract, business cooperation contract and lease contract and lease/purchase contract related to constructions between an organization and an individual or between an organization/individual with a real estate trader under the construction project in accordance with regulations of the law on real estate trading;

d) Other property rights prescribed by law.

8. Profits, right to receive payout for collateral or other benefits obtained from the collateral mentioned in this Article; profits earned from operation of aircraft and ships; profits earned from trading and use of value of land use rights or property on land; receivables and fees obtained by investors during their investment, trading and development of house construction project and construction project.

9. Other movable property prescribed in Article 107 of the Civil Code.

10. Houses and other works that are temporarily built and the ownership thereof is not certified as prescribed in Clause 2 Article 35 of the Government’s Decree No. 43/2014/ND-CP dated May 15, 2014, such as property that is temporarily built during the construction of main works or built with bamboo, leaf or earth; auxiliary works that are outside the main works and serve management, use and operation of the main works; or other property on land of which the ownership is yet to be prescribed by law, such as prefab steel homes, workshop frame, greenhouses, poly greenhouses; water wells; well bores; water tanks; yards; fence walls; utility poles; power stations; pumping stations; transmission and generation systems, domestic water supply system or pipeline; internal roads and other auxiliary works.

Article 7. User code for security interest database

Each natural person or juridical person shall be granted one (01) user code for security interest database (hereinafter referred to as the “user code”) by the National Registration Agency for Secured Transactions affiliated to the Ministry of Justice in order to register security interests and contracts prepared on its/his/her own.

Article 8. Forms enclosed with this Circular

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Application form for change of registered contents.

3. Application form for error correction.

4. Application form for registration of notice of intention to dispose of collateral.

5. Application form for deregistration.

6. Application form for issuance of copy of registration certificate.

7. Application form for provision of information about security interests and contracts, and notice of property seizure.

8. Application form for issuance of PIN.

9. Certificate of registration of security interests and contracts.

10. Application form for provision of information about security interests and contracts, and notice of property seizure.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12. Notice of seized property release.

13. Written confirmation of exchange of information about seizure and release of the seized property to enforce a judgment.

14. Application form for restoration of result of online registration.

15. Application form for notice of vehicle mortgage.

16. Appendix used to present information about mortgaged vehicles and release of vehicle mortgage.

17. Appendix used to present parties involved in security interests, contracts and enforcement debtors.

18. Appendix used to describe collateral and property seized to enforce judgments, including motor vehicles, but not used to describe chassis number or used to enumerate other contents.

19. Appendix used to provide description of collateral and property seized to enforce judgments according to chassis number of the motor vehicle.

20. Appendix used to make a list of the registered security interests and contracts.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SPECIFIC PROVISIONS ON REGISTRATION OF SECURITY INTERESTS AND CONTRACTS

Article 9. Filling information in the application form for registration and electronic forms of the online registration system

1. Information about the securing party, buyer of property whose title is retained, property lessee, financial lessee and transferor of the debt collection right (hereinafter referred to as “the securing party”) shall be filled as follows:

a) Regarding an individual who is a Vietnamese citizen, it is required to fill his/her full name, ID card number or Citizen ID card number written on the ID card or Citizen ID card.

b) Regarding an individual who is a foreigner, it is required to fill his/her full name and passport number written on the passport;

c) Regarding an individual who is a stateless person residing in Vietnam, it is required to fill his/her full name and Permanent Residence Card number written on the Permanent Residence Card;

d) Regarding a sole proprietorship, it is required to fill its name and TIN;

dd) Regarding a household, it is required to fill full name, ID card number or Citizen ID card number of members or representatives authorized by the household;

e) Regarding an individual business household that has only one business person, it is required to fill his/her full name and ID card number or Citizen ID card number.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) Regarding a juridical person that is established in accordance with Vietnam’s law and has its business registered, it is required to fill its name and TIN provided by a tax authority. In case it is yet to have its business registered, it is required to fill its name.

h) Regarding a branch of the juridical person, it is required to fill its name and TIN;

i) Regarding an organization that is established and operates in accordance with foreign law, it is required to fill the name registered with a competent foreign authority. In case the registered name is not written in Latin script, it is required to fill the English name.

k) Regarding other organizations, it is required to fill their name;

l) Address of the securing party.

2. Information about secured party, purchaser of property whose title is retained, property lessor, financial lessor and transferee of the debt collection right (hereinafter referred to as “the secured party”) shall be filled as follows:

a) Name of the secured party;

b) Address of the secured party.

3. Information about the securing party or the secured party that is a Vietnamese natural person or juridical person and collateral shall be filled in accented Vietnamese, except in the case where the collateral has its proper name in a foreign language.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. In case the collateral is a road motor vehicle or railway vehicle (hereinafter referred to as “the motor vehicle”) and such collateral is not the goods circulated during the production and business or is not the off-the-plan property, the applicant and the registrar shall correctly fill the chassis number of such motor vehicle that is written on the motor vehicle registration certificate or the railway vehicle registration certificate “hereinafter referred to as “the vehicle registration certificate”) in the electronic form or in the application form for registration.  The applicant and the registrar shall fill each chassis number (number and word) of a motor vehicle corresponding to an ordinal number box on the application form for registration or a “chassis number” field in the electronic form.

Article 10. Description of collateral

1. The collateral that is a motor vehicle shall be described as follows:

a) In case the collateral that is a motor vehicle and of which the ownership and the right to circulation is yet to be certified in case regulations on registration of ownership and right to circulation of property apply, the applicant shall describe the chassis number of the motor vehicle written on the vehicle dispatch note or customs declaration in the case of import of the vehicle;

b) In case the chassis number of a motor vehicle has special characters (for example: *, #, etc.), the applicant and the registrar shall, in addition to filling the chassis number (without special characters) in the application form for registration or in the “chassis number” field on the electronic form, fill the chassis number (numbers, letters and special characters) in the “Property description” section on the application form for registration or in the “Description” field on the electronic form.

In case the applicant submits a written request for notice of mortgaged motor vehicle to the registries of ownership, rights to use and circulation of property, the registrar shall fill the engine number (if any) and number plate of the motor vehicle.

2. In case the collateral is the goods circulated during business and production, inventory or property right, the registrar may describe the property as follows:

a) Name of goods, types, quantity and address of warehouse or other information related to such goods;

b) In case the collateral is a motor vehicle and goods circulated during the production and business or off-the-plan property, the applicant and the registrar are not required to fill the chassis number of the motor vehicle in the electronic form, but are required to fill it in the “Property description” section on the application form for registration or in the “Description” field on the electronic form. The collateral shall be described as “goods circulated during production and business” or “off-the-plan property”;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. In case the collateral is auxiliary works and of which the ownership is not certified in the certificate, the applicant and the registrar shall provide a description of such auxiliary works in the "Property description" section on the application form for registration or in the "Description" field on the electronic form (for example “The collateral is auxiliary works, including office buildings, parking garages, guardhouses, etc.”).

4. In the case of registration of notice of intention to dispose of collateral, the applicant shall provide a description of the collateral in the "Property description" section on the application form for registration or in the "Description" field on the electronic form as follows:

a) In the case of total disposal of collateral, the applicant shall only fill "Total disposal of collateral";

b) In the case of partial disposal of collateral, the applicant shall fill “Partial disposal of collateral” and the registered property to be disposed.

5. In the case of change of registered security interests, the applicant and the registrar shall fill the modified contents in sections 3.2 and 3.4 of the application form for registration or in the "Description" field on the electronic form. (For example: 1. Reduction of collateral: 1. Automobile, brand…, chassis number..., engine number, plate ...). In the case of change of contents that are not collateral, fill the content “No change of collateral” and other contents in the “Description” field on the electronic form (For example: Change of address of the secured party, no change of collateral).

6. In the case of a contract for mortgage of multiple pieces of collateral (there are at least 50 A4 pages used for property description) that are not motor vehicles, the registrar shall provide a general or brief description and the property mortgaged as collateral must be determined.

Article 11. Signing application forms for registration

1. The application form for registration shall bear signature and seal (if any) of natural persons and juridical persons that are parties participating in security interests and contracts or persons authorized by such natural persons and juridical person.

2. The application form for registration shall only bear signature and seal (if any) of one of the parties participating in security interests and contracts or the person authorized by one of these parties in the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) In the case of change of the secured party or reduction of collateral, registration of notice of intention to dispose of collateral and deregistration of the security interests, the application form for registration shall only bear the signature and seal (if any) of the secured party or person authorized by the secured party;

c) In case the deregistration involves multiple secured parties but the application form for deregistration is only signed by one of the secured parties, it is required to send a power of attorney that shows the secured parties’ consent to deregistration or a notice of mortgage release that bears all signatures of secured parties, enclosed with an application form for deregistration.

In case the secured parties do not sign the application form for deregistration, it shall only bear the signature and seal (if any) of the securing party and the applicant for registration shall send the application form for deregistration enclosed with a written consent to deregistration of security interests or notice of mortgage release of the secured parties (original or certified true copy).

Article 12. Methods for paying fees

1. Regarding the client that has been granted a user code, fees for registration and receipt of information about security interests and contracts shall be:

a) paid directly at the Registration Center where the application form for registration is submitted;

b) paid through the online registration system; or

c) transferred to the Registration Center’s account opened at the State Treasury or a bank.

2. Regarding the client that has yet to be granted a user code, fees for registration and receipt of information shall be paid using the methods set forth in Points a and c Clause 1 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 13. Registration of security interests and contracts; change of contents of security interests and register contracts; correction of errors made by registries; registration of notice of intention to dispose of collateral; deregistration of security interests and contracts

1. In case the applicant for registration sends an application form for registration and the security interest/contract has been registered but it is then discovered that such application form is the same as the application form used for previous registration, the applicant for registration shall submit an application form for deregistration of the security interest/contract included in the application form used for previous registration. The applicant for registration shall pay fees for deregistration of the security interest/contract included in the application form used for previous registration.

2. In case of applying for change of the secured party in multiple registered security interests, the applicant for registration may submit an application for change of the security party in such security interests, including: an application form for change of registered contents, a power of attorney (if any) and list of number of registration of security interests to be changed.

In case the applicant for registration has filled quantity of goods circulated during production and business or address of the warehouse in the application form for registration of security interests or in the electronic form and increased quantity of goods or the address of the warehouse is changed versus the initial description, the applicant for registration shall apply for change as prescribed in Clause 3 Article 18 and Article 52 of the Decree No.102/2017/ND-CP.

3. Upon deregistration of security interests and contracts, if the information about one of the parties or parties participating in security interests and contracts at the time of deregistration is not consistent with the information contained in the database, the applicant for registration shall follow procedures for change before following procedures for deregistration in the case of online registration. The applicant for registration shall submit the application form for change and application form for deregistration, in person, by post or email, to the Registration Center.

In case the secured party requests deregistration of multiple registered security interests, the applicant for registration shall only submit an application form for deregistration, a power of attorney (if any) and list of number of registration of security interests to be deregistered.

Article 14. Cases in which new security interests are registered upon change of contents of registered security interests

1. Cases in which new security interests are registered upon change of contents of registered security interests:

a) Signing a new security contract to add collateral;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Procedures for registering security interests in the cases specified in Clause 1 of this Article are prescribed in Section 5 Chapter II of the Decree No. 102/2017/ND-CP.

Article 15. Submission of documentary evidences for exemption from fees for security interest registration

1. In case the applicant for registration is not required to pay fees for registration of security interests as prescribed by law, the application form for registration of security interests shall be submitted together with one of the documentary evidences specified in Clause 1 Article 12 of the Decree No. 102/2017/ND-CP in person or by post.

2. In case the applicant for registration is not required to pay fees for registration of security interests as prescribed by law and the application form for registration is submitted by email or online, after obtaining the registration result, the applicant for registration shall submit one of the documentary evidences specified in Clause 1 Article 12 of the Decree No. 102/2017/ND-CP enclosed with a photocopy of the certificate of security interests registration and contract, in person or by post, to the Registration Center.

3. In case the Registration Center finds that the documentary evidence specified in Clause 1 of this Article is erased or torn, it shall collect fees for registration of security interests as prescribed by law.

Article 16. Retention of applications for registration

Registration Centers shall electronically retain applications for registration of security interests and contracts as prescribed by the Law on Archives and Government’s Decree No. 01/2013/ND-CP dated January 03, 2013 elaborating some Articles of the Law on Archives.

Chapter III

PROVISION OF INFORMATION ABOUT SECURITY INTERESTS, CONTRACTS AND SEIZED PROPERTY; EXCHANGE OF INFORMATION ABOUT SECURITY INTEREST REGISTRATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Information about security interests, contracts and seized property shall be provided according to:

1. documents proving legal status of secured parties as prescribed in Clause 1 Article 9 of this Circular.

2. chassis number of motor vehicles in the collateral is motor vehicles with chassis number.

3. registration number of the registered security interests and contracts or number of the exchanged notice on intention to seize property or release the seized property to enforce a judgment.

Article 18. Methods for exchanging information

1. Information about registration of security interests with Registration Centers, and information about seizure of property or release of the seized property to enforce judgments at civil judgment enforcement authorities shall be sent:

a) directly;

b) by post;

c) by email; or

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The exchange of information by email shall be carried out after a notice of official email of the department in charge of exchanging and receiving information is obtained. An electronic document is a document that is digitized from the original one, bears signature and seal of the exchanging authority and uses a file format in accordance with technical standards (PDF).

Article 19. Grounds for refusing receipt and exchange of information

1. A Registration Center shall refuse to exchange information on one of the following grounds:

a) It falls outside the scope of information allowed to be exchanged as prescribed in Article 20 of this Circular;

b) Methods for exchanging information fail to be compliant with Article 18 of this Circular;

c) The application form for notice of vehicle mortgage or notice of property seizure or notice of seized property release is filled insufficiently or fails to be filled in accordance with the form hereof.

2. The receipt of information shall be refused in writing within the date of receipt of the information sent by the competent authority, specifying reasons for refusal and instructions as prescribed by law. In case information is received after 15:00, the receipt of such information shall be refused on the next working day.

Article 20. Scope of information allowed to be exchanged

1. Information exchanged by a Registration Center includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Regarding an individual: full name, number of document proving his/her legal status (ID card or Citizen ID card regarding a Vietnamese citizen; passport regarding a foreigner; Permanent Residence Card regarding a stateless person residing in Vietnam).

Regarding a juridical person: name and TIN issued by a tax authority to the enterprise that is established in accordance with Vietnam’s law and has its business registered (enterprise registration); name and TIN registered with a competent foreign authority or name in English in case its registered name is not written in Latin script regarding an organization that is established and operates as prescribed by foreign laws;

b) Information about road motor vehicles, inland watercrafts, fishing vessels and railway vehicles includes chassis number, engine number (if any) and number plate, regarding road motor vehicles; name, registration number, shipbuilding year and place, length, width, height, total load and main engine power (if any), regarding inland watercrafts and fishing vessels; name, registration number, engine number and engine type (if any), regarding locomotives and specialized dynamic vehicles; registration number, regarding railway cars and wagons (if any);

c) Date of registration of security interests.

2. Seized property to be exchanged and information about seized property exchanged by a civil judgment enforcement authority as prescribed in this Circular include:

a) Seized property to be exchanged are the property which, according to regulations of law soft, must be notified to the Registration Center by an enforcement officer when issuing the seizure decision and specified in the record on seizure of the property specified in Article 6 of this Circular, except in the case the seized property has been transferred to an individual/organization that satisfies storage conditions or have been stored at the warehouse of a civil judgment enforcement authority; or the total value of seized property under the seizure decision, which is temporarily calculated by the enforcement officer, is under 30 months' minimum wage prescribed by the state;

b) Information about the seized property that is exchanged by the civil judgment enforcement authority includes decisions on seizure of property or release of seized property to enforce judgments (signing date and decision number); information about the enforcement debtor (property owner) and information about the seized property shall be filled as prescribed in Clauses 1 and 5 Article 9 and Article 10 of this Circular.

Article 21. Filling information in the notice of property seizure or notice of seized property release

1. In the “Notifying person” section of the specimen of the notice of property seizure, tick the box that indicates the person responsible for notifying the seizure of property as prescribed by the Law on Civil Judgment Enforcement.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Information about the executor in charge of notifying the seizure includes his/her full name and address of his/her workplace.

Article 22. Receipt and processing of exchanged information

1. In the case of a request for a notice of mortgage of rod motor vehicle, inland watercraft, fishing vessel or railway vehicle, the Registration Center shall send a copy of the certificate of registration of security interests and contracts, notice of seizure of property to enforce a judgment enclosed with an Appendix that shows information about the vehicle mortgage (or release of vehicle mortgage) to a registry of ownership or right to circulation of property.

After obtaining the notice of receipt/processing of information about collateral sent by the registry of ownership or right to circulation of property, the Registration Center shall send a notice on receipt/processing of information about collateral to the applicant for registration.

2. In case the civil judgment enforcement authority sends a notice of property seizure or notice of seized property release, in person, by post or by email, to the Registration Center, the Registration Center shall record the exchange and provision of information about security interests; update information specified in the notice of property seizure or notice of seized property release to the security interest database and retain and manage the documents concerning information exchange as prescribed by law.

In case the civil judgment enforcement authority sends a notice of property seizure or notice of seized property release to the Registration Center through the online system, the executor shall follow the instructions provided in Article 56 of the Decree No. 102/2017/ND-CP.

3. Upon receipt of the notice of property seizure, in case the registrar finds that there is a transaction or contract that has been registered in the name of the enforcement debtor from the date on which the enforcement officer certifies the property to be seized to the date on which the Registration Center receives the notice of property seizure, the Registration Center shall send a written notice of such contractions and contracts and a notice of property seizure to the enforcement officer.

4. In case the enforcement officer has sent the notice of property seizure but then found that such notice is the same as the previous notice, he/she shall submit an application form for deletion of the notice to the Registration Center or delete it on the electronic form.

Chapter IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 23. Effect

This Circular comes into force from August 04, 2018 and supersedes the following Circulars:

1. Circular No. 22/2010/TT-BTP dated December 06, 2010 of the Minister of Justice.

2. Circular No. 05/2011/TT-BTP dated February 16, 2011 of the Minister of Justice.

3. Circular No. 84/2014/TT-BTP dated February 26, 2014 of the Minister of Justice.

4. Circular No. 11/2015/TT-BTP dated September 01, 2015 of the Minister of Justice.

Article 24. Transition clauses

1. The security interests and contracts that were registered before the effective date of this Circular and remain effective, organizations and individuals are not required to reapply for registration of these security interests and contracts as prescribed in this Circular.

2. In case mortgage measures were registered before the effective date of this Circular and the applicant wishes to apply for change of the registered contents, except in the case of addition of mortgaged property, correction of errors made by the registrar, registration of notice of intention to dispose of mortgaged property and deregistration of mortgage, procedures for change thereof are the same as those for change of other security interests.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 25. Responsibility for implementation

1. The National Registration Agency for Secured Transactions affiliated to the Ministry of Justice shall provide guidelines for issuing user code for security interest database to applicants.

2. The National Registration Agency for Secured Transactions affiliated to the Ministry of Justice shall organize the registration of and provision of information about security interests and contracts, and exchange of information about security interest registration with registration centers as prescribed in this circular.

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Justice for consideration./.

 



PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Nguyen Khanh Ngoc

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

.........(place name), (date)......

 

APPLICATION FORM FOR REGISTRATION OF SECURITY INTERESTS AND CONTRACTS
(Enclosed with the Circular No. 08/2018/TT-BTP dated June 20, 2018 of the Minister of Justice)

To: Center for Registration of Transactions and Assets at………………………………..

FOR REGISTRATION CENTER USE ONLY

Receipt No.

Time of receipt: _ _ hours_ _ minutes, _ _ _ /_ _ _ /_ _ _ (specify date)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1. General information

Type of registration (*):

□ Security interest

 

□ Contract

1.2. Applicant (*):

□ Securing party

□ Secured party

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.3. Security interest database user code (if any):……………………………………

1.4. Result received:

□ Directly at the registration authority

□ By post (name and address of the recipient): ……......

……………………………………………………………………….

□ Other method (after reaching an agreement with the registration authority):………….

…………………………………………………………………………

1.5. Request for information certified by the registration authority

1.6. Contact person where necessary:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phone number:……………………

Email:…………………….

2. Securing party

Full name (in CAPITAL LETTERS) (*) ……………………………………………………………………….

Address (*) ………………………………………………………………………………………………….

□ ID Card/Citizen ID Card

□ Passport

□ Permanent Residence Card

□ TIN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

issued by………………………………..

on …….../ ……../….…..

3. Secured party

Full name (in CAPITAL LETTERS) (*) ……………………………………………………………………….

Address (*) ………………………………………………………………………………………………….

□ ID Card/Citizen ID Card

□ Passport

□ Permanent Residence Card

□ TIN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

issued by………………………………..

on …….../ ……../….…..

4. Description of collateral(*)

4.1. Applicable to all types of collateral:

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Type of motor vehicle, brand

Plate

Chassis number (*)

Engine number

Name and address of notice-receiving authority

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

4.3. Request for notice of mortgage of motor vehicles to a competent authority:

□ Request for notice of mortgage of motor vehicles if all of the collateral is motor vehicles

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name and address of notice-receiving authority

5. Security contract/other contracts (*)

No. …………………………………………… signed on ……… ………. ………….. (specify the year)

6. The following Appendices are enclosed with this application form:

Checked by recipient

Appendix No. 01

including.... page(s)

Appendix No. 02

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Appendix No. 03

including.... page(s)

Letter of authorization

including.... page(s)

Security contract/contract

including.... page(s)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Document evidencing payment of fee for registration/request for information

Documentary evidence if not required to pay registration fee

7. The applicant hereby undertakes that the information provided herein is true and conformable with the agreement between parties participating in the security interest/contract and takes legal responsibility for such information.

 

SECURING PARTY
(OR AUTHORIZED PERSON)
Signature, full name, position and seal
(if any)

SECURING PARTY
(OR AUTHORIZED PERSON)
Signature, full name, position and seal
(if any)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

INSTRUCTIONS

1. General

a) The information declared must be clear and must not be erased.

b) If multiple options are available in a field, put an (X) to the box corresponding to the selected option.

c) Fields marked with (*) are mandatory; the remaining fields are optional.

d) In 1.3: if the applicant has been issued with a security interest database user code, it is required to declare the user code issued by the National Registration Agency for Secured Transactions.

d) In 1.4: if the applicant does not check one of the boxes in this section or checks the box that reads “Qua đường bưu điện” (“By post”) but does not provide name and address of the recipient, the result shall be returned directly at the registration authority.

2. In sections 2 and 3 (parties participating in a security interest or contract)

a) Names and number of documents identifying legal status (ID Card, Passport, TIN, etc.) of parties participating in the security interest or contract, follow the instructions provided in Article .... of the Circular No. ... dated....

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Depending on each type of registration, information about the securing party and secured party shall be specified in sections 2 and 3 as follows:

- Information about the securing party includes: the securing party, purchaser of property whose title is retained, property lessee, financial lessee and transferor of the debt collection right.

- Information about the securing party includes: the secured party, seller of property whose title is retained, property lessor, financial lessor and transferee of the debt collection right.

3. In section 4 - Collateral

a) If different pieces of collateral are available but it is possible to provide a general description of their nature and characteristics, the applicant is entitled to provide a general description of such pieces of collateral or a detailed description of each piece of collateral.

b) For the collateral which is a motor vehicle:

- If the collateral which is a motor vehicle with a chassis number is the goods circulated during the production and business process of the securing party or is the off-the-plan property; the collateral is a motor vehicle without a chassis number, provide a description in 4.1 (e.g., all motor vehicles in Store X; 01 Ford white automobile which is the off-the-plan property of Mr. Nguyen Van X, etc.)

- If the collateral is a motor vehicle with a chassis number, provide a detailed description of such vehicle in 4.2.

c) If there is not enough space to declare information in 4.1 and 4.2, the Appendix No. 02 and Appendix No. 03 shall be used respectively.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

If there is a request for notice of mortgage of motor vehicles in case part of the collateral is motor vehicles described according to their chassis number in 4.2, check the corresponding box in 4.3 and fully provide their engine number and plate; name and address of the notice-receiving authority corresponding to each selected vehicle.

4. In section 5: each application form is only made for a security interest or a contract (a contract and appendices of such contract, if any).

 

Form No. 16

APPENDIX SHOWING INFORMATION ABOUT THE VEHICLE MORTGAGE/RELEASE OF VEHICLE MORTGAGE

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. ………………/TB-TT

……………., (place name), ….(date)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

To:

Address:

Based on the request for notice of mortgage of motor vehicles and result of security interest registration, the Center for Registration of Transactions and Assets at………………… (hereinafter referred to as “Registration Center”) hereby notifies that:

1. The registered vehicle mortgage/release of registered vehicle mortgage presented in the Copy of the Certificate of registration of security interest/contract is enclosed with this Appendix.

2. Information about the vehicle (mortgaged/released from mortgage) includes:

Vehicle

Owner (Securing party)

Information about mortgage registration

Number of first-time registration form

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Information about the vehicle

- Name

- Number of document specifying legal status

- Type of registration:

- Time of registration:

- Mortgaged at: (name of the secured party)

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Name of the Registration Center:

- Address:

- Email:

Sincere thanks for your cooperation./.

 

 

DIRECTOR
(Signature, full name and seal)

 

Appendix No. 01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

FOR REGISTRATION CENTER USE ONLY

 

This Appendix constitutes an integral part of the Application form for registration/Notice of seizure of property to enforce a judgment No. ………………………..

 

1. Securing party

Secured party

Judgment debtor

Full name (in CAPITAL LETTERS) ……………………………………………………………………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Address ……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………..

□ ID Card

□ Passport

□ Permanent Residence Card

□ TIN

No. ……………………………………… issued by……………………………. on ……/……/………

2. □ Securing party

□ Secured party

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Full name (in CAPITAL LETTERS) ……………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………..

Address ……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………..

□ ID Card

□ Passport

□ Permanent Residence Card

□ TIN

No. ……………………………………… issued by……………………………. on ……/……/………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

□ Secured party

□ Judgment debtor

Full name (in CAPITAL LETTERS) ……………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………..

Address ……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………..

□ ID Card

□ Passport

□ Permanent Residence Card

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No. ……………………………………… issued by……………………………. on ……/……/………

4. □ Securing party

□ Secured party

□ Judgment debtor

Full name (in CAPITAL LETTERS) ……………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………..

Address ……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………..

□ ID Card

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

□ Permanent Residence Card

□ TIN

No. ……………………………………… issued by……………………………. on ……/……/………

 

 

DECLARANT
(Signature and full name)

 

Appendix No. 02

APPENDIX

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

FOR REGISTRATION CENTER USE ONLY

 

This Appendix constitutes an integral part of the Application form for registration/Notice of seizure of property to enforce a judgment No. …………….

 

No.

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

DECLARANT
(Signature and full name)

 

Appendix No. 03

APPENDIX

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

FOR REGISTRATION CENTER USE ONLY

 

This Appendix constitutes an integral part of the Application form for registration/Notice of seizure of property to enforce a judgment No. …………….

 

No.

Type of vehicle; brand

Plate

Chassis number (*)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Note

Request for notice of mortgage (name and address of notice-receiving authority)

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

DECLARANT
(Signature and full name)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

APPENDIX

List of registered security interest and contracts
(Enclosed with the Circular No. 08/2018/TT-BTP dated June 20, 2018 of the Minister of Justice)

 

FOR REGISTRATION CENTER USE ONLY

 

This Appendix constitutes an integral part of the Application form for registration No. ………………

 

No.

Registration number(*)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

DECLARANT
(Signature and full name)

 

;

Thông tư 08/2018/TT-BTP hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp

Số hiệu: 08/2018/TT-BTP
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
Người ký: Nguyễn Khánh Ngọc
Ngày ban hành: 20/06/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [4]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 08/2018/TT-BTP hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [1]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…