ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1485/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 24 tháng 6 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ban hành ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 20/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc (Thỏa thuận GCM);
Căn cứ Công văn số 1378/BNG-LS ngày 20/4/2020 của Bộ Ngoại giao về việc thực hiện Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 620/TTr-SNgV ngày 10/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế Kế hoạch tổ chức thực hiện Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 20/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Thỏa thuận GCM.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TỔ CHỨC THựC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 402/QĐ-TTG NGÀY 20/3/2020 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỎA THUẬN TOÀN CẦU VỀ DI CƯ HỢP PHÁP,
AN TOÀN VÀ TRẬT TỰ CỦA LIÊN HỢP QUỐC (THỎA THUẬN GCM)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1485/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Mục đích
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý di cư quốc tế;
- Tạo môi trường di cư minh bạch, dễ tiếp cận, tôn trọng nhân phẩm của người di cư;
- Bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của người di cư, đặc biệt là các nhóm đặc thù, phụ nữ và trẻ em.
2. Yêu cầu
- Bám sát mục đích và yêu cầu của Kế hoạch triển khai Thỏa thuận GCM tại Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 20/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 402/QĐ-TTg), lấy yếu tố con người làm trung tâm, có lồng ghép yếu tố giới và phát triển bền vững;
- Xác định đầy đủ các nhiệm vụ cụ thể cần triển khai dựa trên 05 nhóm nhiệm vụ trọng tâm tại Kế hoạch triển khai Thỏa thuận GCM và Phụ lục kèm theo Quyết định số 402/QĐ-TTg;
- Thiết lập cơ quan/đơn vị đầu mối và cơ chế phối hợp trong quá trình triển khai thực hiện;
- Lưu ý tiến độ báo cáo và chế độ báo cáo theo khung thời gian của Kế hoạch triển khai Thỏa thuận GCM.
II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chủ động thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này trên cơ sở các nội dung chính sau đây:
1. Tuyên truyền, phổ biến thông tin về Thỏa thuận GCM và các vấn đề di cư quốc tế;
2. Nâng cao năng lực cho cán bộ các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác liên quan đến vấn đề di cư;
3. Thu thập thông tin, dữ liệu về di cư của công dân Việt Nam trong tỉnh ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh;
4. Rà soát chính sách, pháp luật liên quan đến các vấn đề di cư quốc tế và triển khai thực hiện;
5. Lồng ghép thực hiện Kế hoạch triển khai Thỏa thuận GCM với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương nhằm giảm thiểu các nhân tố dẫn đến tình trạng di cư trái phép, mua bán người;
6. Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc thực hiện Thỏa thuận GCM.
1. Chế độ cung cấp thông tin, báo cáo
a) Định kỳ 6 tháng, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động báo cáo số liệu liên quan đến di cư quốc tế về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Ngoại vụ) để báo cáo Bộ Ngoại giao theo biểu mẫu tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này. Trong đó:
+ Ngày nhận báo cáo 6 tháng đầu năm là trước ngày 10/7;
+ Ngày nhận báo cáo 6 tháng cuối năm là trước ngày 10/01 năm sau.
b) Định kỳ hàng năm, các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch triển khai Thỏa thuận GCM gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Ngoại vụ) trước ngày 10/11 theo Đề cương báo cáo tại Phụ lục III kèm theo Kế hoạch này. Về số liệu liên quan đến di cư quốc tế, đề nghị các cơ quan, đơn vị cung cấp đến ngày 01/11 của năm.
c) Định kỳ 4 năm/lần từ năm 2022, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng báo cáo đánh giá việc triển khai Thỏa thuận GCM gửi về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Ngoại giao.
2. Cơ chế phối hợp, trao đổi thông tin
a) Giao Sở Ngoại vụ làm cơ quan đầu mối tổng hợp thông tin và cơ sở dữ liệu báo cáo từ các cơ quan, đơn vị, địa phương để trình Uy ban nhân dân tỉnh báo cáo về Bộ Ngoại giao.
b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động phối hợp cung cấp số liệu và báo cáo định kỳ về Sở Ngoại vụ đúng thời gian đã nêu trong Kế hoạch này hoặc khi được yêu cầu.
c) Thông tin trao đổi: Sở Ngoại vụ tỉnh Khánh Hòa (Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài, số điện thoại: 0258. 3526 417, email: pls.sngv@khanhhoa.gov.vn trường hợp không gửi được vui lòng gửi vào địa chỉ email: dofa.khanhhoa@gmail.com.
3. Tổ chức thực hiện
a) Sở Ngoại vụ
- Là cơ quan đầu mối theo dõi, tổng hợp, báo cáo số liệu liên quan đến di cư quốc tế và tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này đến Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền;
- Nghiên cứu, triển khai các lớp tập huấn, hội thảo nhằm phổ biến kiến thức về di cư và nâng cao năng lực cho cán bộ ở các cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện công tác liên quan đến vấn đề di cư;
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến di cư trong chức năng, nhiệm vụ của mình.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì thực hiện các công việc liên quan đến vấn đề di cư trong chức năng, nhiệm vụ của mình và nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này;
- Thực hiện tuyên truyền, phổ biến đến người lao động các vấn đề liên quan đến lao động và nguy cơ của tệ nạn xã hội, nạn mua bán người trong di cư quốc tế;
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến di cư quốc tế trong chức năng, nhiệm vụ của minh; cung cấp thông tin và số liệu về người lao động.
c) Công an tỉnh
- Chủ trì, thực hiện công tác quản lý liên quan đến tình hình an ninh, trật tự liên quan đến hoạt động di cư tại địa phương;
- Theo dõi, rà soát, cập nhật thông tin, số lượng công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài (bao gồm các trường hợp di cư trở về) và người nước ngoài tại địa phương;
- Phối hợp với Sở Ngoại vụ cung cấp số liệu người Việt Nam di cư ra nước ngoài, người Việt Nam di cư ra nước ngoài về lại địa phương, người nước ngoài di cư đến địa phương.
d) Các sở, ngành, các tổ chức, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Thực hiện các công việc liên quan đến vấn đề di cư trong chức năng, nhiệm vụ của mình và nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này;
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến di cư quốc tế theo chức năng, nhiệm vụ; cung cấp thông tin và số liệu về di cư quốc tế trong lĩnh vực quản lý của cơ quan mình.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, địa phương gửi văn bản về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
(Đính kèm các Phụ lục I, II, III)
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỎA THUẬN GCM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 402/QĐ-TTG NGÀY
20/3/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1485/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa)
STT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan, đơn vị chủ trì |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
Thời gian |
1 |
Tuyên truyền, phổ biến thông tin về Thỏa thuận GCM và các vấn đề di cư quốc tế |
|||
1.1 |
Hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền, phổ biến thông tin về Thỏa thuận GCM đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp,... |
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, địa phương, tổ chức liên quan |
Sở Ngoại vụ; các cơ quan báo chí của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên trong thời gian triển khai Thỏa thuận GCM |
1.2 |
Tuyên truyền các quy định của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và các chính sách hỗ trợ người lao động Việt Nam đi làm ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Tuyên truyền về nguy cơ của tệ nạn xã hội, nạn mua bán người. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; Ban Dân tộc tỉnh |
Thường xuyên |
1.3 |
Tuyên truyền về nguy cơ của nạn mua bán người trong lĩnh vực kết hôn, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, đoàn thể trong tỉnh |
Thường xuyên |
1.4 |
Tăng cường công tác phổ cập thông tin về di cư quốc tế cho học sinh tại các cấp học, có thể lồng ghép trong chương trình dạy học/sinh hoạt ngoại khóa,... |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Ngoại vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Công an tỉnh |
2020 – 2030 |
1.5 |
Tăng cường vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trong công tác tuyên truyền, vận động người dân nâng cao nhận thức về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự. |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
Các tổ chức chính trị - xã hội |
2020-2030 |
2 |
Nâng cao năng lực cho cán bộ các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác liên quan đến vấn đề di cư |
|||
2.1 |
Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ ở các cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện công tác liên quan tham gia triển khai Thỏa thuận GCM nhằm tăng cường công tác quản lý di cư quốc tế tại địa phương. |
Sở Ngoại vụ |
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ngành liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì |
Thường xuyên trong thời gian triển khai Thỏa thuận GCM |
3 |
Thu thập thông tin, dữ liệu về di cư của công dân Việt Nam trong tỉnh ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh |
|||
3.1 |
Nắm chắc tình hình an ninh, trật tự liên quan đến hoạt động di cư tại địa phương, đề xuất giải pháp phù hợp (theo dõi, rà soát, cập nhật thông tin, số lượng công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài, bao gồm các trường hợp di cư trở về, người nước ngoài tại địa phương) để có biện pháp quản lý, hỗ trợ phù hợp. |
Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Ngoại vụ; các sở, ngành liên quan |
2020 - 2030 |
3.2 |
Định kỳ 6 tháng, 1 năm, các cơ quan, địa phương cung cấp các thông tin, dữ liệu về di cư quốc tế theo yêu cầu. |
Sở Ngoại vụ |
Các cơ quan, địa phương, tổ chức liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì |
Thường xuyên trong thời gian triển khai Thỏa thuận GCM |
3.3 |
Xây dựng báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch triển khai Thỏa thuận GCM ban hành kèm theo Quyết định số 402/QĐ- TTg. |
Sở Ngoại vụ |
Các cơ quan, địa phương, tổ chức liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì |
|
4 |
Rà soát chính sách, pháp luật liên quan đến các vấn đề di cư quốc tế và triển khai thực hiện |
|||
4.1 |
Rà soát chính sách, pháp luật liên quan đến di cư quốc tế để đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét. |
Sở Ngoại vụ |
Sở Tư pháp; Công an tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, tổ chức liên qua theo yêu cầu của cơ quan chủ trì |
Thường xuyên trong thời gian triển khai Thỏa thuận GCM |
5 |
Lồng ghép thực hiện Kế hoạch triển khai Thỏa thuận GCM với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương nhằm giảm thiểu các nhân tố dẫn đến tình trạng di cư trái phép, mua bán người |
|||
5.1 |
Xây dựng các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, trong đó có tính đến yếu tố di cư của công dân Việt Nam ra nước ngoài, công dân Việt Nam di cư quốc tế hồi hương, người nước ngoài di cư đến địa phương. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, địa phương, tổ chức liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì |
2020 - 2030 |
5.2 |
Hàng năm rà soát tỷ lệ hộ nghèo; tỷ lệ người lao động thuộc các hộ nghèo, hộ cận nghèo; tỷ lệ lao động nữ xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để nghiên cứu các biện pháp hỗ trợ, giảm tình trạng người lao động di cư làm việc bất hợp pháp ở nước ngoài. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; Ban Dân tộc tỉnh |
Hàng năm |
5.3 |
Cung cấp thông tin về thị trường lao động ở nước ngoài; thanh tra, kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và các cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, dạy ngoại ngữ, dạy kiến thức cần thiết cho người lao động chuẩn bị đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Giáo dục và đào tạo; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
5.4 |
Thanh tra, kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp, các cơ sở hoạt động dịch vụ tư vấn du học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
5.5 |
Rà soát tỷ lệ phụ nữ di cư trở về, khó khăn và rào cản trong việc tái hòa nhập và chính sách hỗ trợ họ. |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Các cơ quan, địa phương, tổ chức liên quan |
Thường xuyên |
5.6 |
Triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm và hỗ trợ tạo việc làm cho người lao động trở về nước khi kết thúc hợp đồng làm việc ở nước ngoài. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp, tổ chức có liên quan |
Thường xuyên |
6 |
Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc thực hiện Thỏa thuận GCM |
|||
6.1 |
Tổ chức triển khai các Điều ước quốc tế, Thỏa thuận quốc tế đã ký kết có liên quan đến vấn đề di cư quốc tế. |
Các sở, ngành liên quan |
Các cơ quan, địa phương, tổ chức liên quan |
2020 - 2030 |
6.2 |
Thường xuyên khai thác các thị trường lao động nước ngoài, phối hợp với các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và các cơ quan có thẩm quyền tổ chức đào tạo nguồn lao động, mở rộng thị trường đưa người lao động làm việc trong các ngành nghề có thu nhập cao, việc làm ổn định và có trình độ chuyên môn tay nghề cao khi kết thúc hợp đồng về nước được phát huy có hiệu quả. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp, tổ chức có liên quan |
Thường xuyên |
6.3 |
Xây dựng chính sách kinh tế - xã hội nhằm thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn lực quốc tế. |
Sở Kế Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, địa phương, tổ chức liên quan |
2020 - 2030 |
6.4 |
Phát triển, mở rộng hợp tác các kênh di cư hợp pháp trong lĩnh vực học tập, nghiên cứu tại các nước và vùng lãnh thổ. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2020 - 2030 |
(Kèm theo Quyết định số 1485/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU DI CƯ QUỐC TẾ
Kỳ báo cáo: 6 tháng |
Cơ quan báo cáo: Cơ quan nhận báo cáo: Sở Ngoại vụ |
Đơn vị tính: Người
A |
Số liệu thống kê di cư quốc tế của công dân Việt Nam |
Tổng số |
Trong đó: |
||
Nữ |
Dân tộc Kinh |
Dân tộc khác |
|||
I |
Số liệu công dân Việt Nam di cư hợp pháp |
||||
1 |
Lao động Việt Nam đi làm có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng* |
|
|
|
|
Chia theo trình độ chuyên môn |
|
|
|
|
|
Chia theo khu vực thị trường, quốc gia |
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
Chia theo lĩnh vực, ngành nghề |
|
|
|
|
|
Chia theo mức lương |
|
|
|
|
|
Chia theo thời gian làm việc theo hợp đồng |
|
|
|
|
|
2 |
Lao động đi làm việc ở nước ngoài theo các hình thức khác |
|
|
|
|
Lao động tự do |
|
|
|
|
|
Lao động theo hình thức khác |
|
|
|
|
|
Lưu ý: Tiêu chí thống kê như mục 1.1 |
|
|
|
|
|
3 |
Lưu học sinh học bổng** |
|
|
|
|
Chia theo quốc gia |
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
Chia theo ngành học |
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
4 |
Lưu học sinh tự túc** |
|
|
|
|
Lưu ý: Tiêu chỉ thống kê như mục 1.3 |
|
|
|
|
|
5 |
Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài |
|
|
|
|
Chia theo quốc gia (người nước ngoài mang quốc tịch) |
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
6 |
Công dân Việt Nam cho nhận con nuôi quốc tế |
|
|
|
|
Chia theo thỏa thuận, hiệp định hợp tác giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ về nhận con nuôi |
|
|
|
|
|
Chia theo quốc gia |
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
7 |
Số liệu công dân Việt Nam di cư trở về |
|
|
|
|
7.1 |
Lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài kết thúc hợp đồng về nước* |
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ chuyên môn |
|
|
|
|
|
Chia theo khu vực thị trường, quốc gia |
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
Chia theo lĩnh vực, ngành nghề |
|
|
|
|
|
Chia theo mức lương |
|
|
|
|
|
Chia theo nguyên nhân di cư trở về |
|
|
|
|
7.2 |
Công dân Việt Nam kết thúc thời gian học tập ở nước ngoài về nước |
|
|
|
|
7.2.1 |
Lưu học sinh học bổng |
|
|
|
|
Chia theo quốc gia |
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
Chia theo ngành học |
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
7.2.2 |
Lưu học sinh tự túc |
|
|
|
|
Chia theo quốc gia |
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
Chia theo ngành học |
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
7.3 |
Công dân Việt Nam di cư trú về thuộc các nhóm đối tượng khác |
|
|
|
|
Chia theo quốc gia |
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
8 |
Số liệu công dân xuất cảnh |
|
|
|
|
Xuất cảnh qua đường bộ |
|
|
|
|
|
Xuất cảnh qua đường hàng không |
|
|
|
|
|
Xuất cảnh qua đường biển |
|
|
|
|
|
II |
Số liệu công dân Việt Nam di cư trái phép và bị mua bán ra nước ngoài |
|
|
|
|
1 |
Công dân Việt Nam xuất cảnh trái phép |
|
|
|
|
Chia theo hình thức xuất cảnh: qua đường hàng không, đường bộ, đường biển |
|
|
|
|
|
Chia theo phương thức di cư trái phép: sử dụng giấy tờ nhân thân giả mạo, thị thực giả mạo,... |
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
Chia theo địa phương nơi công dân thường trú trước khi xuất cảnh |
|
|
|
|
|
Chia theo quốc gia đến |
|
|
|
|
|
2 |
Công dân Việt Nam lao động, cư trú trái phép ở nước ngoài |
|
|
|
|
Chia theo quốc gia |
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
3 |
Công dân Việt Nam bị mua bán ra nước ngoài |
|
|
|
|
Chia theo địa phương nơi công dân thường trú trước khi bị mua bán ra nước ngoài |
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
Chia theo nước bị mua bán ra nước ngoài |
|
|
|
|
|
Chia theo hành vi mua bán người |
|
|
|
|
|
4 |
Số liệu công dân Việt Nam là nạn nhân bị mua bán được hỗ trợ* |
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
Chia theo địa phương nơi công dân thường trú |
|
|
|
|
|
Chia theo các dịch vụ hỗ trợ theo quy định (hỗ trợ thiết yếu ban đầu, hỗ trợ y tế, tư vấn tâm lý, trợ giúp pháp lý, vay vốn sản xuất, trợ cấp khó khăn ban đầu, số tiền được vay) |
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ học vấn, nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
Chia theo cơ sở hỗ trợ nạn nhân/cơ sở bảo trợ xã hội |
|
|
|
|
|
B |
Số liệu người nước ngoài di cư vào Việt Nam |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Ghi chú |
|
I |
Người nước ngoài được cấp phép làm việc tại Việt Nam |
|
|
|
|
|
Chia theo quốc tịch |
|
|
|
|
|
Chia theo ngành nghề |
|
|
|
|
|
Chia theo vị trí công việc |
|
|
|
|
II |
Người nước ngoài học tập tại Việt Nam*** |
|
|
|
|
1 |
Lưu học sinh theo hiệp định |
|
|
|
|
Chia theo quốc tịch |
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
Chia theo ngành học |
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
2 |
Lưu học sinh ngoài hiệp định |
|
|
|
|
Chia theo quốc tịch |
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
Chia theo ngành học |
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
III |
Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam ngoài mục đích làm việc, học tập nêu tại mục I và mục II |
|
|
|
|
Chia theo mục đích |
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
IV |
Người nước ngoài di cư trái phép vào Việt Nam |
|
|
|
|
1 |
Người nước ngoài nhập cảnh trái phép |
|
|
|
|
Chia theo quốc tịch |
|
|
|
|
|
Chia theo mục đích |
|
|
|
|
|
Chia theo hình thức nhập cảnh trái phép: qua đường hàng không đường bộ, đường biển |
|
|
|
|
|
2 |
Người nước ngoài cư trú, lao động trái phép |
|
|
|
|
Chia theo quốc tịch |
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
Lưu ý: Hình thức báo cáo: Lập thành văn bản và tệp dữ liệu điện tử định dạng bảng tính Excel, font chữ Times New Roman, cỡ chữ 12; gửi về Sở Ngoại vụ tỉnh Khánh Hòa (Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài, tại địa chỉ email: pls.sngv@khanhhoa.gov.vn; trường hợp không gửi được vui lòng gửi vào địa chỉ email: dofa.khanhhoa@gmail.com).
Kỳ hạn báo cáo 6 tháng đầu năm tính từ ngày 01/01 đến ngày 30/6; ngày gửi báo cáo chậm nhất là trước ngày 10/7 hàng năm.
Kỳ hạn báo cáo 6 tháng cuối năm tính từ ngày 01/7 đến ngày 31/12; ngày gửi báo cáo chậm nhất là trước ngày 10/01 năm sau.
Chia theo nhóm tuổi: Tùy vào loại hình di cư và quy định có liên quan, nhìn chung được chia theo các nhóm như sau: dưới 16 tuổi; 16-18 tuổi; 18-24 tuổi; 25-40 tuổi; 40-60 tuổi; trên 60 tuổi.
Chú thích:
(*): Xem Thông tư số 15/2019/TT-BLĐ-TBXH ngày 18/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(**): Lưu học sinh học bổng là công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài từ Ngân sách Nhà nước, học bổng trong khuôn khổ hiệp định, thỏa thuận hợp tác giữa Việt Nam với các nước, vùng lãnh thổ hoặc tổ chức quốc tế, học bổng do chính phủ nước ngoài, các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế hoặc cá nhân tài trợ thông qua Chính phủ Việt Nam.
Lưu học sinh tự túc là công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài bằng kinh phí không phải từ nguồn kinh phí như lưu học sinh học bổng.
Xem Thông tư số 34/2017/TT-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(***): Xem thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam.
HƯỚNG DẪN ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH TRIỂN KHAI THỎA THUẬN GCM
(Kèm theo Quyết định số 1485/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa)
I. Tình hình và kết quả triển khai thực hiện
1. Tình hình
- Cung cấp số liệu công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài tính đến ngày 01/11 hàng năm (theo biểu mẫu thống kê tại Phụ lục II); đánh giá xu hướng di cư của công dân tại địa phương;
- Cung cấp số lượng người nước ngoài tại Việt Nam, nêu một số vấn đề nổi cộm.
2. Kết quả triển khai thực hiện
- Công tác phổ biến, quán triệt, triển khai thực hiện Quyết định số 402/QĐ- TTg: nêu thời gian, cấp độ triển khai, số buổi, số lượng người tham gia.
- Công tác chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện: việc ban hành văn bản để lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Quyết định số 402/QĐ-TTg: nêu tên văn bản, trích yếu nội dung, số, ngày tháng ban hành văn bản.
- Công tác triển khai Chỉ thị số 1737/CT-TTg theo các nhiệm vụ trọng tâm tại Kế Kế hoạch triển khai Thỏa thuận CGM và Phụ lục kèm theo Quyết định số 402/QĐ-TTg.
II. Đánh giá, kiến nghị
1. Thuận lợi, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.
2. Kiến nghị (nếu có).
Quyết định 1485/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Quyết định 402/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc (Thỏa thuận GCM) do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 1485/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Nguyễn Đắc Tài |
Ngày ban hành: | 24/06/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1485/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Quyết định 402/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc (Thỏa thuận GCM) do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Chưa có Video