THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 135/2007/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2007 |
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ MIỄN THỊ THỰC CHO NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế
về miễn thị thực cho người Việt
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2007.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG |
VỀ MIỄN THỊ THỰC CHO NGƯỜI VIỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 135/2007/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
Điều 1. Đối tượng miễn thị thực
Người Việt Nam
định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt
Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài được miễn thị thực nhập cảnh nếu
có đủ các điều kiện:
1. Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài (dưới đây gọi tắt
là hộ chiếu) còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh. Trường hợp người
Việt
2. Giấy miễn thị
thực do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Điều 2. Đối tượng không được miễn thị thực
1. Không đủ điều kiện nêu tại Điều 1.
2. Thuộc diện "chưa được nhập cảnh Việt Nam" theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, cụ thể:
a) Giả mạo giấy tờ, cố ý khai sai sự thật khi làm thủ tục xin nhập cảnh;
b) Vì lý do phòng, chống dịch bệnh;
c) Vi phạm
nghiêm trọng pháp luật Việt
d) Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia, lý do đặc biệt khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy miễn thị thực gồm:
- Cơ quan đại diện Việt
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an.
2. Giấy miễn thị thực có giá trị đến 5 năm và ngắn hơn thời hạn còn giá trị của hộ chiếu hoặc giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp ít nhất 6 tháng.
3. Giấy miễn thị thực được cấp cho từng người. Trẻ em dưới 14 tuổi đi cùng hộ chiếu với cha hoặc mẹ, thì Giấy miễn thị thực được cấp cùng với hộ chiếu của cha hoặc mẹ.
5. Người được cấp Giấy miễn thị thực phải nộp phí xử lý hồ sơ theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy miễn thị thực:
1. Hộ chiếu nước ngoài hoặc người chưa được cấp hộ chiếu nước ngoài thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (kèm theo bản sao để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ).
2. Một trong những giấy tờ, tài
liệu chứng minh là người Việt
Người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc công dân Việt Nam thì phải có giấy tờ chứng minh quan hệ vợ, chồng, con với người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc công dân Việt Nam (giấy đăng ký kết hôn; giấy khai sinh; giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con và các giấy tờ có giá trị khác theo quy định của pháp luật Việt Nam).
3. Trường hợp không có các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này, đương sự có thể xuất trình giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó có ghi đương sự là người có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam để cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xem xét cấp Giấy miễn thị thực.
4. Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực (theo mẫu).
Điều 5. Hủy Giấy miễn thị thực
1. Người được cấp Giấy miễn thị thực sau đó nếu phát hiện những vấn đề không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 2 Quy chế này sẽ bị hủy Giấy miễn thị thực.
2. Cơ quan đại
diện Việt
3. Trường hợp bị hủy Giấy miễn thị thực không được hoàn trả phí xử lý hồ sơ.
Điều 6. Thời hạn tạm trú tại Việt
Người nhập cảnh
Việt
1. Bộ Công an chủ trì phối hợp với Bộ Ngoại giao và Bộ Quốc phòng triển khai thực hiện Quy chế này. Bộ Công an ban hành mẫu Giấy miễn thị thực, mẫu Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực và mẫu Giấy bảo lãnh, sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Ngoại giao.
2. Bộ Ngoại giao thông báo cho các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam và phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thông báo cho các hãng hàng không quốc tế biết, tạo điều kiện thuận lợi cho người mang Giấy miễn thị thực đến Việt Nam.
3. Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực./.
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No 135/2007/QD-TTg |
Hanoi, August 17, 2007 |
DECISION
ON THE PROMULGATION OF THE REGULATION ON VISA EXEMPTION FOR VIETNAMESE RESIDING OVERSEAS
PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on
the Organisation of the Government dated December 25, 2001;
Pursuant to the Ordinance on the Immigration and Residence of Foreigners
in Vietnam dated April 28, 2000;
At the request of the Ministers of Public Security and Foreign Affairs,
DECIDES
Article 1. Promulgate the Regulation on Visa Exemption for
Vietnamese Residing Overseas.
Article 2. The decision will come into force on September
01, 2007.
Article 3. Ministers, heads of ministerial-level agencies,
heads of governmental agencies and chairmen of the people’s committee of
provinces and central-level cities are responsible for implementing this
decision./.
...
...
...
PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
REGULATION
ON VISA
EXEMPTION FOR VIETNAMESE RESIDING OVERSEAS
(Attached to Decision No 135/2007/QD-TTg
dated August 17, 2007 by the Prime Minister)
Article 1: Individuals entitled to visa exemption
Vietnamese residing overseas and foreigners who
are spouses and offspring of Vietnamese citizens or Vietnamese residing
overseas are entitled to visa exemption if they meet following requirements:
1. Foreign passports or passport-equivalent
documents (referred hereby as passports) are valid for at least six months
since the date of entry. In cases Vietnamese residing overseas does not have a
passport, he/she must have residence permit issued by foreign authorities and
valid for at least six months since the date of entry.
2. Visa exemption document is issued by
Vietnamese competent agencies.
Article 2: Individuals
not entitled to visa exemption
...
...
...
2. Those who are “not entitled to enter Vietnam”
in accordance with Paragraph 1, Article 8 of the Ordinance on Immigration and
Residence of foreigners in Vietnam in following cases:
a. Using false documents and deliberately making false declarations when applying for entry into Vietnam;
b. For purposes of epidemics prevention;
c. Having seriously violated Vietnamese laws during their previous entries;
d.
For reasons of protecting the national security or other special reasons as
decided by the Minister of Public Security.
Article 3. Visa
exemption document
1. Authorized agencies to issue visa exemption
documents are:
- Vietnamese representative missions overseas;
- The Immigration Department, Ministry of
Public Security.
...
...
...
3. Visa exemption document is issued for each
individual. Visa exemption document for children under 14 years old travelling
on parental passports is issued attached to the parental passports.
4. Authorized agencies shall issue visa
exemption documents within 07 working days since receipt of eligible
application dossier.
5. Holders of visa exemption documents shall
pay a fee for application processing in accordance with regulations of the
Ministry of Finance.
Article 4. Application dossier of visa exemption document comprised of:
1. Foreign passport or residence permit issued
by foreign authorities in cases applicants do not have foreign passports and a copy
of this document for the purpose of archiving.
2. A document proving that the applicant is a
Vietnamese residing overseas in accordance with Vietnamese laws or
international treaties, to which Vietnam is a party; or any document that helps
assume the original nationality or Vietnamese nationality of the applicant. In
cases the applicant does not have any documents to prove that he/she is a
Vietnamese residing overseas, he/she may present a guarantee document of
Vietnamese associations in his/her residing country or of other Vietnamese
citizens showing that the applicant is a Vietnamese residing overseas.
Foreigners who are husbands, wives or offspring
of the Vietnamese residing overseas or Vietnamese citizens shall present
documents proving their relationship with Vietnamese residing overseas or
Vietnamese citizens (marriage certificate, birth certificate, or documents
certifying the parental relationship and other valid documents in accordance
with Vietnamese laws).
3. In cases the applicant has no document as
prescribed in paragraph 2 of this Article, he/she may present documents issued
by foreign competent authorities, which write that the applicant has the
Vietnamese original nationality or of Vietnamese origin, to Vietnamese
competent agencies for considering and granting visa exemption documents.
4. Application form for visa exemption document
(as provided)
...
...
...
1. Holders of visa exemption document, if later
on found out not to meet the requirements prescribed in Article 2 of the
Regulation, will have their visa exemption documents revoked.
2. Vietnamese representative missions overseas
are authorized to revoke visa exemption documents of holders residing overseas.
The Immigration Department of the Ministry of Public Security, Immigration
Control Units of the Ministry of Defence (Border Guards) at border check-points
are authorized to revoke visa exemption documents to those who are temporarily
residing in Vietnam or at the border checkpoints.
3. Application fee is not refunded in cases of
revocation of visa exemption documents.
Article 6. Duration of temporary residence in Vietnam
Individuals entering Vietnam on visa exemption
documents are allowed to stay up to 90 days for each entry. Those who wish to
stay for more than 90 days shall apply for visas in accordance with existing
regulations before or after entering Vietnam.
Article 7. Implementation
1. The Ministry of Public Security, in
coordination with Ministry of Foreign Affairs and Ministry of Defence, is
responsible for implementing the Regulation. The Ministry of Public Security is
responsible for issuing a format for visa exemption document, application form
and guarantee document after consultations with the Ministry of Foreign
Affairs.
2. The Ministry of Foreign Affairs shall notify
foreign representative missions in Vietnam and, in coordination with the
Ministry of Transportation and Communication, notify international airlines to
create favourable conditions for visa exemption document holders to travel to
Vietnam.
3. The Ministry of Finance is responsible for
issuing guidelines on the collection, surrender and use of application fees.
Quyết định 135/2007/QĐ-TTg Ban hành Quy chế về miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 135/2007/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 17/08/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 135/2007/QĐ-TTg Ban hành Quy chế về miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video