BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1214/QĐ-TCHQ |
Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2012 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008; Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật này;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/1/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg ngày 19/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất;
Căn cứ Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg ngày 19/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1317/QĐ-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 58/2012/TT-BTC;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy trình thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh tại Sân bay quốc tế Nội Bài và Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất theo quy định tại Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg ngày 19/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính, Quyết định số 1317/QĐ-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2012.
Điều 3. Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu, Cục trưởng Cục Giám sát quản lý, Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hà Nội, Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh và thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG
HÓA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI MUA TẠI VIỆT NAM MANG THEO KHI XUẤT CẢNH TẠI SÂN BAY QUỐC
TẾ NỘI BÀI VÀ SÂN BAY QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1214/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2012 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan)
1. Quy trình này quy định về trình tự các bước công việc cần phải làm của cơ quan Hải quan khi thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hồ sơ, hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất theo quy định tại Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg ngày 19/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất (sau đây gọi tắt là Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg), Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg (sau đây gọi tắt là Thông tư số 58/2012/TT-BTC) và Quyết định số 1317/QĐ-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 58/2012/TT-BTC (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1317/QĐ-BTC).
2. Khi thực hiện việc kiểm tra, giám sát hải quan đối với hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, công chức hải quan phải căn cứ quy định tại Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg, Thông tư số 58/2012/TT-BTC, Quyết định số 1317/QĐ-BTC và quy định tại quy trình này.
3. Cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa người nước ngoài đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng tại các địa điểm sau:
a) Đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế chỉ có hàng hóa ký gửi, cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, kiểm tra hàng hóa tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa ngoài khu cách ly (sau đây gọi tắt là quầy kiểm tra ngoài khu cách ly);
b) Đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế chỉ có hàng hóa xách tay, cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa trong khu cách ly (sau đây gọi tắt là quầy kiểm tra trong khu cách ly);
c) Đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế có cả hàng hóa ký gửi theo chuyến bay và hàng hóa xách tay, cơ quan hải quan thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa ký gửi tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly.
- Kiểm tra hàng hóa xách tay tại quầy kiểm tra trong khu cách ly.
4. Cơ quan hải quan thực hiện việc tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn tại quầy kiểm tra trong khu cách ly;
5. Cơ quan hải quan có trách nhiệm lắp đặt camera, trang thiết bị máy móc, bố trí lực lượng để giám sát hàng hóa từ quầy kiểm tra ngoài khu vực cách ly đến quầy làm thủ tục hàng không và/hoặc đến khu vực làm thủ tục an ninh, bảo đảm hàng hóa người nước ngoài đã được cơ quan hải quan kiểm tra, đồng thời hoàn thuế giá trị gia tăng tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly được ký gửi theo chuyến bay, không thất thoát, thẩm lậu trở lại thị trường nội địa.
Bước 1: Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly:
Khi thực hiện kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, công chức hải quan phải thực hiện kiểm tra các nội dung sau:
1. Kiểm tra hộ chiếu, giấy tờ nhập xuất cảnh:
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh phải do nước ngoài cấp, còn hiệu lực;
- Quốc tịch ghi trên hộ chiếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2. Kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế:
a) Hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế là hóa đơn theo mẫu Phụ lục 3 Thông tư số 58/2012/TT-BTC được lập bởi doanh nghiệp bán hàng thí điểm hoàn thuế hoặc cửa hàng của doanh nghiệp, hoặc cửa hàng đại lý bán hàng cho doanh nghiệp bán hàng thí điểm hoàn thuế nằm trong Danh sách các doanh nghiệp bán hàng thí điểm hoàn thuế do Tổng cục Thuế thông báo trên Website Tổng cục Thuế, địa chỉ www.gdt.gov.vn.
b) Ngày phát hành hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế trong thời gian 30 ngày trở về trước kể từ ngày người nước ngoài làm thủ tục xuất cảnh tại sân bay quốc tế Nội Bài hoặc sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất;
c) Hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế là hàng hóa:
- Thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, được phép mang lên tàu bay theo quy định của pháp luật về an ninh, an toàn hàng không;
- Không nằm trong Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu hoặc Danh mục hàng hóa hạn chế xuất khẩu;
- Trị giá hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế mua tại 01 (một) cửa hàng trong 01 (một) ngày (kể cả cộng gộp nhiều hóa đơn mua hàng trong cùng 01 ngày tại 01 cửa hàng) tối thiểu từ 02 (hai) triệu đồng trở lên.
3. Đối chiếu thông tin trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế (ví dụ: tên, quốc tịch, số hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập, xuất cảnh, ngày nhập, xuất cảnh…) với thông tin ghi trên hộ chiếu, giấy tờ nhập, xuất cảnh. Các thông tin phải thống nhất với nhau.
4. Trường hợp một trong các nội dung kiểm tra không phù hợp, công chức hải quan thực hiện đóng dấu từ chối hoàn thuế giá trị gia tăng theo mẫu dưới đây và đóng dấu công chức, ký và ghi rõ họ tên vào ô “Người kiểm tra ký, đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và giải thích cho người nước ngoài biết.
Hải quan Sân bay quốc tế Nội Bài Noi Bai Int’l Airport Customs (Quầy ngoài khu cách ly) (Counter prior to check-in) Từ chối hoàn thuế - REJECTED |
Hải quan Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất Tan Son Nhat Int’l Airport Customs (Quầy ngoài khu cách ly) (Counter prior to check-in) Từ chối hoàn thuế - REJECTED |
(Kích thước mẫu dấu: Chiều rộng 4 cm; chiều dài 6 cm)
Trường hợp các nội dung kiểm tra thống nhất, phù hợp thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra hàng hóa đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng:
Khi thực hiện kiểm tra hàng hóa người nước ngoài đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng, công chức hải quan phải thực hiện như sau:
1. Xác định hàng hóa thuộc đối tượng phải kiểm tra thực tế theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 58/2012/TT-BTC đối với các trường hợp sau đây:
a) Hàng hóa có đơn giá (bao gồm cả tiền thuế giá trị gia tăng) ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế từ 05 (năm) triệu đồng trở lên/1 đơn vị hàng hóa;
b) Tổng giá trị hàng hóa đề nghị hoàn thuế (bao gồm cả tiền thuế giá trị gia tăng) ghi trên một hoặc nhiều hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế từ 20 triệu đồng trở lên/một lần/một người nước ngoài xuất cảnh.
c) Các trường hợp khác theo quyết định của Lãnh đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài hoặc Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.
2. Đề nghị người nước ngoài xuất trình hàng hóa thuộc đối tượng phải kiểm tra thực tế và tiến hành kiểm tra thực tế đối với các hàng hóa đó: Xác định tên, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu hàng hóa người nước ngoài có mang theo.
Bước 3: Xử lý kết quả kiểm tra
1. Trường hợp người nước ngoài có mang theo đầy đủ, đúng hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã xuất trình, công chức hải quan thực hiện đóng dấu đồng ý hoàn thuế giá trị gia tăng và đóng dấu công chức, ký, ghi rõ họ tên vào ô “Người kiểm tra ký, đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế theo mẫu dưới đây.
Hải quan Sân bay quốc tế Nội Bài Noi Bai Int’l Airport Customs (Quầy ngoài khu cách ly) (Counter prior to check-in) Đồng ý hoàn thuế - APPROVED |
Hải quan Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất Tan Son Nhat Int’l Airport Customs (Quầy ngoài khu cách ly) (Counter prior to check-in) Đồng ý hoàn thuế - APPROVED |
(Kích thước mẫu dấu: Chiều rộng 4 cm; chiều dài 6 cm)
2. Trường hợp số lượng hàng hóa người nước ngoài mang theo ít hơn số lượng hàng hóa ghi tại phần A hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, công chức hải quan thực hiện ghi chép kết quả kiểm tra tại cột tên hàng và cột số lượng tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế như sau:
a) Tại cột tên hàng: Công chức hải quan không ghi tên hàng như phần A hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế mà ghi vào cột tên hàng tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế số thứ tự của mặt hàng đó tại phần A hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế;
b) Tại cột số lượng: Công chức hải quan ghi số lượng hàng hóa người nước ngoài thực tế mang theo tương ứng với dòng hàng có ghi số thứ tự tại cột tên hàng.
Ví dụ: Tại phần A của một hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế có ghi như sau:
STT |
Tên
hàng hóa |
Đơn
vị tính |
Số
lượng |
Đơn
giá |
Thành
tiền VNĐ |
1 |
Túi xách A |
Cái |
01 |
20.000.000 |
20.000.000 |
2 |
Đồng hồ hiệu B |
Cái |
01 |
5.000.000 |
5.000.000 |
3 |
Ví |
Cái |
03 |
1.000.000 |
3.000.000 |
4 |
Điện thoại Nokia |
Cái |
02 |
6.000.000 |
12.000.000 |
5 |
Vải tơ tằm |
Mét |
100 |
30.000 |
3.000.000 |
6 |
Nón lá |
Cái |
20 |
30.000 |
600.000 |
Tổng tiền hàng (Total) |
43.600.000 |
||||
Thuế suất (Tax rare): 10% |
Thuế GTGT (VAT): 4.360.000 |
|
|||
Tổng cộng tiền thanh toán (Total payment): |
47.960.000 |
Giả sử theo kê khai của người nước ngoài và/hoặc kết quả kiểm tra cho thấy người nước ngoài không đem theo Đồng hồ hiệu B (số thứ tự 2 tại phần A của hóa đơn); có đem theo 10 nón lá (số thứ tự 6 tại phần A của hóa đơn) và 01 điện thoại Nokia (số thứ tự 4 tại phần A của hóa đơn), thì công chức hải quan thực hiện việc ghi chép ở cột “Tên hàng hóa” và cột “Số lượng” tại phần B của hóa đơn như sau:
STT |
Tên
hàng hóa |
Số
lượng |
Số
tiền thuế GTGT ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế |
Số
tiền thuế GTGT được hoàn theo công thức quy định tại Điều 10 thông tư số
58/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính |
1 |
2 |
0 |
|
|
2 |
4 |
01 |
|
|
3 |
6 |
10 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Sau khi đã ghi chép xong cột tên hàng hóa và số lượng hàng tại phần B của hóa đơn, công chức hải quan thực hiện đóng dấu đồng ý hoàn thuế giá trị gia tăng theo mẫu dấu quy định tại điểm 1 Bước này và đóng dấu công chức, ký, ghi rõ họ tên vào ô “Người kiểm tra ký, đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai thuế.
3. Trường hợp người nước ngoài không mang theo toàn bộ hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã xuất trình, công chức hải quan thực hiện đóng dấu từ chối hoàn thuế giá trị gia tăng theo mẫu dấu quy định tại điểm 4 Bước 1 Quy trình này và đóng dấu công chức, ký, ghi rõ họ tên vào ô “Người kiểm tra ký, đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai thuế.
Công chức hải quan tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly thực hiện:
a) Trả lại người nước ngoài hộ chiếu, giấy tờ nhập xuất cảnh, hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và hàng hóa đã được kiểm tra;
b) Hướng dẫn người nước ngoài đưa hàng hóa đã được kiểm tra và hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã đóng dấu đồng ý hoàn thuế tới quầy làm thủ tục hàng không để gửi hàng và đến quầy kiểm tra trong khu cách ly của cơ quan hải quan để tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn.
1. Giám sát hàng hóa từ quầy kiểm tra ngoài khu cách ly của cơ quan hải quan đến quầy làm thủ tục gửi hàng được thực hiện bằng biện pháp kỹ thuật (camera) hoặc bằng giám sát trực tiếp của công chức hải quan.
2. Mục đích của việc giám sát hàng hóa từ quầy kiểm tra ngoài khu cách ly của cơ quan hải quan đến quầy làm thủ tục gửi hàng là để:
a) Theo dõi việc vận chuyển hành lý của người nước ngoài đã được cơ quan hải quan kiểm tra, đồng ý hoàn thuế giá trị gia tăng từ quầy kiểm tra ngoài khu cách ly đến quầy làm thủ tục hàng không để gửi hàng và/hoặc đến cửa hàng làm thủ tục an ninh để vào khu cách ly;
b) Kịp thời phát hiện dấu hiệu nghi vấn và hành vi gian lận thương mại của người nước ngoài, đảm bảo hàng hóa đã được kiểm tra được xuất khẩu theo người nước ngoài xuất cảnh, không thẩm lậu trở lại thị trường nội địa.
3. Công chức hải quan được phân công nhiệm vụ giám sát trực tiếp hoặc theo dõi tại trung tâm điều hành hệ thống camera, khi phát hiện có dấu hiệu tẩu tán hàng hóa đã được cơ quan hải quan kiểm tra, đồng ý hoàn thuế giá trị gia tăng tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly có trách nhiệm kịp thời báo cáo lãnh đạo phụ trách hoặc bộ phận giám sát cơ động và bộ phận làm thủ tục kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế để kiểm tra trực tiếp, ngăn chặn kịp thời hành vi vi phạm.
1. Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa tại quầy kiểm tra trong khu cách ly:
a) Đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế chỉ có hàng hóa xách tay:
Việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa tại quầy kiểm tra trong khu cách ly đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế chỉ có hàng hóa xách tay thực hiện tương tự như bước 1, bước 2, bước 3 của quy trình kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa ngoài khu cách ly quy định tại phần A quy trình này nhưng mẫu dấu sử dụng là mẫu dấu của quầy kiểm tra trong khu cách ly theo quy định dưới đây:
- Mẫu dấu từ chối hoàn thuế giá trị gia tăng:
Hải quan Sân bay quốc tế Nội Bài Noi Bai Int’l Airport Customs (Quầy trong khu cách ly) (Counter after immigration clearance) Từ chối hoàn thuế - REJECTED |
Hải quan Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất Tan Son Nhat Int’l Airport Customs (Quầy trong khu cách ly) (Counter after immigration clearance) Từ chối hoàn thuế - REJECTED |
(Kích thước mẫu dấu: Chiều rộng 4 cm; chiều dài 6 cm)
- Mẫu dấu đồng ý hoàn thuế giá trị gia tăng:
Hải quan Sân bay quốc tế Nội Bài Noi Bai Int’l Airport Customs (Quầy trong khu cách ly) (Counter after immigration clearance) Đồng ý hoàn thuế - APPROVED |
Hải quan Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất Tan Son Nhat Int’l Airport Customs (Quầy trong khu cách ly) (Counter after immigration clearance) Đồng ý hoàn thuế - APPROVED |
(Kích thước mẫu dấu: Chiều rộng 4 cm; chiều dài 6 cm)
b) Đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế có cả hàng hóa ký gửi và hàng hóa xách tay:
- Cơ quan hải quan không kiểm tra hồ sơ hoàn thuế đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế có cả hàng hóa ký gửi và hàng hóa xách tay (đã kiểm tra tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly).
- Việc kiểm tra hàng hóa xách tay tại quầy kiểm tra trong khu cách ly thực hiện tương tự như bước 2 phần A Mục 2 quy trình này. Việc ghi chép kết quả kiểm tra ở cột tên hàng và cột số lượng tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế thực hiện tương tự như tiết 2.a và 2.b Bước 3 phần A Mục 2 quy trình này.
a) Việc tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn thực hiện như sau:
- Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa, công chức hải quan thực hiện tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn bằng 85% số tiền thuế giá trị gia tăng của số hàng hóa người nước ngoài thực tế có mang theo khi xuất cảnh vào cột “Số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn” của hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.
- Ghi số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn vào dòng Tổng cộng, cột “Số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế”;
- Ký, đóng dấu công chức sát bên cạnh hoặc ngay dưới số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn đã ghi ở cột “Số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế”;
b) Sau khi đã thực hiện xong việc kiểm tra, tính số tiền thuế giá trị gia tăng, công chức hải quan thực hiện:
- Trả lại người nước ngoài hộ chiếu, giấy tờ nhập xuất cảnh, hàng hóa, hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã được kiểm tra, đóng dấu xác nhận.
- Hướng dẫn người nước ngoài tới quầy hoàn thuế của Ngân hàng làm đại lý hoàn thuế để lấy tiền hoàn thuế;
- Ghi sổ theo dõi hoặc nhập vào máy vi tính để cập nhật cơ sở dữ liệu về hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo ngày/tháng/quý/năm theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư số 58/2012/TT-BTC.
Sơ đồ kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, kiểm tra hàng hóa, giám sát hàng hóa, tính tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn nêu tại phần A, B mục này thực hiện theo Sơ đồ 1, 2, 3 ban hành kèm theo quy trình này.
1. Cục Hải quan thành phố Hà Nội, Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức thực hiện Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg, Thông tư số 58/2012/TT-BTC, Quyết định số 1317/QĐ-BTC và quy định tại quy trình này theo đúng quy định;
b) Định kỳ 6 tháng một lần tổ chức kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg, Thông tư số 58/2012/TT-BTC, Quyết định số 1317/QĐ-BTC và quy định tại quy trình này của Chi cục Hải quan sân bay quốc tế Nội Bài, Chi cục Hải quan sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất;
c) Phản ánh kịp thời và đề xuất việc xử lý các vướng mắc triển khai thực hiện Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg, Thông tư số 58/2012/TT-BTC, Quyết định số 1317/QĐ-BTC và quy trình này tại đơn vị với Tổng cục Hải quan;
2. Chi cục Hải quan sân bay quốc tế Nội Bài, Chi cục Hải quan sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg, Thông tư số 58/2012/TT-BTC, Quyết định số 1317/QĐ-BTC và quy trình này tại đơn vị theo đúng quy định;
b) Phân công, bố trí, hướng dẫn công chức hải quan thừa hành nhiệm vụ thực hiện đúng Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg, Thông tư số 58/2012/TT-BTC, Quyết định số 1317/QĐ-BTC và quy trình này;
c) Hướng dẫn hỗ trợ người nước ngoài làm các thủ tục kiểm tra hồ sơ, hàng hóa được đầy đủ, kịp thời, không gây phiền hà sách nhiễu khách nước ngoài;
d) Phản ánh và đề xuất xử lý kịp thời các vướng mắc triển khai thực hiện Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg, Thông tư số 58/2012/TT-BTC, Quyết định số 1317/QĐ-BTC và quy trình này tại đơn vị với Cục Hải quan thành phố Hà Nội, Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh.
3. Công chức hải quan được phân công nhiệm vụ kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, kiểm tra hàng hóa có trách nhiệm:
a) Thực hiện đúng quy định tại Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg, Thông tư số 58/2012/TT-BTC, Quyết định số 1317/QĐ-BTC và quy trình này.
b) Chấp hành sự phân công, chỉ đạo, kiểm tra của lãnh đạo phụ trách.
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước cấp trên việc thực hiện các công việc được phân công trong quy trình và các quy định có liên quan.
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định được làm và không được làm đối với cán bộ, công chức hải quan.
(Áp dụng đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế chỉ có hàng hóa ký gửi)
(Áp dụng đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế chỉ có hàng hóa xách tay)
(Áp dụng đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế có cả hàng hóa ký gửi và hàng hóa xách tay)
THE
MINISTRY OF FINANCE |
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 1214/QD-TCHQ |
Hanoi, June 15 2012 |
THE DIRECTOR OF THE GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS
Pursuant to the Law on Value-added tax No. 13/2008/QH12 on June 03, 2008; the Law on Customs No. 29/2001/QH10 on June 29, 2001, the Law No. 42/2005/QH11 on June 14, 2005 amending and supplementing a number of articles of the Law on Customs; the Law on Tax administration No. 78/2006/QH10 on November 29, 2006 and their guiding documents;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 02/2010/QĐ-TTg on January 15, 2010 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the General Department of Customs affiliated to the Ministry of Finance;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 05/2012/QĐ-TTg on January 19, 2012 on the pilot VAT refund applicable to goods of foreigners purchased in Vietnam and taken along when departing from Noi Bai airport and Tan Son Nhat airport;
Pursuant to the Circular No. 58/2012/TT-BTC on April 12, 2012 of the Ministry of Finance guiding the implementation of the Prime Minister’s Decision No. 05/2012/QĐ-TTg on January 19, 2012.
Pursuant to the Decision No. 1317/QĐ-BTC on May 28, 2012 of the Ministry of Finance on the revision of the Circular No. 58/2012/TT-BTC;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DECIDES:
Article 1. Promulgating together with this Decision the Process of customs procedures, customs inspections and customs supervisions applicable to goods of foreigners purchased in Vietnam and taken along when departing from Noi Bai international airport and Tan Son Nhat international airport as prescribed in Prime Minister’s Decision No. 05/2012/QĐ-TTg on January 19, 2012, the Ministry of Finance’s Circular No. 58/2012/TT-BTC on April 12, 2012 of the Ministry of Finance, and the Ministry of Finance’s Decision No. 1317/QĐ-BTC on May 28, 2012.
Article 2. This Decision takes effect on July 01, 2012.
Article 3. The Director of the Department of export tax rate, the Director of the Department of management and supervision, the Director of the Customs Department of Hanoi, the Directors of the Customs Department of Ho Chi Minh city and Heads of relevant units affiliated to the General Department of Customs are responsible for the implementation of this Decision.
FOR THE DIRECTOR
DEPUTY
DIRECTOR
Hoang Viet Cuong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OF CUSTOMS PROCEDURES, CUSTOMS INSPECTIONS AND CUSTOMS SUPERVIONS APPLICABLE TO GOODS OF FOREIGNERS PURCHASED IN VIETNAM AND TAKEN ALONG WHEN DEPARTING FROM NOI BAI INTERNATIONAL AIRPORT AND TAN SON NHAT INTERNATIONAL AIRPORT
(promulgated together with the Decision No. 1214/QĐ-TCHQ on June 15, 2012 of the Director of the General Department of Customs)
1. This Process specify the order and of tasks to be done of the customs when carrying out customs procedures, customs inspections and customs supervisions of the dossiers and goods of foreigners purchased in Vietnam and taken along when departing from Noi Bai international airport and Tan Son Nhat international airport as prescribed in Prime Minister’s Decision No. 05/2012/QĐ-TTg on January 19, 2012 on the pilot VAT refund applicable to goods of foreigners purchased in Vietnam taken along when departing from Noi Bai international airport and Tan Son Nhat international airport (hereinafter referred to as the Decision No. 05/2012/QĐ-TTg), the Ministry of Finance’s Circular No. 58/2012/TT-BTC on April 12, 2012 guiding the implementation of the Decision No. 05/2012/QĐ-TTg (hereinafter referred to as the Circular No. 58/2012/TT-BTC), and the Ministry of Finance’s Decision No. 1317/QĐ-BTC on May 28, 2012 on the revision of the Circular No. 58/2012/TT-BTC (hereinafter referred to as the Decision No. 1317/QĐ-BTC).
2. The customs officers must carry out customs procedures, customs inspections and customs supervisions of the dossiers and goods of foreigners purchased in Vietnam and taken along when departing from Noi Bai international airport and Tan Son Nhat international airport in accordance with the Decision No. 05/2012/QĐ-TTg, the Circular No. 58/2012/TT-BTC, the Decision No. 1317/QĐ-BTC, and this Process.
3. The customs shall carry out the inspection of tax refund dossiers and goods requested for VAT refund at the following places:
a) For receipts being tax refund declaration sheets of checked luggage, the customs shall check the tax refund dossier, and check the goods at the inspection counter prior to check-in);
a) For receipts being tax refund declaration sheets of hand luggage, the customs shall check the tax refund dossier, and check the goods at the inspection counter after immigration clearance);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Check the tax refund dossier and the checked luggage at the inspection counter prior to check-in.
- Check the tax refund dossier and the hand luggage at the inspection counter after immigration clearance.
4. The customs shall calculate the VAT amount refunded to foreigners at the inspection counter after immigration clearance;
5. Customs must set up cameras, equipment and arrange personnel to supervise the goods from the inspection counter prior to check-in to the check-in counter, or to the security check-in area, in order to ensure that the goods of foreigners are checked by the customs agency, the VAT is refunded at the inspection counter prior to check-in, and the checked luggage are secured without being illegally sent back to the domestic market.
SECTION 2. SPECIFIC PROVISIONS
Step 1: Checking the tax refund dossier at the inspection counter prior to check-in:
When checking the tax refund dossier, the customs officer must check the following contents:
1. Passport, departure or arrival documents:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The nationality on the passport must be a foreign nationality.
2. The receipt being the tax refund declaration sheet:
a) The receipt being the tax refund declaration sheet is a receipt in Annex 3 of the Circular No. 58/2012/TT-BTC made by the enterprise selling goods under pilot tax refund project, or their stores, or their agents, in the list of enterprises selling under pilot tax refund projects posted on the website of the General Department of Taxation: www.gdt.gov.vn.
d) The receipt being the tax refund declaration sheet must be made within the past 30 days from the day the foreigner carries out the departure procedures at Noi Bai international airport or Tan Son Nhat international airport;
c) The goods on the receipt being the tax refund declaration sheet must be:
- Subjects of VAT, allowed to be taken to airplanes as prescribed by law provisions on aviation security;
- Not in the List of goods banned from export or the List of goods restricted from export;
- The goods value on the receipt being the tax refund declaration sheet purchased at 01 store in 01 day (or many receipts of goods purchased in 01 day at the same store) must be at least 02 million VND.
3. Comparing the information on the receipt being the tax refund declaration sheet (e.g. name, nationality, passport number, date of arrival, date of departure…) with the information on the passport, or arrival, departure documents. The information must be consistent.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hải quan Sân bay quốc tế Nội Bài
Noi Bai Int’l Airport Customs
(Quầy ngoài khu cách ly)
(Counter prior to check-in)
Từ chối hoàn thuế - REJECTED
Hải quan Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất
Tan Son Nhat Int’l Airport Customs
(Quầy ngoài khu cách ly)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ chối hoàn thuế - REJECTED
(Size of seals: 4 cm in height; 6 cm in width)
Follow Step 2 if the inspected contents are consistent and conformable.
Step 2: Checking the goods requested for VAT refund:
When checking foreigner’s goods requested for VAT, the customs officer must:
1. Determining goods subject to physical inspection as prescribed in Article 2 of the Circular No. 58/2012/TT-BTC applicable to the following cases:
a) The goods of which the unit price (including VAT) on the receipt being the tax refund declaration sheet is at least 05 million VND/pcs;
b) Total value or the goods requested for tax refund (including VAT) on one a more receipts being the tax refund declaration sheets is at least 20 million VND/foreigner at a time.
c) Other cases under the decision from the leader of the Sub-department of customs at Noi Bai international airport or Tan Son Nhat international airport .
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Step 3: Handling the inspection results
1. If the goods carried by foreigner is consistent with the receipt being the tax refund declaration sheet presented, the customs officer shall append the seal approving the VAT refund and the officer’s seal, then sign and specify their full name in part B of the receipt being the tax refund declaration sheet under the form below.
Hải quan Sân bay quốc tế Nội Bài
Noi Bai Int’l Airport Customs
(Quầy ngoài khu cách ly)
(Counter prior to check-in)
Đồng ý hoàn thuế - APPROVED
Hải quan Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quầy ngoài khu cách ly)
(Counter prior to check-in)
Đồng ý hoàn thuế - APPROVED
(Size of seals: 4 cm in height; 6 cm in width)
2. In case the amount of goods carried by the foreigner is smaller than that in part A of the receipt being the tax refund declaration sheet, the customs officer must write the inspection results in the “Name of goods” column and the “Quantity” column in part B of the receipt being the tax refund declaration sheet as follows:
a) In the “Quantity” column: the customs officer shall not write the names of goods similarly to part A of the receipt being the tax refund declaration sheet, but shall write the ordinal numbers of that commodity in Part A of the receipt being the tax refund declaration sheet in the “Name of goods” column in Part B there of.
b) In the “Quantity” column: the customs officer shall write the quantity of goods actually carried by the foreigner correspondingly to the line with the ordinal numbers in the “Name of goods” column.
Example: In part A of a receipt being the tax refund declaration sheet:
STT
(No)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn
vị tính
(Unit of measurement)
Số
lượng
(Quantity)
Đơn
giá
(Unit price)
Thành
tiền VNĐ
(Amount)
1
Handbag A
pcs
01
20,000,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Watch B
pcs
01
5,000,000
5,000,000
3
Wallet
pcs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000,000
3,000,000
4
Nokia cell phone
pcs
02
6,000,000
12,000,000
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Meter
100
30,000
3,000,000
6
Hat
pcs
20
30,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng tiền hàng (Total)
43,600,000
Thuế suất (Tax rate): 10%
Thuế GTGT (VAT): 4,360,000
Tổng cộng tiền thanh toán (Total payment):
47,960,000
Assuming that the foreigner does not carry the watch B (No. 2 in part A of the receipt), and carries 10 hats (No.6 in Part A of the receipt) and 01 Nokia cell phone (No. 4 in part A of the receipt) according to his/her declaration or the inspection results, the customs officer shall write into the "Name of goods” column and the “Quantity” column in part B of the receipt as follows:
STT
(No)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lượng
(Quantity)
Số
tiền thuế GTGT ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế
(VAT amount declared in VAT refund invoice and declaration)
Số
tiền thuế GTGT được hoàn theo công thức quy định tại Điều 10 thông tư số
58/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính
(VAT amount refunded to tourist using the formula stated in Article 10 of
the Circular 58/2012/TT-BTC of the Ministry of Finance)
1
2
0
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
3
6
10
Tổng cộng
(Total)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
After finishing writing in those columns in part B of the receipt, the customs officer shall append the seal approving the VAT refund using the seal models specified in Point 1 of this Step, then append the officer’s seal, sign, and specify their full name in part B of the receipt being the tax refund declaration sheet.
3. If the foreigner does not carry all the goods on the receipt being the tax refund declaration sheet presented, the customs officer shall append the seal rejecting the VAT refund using the seal models specified in Point 4 Step 1 of this Process, then append the officer’s seal, sign, and specify their full name in part B of the receipt being the tax refund declaration sheet.
The customs officer at the inspection counter prior to check-in shall:
a) Return the passport, arrival and departure documents, receipt being the tax refund declaration sheet and inspected goods to the foreigner;
b) Guide the foreign to take the inspected goods and the approved receipt being the tax refund declaration sheet to the check-in counter to check the luggage in and to the inspection counter after immigration clearance of the customs to calculate the VAT amount refunded to the foreigner.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The goods from the inspection counter prior to check-in of the customs the check-in counter for checking in the luggage shall be supervised using technical measures (camera) or by the customs officers themselves.
2. The goods from the inspection counter prior to check-in of the customs the check-in counter is supervised in order to:
a) Monitor the travel of the foreigner’s luggage, inspected by the customs and eligible for VAT refund, from the inspection counter prior to check-in to the check-in counter and/or to the security check-in counter before entering the international are;
b) Promptly detect the suspicions and acts of trade fraud of foreigners, ensure that the inspected goods is departed together with the foreigners without being illegally imported back to the domestic market.
3. When detecting goods, inspected by the customs and eligible for VAT refund, being illegally liquidated, the customs officer assigned to directly supervise, or monitor at the camera control center, must report the case to the leader in charge or the supervision division and check-in division to inspect the receipt being the tax refund declaration sheet in order to promptly prevent the acts of violations.
1. Inspecting tax refund dossiers and goods at the inspection counter after immigration clearance:
a) For receipts being the tax refund declaration sheets of hand luggage:
The inspection of tax refund dossiers and goods at the inspection counter after immigration clearance applicable to hand luggage is carried out similarly to Step 1, 2 and 3 of the Process of inspecting tax refund dossiers and goods prior to check-in specified in part A of this Process, using the seals of which the models are specified below:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hải quan Sân bay quốc tế Nội Bài
Noi Bai Int’l Airport Customs
(Quầy trong khu cách ly)
(Counter after immigration clearance)
Từ chối hoàn thuế - REJECTED
Hải quan Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất
Tan Son Nhat Int’l Airport Customs
(Quầy trong khu cách ly)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ chối hoàn thuế - REJECTED
(Size of seals: 4 cm in height; 6 cm in width)
- The seal approving VAT refund:
Hải quan Sân bay quốc tế Nội Bài
Noi Bai Int’l Airport Customs
(Quầy trong khu cách ly)
(Counter after immigration clearance)
Đồng ý hoàn thuế - APPROVED
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tan Son Nhat Int’l Airport Customs
(Quầy trong khu cách ly)
(Counter after immigration clearance)
Đồng ý hoàn thuế - APPROVED
(Size of seals: 4 cm in height; 6 cm in width)
b) For receipts being the tax refund declaration sheets of hand luggage and checked luggage:
- The customs shall not inspect the tax refund dossier of receipts being the tax refund declaration sheets of hand luggage and checked luggage (inspected at the inspection counter prior to check-in).
- The inspection of hand luggage at the inspection counter after immigration clearance is carried out similarly to Step 2 Part A Section 2 of this Process. The inspection results shall be written in the “Name of goods” column and “Quantity” column in part B of the receipt being the tax refund declaration sheet similarly to Point 2.a and 2.b Step 3 Part A Section 2 of this Process.
2. Calculating the VAT amount actually refunded to foreigners, updating the database at the inspection counter after immigration clearance.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Based on the tax refund dossier and goods inspection results, the customs officer shall calculate the VAT amounts actually refunded to the foreigner equal to 85% of the VAT on the goods that the they actually take along when departing and write in the column “VAT amount refunded” in the receipt being the tax refund declaration sheet.
- Writing the VAT amount actually refunded to the foreigner in the “Total” line and in the column “VAT amount refunded” in Part B of the receipt being the tax refund declaration sheet;
- Signing and appending the officer’s seal next to or right under the VAT amount actually refunded to the foreigner written in the column “VAT amount refunded” in Part B of the receipt being the tax refund declaration sheet;
b) After finishing the inspection and calculating the VAT amount, the customs officer shall:
- Return the passport, arrival and departure documents, the receipt being the tax refund declaration sheet inspected and sealed.
- Guide the foreigner to the tax refund counter of the bank being the tax refund agent to get the refund;
- Record in to the logbook or enter into the computer for the purpose of updating the database of VAT refund to foreigners chronologically under the form in Annex 4 of the Circular No. 58/2012/TT-BTC.
The process of the tax refund dossier inspection, the goods inspection and supervision, and the calculation of the vat amount actually refunded to foreigners specified in part A and B of this Section is carried out in accordance with Diagram 1, 2 and 3 promulgated together with this Process.
SECTION 3. ORGANIZING THE IMPLEMENTATION
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Guiding the implementation of the Decision No. 05/2012/QĐ-TTg, the Circular No. 58/2012/TT-BTC, the Decision No. 1317/QĐ-BTC and this Process;
b) Inspecting the implementation of the Decision No. 05/2012/QĐ-TTg, the Circular No. 58/2012/TT-BTC, the Decision No. 1317/QĐ-BTC and this Process of the Sub-department of customs of Noi Bai international airport and the Sub-department of customs of Tan Son Nhat international airport every six months;
c) Promptly reporting and recommending the settlement of the difficulties arising during the implementation of the Decision No. 05/2012/QĐ-TTg, the Circular No. 58/2012/TT-BTC, the Decision No. 1317/QĐ-BTC and this Process to the General Department of Customs;
2. The Sub-department of customs of Noi Bai international airport and the Sub-department of customs of Tan Son Nhat international airport are responsible for:
a) Implementing the Decision No. 05/2012/QĐ-TTg, the Circular No. 58/2012/TT-BTC, the Decision No. 1317/QĐ-BTC and this Process;
b) Arranging and guiding their customs officers to implement the Decision No. 05/2012/QĐ-TTg, the Circular No. 58/2012/TT-BTC, the Decision No. 1317/QĐ-BTC and this Process;
c) Guiding and assisting foreigners in the completion of procedures for dossier and goods inspection without deliberately causing trouble for them;
d) Promptly reporting and recommending the settlement of the difficulties arising during their implementation of the Decision No. 05/2012/QĐ-TTg, the Circular No. 58/2012/TT-BTC, the Decision No. 1317/QĐ-BTC and this Process to the Customs Department of Hanoi and the Customs Department of Ho Chi Minh city;
3. The customs officers assigned to inspect receipts being the tax refund declaration sheets and inspect the goods are responsible for:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Adhering to the assignment, guidance and inspection of the leader in charge.
b) Bearing responsibilities before laws and to their superiors for the fulfillment of the tasks assigned and for the implementation of relevant provisions.
d) Correctly and sufficiently follow the provisions applicable to customs officers.
;
Quyết định 1214/QĐ-TCHQ năm 2012 về Quy trình thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh tại Sân bay quốc tế Nội Bài và Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 1214/QĐ-TCHQ |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Hoàng Việt Cường |
Ngày ban hành: | 15/06/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1214/QĐ-TCHQ năm 2012 về Quy trình thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh tại Sân bay quốc tế Nội Bài và Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Chưa có Video