CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2012/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 06 tháng 09 năm 2012 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (dưới đây viết gọn là Nghị định số 136/2007/NĐ-CP),
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
1. Khoản 2 Điều 4 về thời hạn của các loại giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 2 như sau:
“Hộ chiếu quốc gia:
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị dưới 6 tháng thì được gia hạn một lần, tối đa không quá 3 năm; khi hết hạn thì làm thủ tục cấp mới.
- Hộ chiếu phổ thông có giá trị không quá 10 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn. Hộ chiếu phổ thông còn hạn thì được cấp lại, khi hết hạn thì làm thủ tục cấp mới.
- Thời hạn của hộ chiếu quốc gia cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi hoặc cấp cho công dân kèm theo trẻ em dưới 9 tuổi thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Nghị định này.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 như sau:
“b. Các giấy tờ khác:
...
- Hộ chiếu thuyền viên có giá trị không quá 10 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn. Hộ chiếu thuyền viên còn hạn thì được cấp lại, khi hết hạn thì làm thủ tục cấp mới.”
2. Điều 5 về các loại giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5.
1. Giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh được cấp riêng cho từng công dân.
2. Hộ chiếu phổ thông cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn.
3. Trẻ em dưới 9 tuổi được cấp chung vào hộ chiếu phổ thông của cha hoặc mẹ nếu có đề nghị của cha hoặc mẹ trẻ em đó. Trong trường hợp này, hộ chiếu có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn.
4. Hộ chiếu ngoại giao cấp cho con dưới 18 tuổi của những người thuộc diện quy định tại Khoản 9 Điều 6 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP và hộ chiếu công vụ cấp cho con dưới 18 tuổi của nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài, phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Nghị định này có thời hạn từ 1 đến 5 năm tính từ ngày cấp cho đến khi người con đó đủ 18 tuổi và không được gia hạn.
5. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ không cấp cho cán bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân khi được cử đi học tập ở nước ngoài với thời hạn trên 6 tháng.”
3. Điều 6 về đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Bổ sung Khoản 1 như sau:
“1. Thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam:
...
- Trợ lý Ủy viên Bộ Chính trị.”
b) Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 như sau:
“4. Thuộc Chính phủ:
...
- Tổng cục trưởng và cấp tương đương (có hệ số chức vụ từ 1,25 trở lên); sỹ quan có cấp hàm từ Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân trở lên đang phục vụ trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.”
4. Điều 7 về đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Hộ chiếu công vụ cấp cho công dân Việt Nam thuộc diện sau đây, được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 9 Điều 1 của Nghị định này cử hoặc cho phép ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ thuộc chức năng của cơ quan đó:
1. Cán bộ, công chức trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật, đang làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị dưới đây:
a) Thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Các Ban trực thuộc Trung ương Đảng;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Tỉnh ủy, Thành ủy thuộc Trung ương; Huyện ủy, Quận ủy, Thị ủy, Thành ủy thuộc tỉnh.
b) Thuộc Quốc hội:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Ban, Viện của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước.
c) Văn phòng Chủ tịch nước.
d) Thuộc Chính phủ:
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập.
đ) Tòa án nhân dân các cấp (cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện),
e) Viện Kiểm sát nhân dân các cấp (cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện).
g) Thuộc cơ quan nhà nước ở địa phương:
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội;
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
h) Công chức trong các cơ quan, đơn vị Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
i) Công chức trong các cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện:
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
- Hội Nông dân Việt Nam;
- Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
k) Công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập:
- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, người giữ chức vụ quản lý cấp phòng (ban, khoa) trong các tổ chức được cơ quan có thẩm quyền của Đảng, cơ quan Nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội thành lập và quản lý theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản, hoạt động trong các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế, nghiên cứu khoa học, văn hóa, thể dục thể thao, du lịch, lao động - thương binh và xã hội, thông tin truyền thông và các lĩnh vực sự nghiệp khác được pháp luật quy định;
- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thuộc các Ban và cơ quan tương đương của Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị - xã hội, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thuộc Tổng cục, Cục và tương đương trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; tỉnh ủy, thành ủy; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; huyện ủy, quận ủy, thị ủy, thành ủy thuộc tỉnh ủy; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Người giữ các vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.
2. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
3. Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (được quy định theo Luật về cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài); phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.
4. Vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của những người nêu tại Khoản 3 Điều này đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.
5. Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xét quyết định cấp hộ chiếu công vụ theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nêu tại Khoản 9 Điều 1 của Nghị định này cho những người không thuộc diện quy định từ Khoản 1 đến Khoản 4 Điều này.”
5. Điều 14 về hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 14
1. Công dân Việt Nam đang ở trong nước thuộc diện đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ quy định tại Điều 6 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP và các Khoản 3 và 4 Điều 1 của Nghị định này, khi đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ nộp 01 bộ hồ sơ tại Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao) hoặc tại cơ quan Ngoại vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của Bộ Ngoại giao. Hồ sơ gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (theo mẫu quy định).
- Văn bản (theo mẫu quy định) của cơ quan có thẩm quyền nêu tại Khoản 9 Điều 1 của Nghị định này về việc cử hoặc cho phép ra nước ngoài, trong đó ghi rõ là cán bộ công chức, sỹ quan trong biên chế Nhà nước, hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu thuộc diện đi theo hoặc đi thăm nêu tại Khoản 11 Điều 6 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 1 của Nghị định này, ngoài tờ khai và giấy tờ chứng minh thuộc diện đi theo hoặc đi thăm cần nộp thêm quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi người đó đang làm việc (nếu có) và quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao.
Nếu người đề nghị là con dưới 18 tuổi quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Nghị định này cần nộp thêm bản sao giấy khai sinh và bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với trường hợp đã đủ 14 tuổi trở lên). Các giấy tờ trên là bản chụp thì phải xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
2. Khi nộp hồ sơ, người đề nghị cấp hộ chiếu phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Thời hạn xem xét cấp hộ chiếu: Cơ quan cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trả kết quả cho người đề nghị trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp không cấp hộ chiếu thì trả lời cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
6. Điều 15 về cách thức nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Bổ sung Điểm c Khoản 1 về nơi nộp hồ sơ qua ủy thác như sau:
b) Sửa đổi Điểm a Khoản 3 về hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước như sau:
“3. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu (01 bộ):
a) Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ, nêu tại các Điểm a và c Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, hồ sơ gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông (theo mẫu quy định).
Đối với trẻ em dưới 14 tuổi thì cha, mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em đó khai và ký vào tờ khai; nếu cha hoặc mẹ có nhu cầu cho con dưới 9 tuổi đi cùng hộ chiếu thì khai chung vào tờ khai của mình.
- Bản sao giấy khai sinh của trẻ em dưới 14 tuổi.
Khi nộp hồ sơ phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân còn giá trị của người đề nghị cấp hộ chiếu để kiểm tra, đối chiếu.”
7. Khoản 1 Điều 16 về hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông cho trẻ em dưới 14 tuổi đang ở nước ngoài được sửa đổi như sau:
“...
8. Khoản 1 và Khoản 2 Điều 29 về trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải được sửa đổi như sau:
“1. Hướng dẫn thủ tục, trình tự cấp, sửa đổi hộ chiếu thuyền viên.
2. Cấp, sửa đổi hộ chiếu thuyền viên; thông báo cho Bộ Công an danh sách nhân sự người được cấp, sửa đổi hộ chiếu thuyền viên ngay sau khi cấp và danh sách nhân sự những người trình báo mất hộ chiếu thuyền viên.
...”
9. Điều 32 về cơ quan có thẩm quyền cử hoặc cho phép cán bộ, công chức ra nước ngoài được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 32.
1. Cơ quan có thẩm quyền cử những người thuộc diện được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ nêu tại Điều 6 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP và Khoản 3, Khoản 4 Điều 1 của Nghị định này gồm:
a) Thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Bộ Chính trị Trung ương Đảng;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Các Ban trực thuộc Trung ương Đảng;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương.
b) Thuộc Quốc hội:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Ban, Viện của Ủy ban Thường vụ của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước.
c) Văn phòng Chủ tịch nước.
d) Thuộc Chính phủ:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập.
đ) Tòa án nhân dân tối cao.
e) Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
g) Thuộc cơ quan nhà nước ở địa phương:
- Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
h) Thuộc các tổ chức chính trị-xã hội ở Trung ương:
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
- Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Hội Nông dân Việt Nam;
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
2. Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức sự nghiệp công lập do Chính phủ thành lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể ủy quyền cho đơn vị trực thuộc trong việc cử hoặc cho phép cán bộ, công chức ra nước ngoài.
4. Đối với nhân sự thuộc diện quản lý của Ban Chấp hành Trung ương Đảng thì thực hiện theo các quy định liên quan.”
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2012.
Nơi nhận: |
TM.
CHÍNH PHỦ |
THE
GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 65/2012/ND-CP |
Hanoi, September 06, 2012 |
DECREE
ON AMENDMENTS AND SUPPLEMENTS TO A NUMBER OF ARTICLES OF DECREE NO.136/2007/ND-CP OF AUGUST 17, 2007 ON EXIT FROM AND ENTRY INTO OF VIETNAMESE CITIZENS
Pursuant to the Law on Organization of the Government dated December 25, 2001;
Pursuant to the Resolution No.61/NQ-CP dated December 17, 2010 of the Government on the simplification of administrative procedures within the scope of management functions of the Ministry of Public Security;
Pursuant to the Resolution No.50/NQ-CP dated December 10, 2010 of the Government on the simplification of administrative procedures within the scope of management functions of the Ministry of Foreign Affairs;
Pursuant to the Resolution No.45/NQ-CP dated November 16, 2010 of the Government on the simplification of administrative procedures within the scope of management functions of the Ministry of Transport;
At the proposal of the Minister of Public Security;
The Government issues Decree amending and supplementing a number of Articles of the Decree No.136/2007/ND-CP of August 17, 2007 on the exit from and entry into of Vietnamese citizens (hereinafter referred to as Decree No.136/2007/ND-CP),
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Clause 2 of Article 4 of the valid term of exit and entry papers is amended and supplemented as follows:
a) To amend and supplement Point a, Clause 2, as follows:
"National Passport:
- Diplomatic passports and official passports are valid for not more than 5 years from the date of issue. Diplomatic or official passports which are still valid for less than 06 months may be extended once for not more than 3 years. Upon expiration, it must be conducted renewal procedures.
- Ordinary passport is valid for not more than 10 years from the date of issue and cannot be extended. Ordinary passport which are still valid shall be re-granted, Upon expiration, it must be conducted renewal procedures.
- The valid term of the national passport granted for children under 14 years old or granted for citizens with children under 9 years old shall comply with the provisions of clause 2 of Article 1 of this Decree."
b) To amend and supplement Point b, Clause 2 as follows:
"b. Other papers:
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Article 5 of the exit and entry papers is amended and supplemented as follows:
"Article 5.
1. Exit and entry papers are granted separately to each citizen.
2. Ordinary passports granted to under-14 children are valid for not more than 5 years from the date of issue and shall not be extended.
3. Under-9 children may share ordinary passports with their fathers or mothers if so requested by their fathers or mothers. In this case, passports are valid for not more than 5 years from the date of issue and these passports are inextensible.
4. Diplomatic passports issued to under-18 children of the persons specified in clause 9 of Article 6 of the Decree No.136/2007/ND-CP and official passports issued for under-18 children of the staffs of Vietnam representative bodies in foreign country, news reporters and Vietnam's state media residing in foreign countries specified in clause 4 of Article 1 of this Decree are valid from 1 to 5 years from the date of issue until the children are enough 18 years old and these passports are inextensible.
5. Diplomatic passports, official passports are not issued to officials and public servants, officers, professional soldiers of the People's Army and the People's Public Security sent to study abroad for a period of more than 6 months."
3. Article 6 of the subjects to diplomatic passports is amended, supplemented as follows:
a) To add clause 1 as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
- Assistant Commissioner of the Politburo."
b) To amend and supplement Clause 4 as follows:
"4. Of the Government:
...
- The General Director and equivalent level (with position coefficients of 1.25 or more); officers with ranks of Major General, Navy admiral or higher serving in the Army and Public Security."
4. Article 7 of the subjects to official passports is amended, supplemented as follows:
"Article 7. Official passports are issued for Vietnamese citizens of the following cases, which are sent or allowed to go abroad by the competent authorities provided for in clause 9 of Article 1 of this Decree to perform the tasks of the agencies’ functions:
1. Officials and public servants in the staff, received wages from the state budget or guaranteed from salary fund of the public service providing units in accordance with the law provisions, working in the following agencies, organizations and units:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Secretariat of the Party Central Committee;
- Boards under the Party Central Committee;
- Office of the Party Central Committee;
- Provincial Party Committee, City Party Committee under the Party Central Committee; Rural District Party Committee, Urban District Party Committee, Town Party Committee, City Party Committee under province.
b) Of the National Assembly:
- National Assembly Standing Committee;
- National Council of the National Assembly;
- The Committees of the National Assembly;
- The Boards, Institutes of the National Assembly Standing Committee;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- State Audit.
c) Office of the National President.
d) Of the Government:
The ministries, ministerial-level agencies, the Governmental agencies and other organizations established by the Government, the Prime Minister.
đ) People's courts at all levels (central, provincial and district levels),
e) People's Procuracy at all levels (central, provincial and district levels).
g) Of the local state agencies:
- Office of the representative delegation of the National Assembly;
- People's Councils at provincial and district levels;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Public servants in the agencies, units of the People's Army and the People's Public Security.
i) Public servants in the agencies of the socio-political organizations at the central, provincial and district levels:
- Central Committee of the Vietnam Fatherland Front;
Vietnam General Confederation of Labor;
Vietnam Farmers Association;
- Central Ho Chi Minh Communist Youth Union;
- Vietnamese Women's Union;
- Vietnam Veterans Association.
k) Public servants in leadership and management apparatus of public service providing units:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The heads and deputy heads; persons holding positions as heads and deputy heads of the public service providing units of the Politburo, the Secretariat, the Standing Committee of the National Assembly, the Government;
- The heads and deputy heads of the public service providing units funded by the state budget for operation to be of the departments and the equivalent bodies of the Party Central Committee, the Office of the national President, Office of the National Assembly, the State Audit, the Supreme People's Court, the Supreme People's Procuracy, the central bodies of socio-political organizations, ministries, ministerial-level agencies, the Governmental agencies, the Prime Minister;
- The heads of the public service providing units funded by the state budget for operation to be of the General Department, Department and the equivalent level under the ministries, ministerial-level agencies; Provincial Party Committee, City Party Committee; provincial-level People's Committees; socio-political organizations at provincial level; Rural District Party Committee, Urban District Party Committee, City Party Committee, City Party Committee of province; specialized agencies of the provincial-level People's Committees, the specialized agencies of the district-level People's Committees;
- People holding the job positions associated with the task of state management in the public service providing units assigned the task of state management.
2. Officers and professional soldiers of the People's Army and the People's Public Security.
3. Staffs of representative agencies of Vietnam in foreign countries (defined by the Law on the representative agencies of the Socialist Republic of Vietnam in foreign countries); news reporters and Vietnamese state press residing abroad.
4. Spouse, under-18 children of the persons mentioned in clause 3 of this Article following or visiting these persons during the work term.
5. In the necessary cases, based on the requirements and the nature of the trip, the Minister of Foreign Affairs shall issue official passports under the direction of the Prime Minister or review for decision on issuing official passports at request of the competent agencies of Vietnam as stipulated in clause 9 of Article 1 of this Decree for those who are not subject to the provisions of Clauses 1 to clause 4 of this Article."
5. Article 14 of the dossier requesting for issue of diplomatic passports, official passports shall be amended and supplemented as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Vietnamese citizens living domestically who are subjects to the diplomatic passports, official passports provided for in Article 6 of the Decree No.136/2007/ND-CP and Clause 3 and 4 of Article 1 of this Decree, when applying for diplomatic passports, official passports, submit 01 set of dossier at the Consular Department or Ho Chi Minh City's Department of Foreign Affairs (Ministry of Foreign Affairs) or at the offices of Foreign Affairs of the provinces and cities directly under the Central government as prescribed by the Ministry of Foreign Affairs. The dossier comprises:
- The declaration requesting for a diplomatic passport, official passport (according to prescribed form).
- Document (according to prescribed form) of the competent authority referred to in clause 9 of Article 1 of this Decree on sending or allowing to go abroad, which clearly states that officials, public servants and officers of the State staff, received wages from the state budget or salary fund of public service providing units in accordance with the law provisions.
- In case those who request for passports subject to cases of following or visiting referred to in clause 11 of Article 6 of the Decree No.136/2007/ND-CP and Clause 4 of Article 1 of this Decree, in addition to the declaration and proof subject to the cases of following or visiting, it should submit additionally a written decision or opinion of the competent authority where they are working (if any) and a written decision or opinion of the Ministry of Foreign Affairs.
If the applicants are under-18 children as prescribed in clause 2 of Article 1 of this Decree, they should submit additionally a copy of birth certificate and a copy of identity card (for the case of enough 14 years old or older). If the above documents are copies, they must present the originals for inspection and comparison.
2. When filing dossier, the passport applicant shall pay fee as prescribed by the Ministry of Finance.
3. Time limit for consideration of passport issue: agencies issuing diplomatic passports, official passports return results to the applicants for a period of not more than 5 working days from the date of receiving complete dossier. In case of refusal, issuing written reply to the applicants, stating clearly the reasons."
6. Article 15 of method to apply for ordinary passports is amended, supplemented as follows:
a) To supplement point c Clause 1 of place to apply dossier through entrustment as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) To amend Point a, Clause 3 of dossier requesting for domestic ordinary passports as follows:
"3. Dossier requesting for passport (01 set):
a) In case of direct application for, as specified at Points a and c, Clause 1, Article 15 of the Decree No.136/2007/ND-CP. The dossier comprises:
- The declaration requesting for a ordinary passport (according to prescribed form).
For under-14 children, parents or guardian of the children shall declare and sign in the declaration; if father or mother needs for under-9 children to share passport, then declares in the same declaration.
- A copy of the birth certificate of under-14 child.
When filing dossier, it must provide valid identity card of the passport applicant for inspection and comparison."
7. Clause 1 of Article 16 of the dossiers requesting for ordinary passports for under-14 children living in foreign countries shall be amended as follows:
"...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Clause 1 and Clause 2 of Article 29 of the responsibilities of the Ministry of Transport is amended as follows:
"1. Guide the procedures, order to grant, modify passports of crewmembers.
2. To grant, amend passports of crewmembers; inform the Ministry of Public Security the list of personnel who have been granted, modified passports of crewmembers right after the grant and a list of personnel who reported their passports of crewmembers lost.
... "
9. Article 32 of the competent authority to send or allow officials, civil servants to go abroad is amended and supplemented as follows:
"Article 32.
1. Authorities competent to appoint the persons subject to diplomatic passports, official passports referred to in Article 6 of the Decree No.136/2007/ND-CP and Clause 3, Clause 4, Article 1 of this Decree include:
a) Of the Communist Party of Vietnam:
Politburo of the Party Central Committee;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The boards of the Party Central Committee;
- Office of the Party Central Committee;
- Provincial Party Committee, City Party Committee directly under the Central level.
b) Of the National Assembly:
- National Assembly Standing Committee;
- National Council of the National Assembly;
- The Committees of the National Assembly;
- The Boards, Institutes of the National Assembly Standing Committee;
- Office of the National Assembly;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Office of the National President.
d) Of the Government:
- The Prime Minister;
- Ministries, ministerial-level agencies, the Governmental agencies and other organizations established by the Government, the Prime Minister.
đ) Supreme People's courts,
e) Supreme People's Procuracy.
g) Of the local state agencies:
- People's Councils of provinces and cities directly under the Central government;
- People's Committees provinces and cities directly under the Central government.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Central Committee of the Vietnam Fatherland Front;
- Vietnam General Confederation of Labor;
- Vietnamese Women's Union;
- Central Ho Chi Minh Communist Youth Union;
- Vietnam Farmers Association;
- Vietnam Veterans Association.
2. Heads of ministries, ministerial-level agencies, the Governmental agencies and other public service providing organizations established by the Government, Chairmen of the People's Committees of provinces and cities directly under the Central Government may authorize their subordinate units in sending or allowing officials and public servants to go abroad.
3. The heads of the competent authorities referred to in clause 1 of this Article are responsible for promulgating the regulations on management of overseas-going of officials and public servants under their management.
4. Personnel under the management of the Central Execution Committee of the Party shall comply with the relevant regulations."
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Decree takes effect from November 10, 2012.
FOR THE
GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
;
Nghị định 65/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 136/2007/NĐ-CP về xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam
Số hiệu: | 65/2012/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 06/09/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 65/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 136/2007/NĐ-CP về xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam
Chưa có Video