Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 79/2011/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2011

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG GIỐNG CÂY TRỒNG PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ THUẬT

Căn cứ Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng ngày 05 tháng 4 năm 2004;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về chứng nhận và công bố chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định trình tự, thủ tục chứng nhận, công bố phù hợp quy chuẩn kỹ thuật đối với giống cây trồng thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;

2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh và chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Giống cây trồng thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 gồm giống lúa, ngô, lạc, đậu tương và khoai tây được ban hành tại Thông tư số 50/2010/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 8 năm 2010 sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 ban hành kèm theo Thông tư 50/2009/TT-BNNPTNT ngày 18/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các loại giống cây trồng khác khi được bổ sung theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

2. Mã hiệu lô giống là mã được đặt cho một lô giống theo quy định để nhận biết và truy nguyên nguồn gốc;

3. Tiền kiểm là việc gieo trồng mẫu của lô giống trên ô thí nghiệm đồng ruộng để kiểm tra tính đúng giống và độ thuần, trước khi lô giống đó được cấp giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật;

4. Hậu kiểm là việc gieo trồng mẫu của lô giống trên ô thí nghiệm đồng ruộng để kiểm tra tính đúng giống và độ thuần, sau hoặc đồng thời với thời gian lô giống đó được sử dụng;

5. Chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (gọi là chứng nhận hợp quy) là việc tổ chức chứng nhận đánh giá và xác nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;

6. Giống lúa xác nhận 1 (XN1) là hạt giống lúa được nhân ra từ hạt giống nguyên chủng theo quy trình sản xuất hạt giống lúa xác nhận và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo QCVN 01-54 : 2011/TTBNNPTNT;

7. Giống lúa xác nhận 2 (XN2) là hạt giống lúa được nhân ra từ hạt giống xác nhận 1 theo quy trình sản xuất hạt giống lúa xác nhận và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo QCVN 01-54 : 2011/TTBNNPTNT.

Điều 3. Căn cứ công bố hợp quy và dấu hợp quy

1. Đối với cấp giống siêu nguyên chủng, bố mẹ giống lai, hạt lai F1: Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định.

2. Đối với cấp giống nguyên chủng, xác nhận: Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc kết quả tự đánh giá hợp quy của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng.

3. Dấu hợp quy thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 29/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy.

Điều 4. Chỉ định và quản lý hoạt động của tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây trồng

1. Điều kiện, hồ sơ, trình tự chỉ định và quản lý hoạt động tổ chức chứng nhận thực hiện theo quy định tại Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 17/6/2010 quy định về người lấy mẫu, người kiểm định, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón.

2. Nhân viên đánh giá của tổ chức chứng nhận bao gồm: người kiểm định đồng ruộng, người lấy mẫu, kiểm nghiệm viên.

3. Đối với tổ chức chứng nhận là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh giống cây trồng phải có hệ thống quản lý chất lượng và bộ phận chứng nhận chất lượng bảo đảm hoạt động độc lập, khách quan với các bộ phận sản xuất, kinh doanh, tiếp thị, tài chính và tổ chức trong cùng đơn vị.

Chương II

CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ TỰ ĐÁNH GIÁ HỢP QUY

Điều 5. Đăng ký và hợp đồng chứng nhận hợp quy

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cấp giống siêu nguyên chủng, bố mẹ giống lai, hạt lai F1: trước khi tiến hành sản xuất hoặc nhập khẩu phải đăng ký chứng nhận hợp quy với một tổ chức chứng nhận được chỉ định; với các cấp giống khác: đăng ký chứng nhận hợp quy hoặc tự đánh giá hợp quy theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.

2. Tờ khai đăng ký chứng nhận hợp quy theo mẫu Phụ lục 1 của Thông tư này áp dụng đối với giống sản xuất trong nước hoặc Phụ lục 2 của Thông tư này áp dụng đối với giống nhập khẩu được gửi đến tổ chức chứng nhận nêu ở khoản 1 Điều này.

3. Tổ chức chứng nhận sau khi nhận tờ khai đăng ký tiến hành ký hợp đồng chứng nhận hợp quy với tổ chức, cá nhân đăng ký.

Điều 6. Phương thức, trình tự chứng nhận hợp quy

1. Chứng nhận hợp quy được áp dụng theo Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hoá quy định tại Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy.

2. Trình tự chứng nhận hợp quy

a) Đối với giống sản xuất trong nước, gồm các bước:

- Kiểm định ruộng giống;

- Lấy mẫu lô giống;

- Kiểm nghiệm mẫu;

- Tiền kiểm (đối với các lô dòng mẹ lúa lai 2 dòng và các lô giống lúa lai F1 có nghi ngờ trong quá trình kiểm định);

- Cấp Giấy chứng nhận hợp quy.

b) Đối với giống nhập khẩu, gồm các bước:

- Lấy mẫu lô giống;

- Kiểm nghiệm mẫu;

- Cấp Giấy chứng nhận hợp quy.

Điều 7. Kiểm định ruộng giống

1. Kiểm định ruộng giống do người kiểm định được chỉ định hoặc có chứng chỉ đào tạo của tổ chức chứng nhận hoặc được tổ chức này hợp đồng thực hiện.

2. Phương pháp kiểm định ruộng giống theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

3. Chỉ những ruộng giống đã được kiểm định phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật mới được thu hoạch làm giống.

4. Biên bản kiểm định theo mẫu Phụ lục 3, 4, 5 của Thông tư này.

Điều 8. Lấy mẫu và lưu mẫu giống

1. Lấy mẫu

a) Việc lấy mẫu do người lấy mẫu được chỉ định hoặc có chứng chỉ đào tạo của tổ chức chứng nhận hoặc được tổ chức này hợp đồng thực hiện.

b) Phương pháp lấy mẫu theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

Mỗi lô giống lấy một mẫu đúp: một nửa gửi tổ chức chứng nhận, một nửa lưu tại cơ sở sản xuất có lô giống đó.

c) Đối với lô giống yêu cầu tiền kiểm hoặc hậu kiểm phải lấy thêm một mẫu (khối lượng tối thiểu 250g) để tiền kiểm hoặc hậu kiểm.

2. Lưu mẫu giống

Mẫu hạt giống phải được bảo quản trong điều kiện thích hợp ít nhất sáu tháng, kể từ ngày nhận mẫu.

Điều 9. Kiểm nghiệm mẫu giống

1. Mẫu của lô giống sản xuất trong nước có biên bản kiểm định đồng ruộng đạt yêu cầu hoặc lô giống nhập khẩu có tờ khai hải quan mới được tiến hành kiểm nghiệm.

2. Kiểm nghiệm mẫu giống do phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc công nhận thực hiện.

3. Phương pháp kiểm nghiệm theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

4. Phiếu kết quả kiểm nghiệm mẫu giống cây trồng theo mẫu tại Phụ lục 6, 7, 8 của Thông tư này.

Điều 10. Tiền kiểm

1. Lô giống dòng mẹ lúa lai 2 dòng của các tổ hợp sản xuất trong nước có kết quả kiểm định đồng ruộng đạt yêu cầu hoặc các lô giống lúa lai F1 có nghi ngờ trong quá trình kiểm định được tiến hành tiền kiểm để đánh giá chính xác tính đúng giống và độ thuần.

2. Phương pháp tiền kiểm theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

3. Báo cáo kết quả tiền kiểm theo mẫu tại Phụ lục 9 của Thông tư này.

Điều 11. Cấp giấy chứng nhận hợp quy

1. Lô giống cây trồng được cấp Giấy chứng nhận hợp quy theo mẫu tại Phụ lục 10, 11 của Thông tư này khi đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Lô giống sản xuất trong nước có kết quả kiểm định đồng ruộng, kiểm nghiệm mẫu giống, kết quả tiền kiểm (đối với dòng mẹ lúa lai 2 dòng và hạt lúa lai F1 có nghi ngờ khi kiểm định).

b) Lô giống nhập khẩu có kết quả kiểm nghiệm mẫu giống phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật.

2. Mỗi lô giống được cấp 01(một) giấy chứng nhận hợp quy. Giấy chứng nhận hợp quy được tổ chức chứng nhận đã cấp giấy chứng nhận cho lô giống đó cấp bản sao từ sổ gốc hoặc được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.

3. Trường hợp lô giống cây trồng đăng ký sản xuất là cấp giống nguyên chủng hoặc cấp giống xác nhận 1 (đối với giống lúa) nhưng chỉ đạt tiêu chuẩn ở cấp thấp hơn thì được cấp Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn ở cấp thấp hơn đó, nếu chủ lô giống có đề nghị bằng văn bản.

4. Đối với giống lúa lai, nếu có nghi ngờ về chỉ tiêu hạt khác giống có thể phân biệt được, tổ chức chứng nhận vẫn cấp Giấy chứng nhận hợp quy sau khi có cam kết bằng văn bản của chủ lô giống bảo lãnh về chất lượng và đền bù thiệt hại cho người sản xuất nếu do chất lượng giống gây ra; đồng thời tiến hành hậu kiểm mẫu của lô giống đó.

5. Căn cứ các quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 và các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 của Điều này, tổ chức chứng nhận hướng dẫn cụ thể về trình tự, thời gian nộp hồ sơ, đánh giá và cấp giấy chứng nhận lô giống phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.

Điều 12. Tự đánh giá hợp quy

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống tự đánh giá hợp quy đối với cấp giống nguyên chủng, xác nhận theo trình tự sau:

1. Kiểm định ruộng giống: do người kiểm định được chỉ định hoặc có chứng chỉ đào tạo của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống hoặc hợp đồng thuê thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 7 Thông tư này.

2. Lấy mẫu lô giống do người lấy mẫu được chỉ định hoặc có chứng chỉ đào tạo của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống hoặc hợp đồng thuê thực hiện.

3. Mẫu hạt giống được phân tích tại phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc công nhận.

4. Những lô giống có kết quả kiểm định, kết quả kiểm nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật mới được sử dụng để kinh doanh (mua bán, trao đổi) nhằm mục đích thương mại.

Điều 13. Hậu kiểm

1. Bắt buộc hậu kiểm đối với mẫu giống có nghi ngờ trong quá trình kiểm nghiệm, mẫu giống do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu. Khuyến khích hậu kiểm đối với các mẫu giống khác.

2. Phương pháp hậu kiểm theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

3. Trường hợp mẫu giống hậu kiểm không đạt yêu cầu chất lượng, đơn vị thực hiện hậu kiểm lập biên bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân có mẫu hậu kiểm và tổ chức đã cấp giấy chứng nhận hợp quy cho lô giống. Trường hợp tổ chức, cá nhân có mẫu hậu kiểm hoặc tổ chức chứng nhận cố tình không xác nhận thì biên bản vẫn có giá trị khi có chữ ký, dấu của đơn vị thực hiện hậu kiểm và là căn cứ để xử lý vi phạm theo quy định.

4. Chậm nhất 15 (mười lăm) ngày sau khi kết thúc hậu kiểm, đơn vị thực hiện hậu kiểm gửi báo cáo kết quả hậu kiểm theo mẫu Phụ lục 9 của Thông tư này về Cục Trồng trọt, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu hậu kiểm, chủ sở hữu lô giống và tổ chức, cá nhân đánh giá hợp quy chất lượng lô giống đó.

Điều 14. Mã hiệu lô giống

1. Mỗi lô giống phải có một mã hiệu riêng để theo dõi, thống nhất quản lý, được duy trì trong suốt quá trình từ sản xuất, bảo quản, kinh doanh và sử dụng lô giống đó.

2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống đặt mã hiệu lô giống theo quy định tại khoản 3 Điều này; sử dụng mã hiệu lô giống để quản lý nội bộ và đăng ký với tổ chức chứng nhận chất lượng.

3. Mã hiệu lô giống gồm 6 nội dung theo trình tự sau: mã tỉnh (hoặc thành phố trực thuộc Trung ương); mã tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh giống; mã loài cây trồng; mã cấp giống; mã vụ và năm sản xuất hoặc năm nhập khẩu; mã lô giống được sản xuất hoặc nhập khẩu trong năm.

a) Mã tỉnh, thành phố đặt theo mã vùng điện thoại theo mẫu Phụ lục 12 của Thông tư này.

b) Mã tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh giống do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân được cấp đăng ký kinh doanh quy định và thông báo về Cục Trồng trọt theo mẫu Phụ lục 13 của Thông tư này.

c) Mã loài cây trồng, mã cấp giống, mã vụ và năm sản xuất hoặc năm nhập khẩu đặt theo mẫu Phụ lục 14 của Thông tư này.

d) Mã lô giống

- Đối với lô giống sản xuất trong nước: mã lô giống là số thứ tự của lô ruộng giống được tổ chức, cá nhân sản xuất giống đặt khi bắt đầu sản xuất giống theo mẫu Phụ lục 14 của Thông tư này.

- Đối với lô giống nhập khẩu: mã lô giống là số thứ tự của lô giống được tổ chức, cá nhân nhập khẩu giống đặt khi nhập khẩu theo mẫu Phụ lục 14 của Thông tư này.

4. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng ngoài việc thực hiện ghi nhãn hàng hoá theo quy định phải in mã lô giống hoặc mã hiệu lô giống trên bao bì.

Điều 15. Hồ sơ lô giống

1. Đối với lô giống được tổ chức chứng nhận cấp giấy chứng nhận hợp quy bao gồm: tờ khai đăng ký, biên bản kiểm định, tờ khai hải quan, biên bản lấy mẫu, thẻ mẫu giống, phiếu nhận mẫu, phiếu kết quả kiểm nghiệm, kết quả tiền kiểm, bản sao giấy chứng nhận hợp quy theo mẫu Phụ lục 10, Phụ lục 11 của Thông tư này, kết quả hậu kiểm (nếu có) và lưu tại tổ chức chứng nhận.

2. Đối với lô giống do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng tự đánh giá hợp quy bao gồm: biên bản kiểm định, biên bản lấy mẫu, phiếu kết quả kiểm nghiệm và lưu tại tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng.

Điều 16. Phí chứng nhận hợp quy

Phí chứng nhận hợp quy do tổ chức, cá nhân đăng ký chứng nhận chất lượng chi trả theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí; trường hợp chưa có quy định thì các bên thoả thuận theo hợp đồng.

Chương III

TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY GIỐNG CÂY TRỒNG

Điều 17. Trình tự tiếp nhận bản công bố hợp quy

1. Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy gửi 01 (một) bộ hồ sơ công bố hợp quy qua bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh giống cây trồng.

a) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận, hồ sơ bao gồm:

- Bản công bố hợp quy theo mẫu Phụ lục 15 của Thông tư này;

- Bản sao có chứng thực trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp Giấy chứng nhận hợp quy của 01 lô giống đại diện cho mỗi giống được sản xuất, kinh doanh do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;

- Bản mô tả tóm tắt về từng giống cây trồng được sản xuất, kinh doanh (tên giống, nguồn gốc, đặc điểm chủ yếu, hướng dẫn sử dụng, yêu cầu kỹ thuật).

b) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng, hồ sơ bao gồm:

- Bản công bố hợp quy theo mẫu Phụ lục 15 của Thông tư này;

- Bản chính biên bản kiểm định đồng ruộng theo phụ lục 5 của Thông tư này và phiếu kết quả kiểm nghiệm mẫu của 01 lô giống đại diện cho mỗi giống được sản xuất, kinh doanh do phòng kiểm nghiệm được công nhận hoặc chỉ định cấp;

- Bản mô tả tóm tắt về từng giống cây trồng được sản xuất, kinh doanh (nguồn gốc, đặc điểm chủ yếu, hướng dẫn sử dụng, yêu cầu kỹ thuât);

- Quy trình sản xuất giống và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 của Thông tư 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001.

2. Thời hạn giải quyết tiếp nhận bản công bố hợp quy

a) Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu:

- Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện: Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện hồ sơ;

- Đối với hồ sơ được gửi trực tiếp: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố theo mẫu Phụ lục 16 của Thông tư này.

c) Thời hạn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ.

Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy

Thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Thông tư 83/2009/TT-BNNPTNT 25 tháng 12 năm 2009.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 19. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm:

a) Trình Bộ ban hành và chỉ đạo thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các quy chuẩn kỹ thuật, quy trình sản xuất giống liên quan đến hoạt động chứng nhận hợp quy;

b) Hướng dẫn các tổ chức chứng nhận đã được công nhận hoặc chỉ định bổ sung chức năng, nhiệm vụ; hoàn thiện hệ thống quản lý và năng lực theo quy định. Chỉ định và quản lý hoạt động của phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây trồng trên phạm vi cả nước;

c) Chỉ đạo Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia đào tạo nghiệp vụ cho cán bộ của các tổ chức chứng nhận, đào tạo người lấy mẫu, người kiểm định, kiểm nghiệm và hậu kiểm giống cây trồng; thực hiện nhiệm vụ đầu mối hướng dẫn, giám sát về chuyên môn nghiệp vụ; tổng hợp kết quả kiểm định, kiểm nghiệm, chứng nhận hợp quy trên phạm vi cả nước;

d) Kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực chứng nhận hợp quy trên cả nước;

đ) Chỉ đạo hoạt động chứng nhận hợp quy lĩnh vực giống cây trồng; hàng năm báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả hoạt động chứng nhận hợp quy.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:

a) Quy định mã số của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng trên địa bàn và thông báo về Cục Trồng trọt theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 14 của Thông tư này;

b) Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật trên địa bàn.

c) Tiếp nhận công bố hợp quy và thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng trên địa bàn;

d) Tổng hợp báo cáo kết quả tiếp nhận công bố hợp quy hàng quý về Cục Trồng trọt.

3. Tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây trồng có trách nhiệm:

a) Thực hiện chứng nhận hợp quy:

- Cấp giống siêu nguyên chủng giống thuần, bố mẹ giống lúa lai: Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia;

- Giống lúa lai F1 sản xuất trong nước: Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia và các tổ chức chứng nhận không tham gia sản xuất, kinh doanh giống cây trồng;

- Các cấp giống khác: Tất cả các tổ chức chứng nhận được chỉ định.

b) Thực hiện hậu kiểm theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này;

c) Định kỳ 6 tháng gửi báo cáo kết quả chứng nhận hợp quy giống cây trồng về Cục Trồng trọt theo mẫu quy định tại Phụ lục 17 của Thông tư này.

4. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng

a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng nhằm mục đích thương mại có trách nhiệm:

- Đăng ký chứng nhận hợp quy hoặc tự đánh giá hợp quy theo quy định tại Thông tư này;

- Lưu giữ hồ sơ lô giống theo quy định tại Thông tư này;

- Thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư này;

- Trả phí chứng nhận hợp quy theo quy định tại Điều 16 của Thông tư này;

b) Hợp tác xã, tổ hợp tác, câu lạc bộ, hộ gia đình nông dân được đầu tư, hỗ trợ từ ngân sách nhà nước sản xuất giống xác nhận và dùng để trao đổi theo kế hoạch của chính quyền hoặc cơ quan khuyến nông, không nhằm mục đích thương mại:

- Kiểm định ruộng giống theo quy định tại Thông tư này;

- Khuyến khích lấy mẫu, kiểm nghiệm, công bố hợp quy, sử dụng dấu hợp quy theo quy định tại Thông tư này;

- Khuyến khích ghi nhãn đầy đủ theo quy định hoặc tối thiểu trên bao bì phải có tên giống; tên hợp tác xã, tổ hợp tác, câu lạc bộ, hộ gia đình sản xuất; dòng chữ “Giống xác nhận” hoặc “Giống lúa XN1” hoặc “Giống lúa XN2” và ngày, tháng, năm đóng bao.

c) Tổ chức, cá nhân bán giống cây trồng phải có sẵn bản gốc hoặc bản sao: Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy; giấy chứng nhận lô giống phù hợp quy chuẩn kỹ thuật hoặc biên bản kiểm định ruộng giống và phiếu kết quả kiểm nghiệm mẫu hạt giống, củ giống (trường hợp tự đánh giá hợp quy) của từng lô giống.

Điều 20. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 41/2007/QĐ-BNN ngày 15/5/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn; thay thế khoản 4 Điều 3, Điều 5 của Thông tư 42/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/7/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh và sử dụng hạt giống lúa siêu nguyên chủng, nguyên chủng, xác nhận, giống lúa bố mẹ lúa lai và hạt lai F1.

2. Giao Cục Trồng trọt làm đầu mối theo dõi, tổ chức thực hiện Thông tư này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân có liên quan cần phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Trồng trọt) để kịp thời giải quyết.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- HĐND, UBND, Sở NN & PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục TT, Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ và các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN và PTNT;
- Lưu VT, Cục TT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Bá Bổng

 

PHỤ LỤC 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 79 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------------

..........., ngày    tháng    năm

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ

Chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật

(Áp dụng cho giống sản xuất trong nước)

Kính gửi: (Tên tổ chức chứng nhận chất lượng)

1. Tên tổ chức/cá nhân đăng ký chứng nhận chất lượng:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                             Fax:                                          E-mail:

2. Nội dung đăng ký chứng nhận chất lượng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật:

Tên loài và giống cây trồng:

Cấp giống:

Mã lô ruộng giống:

Mã hiệu lô giống:

Đăng ký chứng nhận chất lượng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật:

Địa điểm sản xuất (xã, huyện, tỉnh/thành phố):

Diện tích (ha) hoặc số lượng dòng G1, G2:

Thời gian gieo trồng:

Thời gian trỗ và thu hoạch dự kiến:

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định về chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật và trả chi phí chứng nhận theo hợp đồng.

 

 

Đại diện tổ chức/cá nhân đăng ký

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 79 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------------

..........., ngày    tháng    năm

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ

Chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật

(Áp dụng cho giống nhập khẩu)

Kính gửi : (Ghi tên tổ chức chứng nhận chất lượng)

1. Tên tổ chức/cá nhân đăng ký chứng nhận chất lượng:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                             Fax:                                          E-mail:

2. Nội dung đăng ký chứng nhận chất lượng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật:

Tên loài và giống cây trồng:

Cấp giống:

Mã hiệu lô giống:

Đăng ký chứng nhận phù hợp theo quy chuẩn kỹ thuật:

Xuất xứ lô giống:

Thời gian thu hoạch (nếu có):

Khối lượng lô giống (kg):

Tờ khai hải quan số:                  Cấp tại:             Ngày       tháng        năm

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định về chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật và trả phí dịch vụ chứng nhận theo hợp đồng.

 

 

Đại diện tổ chức/cá nhân đăng ký

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 3

MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH GIỐNG CÂY TRỒNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 79 /2011//TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------------

.....,ngày......tháng .....năm ....

BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH GIỐNG CÂY TRỒNG

Số:

- Tên người kiểm định:                        Mã số người kiểm định:

- Địa chỉ :                         Số điện thoại :               Fax:                   E-mail:

A. Thông tin chung:

1. Chủ lô ruộng giống:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:                            Fax:                                   Email:

2. Loài cây trồng:                     Tên giống:                        Cấp giống:

3. Địa điểm sản xuất:

4.Mã hiệu lô giống:

5.Diện tích lô kiểm định:       ha

6. Nguồn giống:

- Tổ chức sản xuất & cung ứng:                - Mã hiệu lô giống:

- Tổ chức chứng nhận chất lượng:            - Mã số phiếu chứng nhận chất lượng:

7. Cây trồng vụ trước:

8. Thời kỳ kiểm định:                                                   Lần kiểm định:

B. Kết quả kiểm định:

9. Cách ly:

- Phương pháp cách ly :  Không gian  ˆ    Thời gian  ˆ    Không gian và thời gian  ˆ  

- Kết quả thực hiện   :     Đạt       ˆ      Đạt có điều  kiện   ˆ      Không đạt   ˆ

10. Thực hiện qui trình sản xuất :              Đạt   ˆ                      Không đạt   ˆ

11. Tình trạng sinh trưởng, phát triển chung của lô ruộng giống: Tốt  ˆ  Trung bình  ˆ  Kém   ˆ

12. Tổng số điểm kiểm định:                                   Tổng số cây kiểm tra:

13. Tổng số cây khác dạng:                                    Tổng số cây khác loài:

14 Trường hợp giống lai :

- Tổng số cây mẹ đã và đang tung phấn :      Tổng số cây bố khác dạng đã và đang tung phấn

- Tổng số cây mẹ khác dạng:

15. Cỏ dại nguy hại (số cây/ 100 m 2):

16. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính :  Nặng  ˆ   Trung bình  ˆ    Nhẹ   ˆ   Không   ˆ

17. Mức độ đổ ngã:                    Nặng  ˆ   Trung bình  ˆ          Nhẹ  ˆ       Không  ˆ

18. Năng suất dự tính:        tạ/ha     Sản lượng lô giống dự tính:            tấn

C. Kết luận:

- Diện tích lô kiểm định đạt yêu cầu:            ha ;  sản lượng dự kiến (tạ):

- Diện tích lô kiểm định không đạt yêu cầu:        ha:   

D. YÊU CẦU KHÁC

 

Đại diện chủ lô giống

(Ký tên, đóng dấu)

Người kiểm định

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Thủ trưởng đơn vị kiểm định

(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 4

MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH GIỐNG CÂY TRỒNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 79 /2011//TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------------

.....,ngày......tháng .....năm ....

BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH DÒNG G1

Số:

- Tên người kiểm định:                        Mã số người kiểm định:

- Địa chỉ :                                             Số điện thoại :               Fax:                   E-mail:

A. Thông tin chung:

1. Chủ lô ruộng giống:

-  Địa chỉ:

-  Điện thoại:                            Fax:                                   Email:

2. Loài cây trồng:                     Tên giống:                       

3. Địa điểm sản xuất:

4. Số lượng dòng:                                           Tổng diện tích các dòng:            m²

5. Nguồn gốc vật liệu ban đầu:

    Tổ chức sản xuất và cung ứng:

6. Cây trồng vụ trước:

7.  Thời kỳ kiểm định:                                                  Lần kiểm định:

B. Kết quả kiểm định:

8. Cách ly:

- Phương pháp cách ly :  Không gian   ˆ       Thời gian   ˆ     Không gian và thời gian   ˆ  

- Kết quả thực hiện   :     Đạt       ˆ      Đạt có điều  kiện   ˆ      Không đạt   ˆ

9.  Thực hiện qui trình sản xuất :                   Đạt   ˆ                      Không đạt   ˆ

10. Mã số dòng không đạt do có cây khác dạng:

11. Mã số dòng không đạt do có cỏ dại nguy hại vượt quy định:

12. Mã số dòng không đạt do nhiễm sâu bệnh nặng:

13. Mã số dòng không đạt do đổ ngã nặng hoặc sinh trưởng kém:

14. Khối lượng trung bình dự tính của một dòng đạt yêu cầu:           kg/dòng

C. KẾT LUẬN:

15. Số lượng các dòng đạt yêu cầu:

- Mã số các dòng đạt yêu cầu:

- Tổng khối lượng dự tính các dòng đạt yêu cầu:         kg

16. Số lượng các dòng không đạt yêu cầu

Mã số các dòng không đạt yêu cầu:

D. YÊU CẦU KHÁC

 

Đại diện chủ lô giống

(Ký tên, đóng dấu)

Người kiểm định

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Thủ trưởng đơn vị kiểm định

(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 5

MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH GIỐNG CÂY TRỒNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 79 /2011//TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------------

.....,ngày......tháng .....năm ....

BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH DÒNG G2

Số:

- Tên người kiểm định:                        Mã số người kiểm định:

- Địa chỉ :                                             Số điện thoại :               Fax:                   E-mail:

A. Thông tin chung:

1. Chủ lô ruộng giống:

-  Địa chỉ:

-  Điện thoại:                            Fax:                                   Email:

2. Loài cây trồng:                     Tên giống:                       

3. Địa điểm sản xuất:

4. Mã hiệu lô giống:

5. Số lượng dòng:                                               Tổng diện tích các dòng:            m²

6. Nguồn gốc vật liệu ban đầu:

- Tổ chức sản xuất và cung ứng:

- Mã hiệu lô giống:

- Tổ chức chứng nhận chất lượng:

- Mã số biên bản kiểm định:

7. Cây trồng vụ trước:

8. Thời kỳ kiểm định:                                                   Lần kiểm định:

B. Kết quả kiểm định:

9. Cách ly:

- Phương pháp cách ly :  Không gian   ˆ       Thời gian   ˆ     Không gian và thời gian   ˆ  

- Kết quả thực hiện   :     Đạt       ˆ      Đạt có điều  kiện   ˆ      Không đạt   ˆ

10.  Thực hiện qui trình sản xuất :                   Đạt   ˆ                      Không đạt   ˆ

11. Mã số dòng không đạt do có cây khác dạng:

12. Mã số dòng không đạt do có cỏ dại nguy hại vượt quy định:

13. Mã số dòng không đạt do nhiễm sâu bệnh nặng:

14. Mã số dòng không đạt do đổ ngã nặng hoặc sinh trưởng kém:

15. Khối lượng dự tính của từng dòng đạt yêu cầu:           kg/dòng

C. KẾT LUẬN:

16. Số lượng các dòng đạt yêu cầu:

- Mã số các dòng đạt yêu cầu:

- Tổng khối lượng dự tính các dòng đạt yêu cầu:         kg

17. Số lượng các dòng không đạt yêu cầu

Mã số các dòng không đạt yêu cầu:

D. YÊU CẦU KHÁC

 

Đại diện chủ lô giống

(Ký tên, đóng dấu)

Người kiểm định

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Thủ trưởng đơn vị kiểm định

(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 6

MẪU PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM MẪU HẠT GIỐNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79 /2011//TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Số:

TÊN PHÒNG KIỂM NGHIỆM

Địa chỉ:             ĐT:          Fax:

Mã số chỉ định PKN:

Mã số công nhận PKN(nếu có):

Lô gô (nếu  có)

 

 

 

PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM MẪU HẠT GIỐNG

Mã số kiểm nghiệm:

I. THÔNG TIN VỀ MẪU GIỐNG:

Chủ lô giống:        

Điạ chỉ:                     

Điện thoại:                                Fax:                                                      Email:

Tên cây trồng:                                                 Tên giống:                                 Cấp giống:

Nơi sản xuất:                                                                Họ tên người kiểm định:

Thời gian thu hoạch:                                                     Mã số người kiểm định:

Mã hiệu lô giống:                                                          Họ tên người lấy mẫu:      

Khối lượng lô giống:                                                      Mã số người lấy mẫu:       

Số lượng bao chứa:                                                         Ngày lấy mẫu:

Chất liệu bao bì:                                                              Ngày nhận mẫu:

Tờ khai hải quan số:(đối với hàng nhập khẩu)              Phương pháp lấy mẫu

Ngày cấp:                                                                           Khối lượng mẫu gửi

II. KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM: Phương pháp kiểm nghiệm theo TCVN 8548:2011

Độ sạch

(% khối lượng)

Hạt cỏ dại

(số hạt/kg)

Hạt khác giống có thể phân biệt    được

(% số hạt)

Nảy mầm

Độ ẩm

(% khối lượng)

Số ngày kiểm tra

(% số hạt)

Cây mầm bình thường

Cây mầm không bình thường

Hạt sống không nảy mầm

Hạt chết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM:

Các chỉ tiêu....  phù hợp so với quy chuẩn kỹ thuật số ...

Các chỉ tiêu .... không phù hợp so với quy chuẩn kỹ thuật số ...

 

 

Cơ quan chủ quản

( Ký tên, đóng dấu)

Ngày       tháng        năm

Trưởng Phòng kiểm nghiệm

(Ký tên, đóng dấu phòng kiểm nghiệm)

 

PHỤ LỤC 7

MẪU PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM MẪU KHOAI TÂY GIỐNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 79 /2011//TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

    Số:

TÊN PHÒNG KIỂM NGHIỆM

    Địa chỉ:             ĐT:          Fax:

 Mã số chỉ định PKN:

 Mã số công nhận PKN(nếu có):

   Lô gô (nếu  có)

 

 

 

PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM MẪU KHOAI TÂY GIỐNG

Mã số kiểm nghiệm:

I. THÔNG TIN VỀ MẪU GIỐNG:

Chủ lô giống:        

Điạ chỉ:                      

Điện thoại:                                Fax:                                 Email:

Tên cây trồng:                                                 Tên giống:                         Cấp giống:

Nơi sản xuất:                                                   Họ tên người kiểm định:

Thời gian thu hoạch:                                       Mã số người kiểm định:

Mã hiệu lô giống:                                             Họ tên người lấy mẫu:      

Khối lượng lô giống:                                        Mã số người lấy mẫu:      

Số lượng bao chứa:                                                  Ngày lấy mẫu:

Chất lượng bao bì:                                                   Ngày nhận mẫu:

Tờ khai hải quan số:                                           Phương pháp lấy mẫu

Ngày cấp:                                                                  Khối lượng mẫu gửi

II. KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM: Phương pháp kiểm nghiệm theo TCVN 8549:2011

Tạp chất

(% khối lượng)

Củ khác giống có thể

phân biệt được

(% số củ)

Củ xây xát, dị dạng

(% số củ)

Củ có kích thước nhỏ hơn 25 mm

(% số củ)

Bệnh vi rút

(% số củ)

Bệnh thối khô,

thối ướt

(% số củ)

Rệp sáp

(số con/100 củ)

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM:

 

 

Cơ quan chủ quản

( Ký tên, đóng dấu)

Ngày     tháng         năm

Trưởng Phòng kiểm nghiệm

(Ký tên, đóng dấu phòng kiểm nghiệm)

 

PHỤ LỤC 8

MẪU PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM MẪU KHOAI TÂY GIỐNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 79 /2011//TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Số:

TÊN PHÒNG KIỂM NGHIỆM

 Địa chỉ:             ĐT:          Fax:

 Mã số chỉ định PKN:

 Mã số công nhận PKN(nếu có):

   Lô gô (nếu  có)

 

 

 

PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM TRA VI RÚT VÀ VI KHUẨN

MẪU KHOAI TÂY GIỐNG

Mã số kiểm nghiệm:

I. THÔNG TIN VỀ MẪU GIỐNG:

Chủ lô giống:        

Điạ chỉ:                     

Điện thoại:                                Fax:                                                      Email:

Tên cây trồng:                                                 Tên giống:                                 Cấp giống:

Nơi sản xuất:                                                            Họ tên người kiểm định:

Thời gian thu hoạch:                                                Mã số người kiểm định:

Mã hiệu lô ruộng giống/củ giống:                           Họ tên người lấy mẫu:      

Khối lượng lô giống:                                                Mã số người lấy mẫu:      

Số lượng bao chứa:                                                  Ngày lấy mẫu:

Dạng bảo quản:                                                        Ngày nhận mẫu:

Tờ khai hải quan số:                                           Phương pháp lấy mẫu

Ngày cấp:                                                                   Khối lượng mẫu gửi

II. KẾT QUẢ KIỂM TRA: Phương pháp kiểm nghiệm theo TCVN 8549:2011

Mẫu thử

Tỷ lệ nhiểm (%)

Vi rút X

Vi rút Y

Vi rút A

Vi rút cuốn lá

Vi khuẩn héo xanh

Củ giống

 

 

 

 

 

Vật liệu nhân giống

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT KẾT QUẢ KIỂM TRA

 

 

Cơ quan chủ quản

( Ký tên, đóng dấu)

Ngày      tháng        năm

Trưởng Phòng kiểm nghiệm

(Ký tên, đóng dấu phòng kiểm nghiệm)

 

PHỤ LỤC 9

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ TIỀN KIỂM/HẬU KIỂM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 79 /2011//TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Tên đơn vị thực hiện tiền kiểm/hậu kiểm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

….., Ngày       tháng       năm

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ TIỀN KIỂM/HẬU KIỂM

Giới thiệu chung

Địa điểm

Thời vụ

1. Vật liệu

2. Phương pháp tiền kiểm/hậu kiểm

2.1. Bố trí thí nghiệm

2.2. Theo dõi và đánh giá

3. Kết quả

3.1. Về độ thuần của giống

3.2. Về tính đúng giống

4. Kết luận và kiến nghị

4.1. Kết luận

- Về độ thuần của giống

- Về tính đúng giống

4.2. Đề nghị

 

Nơi nhận:
- Cục Trồng trọt;
- Đơn vị có mẫu tiền kiểm, hậu kiểm;
- TCCN
- Lưu

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 

PHỤ LỤC 10

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP QUY

(Ban hành kèm theo Thông tư số 79 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

 

 

TÊN TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN

Địa chỉ :             ĐT :              Fax :

Mã số chỉ định :

Mã số công nhận (nếu có) :

Lô gô (nếu   có)

 

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN LÔ  GIỐNG

PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ THUẬT

Số  Giấy chứng nhận:

I. CÁC THÔNG TIN VỀ LÔ GIỐNG:

Chủ lô giống:        

Địa chỉ:                      Điện thoại:                          Fax:                        Email:

Tên cây trồng:                                        Tên giống:                               Cấp giống:

Nơi sản xuất:                                                                 Họ tên người kiểm định:

Thời gian thu hoạch:                                                     Mã số chỉ định:

Mã hiệu lô giống:                                                          Họ tên người lấy mẫu:      

Khối lượng lô giống:                                                     Mã số chỉ định:      

Số lượng bao chứa:                                                        Ngày lấy mẫu:

Chất liệu bao bì:                                                             Ngày nhận mẫu:

Tờ khai hải quan số: (đối với hàng nhập khẩu)                    Phương pháp lấy mẫu:

Ngày cấp:                                                                        Khối lượng mẫu gửi:

II. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH RUỘNG GIỐNG: Phương pháp kiểm định theo TCVN 8550:2011

Đạt yêu cầu theo biên bản kiểm định số:

Đơn vị kiểm định:

III. KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM: Phương pháp kiểm nghiệm theo TCVN 8548:2011

- Mã số kiểm nghiệm mẫu:

- Mã số phòng kiểm nghiệm:

Độ sạch

(% khối lượng)

Hạt cỏ dại

(số hạt/kg)

Hạt khác giống có thể phân biệt được

(% số hạt)

Nảy mầm

Độ ẩm (% khối lượng)

Số ngày kiểm tra

(% số hạt)

Cây mầm bình thường

Cây mầm khôngbình thường

Hạt sống không nảy mầm

Hạt chết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. KẾT LUẬN:

Lô giống có chất lượng phù hợp/không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật số .....do cơ quan thẩm quyền ban hành (tên) ngày   tháng   năm (Ghi rõ cấp giống).

 

 

Tổ chức chứng nhận

Thủ trưởng

(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 11

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP QUY

(Ban hành kèm theo Thông tư số 79 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

 

 

TÊN TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN

 Địa chỉ :             ĐT :              Fax :

Mã số chỉ định :

Mã số công nhận (nếu có) :

Lô gô (nếu   có)

 

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN LÔ  GIỐNG

KHOAI TÂY PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ THUẬT

Mã số :

I. CÁC THÔNG TIN VỀ LÔ GIỐNG:

Chủ lô giống:        

Địa chỉ:                      Điện thoại:                          Fax:                        Email:

Tên cây trồng:                                        Tên giống:                               Cấp giống:

Nơi sản xuất:                                                                Họ tên người kiểm định:

Thời gian thu hoạch:                                                     Mã số chỉ định:

Mã hiệu lô giống:                                                          Họ tên người lấy mẫu:      

Khối lượng lô giống:                                                     Mã số chỉ định:      

Số lượng bao chứa:                                                        Ngày lấy mẫu:

Chất liệu bao bì:                                                             Ngày nhận mẫu:

Tờ khai hải quan số: (đối với hàng nhập khẩu)                   Phương pháp lấy mẫu:

Ngày cấp:                                                                       Khối lượng mẫu gửi:

II. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH RUỘNG GIỐNG : Phương pháp kiểm định theo TCVN 8550:2011

Đạt yêu cầu theo biên bản kiểm định số:

Đơn vị kiểm định:

III. KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM: Phương pháp kiểm nghiệm theo TCVN 8549:2011

- Mã số kiểm nghiệm mẫu:

- Mã số phòng kiểm nghiệm:

Tạp chất

(% khối lượng)

Củ khác giống có thể phân biệt được

(% số củ)

Củ xây xát, dị dạng

(% số củ)

Củ có kích thước nhỏ hơn 25mm

(% số củ)

Bệnh vi rút

(% số củ)

Bệnh thối khô, thối ướt

(% số củ)

Rệp sáp

(số con/100 củ)

 

 

 

 

 

 

 

IV. KẾT LUẬN:

Lô giống có chất lượng phù hợp/không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật số .....do cơ quan

thẩm quyền ban hành ( tên) ngày   tháng   năm

 

 

Tổ chức chứng nhận

Thủ trưởng

(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 12

QUY ĐỊNH ĐẶT MÃ TỈNH/THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

QUY ĐỊNH ĐẶT MÃ TỈNH /THÀNH PHỐ

TT

Tỉnh

TT

Tỉnh

1

Hà Nội

4

33

Quảng Ngãi

55

2

Hải Phòng

31

34

Bình Định

56

3

Hải Dương

320

35

Phú Yên

57

4

Hưng Yên

321

36

Khánh Hòa

58

5

Hà Nam

351

37

Kon Tum

60

6

Nam Định

350

38

Gia Lai

59

7

Thái Bình

36

49

Đắk Lắk

50

8

Ninh Bình

30

40

Ninh Thuận

68

9

Hà Giang

19

41

Bình Thuận

62

10

Cao Bằng

26

42

TP Hồ Chí Minh

8

11

Lào Cai

20

43

Lâm Đồng

63

12

Bắc Kạn

281

44

Bình Phước

651

13

Lạng Sơn

25

45

Tây Ninh

66

14

Tuyên Quang

27

46

Bình Dương

650

15

Yên Bái

29

47

Đồng Nai

61

16

Thái Nguyên

280

48

Bà Rịa- Vũng Tàu

64

27

Phú Thọ

210

49

Long An

72

18

Vĩnh Phúc

211

50

Đồng Tháp

67

19

Bắc Giang

240

51

An Giang

76

20

Bắc Ninh

241

52

Tiền Giang

73

21

Quảng Ninh

33

53

Vĩnh Long

70

22

Lai Châu

23

54

Bến Tre

75

23

Sơn La

22

55

Kiên Giang

77

24

Hòa Bình

18

56

Cần Thơ

71

25

Thanh Hóa

37

57

Trà Vinh

74

26

Nghệ An

38

58

Sóc Trăng

79

27

Hà Tĩnh

39

59

Bạc Liêu

781

28

Quảng Bình

52

60

Cà Mau

780

29

Quảng Trị

53

61

Điện Biên

231

30

Thừa Thiên- Huế

54

62

Đắc Nông

501

31

Đà Nẵng

511

63

Hậu Giang

711

32

Quảng Nam

510

 

 

 

 

PHỤ LỤC 13

MẪU THÔNG BÁO MÃ SỐ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỐNG CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TỈNH....................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

…......., ngày       tháng         năm

 

THÔNG BÁO

Mã số của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng

Kính gửi: Cục Trồng trọt – Bộ Nông nghiệp và PTNT

TT

Tên tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng

Địa chỉ

Mã số

 

 

 

01

 

 

 

02

 

 

 

03

 

 

 

04

 

 

 

05

 

 

 

06

 

 

 

07

 

 

 

08

 

 

 

09

 

 

 

10

 

 

 

...

 

 

 

...

 

 

Giám đốc

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 14

CÁCH ĐẶT MÃ HIỆU LÔ GIỐNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CÁCH ĐẶT MÃ HIỆU LÔ GIỐNG

Mã hiệu lô giống gồm 6 thành phần theo trình tự sau: mã tỉnh, mã công ty, mã vụ và năm sản xuất hoặc nhập khẩu, mã loài cây trồng, mã cấp giống, mã lô giống.

Cách đặt mã của các thành phần như sau:

1. Mã tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương: theo mã quy định ở Phụ lục 12.

2. Mã đơn vị sản xuất giống: theo số thứ tự gồm 2 chữ số (01, 02, 03…) do Sở Nông nghiệp & PTNT quy định.

3. Mã loài cây trồng: lúa thuần là chữ L, lúa lai là chữ LL, ngô lai là chữ NL, đậu tương là chữ ĐT, lạc là chữ L, khoai tây là chữ KT.

4. Mã cấp giống: giống siêu nguyên chủng là SNC, giống nguyên chủng là NC, giống xác nhận là XN, giống xác nhận 1 là XN1, giống xác nhận 2 là XN2, giống bố của hạt lai là B, giống mẹ của hạt lai là M, hạt lai là F1.

5. Mã vụ và năm sản xuất hoặc năm nhập khẩu:

+ Vụ sản xuất: ĐX là vụ Đông Xuân, X là vụ Xuân, M là vụ mùa, HT là vụ Hè Thu, TĐ là vụ Thu đông, giống nhập khẩu là NK.

+ Năm sản xuất hoặc năm nhập khẩu gồm 2 chữ số cuối cùng của năm.

6. Mã lô giống: gồm 3 chữ số theo số thứ tự của lô ruộng giống được sản xuất hoặc số thứ tự của lô giống nhập khẩu trong năm. Trường hợp lô giống có khối lượng vựợt quá quy định thì phải chia thành các lô nhỏ và mỗi lô nhỏ sẽ được đặt thêm một chữ số theo thứ tự: 1, 2, 3 ...

Các thành phần của mã hiệu lô giống được viết liền nhau và giữa các thành phần được cách nhau bằng dấu chấm (.).

Ví dụ 1: Mã hiệu lô giống sản xuất trong nước

Lô giống có mã hiệu là 4.01.L.NC.M05.001.1 được sản xuất tại Công ty A được hiểu như sau:

4 là Hà Nội

01 là mã của Công ty A do Sở Nông nghiệp & PTNT Hà Nội quy định

L là giống lúa thuần

NC là cấp nguyên chủng

M05 là sản xuất vụ mùa năm 2005

001 là số thứ tự của lô giống được sản xuất tại Công ty A

1 là số thứ tự của lô nhỏ thứ nhất được tách ra từ lô giống 001

Ví dụ 2: Mã hiệu lô giống nhập khẩu

Lô giống nhập khẩu của Công ty A có mã hiệu là 4.01.LL.F1.NK05.003.1 được hiểu như sau:

4 là Hà Nội

01 là mã của Công ty A do Sở Nông nghiệp & PTNT Hà Nội quy định

LL là giống lúa lai

F1 là cấp giống F1

NK05 là lô giống nhập khẩu năm 2005

003 là số thứ tự lô giống nhập khẩu của Công ty A

1 là số thứ tự của lô nhỏ thứ nhất được tách ra từ lô giống 003

Cách in mã lô giống trên bao bì như sau:

Mã lô giống được in đầy đủ hoặc viết tắt (MLG)

Ví dụ 3: Cách in mã lô giống

Lô giống có mã lô giống là 001.1 được sản xuất tại Công ty A sẽ được in trên bao bì như sau:

MLG: 001.1

 

PHỤ LỤC 15

MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 79 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------

BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY

Số .............

Tên tổ chức, cá nhân:.....................................................................................

Địa chỉ:............................................................................................................

Điện thoại:......................................Fax:..........................................................

E-mail..............................................................................................................

CÔNG BỐ :

Lô giống (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,… )

...........................................................................................................................

..........................................................................................................................

Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):

...................................................................................................................................

............................................................................................................................

 

 

.............., ngày.......tháng........năm..........

Đại diện Tổ chức, cá nhân

(Ký tên, chức vụ, đóng đấu)

 

PHỤ LỤC 16

MẪU THÔNG BÁO TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 79 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

UBND tỉnh, thành phố
Sở NN&PTNT  ”
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:….................

 

 

THÔNG BÁO TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY

…. (Tên cơ quan tiếp nhận công bố) ….... xác nhận đã nhận Bản công bố hợp quy của:

…........................ (tên doanh nghiệp)…...............

Địa chỉ doanh nghiệp….................................................................................

cho giống cây trồng  (mô tả giống cây trồng)

….....................................................................................................................

phù hợp quy chuẩn kỹ thuật: (số hiệu quy chuẩn kỹ thuật)

......................................................................................................................

........................... ……………………………………………………………

Bản thông báo này chỉ ghi nhận sự cam kết của doanh nghiệp, không có giá trị chứng nhận cho chất lượng giống cây trồng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Doanh nghiệp phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của chất lượng giống cây trồng do mình sản xuất, kinh doanh.

 

Nơi nhận:
- Doanh nghiệp;
- Cơ quan chủ quản (để báo cáo).

................, ngày ..... tháng ...... năm ...........

Đại diện có thẩm quyền của

Cơ quan tiếp nhận công bố

(ký tên, chức vụ, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 17

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TÊN TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

BÁO CÁO

Kết quả chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật

Kính gửi:  Cục Trồng trọt – Bộ Nông nghiệp và PTNT

Kết quả chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tại …  (tên tổ  chức chứng nhận chất lượng) từ ... ...(ngày/tháng/năm) đến ............ (ngày/tháng/năm)) như sau:

TT

Mã hiệu lô giống đã chứng nhận chất lượng

Tên giống

Cấp giống

Khối lượng lô giống

Mã số và ngày cấp giấy chứng nhận chất lượng

Ngày kiểm định/ Mã số người kiểm định

Ngày lấy mẫu/ Mã số người lấy mẫu

Mã hiệu lô giống đời trước được sử dụng để nhân giống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ngày         tháng          năm

Thủ trưởng

(Ký, đóng dấu)

 

THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 79/2011/BNNPTNT

Hanoi, November 14, 2011

 

CIRCULAR

PROVIDING THE CERTIFICATION AND ANNOUNCEMENT OF PLANT SEED QUALITY CONFORMING WITH TECHNICAL REGULATIONS

Pursuant to the Government's Decree No. 01/2008/ND-CP of January 3, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational organizations of the Ministry of Agriculture and Rural Development; and Decree No. 75/2009/ ND-CP of September 10, 2009, amending Article 3 of Decree No. 01/2008/ND-CP;

Pursuant to the June 29, 2006 Law on Standards and Technical Regulations;

Pursuant to the November 21, 2007 Law on Quality of Products and Goods;

Pursuant to the April 5, 2004 Ordinance on Plant Varieties;

The Minister of Agriculture and Rural Development stipulates the certification and announcement of plant seed quality conforming with technical regulations as follows:

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Scope of regulation and subjects of application

1. This Circular provides the order and procedures for certification and announcement of technical-regulation conformity of plant seeds on the list of products and goods of group 2 promulgated by the Ministry of Agriculture and Rural Development.

2. This Circular applies to domestic and foreign organizations and individuals engaged in the production and trading of plant seeds and certification of plant seed quality conforming with technical regulations.

Article 2. Interpretation of terms

In this Circular, the terms and expressions below are construed as follows:

1. Plant seeds on the list of products and goods of group 2, which is promulgated together with the Ministry of Agriculture and Rural Development's Circular No. 50/2010/TT-BNNPTNT of August 30, 2010, amending and supplementing the list of products and goods of group 2 promulgated together with Circular No.50/2009/TT-BNNPTNT of August 18, 2009, include seeds of rice, maize, groundnut, soybean and potato and other plant seeds which are added to the list under regulations of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

2. Seed lot code means a code given to a seed lot under regulations for identifying and tracking its origin;

3. Pre-control means the sowing of samples of a seed lot on testing field plots to verify the trueness and purity before a technical-regulation conformity certificate is granted for this seed lot;

4. Post-control means the sowing of samples of a seed lot on testing field plots to verify the trueness and purity after or at the same time with the use of this seed lot;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Certified rice seed 1 (XN1) means rice seeds propagated from basic seeds according to the process of certified rice seed production and reaching the quality standards of QCVN 01-54:2011/TTBNNPTNT;

7. Certified rice seed 2 (XN2) means rice seeds propagated from certified seeds 1 according to the process of certified rice seed production and reaching the quality standards of QCVN 01-54:2011/TTBNNPTNT.

Article 3. Grounds for regulation conformity announcement and regulation conformity marks

1. For pre-basic seeds or parental hybrid seeds of Fl hybrid seeds: Their regulation conformity shall be announced on the basis of results of regulation conformity certification by designated certification organizations.

2. For basic or certified seeds: Their regulation conformity shall be announced on the basis of results of regulation conformity certification by designated certification organizations or results of regulation conformity self-evaluation by plant seed producers or traders.

3. Regulation conformity marks comply with Clause 2, Article 4 of the Minister of Science and Technology's Decision No. 24/2007/QD-BKHCN of August 29, 2007, promulgating the Regulation on regulation conformity certification and announcement of standard conformity and regulation conformity certification.

Article 4. Designation and management of operation of plant seed quality certification organizations

1. Conditions, dossiers and procedures for designation and management of operation of certification organizations comply with Circular No. 32/2010/TT-BNNPTNT of June 17, 2010, specifying plant seed and product and fertilizer sample takers, inspectors and quality certification organizations.

2. Evaluators of certification organizations include field inspectors, sample takers and testing staffs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter II

REGULATION CONFORMITY CERTIFICATION AND SELF- EVALUATION

Article 5. Regulation conformity registration and contracts

1. For producers and traders of pre-basic seeds or parental hybrid seeds or Fl hybrid seeds: Before production or importation, they shall register for regulation conformity certification with a designated certification organization. For other types of seeds, registration for regulation conformity certification or regulation conformity self-evaluation shall be conducted under Article 12 of this Circular.

2. Declarations for regulation conformity certification registration, made according to a form provided in Appendix I or II to this Circular for domestically produced or imported seeds, respectively, shall be sent to certification organizations specified in Clause 1 of this Article.

3. After receiving declarations, certification organizations shall sign regulation conformity certification contracts with registrants.

Article 6. Method and process of regulation conformity certification

1. Regulation conformity certification shall be conducted by Method 7: Testing and evaluation of product or goods lots, which is provided in the Minister of Science and Technology's Decision No. 24/2007/QD-BKHCN of September 28, 2007, promulgating the Regulation on certification of regulation conformity and announcement of standard conformity and regulation conformity certification.

2. Process of regulation conformity certification

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Inspection of seeding fields;

- Taking of samples of seed lots;

- Testing of samples;

- Pre-control (for lots of maternal 2-line hybrid rice seeds and lots of Fl hybrid rice seeds which are doubted in the course of inspection);

- Grant of a regulation conformity certificate.

b/ For imported seeds, this process involves the following steps:

- Taking of samples of seed lots;

- Testing of samples;

- Grant of a regulation conformity certificate.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Seeding fields shall be inspected by inspectors who are designated or possess training certificates of certification organizations or have signed inspection contracts with these organizations.

2. The method of inspection of seeding fields complies with the relevant technical regulation.

3. Only seeding fields already inspected to conform with technical regulations may be allowed for harvest for seeds.

4. Written records of inspection shall be made according to a form provided in Appendix 3, 4 or 5 to this Circular.

Article 8. Taking and preservation of seed samples

1. Taking of samples

a/ Samples shall be taken by persons who are designated by or possess training certificates of certification organizations or have signed sample-taking contracts with these organizations;

b/ The sampling method complies with the relevant technical regulation;

Double samples shall be taken from each seed lot, one will be sent to the certification organization while the other will be kept at the production establishment having the seed lot.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Preservation of seed samples

Seed samples shall be preserved in proper conditions for at least six months after they are received.

Article 9. Testing of seed samples

1. Only samples of domestic seed lots accompanied with written records of satisfactory field inspection results or samples of imported seed lots with customs declarations may be tested.

2. Seed samples shall be tested by designated or accredited laboratories.

3. Testing methods comply with relevant technical regulations.

4. Slips of plant seed sample testing results shall be made according to a form provided in Appendix 6, 7 or 8 to this Circular.

Article 10. Pre-control

1. Domestically produced maternal lots of 2-line hybrid rice seeds with satisfactory field inspection results or lots of Fl hybrid rice seeds which are doubted in the course of inspection shall be subjected to pre-control for evaluating their trueness and purity.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Reports on pre-control results shall be made according to a form provided in Appendix 9 to this Circular.

Article 11. Grant of regulation conformity certificates

1. A plant seed lot will be granted a regulation conformity certificate, made according to a form provided in Appendix 10 or 11 to this Circular, when satisfying the following requirements:

a/ It is a domestically produced seed lot with satisfactory field inspection results, seed sample testing or pre-control (for maternal 2-line hybrid rice seeds and Fl hybrid rice seeds which are doubted in the course of inspection);

b/ It is an imported seed lot with seed sample testing results in conformity with technical regulations.

2. Each seed lot will be granted a regulation conformity certificate. Copies of the original regulation conformity certificate already granted by a certification organization to a seed lot shall be issued by this organization or certified by a competent agency.

3. In case a plant seed lot registered for production is basic seeds or certified seeds 1 (for rice seeds) but only reaches lower standards, it shall be granted a certificate of conformity with regulations applicable to such lower level if the seed lot owner so requests in writing.

4. For hybrid rice seeds, if there is a doubt about distinct criteria of other variety seeds, a certification organization may still grant a regulation conformity certificate after the seed lot owner commits in writing to guaranteeing the seed quality and paying compensation for any damage caused by the seed to farmers, and conduct post-control of samples of such seed lot.

5. Pursuant to Articles 5, 6, 7, 8, 9 and 10 and Clauses 1, 2, 3 and 4 of this Article, certification organizations shall guide in detail the order and time limit for dossier submission, evaluation and grant of technical regulation conformity certificates for seed lots.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Seed producers and traders shall conduct regulation conformity self-evaluation for basic seeds and give certification in the following order:

1. Seeding field inspection, which shall be conducted by inspectors who are designated by or possess training certificates of, or have signed inspection contracts with, seed producers or traders under Clauses 2, 3 and 4, Article 7 of this Circular.

2. Taking of samples of seed lots, which shall be conducted by persons who are designated by or possess training certificates of, or have signed inspection contracts with, seed producers or traders.

3. Seed samples shall be analyzed at designated or accredited laboratories.

4. Only seed lots with inspection and testing results conformable with technical regulations may be traded or exchanged for commercial purposes.

Article 13. Post-control

1. Post-control is compulsory for seed samples which are doubted in the course of testing or seed samples requested by competent state management agencies. Post-control is encouraged for other seed samples.

2. Post-control methods comply with relevant technical regulations.

3. In case a seed sample is found, through post-control, not up to quality standards, the post-control unit shall make a written record certified by the post-controlled sample owner and the organization that has granted a regulation conformity certificate for the seed lot. In case the post-controlled sample owner or the certification organization refuses to give such certification, the written record will still be valid with the signature and seal of the post-control unit and serve as a basis for violation handling under regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 14. Seed lot codes

1. Each seed lot must have its own code for monitoring and uniform management, which shall be used throughout the course of production, preservation, trading and use of such seed lot.

2. Seed producers and traders shall code their seed lots under Clause 3 of this Article and use these codes for internal management and registration with quality certification organizations.

3. The code of a seed lot consists of 6 fractions arranged in the following order: code of the province (or the centrally run city); code of the seed producer or trader; code of the plant species; code of the seed level; code of the crop season and year of production or year of importation; and code of the seed lot produced or imported in the year.

a/ The code of a province or centrally run city shall be given according to the telephone code provided in Appendix 12 to this Circular;

b/ The code of a seed producer or trader shall be stipulated according to Appendix 13 to this Circular, and notified to the Department of Crop Production by the provincial-level Agriculture and Rural Development Department of the locality in which this producer or trader is granted a business registration certificate;

c/ The codes of plant species, seed level, the crop season and year of production or year of importation shall be given according to Appendix 14 to this Circular;

d/ The code of a seed lot

- For domestic seed lots: the code of a seed lot is the ordinal number of the seeding field plot given by the seed producer according to Appendix 14 to this Circular upon the commencement of the seed production;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Apart from labeling their goods under regulations, plant seed producers and traders shall print seed lot codes on seed lot packages.

Article 15. Seed lot dossiers

1. For a seed lot with a regulation conformity certificate granted by a certification organization, a dossier comprises a registration declaration, a written record of inspection, a customs declaration, a written record of sample taking, a seed sample card, a sample receipt, slips of testing and pre-control results, copies of the regulation conformity certificate made according to a form provided in Appendix 10 or 11 to this Circular, and results of post-control (if any). This dossier shall be kept at the certification organization.

2. For a seed lot subject to regulation conformity self-evaluation conducted by the seed producer or trader, a dossier comprises a written record of inspection, a written record of sample taking and a slip of testing results, and shall be kept by the seed producer or trader.

Article 16. Regulation conformity certification charge

A regulation conformity certification charge shall be paid by quality certification registrants under the law on charges and fees. In case there is no regulation prescribing this charge, parties shall agree on this charge under contracts.

Chapter III

RECEIPT OF PLANT SEED REGULATION CONFORMITY ANNOUNCEMENTS

Article 17. Order of receiving regulation conformity announcements

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ In case the regulation conformity announcement is based on results of regulation conformity certification of a certification organization, a dossier comprises:

- A written regulation conformity announcement, made according to a form provided in Appendix 15 to this Circular;

- A certified copy of the regulation conformity certificate granted by a designated certification organization for a seed lot representing each type of produced or traded seeds, in case the dossier is filed by post, or a copy enclosed with the original of such regulation conformity certificate for comparison, in case the dossier is directly filed;

- A concise description of each produced or traded plant seed (name, origin, major characteristics, use instructions and technical requirements).

b/ In case the regulation conformity announcement is based on results of regulation conformity self-evaluation of the plant seed producer or trader, a dossier comprises:

- A written regulation conformity announcement, made according to a form provided in Appendix 15 to this Circular;

- The originals of the written record of field inspection, made according to a form provided in Appendix 5 to this Circular, and the testing result slip of samples of a seed lot representing each produced or traded seed granted by an accredited or designated testing laboratory;

- A concise description of each produced or traded plant seed (name, origin, major characteristics, use instructions and technical requirements);

- The process of seed production and a quality control plan, which is elaborated and applied according to a form provided in Appendix 11 to the Minister of Agriculture and Rural Development's Decision No. 83/2009/TT-BNNPTNT of December 25, 2009, guiding regulation conformity certification and announcement activities in the sectors managed by the Ministry of Agriculture and Rural Development, or a copy of the certificate of conformity with standard ISO 9001 in case the organization or individual wishing to announce regulation conformity has a certified quality management system conformable with standard ISO 9001.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ For incomplete dossiers:

- For dossiers sent by post: Within 3 (three) working days after receiving an incomplete dossier, the provincial-level Agriculture and Rural Development Department shall notify in writing the organization or individual wishing to announce regulation conformity of inappropriate points and contents for completion of the dossier;

- For directly submitted dossiers: The officer receiving an incomplete dossier shall return it and guide the organization or individual wishing to announce regulation conformity in supplementing and completing it.

b/ For complete dossiers: Within 5 (five) working days after receiving a complete dossier, the provincial-level Agriculture and Rural Development Department shall notify in writing the organization or individual wishing to announce regulation conformity of its acceptance of the announcement, according to a form provided in Appendix 16 to this Circular.

c/ The duration for organizations and individuals to complete their dossiers is not counted into the time limit for processing these dossiers.

Article 18. Responsibilities of organizations and individuals announcing regulation conformity

Responsibilities of organizations and individuals announcing regulation conformity are specified in Article 13 of Circular No. 83/ 2009/TT-BNNPTNT of December 25, 2009.

Chapter IV

ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The Department of Crop Production shall:

a/ Submit legal documents, technical regulations and processes of variety production relevant to the regulation conformity certification to the Ministry of Agriculture and Rural Development for promulgation and direct their implementation;

b/ Guide accredited or designated certification organizations in performing additional functions and tasks and improving their management systems and capability under regulations. Designate, and manage the operation of, plant variety testing laboratories and quality certification organizations nationwide;

c/ Direct the National Center for Plant and Fertilizer Testing in providing professional training for staffs of certification organizations, persons taking samples or conducting inspection, testing or post-control of plant seeds; assume the prime responsibility for professional guidance and supervision; and summarize inspection, testing and regulation conformity certification results nationwide;

d/ Inspect and handle violations, and settle complaints and denunciations in the domain of regulation conformity certification nationwide;

e/ Direct plant variety regulation conformity certification activities; annually report on results of these activities to the Ministry of Agriculture and Rural Development.

2. Provincial-level Agriculture and Rural Development Departments shall:

a/Assign codes to plant seed producers and traders in their localities and notify these codes to the Department of Crop Production under Point b, Clause 3, Article 14 of this Circular;

b/ Examine, inspect and settle complaints and denunciations about activities of certifying quality of plant seeds to conform with technical regulations in their localities;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d/ Quarterly summarize and report on results of receipt of regulation conformity announce­ments to the Department of Crop Production.

3. Plant seed quality certification organizations shall:

a/ Conduct regulation conformity certification:

- For pre-basic pure rice seeds or the parental hybrid rice seeds: The National Center for Plant and Fertilizer Testing;

- For domestically produced Fl hybrid rice seeds: The National Center for Plant and Fertilizer Testing and certification organizations not engaged in plant seed production or trading;

- For other seeds: All designated certification organizations.

b/ Conduct post-control under Article 13 of this Circular;

c/ Send biannual reports on results of plant seed regulation confonnity certification, made according to a form provided in Appendix 17 to this Circular, to the Department of Crop Production.

4. Plant seed producers and traders

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Register for regulation conformity certification or conduct regulation confonnity self-evaluation under this Circular;

- Preserve seed lot dossiers under this Circular;

- Announce regulation confonnity under this Circular;

- Pay a regulation conformity certification charge under Article 16 of this Circular.

b/ Cooperatives, cooperative groups, clubs and farmer households that receive state investment and supports for production of certified seeds and use these seeds for exchange under plans of local administrations or agricultural extension agencies for non­commercial purposes are:

- Subject to seeding field inspection under this Circular;

- Encouraged to take samples, conduct testing, announce regulation conformity and use regulation conformity marks under this Circular;

- Encouraged to make labels with adequate contents as required or at least indicate on product packages the name of the seed, the name of the cooperative, cooperative group, club or household producing the seed; and the phrase "certified seed" or "rice seed XN1" or "rice seed XN2" and date of packaging.

c/ Plant seed sellers shall possess originals or copies of the notice of receipt of regulation conformity announcement, certificate of technical regulation conformity of seed lot or written record of seeding field inspection and slip of results of testing of seed or seedling tuber samples (in case of regulation conformity self-evaluation) of each seed lot.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular takes effect 45 days after its signing and replaces the Ministry of Agriculture and Rural Development's Decision No. 41/ 2007/QD-BNN of May 15, 2007, stipulating the certification of plant seed quality conforming with standards; and supersedes Clause 4, Article 3 and Article 5 of the Ministry of Agriculture and Rural Development's Circular No. 42/2009/TT-BNNPTNT of July 10, 2009, stipulating the management of production, trading and use of pre-basic, basic or certified rice seeds, parental hybrid rice seeds and Fl hybrid seeds.

2. The Department of Crop Production shall assume the prime responsibility for organizing and monitoring the implementation of this Circular. Any problems arising in the course of implementation should be reported to the Ministry of Agriculture and Rural Development (the Department of Crop Production) for timely settlement.-

 

 

FOR THE MINISTER OF
AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
DEPUTY MINISTER




Bui Ba Bong

 

* Note: All the appendices to this Circular are not printed herein.-

;

Thông tư 79/2011/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận và công bố chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu: 79/2011/TT-BNNPTNT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký: Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành: 14/11/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 79/2011/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận và công bố chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [2]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…