BỘ CÔNG
THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2013/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, KIỂM SOÁT TIỀN CHẤT TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 80/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ hướng dẫn việc kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy ở trong nước; Nghị định số 58/2003/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định về kiểm soát nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần; Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất;
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể việc quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp.
1. Thông tư này quy định về sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sử dụng, tồn trữ; chế độ ghi chép, báo cáo, kiểm tra tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp (sau đây gọi tắt là tiền chất công nghiệp).
2. Thông tư này không điều chỉnh hoạt động tạm nhập, tái xuất tiền chất công nghiệp.
3. Tiền chất công nghiệp đã được cấp Giấy phép nhập khẩu theo quy định tại Thông tư này thì không phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ Công Thương về tiêu chuẩn chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật khi nhập khẩu.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sử dụng và tồn trữ tiền chất công nghiệp tại Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm của các ngành công nghiệp đồng thời là các hóa chất không thể thiếu trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma tuý.
2. Bản sao là bản có chứng thực hoặc đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện), bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản scan từ bản gốc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
Điều 4. Danh mục tiền chất công nghiệp
1. Danh mục tiền chất công nghiệp quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục tiền chất công nghiệp được phân theo mức độ nguy hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp, gồm tiền chất nhóm 1 và tiền chất nhóm 2:
a) Tiền chất công nghiệp nhóm 1 gồm các hóa chất thiết yếu được sử dụng trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy;
b) Tiền chất công nghiệp nhóm 2 gồm các hóa chất được sử dụng làm chất phản ứng hoặc làm dung môi trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma tuý.
Điều 5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện về sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp theo quy định của pháp luật về hóa chất.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công nghiệp phải kiểm tra nguồn gốc, xuất xứ và nhãn của tiền chất; có thông tin đầy đủ về khách hàng theo quy định tại Thông tư này. Có trách nhiệm thông báo cho người mua về mức độ nguy hiểm của tiền chất, về việc phòng ngừa thất thoát tiền chất để điều chế, sản xuất chất ma túy.
3. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu đề nghị xuất khẩu, nhập khẩu; quản lý và sử dụng tiền chất nhập khẩu theo đúng mục đích và theo các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Tuân thủ chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định tại Thông tư này.
5. Chấp hành sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
6. Trong quá trình hoạt động nếu phát hiện mất hoặc thất thoát tiền chất công nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sử dụng và tồn trữ tiền chất phải báo ngay cho cơ quan công an nơi gần nhất, đồng thời báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuộc địa bàn quản lý.
SẢN XUẤT, KINH DOANH, SỬ DỤNG, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, GIAO NHẬN, TỒN TRỮ TIỀN CHẤT CÔNG NGHIỆP
Mục 1. SẢN XUẤT, KINH DOANH, SỬ DỤNG TIỀN CHẤT CÔNG NGHIỆP
Điều 6. Sản xuất tiền chất công nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện về sản xuất hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
2. Trong quá trình sản xuất, tổ chức, cá nhân sản xuất tiền chất công nghiệp không để thất thoát tiền chất vào điều chế chất ma túy và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm thất thoát tiền chất.
Điều 7. Kinh doanh tiền chất công nghiệp
Tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về điều kiện kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP. Trong quá trình kinh doanh, tổ chức, cá nhân phải xuất trình được các tài liệu, giấy tờ theo yêu cầu kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền và đảm bảo các điều kiện kinh doanh hóa chất:
1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về hóa chất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Chứng chỉ hoặc giấy tờ chứng minh các đối tượng trực tiếp tiếp xúc với tiền chất tại cơ sở kinh doanh gồm người phụ trách, người bán hàng, giao hàng, thủ kho đã được đào tạo về an toàn hóa chất.
3. Địa điểm kinh doanh, nơi bày bán phải bảo đảm giữ được chất lượng tiền chất công nghiệp theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Kho tồn trữ, bảo quản tiền chất hoặc khu vực tồn trữ, bảo quản tiền chất phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật an toàn và có các cảnh báo cần thiết tại nơi tồn trữ, bảo quản theo quy định của Luật Hóa chất và Thông tư này.
4. Cơ sở kinh doanh tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
5. Tiền chất công nghiệp phải có đầy đủ nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật. Chứng từ, hóa đơn mua bán tiền chất phải chứng minh rõ nguồn gốc nơi sản xuất, nơi nhập khẩu hoặc nơi cung cấp các loại tiền chất. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu tiền chất từ nước ngoài vào Việt Nam thì phải có một trong các tài liệu liên quan đến mua bán tiền chất như: Hợp đồng; thỏa thuận bán hàng, mua hàng; bản ghi nhớ; hóa đơn thương mại.
6. Sổ theo dõi tiền chất công nghiệp không được ghi chung với hàng hóa khác. Sổ theo dõi tiền chất gồm các thông tin: Tên đầy đủ của khách hàng; địa chỉ trụ sở chính; số điện thoại; số fax; tên tiền chất; số lượng mua hoặc bán; số lượng tồn kho; mục đích sử dụng.
7. Có Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc có xác nhận của bên mua, bên bán theo quy định của Luật Hóa chất đối với tiền chất công nghiệp là Sulfuric acid và Hydrochloric acid. Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc phải được lưu giữ tại bên bán, bên mua ít nhất 5 (năm) năm và phải xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 8. Sử dụng tiền chất công nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng tiền chất công nghiệp phải thực hiện các quy định về quyền và nghĩa vụ, về cất giữ, bảo quản hóa chất theo quy định của Luật Hóa chất và thực hiện các quy định sau:
a) Sử dụng tiền chất công nghiệp đúng mục đích;
b) Lập sổ theo dõi việc sử dụng tiền chất công nghiệp, không ghi chung với hàng hóa khác. Sổ theo dõi tiền chất gồm các thông tin: Tên đầy đủ của khách hàng; địa chỉ trụ sở chính; số điện thoại; số fax; tên tiền chất; số lượng mua; nồng độ hoặc hàm lượng sử dụng; số lượng tồn kho; mục đích sử dụng;
c) Chứng từ, hóa đơn hợp pháp chứng minh rõ nguồn gốc nơi sản xuất, nơi nhập khẩu hoặc nơi cung cấp các loại tiền chất công nghiệp; có phiếu xuất kho, nhập kho;
d) Trong quá trình sử dụng tiền chất công nghiệp để sản xuất, tổ chức, cá nhân phải xây dựng định mức tiêu hao tiền chất trên một đơn vị sản phẩm.
2. Tổ chức, cá nhân phải có bản cam kết không để thất thoát tiền chất trong quá trình sử dụng vào điều chế chất ma túy và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm thất thoát tiền chất.
Mục 2. HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU TIỀN CHẤT CÔNG NGHIỆP
Điều 9. Xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
2. Bộ Công Thương là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.
Điều 10. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
a) Đơn đề nghị xuất khẩu hoặc nhập khẩu tiền chất công nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này;
b) Hợp đồng mua bán tiền chất công nghiệp hoặc một trong các tài liệu: Hợp đồng; thỏa thuận bán hàng, mua hàng; bản ghi nhớ; hóa đơn thương mại. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp hoặc nộp qua mạng điện tử thì nộp bản sao theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
3. Thủ tục cấp phép
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, trong thời gian không quá 3 (ba) ngày, Cục Hóa chất phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ một lần duy nhất. Thời gian thông báo không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại Điểm b Khoản này;
Điều 11. Thời hạn của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
1. Đối với tiền chất công nghiệp nhóm 1, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được cấp cho từng lần nhập khẩu, xuất khẩu theo hóa đơn thương mại hoặc hợp đồng mua bán tiền chất; thỏa thuận bán hàng, mua hàng; bản ghi nhớ. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu có thời hạn trong vòng 3 (ba) tháng, kể từ ngày cấp phép.
2. Đối với tiền chất công nghiệp nhóm 2, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được cấp theo Hợp đồng mua bán tiền chất hoặc thỏa thuận bán hàng, mua hàng; bản ghi nhớ; hóa đơn thương mại. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu có thời hạn trong vòng 6 (sáu) tháng, kể từ ngày cấp phép.
3. Trường hợp tổ chức, cá nhân cùng xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp nhóm 1 và nhóm 2 thì chỉ cấp chung một Giấy phép và có thời hạn trong vòng 6 (sáu) tháng, kể từ ngày cấp phép.
4. Mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.
Điều 12. Gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
1. Trường hợp hết thời hạn ghi trong Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Điều 11 Thông tư này nhưng việc xuất khẩu, nhập khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện chưa xong thì tổ chức, cá nhân phải đề nghị Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) xem xét gia hạn.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
a) Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này;
b) Bản phô tô Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu;
c) Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp nhóm 1 phải gửi kèm theo hồ sơ báo cáo về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán và sử dụng của lần cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu gần nhất trong năm.
4. Thủ tục gia hạn
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, trong thời gian không quá 3 (ba) ngày, Cục Hóa chất phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ một lần duy nhất. Thời gian thông báo không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại Điểm b Khoản này;
5. Thời gian gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
Thời gian gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu là 3 (ba) tháng, kể từ ngày tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị gia hạn, việc gia hạn chỉ thực hiện trong năm kế hoạch. Mẫu gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
Điều 13. Phối hợp kiểm soát trong cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu
Phối hợp kiểm soát trong cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 58/2003/NĐ-CP và Quyết định số 52/2011/QĐ-TTg ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy.
Điều 14. Thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
1. Các trường hợp phải thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
a) Tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung của Giấy phép;
b) Sử dụng giấy tờ giả, cung cấp thông tin không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp Giấp phép;
c) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép chấm dứt hoạt động hoặc phá sản.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép thực hiện việc thu hồi Giấy phép đã cấp. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy phép có trách nhiệm gửi Giấy phép hiện có đến cơ quan cấp phép trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi.
Mục 3. GIAO, NHẬN, TỒN TRỮ TIỀN CHẤT CÔNG NGHIỆP
Điều 15. Giao, nhận tiền chất công nghiệp
1. Khi giao, nhận tiền chất công nghiệp, bên giao và bên nhận phải tiến hành kiểm tra, đối chiếu tên, nồng độ, hàm lượng, số lượng, chất lượng, số lô hàng, hạn sử dụng của tiền chất.
2. Người nhận hàng phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân, giấy ủy quyền nhận hàng và chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng, chủng loại tiền chất trong quá trình vận chuyển, giao đầy đủ cho người có trách nhiệm trực tiếp sử dụng và quản lý.
3. Sau khi thực hiện giao, nhận tiền chất, hai bên giao, nhận phải ký và ghi rõ họ tên vào chứng từ xuất kho, nhập kho.
Điều 16. Tồn trữ tiền chất công nghiệp
1. Tiền chất công nghiệp tồn trữ phải được bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng bảo đảm an toàn theo quy định của pháp luật và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành có liên quan.
2. Kho tồn trữ tiền chất công nghiệp phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất, có biển báo nguy hiểm treo ở nơi dễ nhận thấy, có hệ thống báo hiệu phù hợp với mức độ nguy hiểm và thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm của tiền chất.
3. Phải có trang thiết bị giám sát an toàn hoặc các trang thiết bị cần thiết làm giảm đặc tính nguy hiểm của tiền chất công nghiệp như thông gió, điều chỉnh nhiệt độ, chống nắng, chống cháy, chống lửa, chống ẩm, chống sét, chống tĩnh điện.
4. Các tiền chất công nghiệp tồn trữ phải có nhãn theo quy định của pháp luật hiện hành về ghi nhãn. Nhãn tiền chất phải đảm bảo độ bền cơ học, hóa học trong suốt quá trình tồn tại của tiền chất.
5. Có sổ ghi chép riêng về số liệu xuất kho, nhập kho, sử dụng và tồn trữ tiền chất công nghiệp, không ghi chung với hàng hóa, vật tư khác. Trong quá trình tồn trữ, phải thực hiện các biện pháp cần thiết tránh làm mất hoặc thất thoát tiền chất. Trường hợp phát hiện mất hoặc thất thoát tiền chất phải báo ngay cho cơ quan công an nơi gần nhất, đồng thời báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuộc địa bàn quản lý.
GHI CHÉP, CHỨNG TỪ, BÁO CÁO VÀ KIỂM TRA TIỀN CHẤT CÔNG NGHIỆP
Điều 17. Chế độ ghi chép, chứng từ
1. Tổ chức, cá nhân phải mở sổ riêng theo dõi số lượng tiền chất công nghiệp sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sử dụng và tồn trữ.
2. Phiếu xuất kho, nhập kho tiền chất công nghiệp của cơ sở sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sử dụng và tồn trữ tiền chất công nghiệp không được viết chung với các loại hàng hóa, vật tư khác.
3. Thực hiện chế độ hóa đơn, chứng từ khi mua, bán tiền chất công nghiệp theo các quy định hiện hành. Việc mua bán tiền chất công nghiệp không có hóa đơn, chứng từ đều bị coi là kinh doanh trái phép và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Các thông tin, danh sách khách hàng và hồ sơ về tiền chất công nghiệp được lưu giữ trong thời hạn ít nhất 5 (năm) năm đối với tiền chất nhóm 1 và ít nhất 3 (ba) năm đối với tiền chất nhóm 2, kể cả khi tổ chức, cá nhân không tiếp tục hoạt động liên quan đến tiền chất. Trong trường hợp cơ sở hoạt động tiền chất có nhiều chi nhánh thì dữ liệu thông tin tiền chất phải bao gồm tất cả các thông tin có liên quan của các chi nhánh đó.
1. Báo cáo của tổ chức, cá nhân
a) Trước ngày 20 tháng 12 hàng năm, tổ chức, cá nhân sản xuất tiền chất công nghiệp gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) báo cáo tình hình sản xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này;
b) Trước ngày 20 tháng 6 và trước ngày 20 tháng 12 hàng năm, tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu, sử dụng và tồn trữ tiền chất công nghiệp báo cáo tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, sử dụng và tồn trữ tiền chất gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư này;
c) Trường hợp tổ chức, cá nhân có cùng một loại hình hoạt động quy định tại Điểm a, b Khoản này thì báo cáo chung nội dung về tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, sử dụng và tồn trữ tiền chất gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 và Phụ lục 7, theo thời hạn quy định tại Điểm b Khoản này;
d) Trước ngày 10 tháng 6 và trước ngày 10 tháng 12 hàng năm, tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công nghiệp phải kiểm kê, lập báo cáo tình hình kinh doanh gửi Sở Công Thương thuộc địa bàn quản lý theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 kèm theo Thông tư này;
đ) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành việc xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp nhóm 1, tổ chức, cá nhân phải báo cáo thống kê số lượng, chủng loại tiền chất thực nhập, thực xuất, mục đích sử dụng với Bộ Công Thương, đồng thời gửi Bộ Công an để theo dõi.
2. Báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước
a) Trước ngày 20 tháng 6 và ngày 20 tháng 12, Sở Công Thương có trách nhiệm báo cáo gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) tình hình kinh doanh, tình hình kiểm tra tiền chất công nghiệp của các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn quản lý theo quy định tại Điều 7 và Điều 19 Thông tư này. Mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 9 kèm theo Thông tư này;
b) Định kỳ hàng năm, trước ngày 30 tháng 6 và ngày 31 tháng 12, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy mại dâm và Bộ Công an tình hình quản lý, kiểm soát tiền chất công nghiệp theo quy định.
Điều 19. Kiểm tra tiền chất công nghiệp
1. Kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất tình hình kinh doanh tiền chất
a) Sở Công Thương kiểm tra định kỳ hàng năm các tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công nghiệp thuộc địa bàn quản lý theo quy định tại Điều 7 Thông tư này;
b) Trường hợp phát hiện vi phạm các quy định về kinh doanh tiền chất tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Sở Công Thương tiến hành kiểm tra đột xuất.
2. Kiểm tra liên ngành tình hình hoạt động tiền chất công nghiệp
a) Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra định kỳ hàng năm tình hình hoạt động của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sử dụng và tồn trữ tiền chất trên địa bàn cả nước;
b) Trường hợp phát hiện vi phạm các quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan tiến hành kiểm tra đột xuất.
1. Cục Hóa chất có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này. Định kỳ đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tiền chất trên địa bàn cả nước.
2. Các Sở Công Thương có trách nhiệm thực hiện quy định về kiểm soát tiền chất công nghiệp thuộc địa bàn quản lý theo quy định tại Quyết định số 52/2011/QĐ-TTg và thực hiện các quy định tại Điều 7 và Điều 19 Thông tư này.
3. Lực lượng Quản lý thị trường
Kiểm tra, kiểm soát tiền chất công nghiệp lưu thông trên thị trường và xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế:
a) Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành danh mục và quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp;
b) Quyết định số 04/2004/QĐ-BCN ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc bổ sung một số chất vào Danh mục tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành theo Quyết định số 134/2003/QĐ- BCN;
c) Quyết định số 41/2006/QĐ-BCN ngày 01 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp sửa đổi Điều 6, Khoản d Điều 8 của Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp;
d) Quyết định số 5041/QĐ-BCT ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc bổ sung một số chất vào Danh mục tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN;
đ) Thông tư số 13/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung quy định về thủ tục hành chính tại Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC TIỀN CHẤT TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 42/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Công thương)
STT |
Tên chất |
Tên khoa học |
Công thức hóa học/ Công thức phân tử |
Mã số CAS |
Mã số HS |
Ghi chú |
1. |
1 - phenyl - 2 - propanone |
Phenylacetone |
C9H10O |
103-79-7 |
2914.31.00 |
Nhóm 1 |
2. |
Acetic anhydride |
Acetic oxide |
(CH3CO)2O/C4H6O3 |
108-24-7 |
2915.24.00 |
- |
3. |
Anthranilic acid |
2 - Aminobenzoic acid |
2-(NH2)C6H4COOH/C7H7NO2 |
118-92-3 |
2922.43.00 |
- |
4. |
Isosafrole |
1,3 - Benzodioxole - 5 - (1 - propenyl) |
C10H10O2 |
120-58-1 |
2932.91.00 |
- |
5. |
Lysergic acid |
(8b) - 9,10 - didehydro - 6 - methylergolin - 8 - carboxylic acid |
C16H16N2O2 |
82-58-6 |
2939.63.00 |
- |
6. |
N - acetylanthranilic acid |
1 - Acetylamino - 2 - carboxybenzene |
C9H9NO3 |
89-52-1 |
2924.23.00 |
- |
7. |
Piperonal |
1,3 - Benzodioxole, 5 - (carboxaldehyde) |
C8H6O3 |
120-57-0 |
2932.93.00 |
- |
8. |
Piperonyl methyl ketone |
3,4 - methylenedioxypheny - 2 - propanone |
C6H5COCH2CH2COOH/C10H10O3 |
4676-39-5 |
2932.92.00 |
- |
9. |
Phenylacetic acid |
Benzeneacetic acid |
C6H5CH2COOH/C8H8O2 |
103-82-2 |
2916.34.00 |
- |
10. |
Safrole |
1,3 - Benzodioxole, 5 - (2 - propyenyl) |
C10H10O2 |
94-59-7 |
2932.94.00 |
- |
11. |
Tinh dầu hay bất kỳ hỗn hợp nào có chứa Safrole, Isosafrole |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
12. |
Acetic acid |
Ethanoic acid |
CH3COOH/C2H4O2 |
64-19-7 |
2915.21.00 |
Nhóm 2 |
13. |
Acetone |
2 - Propanone |
CH3COCH3/ C3H6O |
67-64-1 |
2914.11.00 |
- |
14. |
Acetyl chloride |
Acetyl chloride |
CH3COCl |
75-36-5 |
2915.90.70 |
- |
15. |
Ammonium formate |
Formic acid ammonium salt |
HCO2NH4 |
540-69-2 |
2915.12.00 |
- |
16. |
Benzaldehyde |
Benzoic Aldehyde; Benzenecarbonal |
C6H5CHO/C7H6O |
100-52-7 |
2912.21.00 |
- |
17. |
Benzyl cyanide |
2-Phenylacetonenitrile |
C6H5CH2CN/C8H7N |
140-29-4 |
2926.90.95 |
- |
18. |
Diethylamine |
N-Ethylethanamine |
(C2H5)2NH/C4H11N |
109-89-7 |
2921. 19. 50 |
- |
19. |
Ethyl ether (Diethyl ether) |
1 - 1 - Oxybisethane |
(C2H5)2O/C4H10O |
60-29-7 |
2909.11.00 |
- |
20. |
Ethylene diacetate |
1,1-Ethanediol diacetate |
CH3COOCH2CH2OOCCH3/C6H10O4 |
111-55-7 |
2915.39.00 |
- |
21. |
Formamide |
Methanamide; Carbamaldehyde |
CH3NO/HCONH2 |
75-12-7 |
2924.19.00 |
- |
22. |
Formic Acid |
Methamoic Acid |
HCOOH/CH2O2 |
64-18-6 |
2915.11.00 |
- |
23. |
Hydrochloric acid |
Hydrochloric acid |
HCl |
7647-01-0 |
2806.10.00 |
- |
24. |
Methyl ethyl ketone |
2-Butanone |
C2H 5COCH 3/C4H8O |
78-93-3 |
2914.12.00 |
- |
25. |
Methylamine |
Monomethylamine; Aminomethane |
CH3NH2 /CH5N |
74-89-5 |
2921.11.00 |
- |
26. |
Nitroethane |
Nitroethane |
CH3CH2NO2 /C2H5NO2 |
79-24-3 |
2904.20.00 |
- |
27. |
Piperidine |
Cyclopentimine |
C5H11N |
110-89-4 |
2933.32.90 |
- |
28. |
Potassium permanganate |
Potassium permanganate |
KMnO4 |
7722-64-7 |
2841.61.00 |
- |
29. |
Sulfuric acid |
Sulfuric acid |
H2SO4 |
7664-93-9 |
2807.00.00 |
- |
30. |
Tartaric acid |
2,3 - Dihydroxy butanedioic acid |
HOOCCH (OH) CH (OH) COOH /C4H6O6 |
526-83-0 |
2918.12.00 |
- |
31. |
Toluene |
Methyl benzene |
C6H5CH3/C7H8 |
108-88-3 |
2902.30.00 |
- |
32. |
Thionyl chloride |
Thionyl chloride |
SOCl2 /Cl2OS |
7719-09-7 |
2812.10.95 |
- |
Ghi chú:
- Danh mục này bao gồm tất cả các muối bất kỳ khi nào có thể tồn tại của các chất thuộc danh mục nêu trên.
- Safrole, Isosafrole và tinh dầu hay bất kỳ hỗn hợp nào có chứa Safrole, Isosafrole thực hiện theo quy định của pháp luật về tạm nhập tái xuất.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU/XUẤT KHẨU TIỀN CHẤT TRONG
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 42/2013/TT-BCT Ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
......, ngày ...... tháng ....... năm ...... |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
Tên doanh nghiệp: ..................................................................................... ..............
Trụ sở chính tại: ......................, Điện thoại: ......................... Fax: ............................
Địa chỉ nơi sản xuất, kinh doanh: ...............................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (mới nhất) số........ ngày....... tháng ......... năm... do .................................. cấp ngày........ tháng ......... năm .........
Loại hình doanh nghiệp: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sử dụng □
Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu (nêu cụ thể mục đích): ..............................
Đề nghị Bộ Công Thương cho phép Công ty được nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp theo các nội dung sau:
STT |
Tên tiền chất hoặc tên hóa chất có chứa tiền chất |
Công thức |
Nồng độ, hàm lượng |
Đơn vị tính (tấn/kg/lít) |
Số lượng |
1 |
Ví dụ: Acetone |
CH3COCH3 |
99% |
kg |
100 |
2 |
Ví dụ: Hỗn hợp dung dịch hóa chất có tên thương mại là …, có chứa Acetone |
|
50% |
tấn |
150 |
- Tên cửa khẩu hàng nhập khẩu/xuất khẩu sẽ đi qua: ..............................
- Phương tiện và điều kiện đảm bảo an toàn vận chuyển: .....................
- Thời gian hoặc số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu: ........................
Công ty cam kết thực hiện và sử dụng tiền chất đúng mục đích và các quy định về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp, nếu vi phạm Công ty xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- ...
- ...
MẪU GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU TIỀN CHẤT TRONG
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 42/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG
THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BCT |
Hà Nội, ngày tháng năm … |
GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU
Tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 58/2003/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định về kiểm soát nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần;
Căn cứ Thông tư số 42/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp;
Xét đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp tại Công văn số . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . của Công ty* . . . ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Công ty* . . .; trụ sở . . . ; điện thoại . . . fax . . .; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số … do … cấp ngày … tháng … năm …, được:
1. Xuất khẩu hoặc nhập khẩu (số lượng tiền chất hoặc hàm lượng tiền chất) . . . theo Hợp đồng hoặc thỏa thuận, bản ghi nhớ, hóa đơn … số . . . ngày . .
. tháng . . . năm . . . ký với . . . như đề nghị của Công ty (trường hợp từ 02 chất trở lên phải lập bảng).
2. Mục đích xuất khẩu hoặc nhập khẩu: . . . . . . . . . . . . .
3. Tên cửa khẩu hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu sẽ đi qua: . . . . . . . . . .
4. Phương tiện và điều kiện: . . . . . . . . . .
5. Số lần thực hiện xuất khẩu hoặc nhập khẩu: . . . . . . . . . . . . .
Điều 2. Công ty* . . . phải thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số 42/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp.
Điều 3. Giấy phép này có thời hạn kể từ ngày ký Quyết định này đến ngày … tháng … năm … ./.
Nơi nhận: |
TUQ. BỘ TRƯỞNG |
Ghi chú:
* Ghi đầy đủ tên của doanh nghiệp. Chỉ gửi 01 bản cho doanh nghiệp được cấp Giấy phép có đóng dấu “Bản gửi doanh nghiệp để xuất trình cơ quan hải quan”.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU/ XUẤT KHẨU
TIỀN CHẤT TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 42/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
......, ngày ...... tháng ....... năm ...... |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
Tên doanh nghiệp: ..................................................................................... ...........
Trụ sở chính tại: ......................, Điện thoại: ......................... Fax: ........................
Địa chỉ nơi sản xuất, kinh doanh: ..........................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (mới nhất) số........ ngày....... tháng ......... năm... do .................................. cấp ngày........ tháng ......... năm .........
Loại hình doanh nghiệp: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sử dụng □
Công ty đã được Bộ Công Thương cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất số .... ngày .... tháng .... năm .... , đến nay đã hết hạn nhập khẩu/xuất khẩu, lý do (nêu rõ lý do); Công ty đề nghị Bộ Công Thương gia hạn Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu số lượng tiền chất còn lại của Hợp đồng hoặc thỏa thuận, bản ghi nhớ, hóa đơn … số . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . ký với …
Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu (nêu cụ thể mục đích): ..............................
Đề nghị Bộ Công Thương cho phép Công ty được nhập khẩu/xuất khẩu số lượng tiền chất còn lại với các thông tin sau:
STT |
Tên tiền chất hoặc tên hóa chất có chứa tiền chất |
Công thức |
Nồng độ, hàm lượng |
Đơn vị tính (tấn/kg/lít) |
Số lượng cấp phép lần đầu |
Số lượng đã làm thủ tục hải quan |
Số lượng còn lại chưa NK hoặc XK |
1 |
Ví dụ: Acetone |
CH3COCH3 |
99% |
kg |
100 |
80 |
20 |
2 |
Ví dụ: Hỗn hợp dung dịch hóa chất có tên thương mại là …, có chứa Acetone |
|
50% |
tấn |
150 |
70 |
80 |
- Tên cửa khẩu hàng nhập khẩu/xuất khẩu sẽ đi qua: ..............................
- Thời gian hoặc số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu: ........................
Công ty cam kết thực hiện và sử dụng tiền chất đúng mục đích và các quy định về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp, nếu vi phạm Công ty xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- Hồ sơ gửi kèm gồm: Giấy phép đã được cấp (Bản phô tô).
- Mẫu gia hạn Giấy phép áp dụng trong cả trường hợp doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu tiền chất.
MẪU GIA HẠN GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU/XUẤT KHẨU TIỀN CHẤT
TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 42/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG
THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BCT |
Hà Nội, ngày tháng năm … |
GIA HẠN GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU/XUẤT KHẨU
Tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 58/2003/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định về kiểm soát nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần;
Căn cứ Thông tư số 42/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp;
Xét đề nghị gia hạn giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp tại Công văn số . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . của Công ty . . . ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Công ty* . . .; trụ sở . . . ; điện thoại . . . fax . . .; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số … do … cấp ngày … tháng … năm …, được:
1. Tiếp tục nhập khẩu/xuất khẩu (số lượng tiền chất hoặc hàm lượng tiền chất) còn lại của Giấy phép số … của Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp ngày … tháng … năm … thuộc Hợp đồng hoặc thỏa thuận, bản ghi nhớ, hóa đơn … số . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . ký với . . . như đề nghị của Công ty (trường hợp từ 02 chất trở lên phải lập bảng).
2. Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu: . . . . . . . . . . . . .
3. Tên cửa khẩu hàng nhập khẩu/xuất khẩu sẽ đi qua: . . . . . . . . . .
4. Phương tiện và điều kiện: . . . . . . . . . .
5. Số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu: . . . . . . . . . . . . .
Điều 2. Công ty* . . . phải thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số 42/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp.
Điều 3. Giấy phép này có thời hạn kể từ ngày ký Quyết định này đến ngày … tháng … năm …
Nơi nhận: |
TUQ. BỘ TRƯỞNG |
Ghi chú:
* Ghi đầy đủ tên của doanh nghiệp. Chỉ gửi 01 bản cho doanh nghiệp được cấp Giấy phép có đóng dấu “Bản gửi doanh nghiệp để xuất trình cơ quan hải quan”.
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT TIỀN CHẤT TRONG LĨNH
VỰC CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 42/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………….. |
……, ngày ……tháng năm …… |
BÁO CÁO
Tình hình sản xuất tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp năm(1)
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
Thực hiện Thông tư số 42/2013/TT-BCT ngày 31tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp, Công ty(2) báo cáo tình hình sản xuất tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp năm(1) … như sau:
1. Thông tin về tiền chất sản xuất
STT |
Thông tin chung về doanh nghiệp |
Thông tin về tiền chất |
Mục đích sản xuất |
||||||
Tên Công ty |
Địa chỉ trụ sở chính |
ĐT, fax |
Nơi đặt cơ sở sản xuất |
Tên tiền chất |
Công thức hóa học |
Nồng độ hoặc hàm lượng |
Khối lượng (tấn, kg/năm) |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thực hiện các điều kiện về sản xuất tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp
Báo cáo việc thực hiện các điều kiện về sản xuất tiền chất theo quy định tại Thông tư về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐÔC (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Ghi cụ thể năm
(2) Ghi đầy đủ tên của doanh nghiệp
MẪU BÁO CÁO XUẤT, NHẬP KHẨU TIỀN CHẤT TRONG LĨNH VỰC
CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 42/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
BÁO CÁO XUẤT, NHẬP KHẨU TIỀN CHẤT TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(từ tháng … đến tháng … năm … )
Công ty …………………………..;
Địa chỉ: ……………………………;
Điện thoại ………….; fax ………………;
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
STT |
Số Giấy phép |
Ngày cấp |
Số lượng xin phép nhập, xuất khẩu |
Số lượng thực nhập, xuất khẩu |
Số lượng còn lại chưa nhập, xuất khẩu |
Tờ khai Hải quan (số, ngày tháng năm) |
Ghi chú |
|||||||
|
NK |
XK |
NKNĐ |
(kg/ tấn) |
(lít) |
(kg/tấn) |
(lít) |
(kg/tấn |
(lít) |
|
GP |
GH |
||
|
NĂM 201.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên tiền chất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... GP/BCT |
□ |
□ |
□ |
.../.../201.. |
|
|
|
|
|
|
|
□ |
□ |
|
... GP/BCT |
□ |
□ |
□ |
|
|
|
|
|
|
|
|
□ |
□ |
|
... GP/BCT |
□ |
□ |
□ |
|
|
|
|
|
|
|
|
□ |
□ |
|
|
|
|
|
.../.../201.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... GP/BCT |
□ |
□ |
□ |
.../.../201.. |
|
|
|
|
|
|
|
□ |
□ |
|
... |
□ |
□ |
□ |
|
|
|
|
|
|
|
|
□ |
□ |
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NĂM 201.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
□ |
□ |
|
Tên tiền chất (toluene) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... GP/BCT |
□ |
□ |
□ |
.../.../201.. |
|
|
|
|
|
|
|
□ |
□ |
|
... GP/BCT |
□ |
□ |
□ |
.../.../201.. |
|
|
|
|
|
|
|
□ |
□ |
|
... GP/BCT |
□ |
□ |
□ |
.../.../201.. |
|
|
|
|
|
|
|
□ |
□ |
|
... GP/BCT |
□ |
□ |
□ |
.../.../201.. |
|
|
|
|
|
|
|
□ |
□ |
|
... |
□ |
□ |
□ |
|
|
|
|
|
|
|
|
□ |
□ |
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: GP: Giấy phép; GH: Giấy phép gia hạn NK: Nhập khẩu; XK: Xuất khẩu NKNĐ: Nhập khẩu nội địa. |
Ngày tháng năm 201.. (Thủ trưởng đơn vị ký tên và đóng dấu) |
BÁO CÁO THỰC HIỆN
SỬ DỤNG, TỒN TRỮ TIỀN CHẤT TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
NĂM .. .
Công ty …………………………..;
Địa chỉ: …………………………..;
Điện thoại ………….; fax ………………;
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
STT |
Tên tiền chất |
Đơn vị tính |
Số lượng kinh doanh trong kỳ |
Trong đó |
Nhập khẩu từ nước (*) |
Số lượng sử dụng trong kỳ |
Trong đó |
Xuất khẩu sang nước (**) |
Tồn cuối kỳ |
Dự kiến kế hoạch Năm … |
||||
Tồn đầu kỳ |
Mua trong nước |
Nhập khẩu trong kỳ (*) |
Cho sản xuất của doanh nghiệp |
Bán trong nước |
Xuất khẩu (**) |
|||||||||
A |
B |
C |
1=2+3+4 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=7+8+9 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Yêu cầu phân tích số lượng nhập khẩu theo từng nước, (**) Yêu cầu phân tích số lượng xuất khẩu theo từng nước. |
Ngày tháng năm 2013 (Thủ trưởng đơn vị ký tên và đóng dấu) |
BÁO CÁO THỰC HIỆN
CHI TIẾT PHẦN BÁN TRONG NƯỚC
Công ty …………………………..;
Địa chỉ: …………………………..;
Điện thoại ………….; fax ………………;
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
STT |
Tên tiền chất Đơn vị mua, địa chỉ |
Tên thương mại đối với hỗn hợp có chứa tiền chất |
Nồng độ, hàm lượng % |
Số Hợp đồng hoặc Hóa đơn ngày tháng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú bán cho các đơn vị để phục vụ sản xuất/kinh doanh |
Mục đích sử dụng tiền chất |
||
(kg/tấn) |
(lít) |
SX |
KD |
|
||||||
|
Tên tiền chất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ví dụ: 1-phenyl-2-propanone (Phenylacetone) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ví dụ: sử dụng làm dung môi và trong làm thuốc trừ sâu, dược phẩm… |
Công ty… Địa chỉ… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty… Địa chỉ… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
3,4-methyllenedioxypheny-2 propanone (Piperonyl methyl ketone) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ví dụ: Sản xuất nước hoa/hương liệu… |
Công ty… Địa chỉ… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Ghi chú:Bán cho các đơn vị để phục vụ sản xuất/kinh doanh Tích √ vào □ SD: Nếu khách hàng mua tiền chất mục đích sử dụng phục vụ sản xuất thử nghiệm, phân tích… Tích √ vào □ KD: Nếu khách hàng mua tiền chất mục đích kinh doanh thương mại. Mục đích sử dụng tiền chất: Ghi thông tin về mục đích sử dụng của khách hàng sử dụng tiền chất để sản xuất sản phẩm, hàng hóa gì |
Ngày tháng năm 201.. (Thủ trưởng đơn vị ký tên và đóng dấu) |
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH TIỀN CHẤT TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Dành cho doanh nghiệp kinh doanh tiền chất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 42/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày tháng năm …… |
BÁO CÁO
Tình hình kinh doanh tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương
Thực hiện Thông tư số 42/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp;
Công ty(1) báo cáo tình hình kinh doanh tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp thuộc địa bàn quản lý của Sở Công Thương(2) như sau:
1. Tên doanh nghiệp: ..................................................................................................
Trụ sở chính tại: ......................, Điện thoại: ......................... Fax: ..............................
Địa chỉ nơi sản xuất, kinh doanh: .................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (mới nhất) số........ ngày....... tháng ......... năm... do .................................. cấp ngày........ tháng ......... năm .........
2. Thông tin về tiền chất kinh doanh trên địa bàn:
STT |
Tên tiền chất hoặc tên hóa chất có chứa tiền chất |
Công thức hóa học |
Số lượng tiền chất kinh doanh (kg/tấn/lít)(3) |
Thông tin về khách hàng |
Số lượng tồn kho(4) |
||
Tên Công ty |
Địa chỉ |
Điện thoại, fax |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
3. Tình hình kinh doanh tiền chất
Báo cáo theo quy định tại Thông tư về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp.
4. Kiến nghị: ................................................................................... .
|
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ của doanh nghiệp
(2) Tên của Sở Công Thương thuộc địa bàn quản lý
(3) Số lượng tiền chất kinh doanh tại thời điểm báo cáo.
(4) Số lượng tiền chất tồn kho tại các cơ sở kinh doanh thuộc địa bàn quản lý tại thời điểm báo cáo.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH TIỀN CHẤT TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 42/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ… |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
……, ngày tháng năm …… |
BÁO CÁO
Tình hình kinh doanh tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp thuộc địa bàn quản lý
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
Thực hiện Thông tư số 42/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp;
Sở Công Thương báo cáo tình hình kinh doanh tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp thuộc địa bàn quản lý như sau:
1. Thống kê số lượng doanh nghiệp kinh doanh tiền chất thuộc địa bàn quản lý
STT |
Số lượng doanh nghiệp kinh doanh |
Địa chỉ trụ sở chính |
Chi nhánh (nếu có) |
Tên các tiền chất kinh doanh |
Số lượng tiền chất kinh doanh (tấn/kg/lít/năm) |
Số lượng tồn kho (tại thời điểm báo cáo) |
|
Công thức hóa học |
Mã số CAS |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá tình hình thực hiện các quy định về điều kiện kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc địa bàn quản lý:
3. Tình hình kiểm tra các doanh nghiệp kinh doanh thuộc địa bàn quản lý: Nêu rõ số lượng doanh nghiệp được phép hoặc không được phép kinh doanh; số lượng các hộ kinh doanh bán buôn, bán lẻ không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Hóa chất mà vẫn tồn tại.
4. Kiến nghị và các giải pháp thực hiện: Ngoài các kiến nghị khác, có thể nêu kiến nghị và giải pháp thực hiện đối với các hộ kinh doanh bán buôn, bán lẻ không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Hóa chất hiện đang tồn tại./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐÔC (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIET NAM |
No. 42/2013/TT-BCT |
Hanoi, December 31, 2013 |
PROVIDING FOR THE MANAGEMENT AND CONTROL OF PRECURSOR CHEMICALS IN INDUSTRIAL AREA
THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE
Pursuant to the 2000 Law on drug prevention and fight and the 2008 Law on amending and supplementing a number of articles of Law on drug prevention and fight and guiding documents;
Pursuant to the November 21, 2007 Chemical Law;
Pursuant to the Government’s Decree No. 80/2001/ND-CP dated November 05, 2001, guiding the control of lawful drug-related activities in the country; Government’s Decree No. 58/2003/ND-CP dated May 29, 2003, prescribing the control of the import, export and transit through Vietnam’s territory of narcotics, pre-substances, addictive drugs and psychotropic medicines; Government’s Decree No. 82/2013/ND-CP dated July 19, 2013, promulgating the list of narcotics and pre-substances;
Pursuant to Government’s Decree No. 95/2012/ND-CP dated November 12, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
At the proposal of Director of the Vietnam Chemical Agency;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Scope of regulation
1. This Circular provides for the production, sale, export, import, use, storage of industrial precursor chemicals; the regulations on recording, reporting, checking precursor chemicals in industry (hereinafter abbreviated to industrial precursor chemicals).
2. This Circular does not regulate temporary import of industrial precursor chemicals.
3. The import of industrial precursor chemicals that have been issued with the import permits prescribed in this Circular is not subject to approval by the Ministry of Industry and Trade with regard to quality and technical standards.
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to the organizations and individuals (hereinafter referred to as entities) that manufacture, sell, export, import, use, and store industrial precursor chemicals in Vietnam.
Article 3. Interpretation of terms
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Industrial precursor chemicals are the chemicals used by industries as raw materials, solvents, catalysts during production, scientific research, analyses, testing, and are essential chemicals during preparation and production of narcotics.
2. Copy means a copy that has been authenticated or bears a certification seal (if the application is sent by post), or a copy enclosed with the original for comparison (if the application is sent directly), or a scanned image of the original (if the application is sent online).
Article 4. List of industrial precursor chemicals
1. List of industrial precursor chemicals is provided in Annex 1 enclosed to this Circular.
2. The list of industrial precursor chemicals is sorted according to their levels of danger and consists of Group 1 chemicals and Group 2 chemicals:
a) Group 1 chemicals include essential chemicals used for producing narcotics;
b) Group 2 chemicals include chemicals used to create reactions or as solvents in the during processing and production of narcotics;
Article 5. Responsibilities of entities
1. The entities that produce and sell industrial precursor chemicals must satisfy conditions for producing and selling industrial precursor chemical and as prescribed by chemical law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. The entities that export or import industrial precursor chemicals must take responsibilities for the accuracy of information about intended quantity of export or import; manage and use imported precursor chemicals for appropriate purposes and within the law.
4. The aforementioned entities make periodic and irregular reports as prescribed in this Circular.
5. The aforementioned entities must facilitate the inspections by competent authorities.
6. During operation, if a loss of industrial precursor chemicals is found, the entities that produce, sell, export, import use, or store precursor chemicals must immediately notify the nearest police department and the local authority.
THE PRODUCTION, SALE, USE, EXPORT, IMPORT, DELIVERY, AND STORAGE OF INDUSTRIAL PRECURSOR CHEMICALS
Section 1. PRODUCTION, SALE AND USE OF INDUSTRIAL PRECURSOR CHEMICALS
Article 6. Production of industrial precursor chemicals
1. Manufacturers of industrial precursor chemicals must satisfy the conditions for manufacture of industrial chemical as prescribed in Clause 4 Article 1 of the Government’s Decree No. 26/2011/ND-CP, dated April 08, 2011 on amendments to the Government’s Decree No. 108/2008/ND-CP on guidelines for the Chemical Law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 7. Sale of industrial precursor chemicals
Sellers of industrial precursor chemicals must satisfy the conditions for selling industrial chemicals as prescribed in Clause 4 Article 1 of Decree No. 26/2011/ND-CP. While doing business, the sellers must ensure conditions for selling chemicals and present documents and papers at the request of competent authorities and, including:
1. Certificate of business registration or investment permit or certificate of business registration, which specify that the business line is chemicals, which is issued by competent authorities.
2. Certificates or papers proving that the persons in direct contact with precursor chemicals, including the person in charge, shopkeepers, deliverers, warehouse keepers have been trained in chemical safety.
3. Business locations and places where goods are displayed and sold must be able to maintain the quality of industrial precursor chemicals in accordance with the laws on goods quality. The warehouses or other places for storing, preserving precursor chemicals must satisfy technical requirements on safety and have necessary warnings in accordance with the Chemical Law and this Circular.
4. The places where industrial precursor chemicals are sold must comply with regulations on fire safety and environmental safety as prescribed by law.
5. Industrial precursor chemicals must have adequate goods labels as prescribed by law. Invoices for purchases and sales of precursor chemicals must clearly show their origins, importers, and suppliers. Importers of precursor chemicals must have documents proving the trading in precursor chemicals such as sales contracts, sales agreements, memorandums, or commercial invoices.
6. The logbook of industrial precursor chemicals must not be used to record other goods. The logbook of precursor chemicals must specify: Full names of customers; addresses of their headquarters; telephone numbers, fax numbers; names of precursor chemicals; quantity of purchased or sold precursor chemicals; quantity of unsold chemicals; their purposes.
7. Notes of purchases and sales of toxic chemicals certified by the purchasers and sellers must be presented if sulfuric acid and hydrochloride acid are traded. These notes must be kept by the seller, purchaser for at least 5 (five) years and must be presented at the request of competent agencies.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Users of industrial precursor chemicals must implement the regulations on rights and obligations, storage and preservation of chemicals in accordance with the Chemical Law, and:
a) User industrial precursor chemicals for proper purposes;
b) Keep a log of the use of industrial precursor chemicals; do not use the logbook of industrial precursor chemicals to record other goods. The logbook of precursor chemicals must specify: Full names of customers; addresses of their headquarters; telephone numbers, fax numbers; names of precursor chemicals; quantity of purchased precursor chemicals; their concentrations; quantity of unused chemicals; and their purposes;
c) Present legal documents and invoices showing the manufacturers, importers or suppliers of precursor chemicals; delivery notes;
d) Calculate the consumption rate of industrial precursor chemicals while using them.
2. Make a commitment to prevent precursor chemicals from being leaked out and used for preparation of narcotics, and to take responsibilities before law for any loss of precursor chemicals.
Article 9. Export and import of industrial precursor chemicals
1. Exporters and importers of industrial precursor chemicals shall comply with Government’s Decree No. 58/2003/ND-CP dated May 29, 2003 on controlling import, export and transit narcotics, precursors, addictive drugs and psychotropic medicines, and the regulations in this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Any entity in an export-processing zone must obtain a license from the Ministry of Industry and Trade when importing precursor chemicals from domestic companies. The entities that export of precursor chemicals from the domestic market to export-processing zones are not required to obtain this license.
Article 10. Application and procedure for issuance of export and import licenses
1. Every applicant for the license for export/import of precursor chemicals shall send an application to the Ministry of Industry and Trade (the Vietnam Chemical Agency) directly, by post, or online.
2. The application consists of:
a) An application form for export or import of industrial precursor chemicals provided in Annex 2 enclosed to this Circular;
b) The sales contract of industrial precursor chemicals or one of documents: Sale contract/agreement, memorandum, commercial invoice. If the application is submitted directly, sent by post, or sent online, the copies prescribed in Clause 2 Article 3 of this Circular shall be submitted.
3. Licensing procedure
a) If the application is not satisfactory, within 3 days, the Vietnam Chemical Agency shall request the applicant to complete the application. This period 3-day period is not included in time limit for licensing mentioned in Point b of this Clause;
b) Within 7 working days from the receipt of the satisfactory application according to Clause 2 this Article, the Vietnam Chemical Agency shall verify it and request the Ministry to issue the export or import license. If the application is rejected, a written response specifying the reasons shall be made.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. For Group 1 chemicals, export and import licenses shall be issued every time an export or import is made according to commercial invoices or the sales contract of precursor chemicals; sales agreement, or memorandum. The export or import license shall expire after 03 months from its date of issue.
2. For Group 2 chemicals, export and import licenses shall be issued according to the sales contracts of precursor chemicals, sales agreements, memorandums, or commercial invoices. In this case, the export or import license shall expire after 06 months from its date of issue.
3. In case where an entity export or import both of Group 1 and Group 2 chemicals, only one license shall be issued and it shall expire after 06 months from its date of issue
4. The forms of the export license and import license are provided in Annex 3 enclosed to this Circular.
Article 12. Extension of export and import licenses
1. When the export or import license expires according to Article 11 of this Circular but the export or import is not completed, a request for extension must be sent to the Ministry of Industry and Trade (the Vietnam Chemical Agency).
2. Every applicant for an extension of the license for export or import of industrial precursor chemicals send an application to the Ministry of Industry and Trade (the Vietnam Chemical Agency) directly, by post, or online.
3. The application for extension of the export or import license consists of
a) An application form for extension provided in Annex 4 enclosed to this Circular;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Every entity that exports or imports Group 1 chemicals must enclose with the application a report on the export, import, purchase, sale, and use of the latest licensed shipment of precursor chemicals.
4. Procedure for extension
a) If the application is not satisfactory, within 3 (three) days, the Vietnam Chemical Agency shall request the applicant to complete it. This 3-day period shall not been included in time limit for mentioned in Point b of this Clause;
b) Within 5 (five) working days, from the receipt of the satisfactory application as prescribed at Clause 3 this Article, the Vietnam Chemical Agency shall verify it and request the Ministry to grant an extension of the export or import license. If the application is rejected, a written response specifying the reasons shall be made.
5. Duration of extension
Duration of an extension is 3 (three) months from the day on which the application for extension is sent; the extension is effective only in the planned year. The form of extended license is provided in Annex 5 enclosed to this Circular.
Article 13. Cooperate in controlling issuance of export and import licenses
Cooperation in controlling the issuance of export and import and import licenses shall comply with Clause 1 Article 8 of Decree No. 58/2003/ND-CP and Decision No. 52/2011/QD-TTg dated September 21, 2011 of the Prime Minister on cooperation in control of lawful narcotic-related activities.
Article 14. Revocation of export and import licenses
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) The license is falsified or changed without permission;
b) False documents or information is used in the application for the license;
c) The holder of the license shuts down the business or goes bankrupt.
2. The authority that issued the license shall revoke it. The entity that has the license revoked shall send it to the licensing authority within 7 (seven) working days from the day on which the revocation is decided.
Section 3. DELIVERY AND STORAGE OF INDUSTRIAL PRECURSOR CHEMICALS
Article 15. Delivery of industrial precursor chemicals
1. When industrial precursor chemicals are delivered, the deliverer and the recipient must check their names, concentrations, quantity, quality, batch number, and expiry dates.
2. The recipient must present the ID card, letter of authorization for receiving goods, take responsibility for the quantity, quality and categories of precursor chemicals during the transport, and hand them over to the person in charge of use and management.
3. After the delivery is done, both parties must sign and write their full names on the delivery note.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Industrial precursor chemicals in storage must be preserved in a separate area in warehouse or in a separate warehouse where safety is ensured in accordance with relevant laws, current standards and technical regulations.
2. The warehouse where industrial precursor chemicals are stored must have a notice board where rules and regulations on chemical safety are written, conspicuous danger signs, a signally system appropriate for the danger level where all hazards of precursor chemicals are shown.
3. It is required to have equipment for safety surveillance or necessary equipment for reducing the hazards of industrial precursor chemicals such as air ventilation, temperature control, sunlight-resistant, flame-resistant, fire-resistant, moisture-resistant, lightning resistant, and electrostatic-resistant systems
4. Industrial precursor chemicals in storage must have labels as prescribed by current law on labeling. Labels of precursor chemicals must be chemically and mechanically durable throughout the existence of precursor chemicals.
5. A logbook of the circulation of industrial precursor chemicals must be kept. During the storage, it is required to take necessary measures for preventing the loss of precursor chemicals. If a loss of precursor chemicals is found, it must be immediately reported to the nearest police department and the local authority.
RECORDING, BOOKKEEPING, REPORTING AND CHECKING INDUSTRIAL PRECURSOR CHEMICALS
Article 17. Recording and bookkeeping
1. A log of the quantity of industrial precursor chemicals that are manufactured, sold, exported, imported, used, and unused must be kept
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Invoices and documents about the sales and purchases of industrial precursor chemicals shall be made in accordance with current regulations. Any purchase or sale of industrial precursor chemicals without invoices shall be considered illegal and punished by law.
4. Information, the list of customers and documents about industrial precursor chemicals must be retained for at least 5 (five) years (for Group 1 chemicals) or at least 3 (three) years (for Group 2 chemicals), whether the activities related to precursor chemicals are carried on or not. If an entity has multiple branches, the data of precursor chemical information must include all relevant information of such branches.
1. Reports by entities
b) Before December 20 every year, every entity that manufactures industrial precursor chemicals must send a report on their production using form in Annex 6 enclosed to this Circular to the Ministry of Industry and Trade (the Vietnam Chemical Agency);
b) Before June 20 and December 20 every year, every entity that exports, imports, uses, or stores industrial precursor chemicals must send a report on the export, import, use, or storage of precursor chemicals using the form in Annex 7 enclosed to this Circular to the Ministry of Industry and Trade (the Vietnam Chemical Agency);
c) If an entity engages in the activities mentioned in both Point a and Point b of this Clause, it is required to make consolidated report the production, export, import, use and storage of industrial precursor chemicals using the form in Annex 6 and Annex 7, then send it to the Ministry of Industry and Trade (the Vietnam Chemical Agency), by the deadline mentioned in Point b this Clause;
d) Before June10 and December 10 every year, every entity that sells industrial precursor chemicals must compile an inventory and send a report on their business using the form in Annex 8 enclosed to this Circular to provincial Service of Industry and Trade;
e) Within 10 (ten) working days from the completion of the export or import of Group 1 chemicals, the exporter or importer must make and send a report on the actual quantity and categories of precursor chemicals, and their purposes, then send it to the Ministry of Industry and Trade and the Ministry of Public Security.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Before June 20 and December 20, the provincial Service of Industry and Trade shall send a report on the sale, inspection on industrial precursor chemicals of the local entities under their management to the Ministry of Industry and Trade (the Vietnam Chemical Agency) according to article 7 and article 19 of this Circular. The form of this report is provided in Annex 9 enclosed to this Circular;
b) Annually, before June 30 and December 31, the Ministry of Industry and Trade (the Vietnam Chemical Agency) shall send a report on the management and control of industrial precursor chemicals to the Prime Minister, chairperson of National Committee for AIDS, Drug and Prostitution Prevention and Control, and the Ministry of Public Security.
Article 19. Inspection over industrial precursor chemicals
1. Periodical and irregular inspections of precursor chemical sale
a) Provincial Services of Industry and Trade shall carry out annual inspections at the local establishments that sell industrial precursor chemicals according to Article 7 of this Circular;
b) When a violation against the regulations on selling precursor chemical business in this Circular and relevant laws is found, the provincial Service of Industry and Trade shall carry out a surprise inspection.
2. Interdisciplinary inspection of over activities related to industrial precursor chemicals
a) The Ministry of Industry and Trade (the Vietnam Chemical Agency) shall take charge and cooperate with relevant agencies in carrying out annual inspections of the operation of the entities that produce, sell, export, import, use, and/or store industrial precursor chemicals nationwide;
b) If violations against the regulations of this Circular and relevant legal documents are found, the Ministry of Industry and Trade (the Vietnam Chemical Agency) shall take charge and cooperate with relevant agencies in carrying out surprise -hoc inspections.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 20. Responsibility for implementation
1. The Vietnam Chemical Agency shall provide instructions on and supervise the implementation of this Circular; provide periodic training for the entities engaged in activities related to precursor chemicals nationwide to raise their awareness.
2. Provincial Services of Industry and Trade shall implement regulations on control of local industrial precursor chemicals in the Decision No. 52/2011/QD-TTg, Article 7 and Article 19 of this Circular.
3. Market surveillance forces shall inspect, control the circulation of industrial precursor chemicals circulating on the market, and deal with administrative violations.
1. This Circular takes effect on March 10, 2014.
2. This Circular replaces:
a) Decision No. 134/2003/QD-BCN dated August 25, 2003 of the Minister of Industry on providing the list of industrial precursor chemicals and their management;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Decision No. 41/2006/QD-BCN dated December 01, 2006 of the Minister of Industry on amendments to Article 6, Clause d Article 8 of the Regulation on management of industrial precursor chemicals;
d) Decision No. 5041/QD-BCT dated October 12, 2009 of the Minister of Industry and Trade on addition of some substances to the list of industrial precursor chemicals, which is enclosed with the Decision no. 134/2003/QD-BCN;
e) Circular No. 13/2011/TT-BCT dated March 30, 2011 of Minister of Industry and Trade on amendments to the administrative procedures in the Regulation on management of industrial precursor chemicals, which is enclosed with the Decision no. 134/2003/QD-BCN dated August 25, 2003 of Minister of Industry.
3. Any problem or difficulty that arises during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Industry and Trade for amendments.
FOR THE MINISTER
DEPUTY MINISTER
Le Duong Quang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Name of substance
Scientific name
Chemical formula / molecular formula
CAS code
HS code
Note
1.
1 - phenyl - 2 - propanone
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C9H10O
103-79-7
2914.31.00
Group 1
2.
Acetic anhydride
Acetic oxide
(CH3CO)2O/C4H6O3
108-24-7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3.
Anthranilic acid
2 - Aminobenzoic acid
2-(NH2)C6H4COOH/C7H7NO2
118-92-3
2922.43.00
-
4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3 - Benzodioxole - 5 - (1 - propenyl)
C10H10O2
120-58-1
2932.91.00
-
5.
Lysergic acid
(8b) - 9,10 - didehydro - 6 - methylergolin - 8 - carboxylic acid
C16H16N2O2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2939.63.00
-
6.
N - acetylanthranilic acid
1 - Acetylamino - 2 - carboxybenzene
C9H9NO3
89-52-1
2924.23.00
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Piperonal
1,3 - Benzodioxole, 5 - (carboxaldehyde)
C8H6O3
120-57-0
2932.93.00
-
8.
Piperonyl methyl ketone
3,4 - methylenedioxypheny - 2 - propanone
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4676-39-5
2932.92.00
-
9.
Phenylacetic acid
Benzeneacetic acid
C6H5CH2COOH/C8H8O2
103-82-2
2916.34.00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.
Safrole
1,3 - Benzodioxole, 5 - (2 - propyenyl)
C10H10O2
94-59-7
2932.94.00
-
11.
Tinh dầu hay bất kỳ hỗn hợp nào có chứa Safrole, Isosafrole
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.
Acetic acid
Ethanoic acid
CH3COOH/C2H4O2
64-19-7
2915.21.00
Group 2
13.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - Propanone
CH3COCH3/ C3H6O
67-64-1
2914.11.00
-
14.
Acetyl chloride
Acetyl chloride
CH3COCl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2915.90.70
-
15.
Ammonium formate
Formic acid ammonium salt
HCO2NH4
540-69-2
2915.12.00
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzaldehyde
Benzoic Aldehyde; Benzenecarbonal
C6H5CHO/C7H6O
100-52-7
2912.21.00
-
17.
Benzyl cyanide
2-Phenylacetonenitrile
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140-29-4
2926.90.95
-
18.
Diethylamine
N-Ethylethanamine
(C2H5)2NH/C4H11N
109-89-7
2921. 19. 50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.
Ethyl ether
(Diethyl ether)
1 - 1 - Oxybisethane
(C2H5)2O/C4H10O
60-29-7
2909.11.00
-
20.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1-Ethanediol diacetate
CH3COOCH2CH2OOCCH3/C6H10O4
111-55-7
2915.39.00
-
21.
Formamide
Methanamide; Carbamaldehyde
CH3NO/HCONH2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2924.19.00
-
22.
Formic Acid
Methamoic Acid
HCOOH/CH2O2
64-18-6
2915.11.00
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydrochloric acid
Hydrochloric acid
HCl
7647-01-0
2806.10.00
-
24.
Methyl ethyl ketone
2-Butanone
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78-93-3
2914.12.00
-
25.
Methylamine
Monomethylamine; Aminomethane
CH3NH2 /CH5N
74-89-5
2921.11.00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26.
Nitroethane
Nitroethane
CH3CH2NO2 /C2H5NO2
79-24-3
2904.20.00
-
27.
Piperidine
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C5H11N
110-89-4
2933.32.90
-
28.
Potassium permanganate
Potassium permanganate
KMnO4
7722-64-7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
29.
Sulfuric acid
Sulfuric acid
H2SO4
7664-93-9
2807.00.00
-
30.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3 - Dihydroxy butanedioic acid
HOOCCH (OH) CH (OH) COOH /C4H6O6
526-83-0
2918.12.00
-
31.
Toluene
Methyl benzene
C6H5CH3/C7H8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2902.30.00
-
32.
Thionyl chloride
Thionyl chloride
SOCl2 /Cl2OS
7719-09-7
2812.10.95
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- This List includes all the salts of the substances in list above
- Safrole, Isosafrole and essential oils or any mixture that contain Safrole, Isosafrole must comply with the laws on temporary import.
;
Thông tư 42/2013/TT-BCT quy định quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Số hiệu: | 42/2013/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Lê Dương Quang |
Ngày ban hành: | 31/12/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 42/2013/TT-BCT quy định quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Chưa có Video