BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2024/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2024 |
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT NHỰA
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 08 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định định mức sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa.
Thông tư này quy định phương pháp xác định mức sử dụng năng lượng, định mức sử dụng năng lượng, chế độ báo cáo trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa.
1. Cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa bao gói, nhựa vật liệu xây dựng, nhựa gia dụng, nhựa kỹ thuật có mức sử dụng điện từ 3.000.000 kWh/năm trở lên.
2. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
1. Mức sử dụng năng lượng (SEC) là tổng mức năng lượng sử dụng để sản xuất một đơn vị khối lượng sản phẩm.
2. Định mức sử dụng năng lượng là mức sử dụng năng lượng áp dụng cho từng loại sản phẩm cụ thể quy định tại Thông tư này.
3. Túi nhựa: là túi nylon sản xuất theo công nghệ ép đùn thổi màng.
4. Chai nhựa: là các loại chai sản xuất từ nhựa PET (Polyethylene Terephthalate) theo công nghệ thổi khuôn và chai khác sản xuất theo công nghệ đùn thổi.
5. Nhựa bao bì: là các sản phẩm màng nhựa (màng co PE (Polyethylene), màng bọc thực phẩm, màng bảo vệ, màng xốp hơi), bao bì nhiều lớp, băng dính dân dụng, tấm nhựa.
6. Nhựa vật liệu xây dựng: là các loại ống nhựa sử dụng trong xây dựng được sản xuất thông qua quá trình đùn tạo hình bằng vật liệu nhựa PVC (Polyvinylchloride), nhựa HDPE (High Density Polyethylene) và nhựa PPR (Polypropylene Random Copolymers).
7. Nhựa gia dụng: là các sản phẩm nhựa gia dụng sản xuất thông qua quá trình ép phun tạo hình như đồ dùng nhà bếp, đồ dùng phòng tắm, đồ dùng dọn dẹp, hộp đựng đồ, kệ đựng đồ, giỏ nhựa, đồ chơi nhựa, ghế ngồi, xe đẩy trẻ em, ghế, bàn nhựa, chậu cây, bình tưới nước.
8. Nhựa kỹ thuật: là các sản phẩm nhựa kỹ thuật sản xuất thông qua quá trình ép phun tạo hình, trong đó không bao gồm sản phẩm nhựa kỹ thuật là linh kiện trong thiết bị điện - điện tử.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VÀ ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH NHỰA VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 4. Phương pháp xác định mức sử dụng năng lượng
Mức sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa được xác định theo phương pháp được quy định tại Phụ lục I Thông tư này.
Điều 5. Định mức sử dụng năng lượng
Định mức sử dụng năng lượng áp dụng cho cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa, cụ thể:
Nhựa bao gói (kWh/kg) |
Nhựa vật liệu xây dựng (kWh/kg) |
Nhựa gia dụng (kWh/kg) |
Nhựa kỹ thuật (kWh/kg) |
|||
Túi nhựa |
Chai nhựa |
Nhựa bao bì |
PVC |
HDPE&PPR |
||
0,95 |
1,45 |
0,62 |
0,35 |
0,58 |
1,0 |
1,0 |
1. Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, các cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa có trách nhiệm báo cáo Sở Công Thương địa phương bằng văn bản theo phương thức gửi trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Trang thông tin điện tử https://dataenergy.vn về tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp thực hiện báo cáo qua trang thông tin điện tử https://dataenergy.vn, cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa có trách nhiệm liên hệ với Sở Công Thương để được lập và cung cấp tài khoản.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa, Sở Công Thương có ý kiến phản hồi, yêu cầu bổ sung thông tin (nếu có).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung thông tin của Sở Công Thương, cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa có trách nhiệm chỉnh sửa, bổ sung thông tin theo yêu cầu.
2. Trước ngày 31 tháng 03 hàng năm, Sở Công Thương báo cáo tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng gửi Bộ Công Thương (Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững) bằng văn bản theo phương thức gửi trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Trang thông tin điện tử https://dataenergy.vn theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Trách nhiệm của Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan việc thực hiện các quy định của Thông tư này.
2. Phối hợp với Sở Công Thương các địa phương kiểm tra tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng đối với các cơ sở sản xuất nhựa thuộc đối tượng và phạm vi điều chỉnh tại Thông tư này.
3. Tổng hợp, thống kê số liệu định mức tiêu thụ năng lượng ngành công nghiệp nhựa từ báo cáo của các địa phương.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Hàng năm, chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, nhắc nhở, xây dựng kế hoạch kiểm tra và kiểm tra việc tuân thủ quy định định mức sử dụng năng lượng của các cơ sở sản xuất thuộc đối tượng áp dụng tại Thông tư này ở địa phương và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Phối hợp với Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện định mức sử dụng năng lượng theo các nội dung của Thông tư này.
3. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ sở sản xuất ngành nhựa
1. Quản lý, giám sát quá trình sản xuất để xác định lượng năng lượng đã tiêu thụ.
2. Tuân thủ định mức sử dụng năng lượng quy định tại Điều 5 Thông tư này. Trường hợp có sự thay đổi, biến động trong quá trình sản xuất dẫn đến cơ sở chưa đáp ứng được định mức, cơ sở có trách nhiệm báo cáo giải trình với cơ quan chức năng nguyên nhân và kế hoạch thực hiện để đáp ứng định mức trên cơ sở báo cáo kiểm toán năng lượng.
3. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2025 và thay thế Thông tư số 38/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành nhựa.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Thông tư./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT SẢN PHẨM NHỰA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số
29/2024/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Phạm vi đo đạc, tính toán
Việc đo đạc, tính toán lượng năng lượng tiêu thụ thực hiện đối với dây chuyền sản xuất sản phẩm và năng lượng do các hệ thống thiết bị phụ trợ sử dụng phục vụ cho quá trình sản xuất ra sản phẩm (không bao gồm các khu vực khác như hành chính hay khu vực sản xuất các sản phẩm khác).
2. Thời gian đo đạc, tính toán: trong 01 (một) năm từ ngày 01 tháng 01 tới ngày 31 tháng 12.
3. Các thông số để xác định mức sử dụng năng lượng (SEC) trong các cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa:
Thông số |
Ý nghĩa (tính theo năm) |
Đơn vị |
Psx |
Tổng điện năng sử dụng phục vụ sản xuất |
kWh |
Ptt |
Điện năng sử dụng trực tiếp cho các thiết bị trong dây chuyền sản xuất |
kWh |
Ppt |
Điện năng sử dụng cho các thiết bị của hệ thống phụ trợ sản xuất |
kWh |
P |
Sản lượng sản phẩm |
Tấn |
4. Mức sử dụng năng lượng (SEC) cho sản phẩm nhóm i của cơ sở sản xuất nhựa được xác định như sau:
|
(1) |
Trong đó:
- Psxi: tổng điện năng phục vụ sản xuất sản phẩm nhóm i;
- Pi: sản lượng của sản phẩm i.
Psxi được xác định theo công thức (2), cụ thể như sau:
Psxi = Ptti + Ppti |
(2) |
Trong đó:
- Ptti: Điện năng sử dụng trực tiếp cho các thiết bị trong dây chuyền sản xuất sản phẩm nhóm i;
- Ppti: Điện năng sử dụng cho các thiết bị của hệ thống phụ trợ sản xuất sản phẩm nhóm i.
* Riêng trường hợp sản xuất chai nhựa PET từ phôi PET, Psxi được xác định theo công thức (3), cụ thể như sau:
Psxi = 1,505xPtti + Ppti |
(3) |
Ptti được xác định thông qua hệ thống đồng hồ đo trực tiếp tại bộ phận sản xuất chai.
Ppti được tính toán và xác định như sau:
- Trường hợp có thể tách được điện năng của hệ thống phụ trợ sản xuất cho từng nhóm sản phẩm thông qua hệ thống đồng hồ đo, điện năng phụ trợ sản xuất sản phẩm nhóm i được xác định từ hệ thống đồng hồ đo tương ứng.
- Trường hợp không thể tách được điện năng của hệ thống phụ trợ sản xuất cho từng nhóm sản phẩm thông qua hệ thống đồng hồ đo, điện năng phụ trợ sản xuất sản phẩm nhóm i được xác định trên cơ sở tỷ lệ sản lượng của sản phẩm nhóm i trên tổng sản lượng các nhóm sản phẩm cùng sử dụng hệ thống phụ trợ, được xác định theo công thức (4) dưới đây:
|
(4) |
Trong đó:
- Ppti: Điện năng sử dụng cho các thiết bị của hệ thống phụ trợ sản xuất sản phẩm nhóm i;
- Ppt: Điện năng sử dụng cho các thiết bị của hệ thống phụ trợ sản xuất các nhóm sản phẩm;
- Pi: Khối lượng sản phẩm nhóm i;
- P: Tổng khối lượng các nhóm sản phẩm cùng sử dụng hệ thống phụ trợ.
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH
MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT NHỰA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2024/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
(Dùng cho Sở Công Thương)
UBND … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….. |
……., ngày tháng năm …… |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT NHỰA
năm ...
Kính gửi: Bộ Công Thương (Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững)
Thực hiện quy định của Thông tư số .../ .../TT-BCT ngày.... tháng .... năm 20… của Bộ Công Thương quy định định mức sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa, Sở Công Thương ....….. báo cáo tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa thuộc địa bàn quản lý như sau:
I. Tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng trong ngành nhựa:
- Số cơ sở báo cáo: …… cơ sở
- Số cơ sở không báo cáo: …… cơ sở
TT |
Tên cơ sở |
1 |
|
2 |
|
3 |
|
… |
|
- Số cơ sở đạt định mức sử dụng năng lượng: …… cơ sở
TT |
Tên cơ sở |
Mức sử dụng năng lượng (kWh/kg) |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
… |
|
|
- Số cơ sở chưa đạt định mức sử dụng năng lượng: …… cơ sở
TT |
Tên cơ sở |
Mức sử dụng năng lượng (kWh/kg) |
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và thời gian thực hiện |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
II. Đánh giá việc tuân thủ quy định của Thông tư
1. Về tình hình số lượng doanh nghiệp thuộc phạm vi và đối tượng điều chỉnh tại thông tư
- Tổng số doanh nghiệp:
- Số lượng doanh nghiệp thực hiện khai báo: chiếm …%
- Số lượng doanh nghiệp đạt định mức sử dụng năng lượng:……. chiếm …%
- Số doanh nghiệp chưa đạt định mức sử dụng năng lượng:……. chiếm …%
2. Đánh giá nguyên nhân về các kết quả chưa đạt
3. Đề xuất, kiến nghị
|
GIÁM ĐỐC |
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH
MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG HÀNG NĂM
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2024/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
(Dùng cho các cơ sở sản xuất trong ngành nhựa)
Tên
cơ sở sản xuất |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……… |
……., ngày tháng năm ….. |
BÁO CÁO THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
Kính gửi: - Sở Công Thương tỉnh/thành phố
[Tên cơ sở sản xuất] báo cáo tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng năm [xxxx]
Ngày tháng năm nhận báo cáo |
[Dành cho Sở Công Thương ghi] |
Ngày tháng năm xử lý, xác nhận |
[Dành cho Sở Công Thương ghi] |
Phân ngành: ……………………………………………………………………………
Tên cơ sở: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………….. [Tên Huyện ....] [Tên Tỉnh ……]
Điện thoại: …………………… Fax: ………………….., Email: …………………….
Trực thuộc (tên công ty mẹ): ……………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………. [Tên Huyện ....] [Tên Tỉnh …….]
Điện thoại: …………….. Fax: …………………………, Email: ……………………
Chủ sở hữu: (Nhà nước/ thành phần kinh tế khác)
I. Thông tin về cơ sở và sản phẩm
Năm đưa cơ sở vào hoạt động |
|
Năng lực sản xuất của cơ sở
Năng lực SX Tên sản phẩm |
Đơn vị đo (Tấn/năm) |
Sản lượng theo thiết kế |
Sản lượng năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
Mức tiêu thụ năng lượng hiện tại (Số liệu báo cáo thực hiện trong năm trước)
Loại năng lượng |
Khối lượng |
Đơn vị |
Mục đích sử dụng |
Điện |
|
kWh |
|
II. Tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng năm 20…… [xxxx]
a) Mức sử dụng năng lượng (SEC): (tính toán theo công thức trong Phụ lục I).
b) Tỷ lệ cải thiện mức sử dụng năng lượng so với năm trước: (= [(SECnăm trước - SEChiện tại)/ SECnăm trước] x 100%).
c) Dự kiến SECdự kiến năm tiếp theo:………………………………………………………………
d) Khả năng đạt được định mức sử dụng năng lượng theo kế hoạch:………………………
e) Đề xuất giải pháp và kế hoạch thực hiện để đạt được định mức sử dụng năng lượng (nếu cơ sở chưa đạt định mức sử dụng năng lượng):……………………………………………………
Người
lập báo cáo |
Giám
đốc |
Thông tư 29/2024/TT-BCT quy định định mức sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Số hiệu: | 29/2024/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Nguyễn Hoàng Long |
Ngày ban hành: | 25/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 29/2024/TT-BCT quy định định mức sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Chưa có Video