BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2019/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2019 |
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CHĂN NUÔI VỀ HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi.
1. Thông tư này hướng dẫn khoản 3 Điều 8, điểm a khoản 2 Điều 23, khoản 2 Điều 54, khoản 3 Điều 55 và khoản 3 Điều 65 Luật Chăn nuôi.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động chăn nuôi tại Việt Nam.
1. Cục Chăn nuôi xây dựng khung nội dung, chương trình, thời gian đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi cho trâu, bò, dê, cừu, ngựa.
2. Tổ chức có chức năng đào tạo trong lĩnh vực chăn nuôi xây dựng nội dung, chương trình đào tạo chi tiết trên cơ sở khung nội dung, chương trình đào tạo của Cục Chăn nuôi; tổ chức đào tạo, cấp chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo hoặc kỹ thuật cấy truyền phôi theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Kê khai hoạt động chăn nuôi
1. Tổ chức, cá nhân chăn nuôi phải kê khai hoạt động chăn nuôi về loại, số lượng vật nuôi theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân chăn nuôi thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi từ ngày 25 đến ngày 30 của tháng cuối quý theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Quy định khoảng cách an toàn trong chăn nuôi trang trại
1. Nguyên tắc xác định khoảng cách trong chăn nuôi trang trại
a) Nguyên tắc xác định khoảng cách từ trang trại chăn nuôi đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi là khoảng cách ngắn nhất từ chuồng nuôi hoặc khu vực chứa chất thải chăn nuôi đến tường rào hoặc ranh giới của đối tượng chịu ảnh hưởng;
b) Nguyên tắc xác định khoảng cách từ trang trại chăn nuôi đến trang trại chăn nuôi là khoảng cách ngắn nhất từ chuồng nuôi hoặc khu vực chứa chất thải chăn nuôi đến chuồng nuôi hoặc khu vực chứa chất thải chăn nuôi của trang trại khác.
2. Khoảng cách từ trang trại chăn nuôi quy mô nhỏ đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu dân cư tối thiểu là 100 mét; trường học, bệnh viện, chợ, nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho cộng đồng dân cư tối thiểu là 150 mét.
5. Khoảng cách giữa 02 trang trại chăn nuôi của 02 chủ thể khác nhau tối thiểu là 50 mét.
Điều 6. Quy định về khoảng cách, phương thức di chuyển đàn ong mật
1. Khoảng cách giữa các điểm đặt ong mật
a) Điểm đặt ong mật là nơi có tối thiểu 50 đàn ong nội hoặc 100 đàn ong ngoại;
b) Khoảng cách tối thiểu giữa 02 điểm đặt ong nội là 01 ki-lô-mét; giữa 02 điểm đặt ong ngoại là 02 ki-lô-mét; giữa 02 điểm đặt ong nội với ong ngoại là 02 ki-lô-mét.
2. Phương thức di chuyển đàn ong mật
Đàn ong mật khi di chuyển phải có nguồn gốc rõ ràng; có lịch trình trước khi di chuyển; có phương tiện phù hợp bảo đảm an toàn sinh học cho đàn ong, an toàn cho người và môi trường.
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Cục Chăn nuôi có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai kê khai hoạt động chăn nuôi và các nội dung liên quan đến hoạt động chăn nuôi trên phạm vi cả nước.
b) Xây dựng chương trình khung (nội dung, thời gian) về đào tạo kỹ thuật thụ tinh nhân tạo, cấy truyền phôi cho trâu, bò, dê, cừu, ngựa.
c) Thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động chăn nuôi trên phạm vi cả nước.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai các nội dung liên quan đến hoạt động chăn nuôi được quy định tại Thông tư này trên địa bàn;
b) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra về hoạt động chăn nuôi trên địa bàn;
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả kê khai hoạt động chăn nuôi trên địa bàn về Cục Chăn nuôi định kỳ trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý tiếp theo hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Tổ chức, cá nhân chăn nuôi:
Tổ chức, cá nhân chăn nuôi có trách nhiệm thực hiện quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp cá nhân đã được cấp chứng chỉ về thụ tinh nhân tạo, chứng chỉ về kỹ thuật cấy truyền phôi trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2020.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét sửa đổi, bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO VỀ THỤ TINH NHÂN TẠO, KỸ THUẬT CẤY
TRUYỀN PHÔI CHO TRÂU, BÒ, DÊ, CỪU, NGỰA
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(Tên đơn vị đào tạo)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM CHỨNG CHỈ
……………………… Cấp cho ông (bà):………………………………… Sinh ngày ….. tháng ………năm ……………… Chỗ ở hiện nay:………………………………….. Đã hoàn thành chương trình đào tạo ……………. trâu, bò, dê, cừu, ngựa khóa……. Từ ngày … đến ngày … tháng … năm … |
|
|||
|
Ảnh (4 x 6) |
|
|
||
Chữ ký của người được cấp chứng chỉ
Số:…/….. |
|
||||
|
Ngày …tháng … năm
… |
|
|||
|
|
|
|
|
|
LOẠI VẬT NUÔI VÀ SỐ LƯỢNG VẬT NUÔI TỐI THIỂU PHẢI KÊ
KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số: /2019/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Loại vật nuôi |
ĐVT |
Số lượng |
I |
Gia súc |
|
|
1 |
Trâu |
Con |
01 |
2 |
Bò |
Con |
01 |
3 |
Ngựa |
Con |
01 |
4 |
Dê |
Con |
05 |
5 |
Cừu |
Con |
05 |
6 |
Thỏ |
Con |
25 |
7 |
Lợn thịt |
Con |
05 |
8 |
Lợn nái |
Con |
01 |
9 |
Lợn đực giống |
Con |
01 |
II |
Gia cầm |
|
|
1 |
Gà |
Con |
20 |
2 |
Vịt |
Con |
20 |
3 |
Ngan |
Con |
20 |
4 |
Ngỗng |
Con |
20 |
5 |
Đà điểu |
Con |
01 |
6 |
Chim cút |
Con |
100 |
7 |
Bồ câu |
Con |
30 |
III |
Động vật khác |
|
|
1 |
Hươu sao |
Con |
01 |
2 |
Chim yến |
Nhà |
01 |
3 |
Ong mật |
Đàn |
15 |
4 |
Chó |
Con |
01 |
5 |
Mèo |
Con |
01 |
6 |
Dông |
Con |
10 |
7 |
Vịt trời |
Con |
20 |
8 |
Dế |
m2 |
05 |
9 |
Bò cạp |
m2 |
01 |
10 |
Tằm |
Ổ |
50 |
11 |
Giun quế (trùn quế) |
m2 |
05 |
12 |
Rồng đất |
Con |
50 |
MẪU KÊ KHAI HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số: /2019/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KÊ KHAI HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI
Tên chủ hộ:...........................
Địa chỉ:..................................
Số điện thoại (nếu có):.........,
Số TT |
Loại vật nuôi trong quý |
Đơn vị tính |
Số lượng nuôi trong quý |
Mục đích nuôi |
Thời gian bắt đầu nuôi |
Dự kiến thời gian xuất |
Số lượng vật nuôi xuất trong quý (con) |
Sản lượng vật nuôi xuất trong quý (kg) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi nộp bản kê khai trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử, email, fax. |
…….., Ngày tháng năm ….. Họ và tên chủ hộ |
MINISTRY OF
AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 23/2019/TT-BNNPTNT |
Hanoi, November 30, 2019 |
Pursuant to the Government's Decree No. 15/2017/ND-CP dated February 17, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
Pursuant to the Law on Animal Husbandry dated November 19, 2018;
Upon the request of the Director of the Department of Livestock Production;
The Minister of Agriculture and Rural Development promulgates the Circular providing instructions on several Articles on livestock production activities in the Law on Animal Husbandry.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Circular provides instructions for clause 3 of Article 8, point a of clause 2 of Article 23, clause 2 of Article 54, clause 3 of Article 55 and clause 3 of Article 65 in the Law on Animal Husbandry.
2. Criteria and recognition of disease-free livestock production zones shall be subject to regulations enshrined in the Circular No. 14/2016/TT-BNNPTNT dated June 2, 2016 of the Minister of Agriculture and Rural Development on disease-free zones and establishments for animal production.
Article 2. Subjects of application
This Circular shall apply to domestic and overseas entities and persons involved in livestock production activities within the territory of Vietnam.
1. The Department of Livestock Production shall develop the program framework and approve the period of training in artificial insemination or embryo transfer techniques for buffalo, cows, goats, sheep and horses.
2. Livestock production training institutions shall design curricula and syllabi based on the aforesaid program framework decided by the Department of Livestock Production; shall organize training activities, and confer certificates of training in artificial insemination or embryo transfer techniques according to sample certificates given in Appendix I hereto.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Livestock farming entities and persons shall be obliged to register their livestock production business, including livestock breeds and the culture stock, according to Appendix II hereto.
2. Animal farming entities and persons shall be obligated to submit the registers of their livestock production activities from the 25th to 30th day of the month ending each quarter by using the sample register given in Appendix III hereto.
Article 5. Regulations on minimum safety distances from or between livestock farms
1. Principles of determination of distances from or between livestock farms
a) Distance from a livestock farm to an affected subject is determined as the shortest gap between an animal cage or an animal waste dumping site to fence or boundary line of the affected subject;
b) Distance between livestock farms is the shortest distance from an animal cage or animal waste dumping site of this livestock farm to that of the other.
2. The minimum distance from a small-scale livestock farm to a concentrated domestic or industrial waste disposal zone or a residential area is 100 meters; to a school, hospital, market or source of tap water for residential community is 150 meters.
3. The minimum distance from a medium-scale livestock farm to a concentrated domestic or industrial waste disposal zone or a residential area is 200 meters; to a school, hospital or market is 300 meters.
4. The minimum distance from a large-scale livestock farm to a concentrated domestic or industrial waste disposal zone or a residential area is 400 meters; to a school, hospital, market or source of tap water for residential community is 500 meters.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 6. Regulations on distance and honeybee flock movement practices
1. Distance between points of honeybee hive placement
a) Point of honeybee hive placement is a place where at least 50 domestic flocks of honeybees or 100 alien flocks of honeybees;
b) The required minimum distance between two placement points of domestic honeybee hives is 01 kilometer; between two placement points of alien honeybee hives is 02 kilometers; between two placement points of domestic and alien honeybee hives is 02 kilometers.
2. Honeybee flock movement practices
Movement of honeybee flocks shall be permitted if honeybee flocks to be moved must be of clear origin; the planned itinerary must be followed; appropriate means of transport must meet honeybee flock biosafety, human and environmental safety requirements.
Article 7. Responsibilities of entities and persons
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Take control of registering livestock production and other related activities nationwide.
b) Develop the program framework (including training contents and period) for training in artificial insemination or embryo transfer techniques for buffalo, cows, goats, sheep and horses.
c) Carry out inspection and assessment of livestock production activities nationwide.
2. Departments of Agriculture and Rural Developments in provinces and centrally-affiliated cities
a) Implement regulations pertaining to livestock production activities as set out herein within localities under their management;
b) Conduct inspection and assessment of livestock production activities within their remit;
c) Consolidate and send general reports on results of register of livestock production activities taking place within their remit to the Department of Livestock production on a periodic basis by the 10th day of the first month of the subsequent quarter or as requested by other competent authorities.
3. Livestock production entities or persons:
Livestock production entities and persons shall be responsible for implementing regulations laid down herein and other provisions of related laws.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Persons obtaining certificates of training in artificial insemination or certificates of training in embryo transfer techniques before the entry into force of this Circular may continue to use these certificates.
This Circular shall enter into force on January 15, 2020.
In the course of implementation of this Circular, if there is any difficulty or query that arises, entities and persons involved should report to the Ministry of Agriculture and Rural Development to seek its decision on necessary amendments and supplements thereto./.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Phung Duc Tien
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Training institution’s name)
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
CERTIFICATE
OF……………………
BUFFALO, COW, GOAT, SHEEP, HORSE
Conferred upon Mr. (Mrs.):…………………………..
Birth date (dd/mm/yyyy):…………………………….
Temporary residence:……………………………….
Has completed the training program for……………….for buffalo, cow, goat, sheep and horse for the training period
from (dd/mm/yyyy)…………to (dd/mm/yyyy)………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Photo (4 x 6)
Certificate holder’s signature
No.:…../……
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Date (dd/mm/yyyy)…….
DIRECTOR
(Signature and stamp)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LIVESTOCK BREEDS AND REQUIRED MINIMUM CULTURE STOCK
(To the Circular No. /2019/TT-BNNPTNT
dated (dd/mm/yyyy) of the Ministry of Agriculture and Rural Development)
No.
Livestock breed
Unit
Total
I
Cattle
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Buffalo
Head
01
2
Cow
Head
01
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Head
01
4
Goat
Head
05
5
Sheep
Head
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Hare
Head
25
7
Hog
Head
05
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Head
01
9
Male breeding pig
Head
01
II
Poultry
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Fowl
Head
20
2
Duck
Head
20
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Head
20
4
Geese
Head
20
5
Ostrich
Head
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Quail
Head
100
7
Pigeon
Head
30
III
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Spotted deer
Head
01
2
Edible-nest swiftlet
Nesting house
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Honeybee
Flock
15
4
Dog
Head
01
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Head
01
6
Leiolepis guttata
Head
10
7
Wild duck
Head
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Cricket
m2
05
9
Scorpion
m2
01
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hatch
50
11
Perionyx excavatus earthworm
m2
05
12
Green water dragon
Head
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SAMPLE LIVESTOCK PRODUCTION REGISTER
(To the Circular No. /2019/TT-BNNPTNT dated (dd/mm/yyyy)
of the Ministry of Agriculture and Rural Development)
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
REGISTER OF LIVESTOCK PRODUCTION ACTIVITIES
Householder ’s name:
Address:…………………………
Telephone number (if any):………
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
Culture stock in a quarter
Raising purposes
Start date
Proposed selling date
Stock quantity for sale in a quarter (head)
Output for sale in a quarter (kg)
Notes
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……..………..,, date (dd/mm/yyyy)…….
Householder’s full name
(Signature and full name)
;
Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 23/2019/TT-BNNPTNT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Phùng Đức Tiến |
Ngày ban hành: | 30/11/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chưa có Video