BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2021/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM, DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CẤM SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này
1. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, Phụ lục I kèm theo Thông tư này, gồm:
a) Thuốc sử dụng trong nông nghiệp:
- Thuốc trừ sâu: 660 hoạt chất với 1563 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ bệnh: 617 hoạt chất với 1377 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ cỏ: 245 hoạt chất với 698 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ chuột: 9 hoạt chất với 36 tên thương phẩm.
- Thuốc điều hòa sinh trưởng: 53 hoạt chất với 158 tên thương phẩm.
- Chất dẫn dụ côn trùng: 8 hoạt chất với 8 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ ốc: 31 hoạt chất với 152 tên thương phẩm.
- Chất hỗ trợ (chất trải): 5 hoạt chất với 6 tên thương phẩm.
b) Thuốc trừ mối: 14 hoạt chất với 20 tên thương phẩm.
c) Thuốc bảo quản lâm sản: 7 hoạt chất với 8 tên thương phẩm.
d) Thuốc khử trùng kho: 3 hoạt chất với 9 tên thương phẩm.
đ) Thuốc sử dụng cho sân golf:
- Thuốc trừ bệnh: 2 hoạt chất với 2 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm.
- Thuốc điều hòa sinh trưởng: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm.
e) Thuốc xử lý hạt giống:
- Thuốc trừ sâu: 9 hoạt chất với 15 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ bệnh: 13 hoạt chất với 14 tên thương phẩm.
g) Thuốc bảo quản nông sản sau thu hoạch
- 01 hoạt chất với 01 tên thương phẩm.
2. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, gồm:
a) Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản: 23 hoạt chất.
b) Thuốc trừ bệnh: 6 hoạt chất.
c) Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất.
d) Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất.
3. Bảng mã số HS thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam thực hiện theo Mục 22 và Mục 23 của Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số 11/2021/TT-BNNPTNT ngày 20/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 02 năm 2022.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 10/2020/TT-BNNPTNT ngày 9/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Bảo vệ thực vật) để xem xét và kịp thời giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
MINISTRY
OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT OF VIETNAM |
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 19/2021/TT-BNNPTNT |
Hanoi, December 28, 2021 |
CIRCULAR
LIST OF PERMISSIBLE AND BANNED PLANT PROTECTION CHEMICALS IN VIETNAM
Pursuant to the Government’s Decree No. 15/2017/ND-CP dated February 17, 2017 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development of Vietnam;
Pursuant to the Law on Plant Protection and Quarantine dated November 25, 2013;
At the request of the Director of Plant Protection Department;
The Minister of Agriculture and Rural Development of Vietnam hereby promulgates Circular on the list of permissible and banned plant protection chemicals in Vietnam.
Article 1. Issued together with this Circular
1. List of permissible plant protection chemicals in Vietnam (Appendix I enclosed herewith)
...
...
...
- Pesticides: 660 active ingredients with 1563 trade names.
- Fungicides: 617 active ingredients with 1377 trade names.
- Herbicides: 245 active ingredients with 698 trade names.
- Rodenticides: 9 active ingredients with 36 trade names.
- Plant-growth regulators: 53 active ingredients with 158 trade names.
- Pheromones: 8 active ingredients with 8 trade names.
- Snailicides: 31 active ingredients with 152 trade names.
- Supporting chemicals: 5 active ingredients with 6 trade names.
b) Termiticdes: 14 active ingredients with 20 trade names.
...
...
...
d) Storage disinfectant: 3 active ingredients with 9 trade names.
dd) Chemicals for golf courses:
- Fungicides: 2 active ingredients with 2 trade names.
- Herbicides: 1 active ingredients with 1 trade names.
- Plant-growth regulators: 1 active ingredients with 1 trade names.
e) Chemicals for seed treatment:
- Pesticides: 9 active ingredients with 15 trade names.
- Fungicides: 13 active ingredients with 14 trade names.
g) Harvested agricultural product preservatives
...
...
...
2. List of banned plant protection chemicals in Vietnam (Appendix II enclosed herewith)
a) Pesticides, forest product preservatives: 23 active ingredients.
b) Fungicides: 6 active ingredients.
c) Rodenticides: 1 active ingredients.
d) Herbicides: 1 active ingredients.
3. HS codes of permissible and banned plant protection chemicals in Vietnam shall comply with Sections 22, 23 of Appendix I issued together with Circular No.11/2021/TT-BNNPTNT dated September 20, 2021 of the Minister of Agriculture and Rural Development of Vietnam promulgating HS codes of commodities under management of Ministry of Agriculture and Rural Development and imports and exports subject to specialized inspection in the field of agriculture and rural development.
Article 2: Entry into force
1. This Decree comes into force as of February 11, 2022
2. This Circular supersedes Circular No.10/2020/TT-BNNPTNT dated September 09, 2020 of the Minister of Agriculture and Rural Development of Vietnam on list of permissible and banned plant protection chemicals in Vietnam.
...
...
...
2. Any difficulty or problem that arises during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Agriculture and Rural Development (via the Plant Protection Department) for consideration and resolution.
PP.
MINISTER
DEPUTY MINISTER
Le Quoc Doanh
;
Thông tư 19/2021/TT-BNNPTNT về Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 19/2021/TT-BNNPTNT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Lê Quốc Doanh |
Ngày ban hành: | 28/12/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 19/2021/TT-BNNPTNT về Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chưa có Video